You are on page 1of 20

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT – HÀN

ĐỀ ÁN 1
DUNG DỊCH RỬA RAU
LÁ TRẦU KHÔNG HIANG

Giáo viên hướng dẫn: Ths Vũ Thị Quỳnh Anh


Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hoàng My
Nguyễn Ngọc Mỹ Nhung
Phạm Văn Trung
Lớp : 17BA

Đà Nẵng, tháng 1, năm 2021


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

Chữ ký GVHD
Mục lục
MỤC LỤC BẢNG.............................................................................................................2
PHẦN 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN.........................................................................................3
1. Tên dự án...................................................................................................................... 3
2. Ý tưởng dự án............................................................................................................... 3
3. Xu hướng:..................................................................................................................... 3
4. Mục tiêu của dự án:......................................................................................................3
5. Tìm hiểu và phát triển mô hình kinh doanh cùng lĩnh vực:..........................................4
5.1. Mức độ cạnh tranh:.....................................................................................................4
5.2. Sản phẩm cạnh tranh:..................................................................................................5
5.3. Ưu điểm của Hiang:....................................................................................................6
PHẦN 2: XÂY DỰNG MÔ HÌNH CANVAS DỰA TRÊN BUSINESS MODEL
CANVAS........................................................................................................................... 7
2.1. Key Partners (Đối tác chính).......................................................................................8
2.2. Activities (Hoạt động chính).......................................................................................8
2.3. Key Sources (Nguồn lực chính)..................................................................................9
2.4. Value Propositions (Giá trị cung cấp).........................................................................9
2.5. Customer Relationship (Quan hệ khách hàng)..........................................................10
2.6. Channel ( Các kênh bán hàng ):.................................................................................10
2.7. Customer Segments (Khách hàng mục tiêu ):............................................................11
2.8. Cost Structure ( Cấu trúc chi phí ):............................................................................11
2.9. Revenue Streams ( Dòng doanh thu ):.......................................................................13
PHẦN 3: THỰC HIỆN DỰ ÁN.......................................................................................14
3.1.Chiến lược tổng quan:................................................................................................14
3.2 Kế hoạch thực hiện.....................................................................................................16
3.3 Lợi ích và rủi ro của dự án.........................................................................................16

1
MỤC LỤC BẢNG
Bảng 1.1. Sản phẩm cạnh tranh...............................................................................5
Bảng 2.1. Mô hình Canvas dựa trên business moel canvas.....................................7
Bảng 2.2. Chi phí cố định và chi phí biến đổi ......................................................12
Bảng 2.3. Cấu trúc chi phí ....................................................................................12
Bảng 3.1. Nhân lực của Hiang .............................................................................15
Bảng 3.2. Kế hoạch công việc...............................................................................16

2
PHẦN 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN
Lý do thực hiện dự án:
Hiện nay, do chạy theo lợi nhuận, nhiều nơi sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật
và khá nhiều phân hóa học để tăng năng suất, sản lượng rau xanh. Đây là nguyên nhân
gây ra hai loại ô nhiễm chính trên rau, củ, quả, đó là nhiễm hóa chất và ô nhiễm sinh
học, một trong những tác nhân gây ra các vụ ngộ độc do sử dụng rau quả trong những
năm gần đây ở nhiều địa phương trên cả nước. Nhu cầu về thực phẩm sạch ở Việt Nam
đang vô cùng cấp thiết. Chính vấn đề về nguồn thực phẩm sạch đang gặp rất nhiều vấn
đề nan giải, việc tìm một giải pháp để làm sạch các loại vi khuẩn trên rau củ quả đang
là một sự lựa chọn của nhiều người tiêu dung Việt Nam. Hơn 95 triệu dân việt nam,
khoảng 30 triệu lượt khách du lịch hàng năm, nhưng khả năng sản xuất lương thực,
thực phẩm đảm bảo chất lượng chỉ 50%-60%. Vì vậy với mong muốn mang chất
lượng thực phẩm sạch đến với mọi người, mọi gia đình, Hiang mang đến sản phẩm
dung dịch rửa rau sạch từ lá trầu không.
1. Tên dự án: Dung dịch rửa rau, củ lá trầu không Hiang
2. Ý tưởng dự án: Kinh doanh theo mô hình sản xuất và phân phối sản phẩm.
3. Xu hướng: Rau xanh và các loại củ là nguồn thực phẩm quan trọng trong việc bổ
sung dinh dưỡng thiết yếu cho con người mỗi ngày. Đặc biệt là các loại vitamin, chất
khoáng, chất xơ có trong rau giúp cân bằng dinh dưỡng cho cơ thể. Tuy nhiên, việc
người tiêu dùng hiện nay có được sử dụng các loại thực phẩm quan trọng này với chất
lượng đảm bảo tươi sạch và an toàn hay không đang là vấn đề được quan tâm đặc biệt.
Thực phẩm là một phần quan trọng để duy trì sự sống của con người. Ngày nay trước
hàng loạt những vấn đề về mặt vệ sinh an toàn thực phẩm thì một xu hướng mới đã
xuất hiện – xu hướng sử dụng thực phẩm sạch.
4. Mục tiêu của dự án:
 Mục tiêu dài hạn:
- Sau 3 năm hoàn thành trả lãi cho ngân hàng và mang lại lợi nhuận mỗi tháng là
300 triệu đồng.
- Xây dựng nhà máy có hệ thống sản xuất hiện đại, đạt chất lượng và sản lượng
cao hơn
- Tiếp tục cải thiện, nghiên cứu, phát triển sản phẩm có chất lượng tốt hơn.
- Trở thành một sản phẩm cần thiết và không thể thiếu của mọi gia đình.
3
 Mục tiêu ngắn hạn:
- Ra mắt thành công mô hình kinh doanh “Dung dich rửa rau lá trầu không
Hiang”.
- Số lượng bán ra trong 6 tháng đầu là 2700 chai đến 3600 chai dung dịch rửa
rau.
- Khẳng định vị trí trên thị trường, thay đổi được xu hướng sử dụng của khách
hàng, được các hộ gia đình lựa chọn sử dụng.
- Mang chất lượng sản phẩm tốt nhất cho khách hàng.
5. Tìm hiểu và phát triển mô hình kinh doanh cùng lĩnh vực:
5.1 Mức độ cạnh tranh:
 Đây là sản phẩm mới, chưa xuất hiện trên thị trường
Hiện nay, trên thị trường có nhiều dung dịch rửa rau với nhiều thương hiệu
khác nhau (Yashinomi, Dr. Fuji,…), bên cạnh các loại dung dịch để rửa rau còn có các
loại máy thiết bị công nghiệp.
Các loại dung dịch để rửa rau củ, thực phẩm hiện nay không những đa dạng về
mẫu mã, thương hiệu mà còn được sản xuất từ nhiều quốc gia, vùng miền khác nhau.
Được sản xuất từ nhiều loại chất hoá học trong ngành công nghiệp cao và hiện đại.
Chính vì vậy nên các loại dung dịch này bán ra thị trường với giá rất cao và khó tiếp
cận với khách hàng. Điều này cũng khiến cho nhiều doanh nghiệp lợi dụng thời cơ để
sản xuất nhiều loại dung dịch kém chất lượng tràn lan trên thị trường.
Các thiết bị máy móc công nghiệp làm sạch rau thì hiện nay trên thị trường đa
số có giá thành cao và làm sạch rau với số lượng lớn, vì thế các thiết bị này chỉ được
dùng trong các công ty chế biến, thực phẩm, không phổ biến với các hộ gia đình.
Từ hai phân tích trên thì có thể thấy sản phẩm dung dịch rửa rau lá trầu không
Hiang là một loại dung dịch có tiềm năng trong tương lai và dễ dàng cạnh tranh với
các sản phẩm hiện có trên thị trường. Nguyên liệu tự nhiên từ lá trầu không, một loại
cây phổ biến dễ tìm thấy ở Việt Nam thì quá trình sản xuất sẽ trở nên dễ dàng thực
hiện và với giá thành thấp sẽ là một lợi thế cạnh tranh của sản phẩm Hiang trong tương
lai.

4
 Chỉ có sản phẩm thay thế, chưa có sản phẩm giống hệt
Như phân tích trên, thị trường ngày nay chưa có sản phẩm làm sạch rau tự
nhiên và an toàn. Không đáp ứng triệt để được nhu cầu của nhiều loại khách hàng, đối
với một số khách hàng ở vùng quê hay nông thôn còn chưa biết được có sự tồn tại của
các sản phẩm rửa rau vì giá thành cao và chưa phổ biến ở thị trường Việt Nam. Vì vậy
đây là cơ hội cho Hiang ra đời, với đặt điểm giá thành thấp, an toàn và tiếp cận được
đông đảo khách hàng
 Mức độ ảnh hưởng của đối thủ cạnh tranh không cao
5.2 Sản phẩm cạnh tranh:
- Sản phẩm rửa rau, củ bằng hóa học.
- Sản phẩm organic.
Bảng 1.1. Sản phẩm cạnh tranh
Sản phẩm hóa Sản phẩm organic HIANG
học
Nguyên liệu tự nhiên
100% nguyên
Đặc điểm Hợp chất hóa học kết hợp với một số
liệu tự nhiên
thành phần khác.
Rửa lại bằng 2-3
Rửa lại từ 1-2 lần
lần nước Rửa lại chỉ 1
nước
Mức độ an toàn lần
Mức độ an Mức độ an toàn cao,
không cao, có An toàn, dễ sản
toàn tuy nhiên công nghệ
nhiều sản phẩm xuất và giá
sản xuất hiện đại, giá
dung dịch giả được thành thấp
thành cao
bán tràn lan
Giá từ Giá từ
Giá thành 50.000 vnd
30.000- 60.000 vnd 100.000- 200.000 vnd

5
5.3 Ưu điểm của Hiang:
Dung dịch rửa rau lá trầu không Hiang thành phần 100% tự nhiên, không có các
chất phụ gia hay các chất hoá học độc hại có mức độ cao. Vì vậy, hạn sử dụng từ 3- 5
tháng. Thời gian sử dụng không quá dài cũng không ảnh hưởmg đến ví tiền của khảnh
hàng vì sản phẩm có giá thành thấp. Việc sử dụng trong thời gian ngắn làm cho khách
hàng cảm thấy tin tưởng đối với một sản phẩm trong nghành thực phẩm ăn uống và đảm
bảo an toàn thực phẩm cho khách hàng.
Không làm rau dập, héo: Khi khách hàng rửa rau không sử dụng bất cứ loại dung
dịch nào đồi hỏi phải rửa nhiều nước và sức của tay để vò sạch rau, hoặc dùng nước
muối,… Các phương pháp rửa rau thủ công sẽ dẫn đến rau không còn xanh tươi, bị dập,
héo. Đối với việc dùng dung dịch Hiang để rủa rau chỉ cần rửa rau nhẹ nhàng kho vò sé
vẫn diệt được vi khuẩn, sach đất bám trên rau, Vẫn giữ được độ tươi của rau.
Giá thành thấp: Nguyên liệu dễ tìm, công nghệ đơn giản nên tạo ra sản phẩm
không mất nhiều chi phí, từ đó dẫn đến giá thành thấp, tạo sự cạnh tranh cao.
Công thức riêng tạo dịch rửa tối ưu, dung dịch đậm đặc, tuy nhiên dễ dàng được
hoà tan trong nước tạo thành hệ đồng nhất trong dung dịch nước rửa rau.
Dung dịch dễ bị phân hủy với mọi môi trường: Vì sản phẩm tan trong nước nên
cũng dễ dàng bị phân huy khi thải ra ngoài môi trường.

6
PHẦN 2: XÂY DỰNG MÔ HÌNH CANVAS DỰA TRÊN BUSINESS MODEL
CANVAS
Bảng 2.1. Mô hình Canvas dựa trên business moel canvas
Key Key Activities Value Customer Customer
Partners - Phát triển và quản Propositions Relationship Segments
- Các nhà lý sản phẩm - Gía thấp - Thông qua - Những người
phân phối - Marketing và thu hơn giá thị mạng xã hội quan tâm đến
- Nhà đầu hút khách hang trường - Hỗ trợ sức khỏe.
tư - Hỗ trợ khách - Mang khách hàng - Những người
- Bên giao hàng lại chất lượng chú trọng về
hàng thực phẩm vấn đề an toàn
- Nhà cung - Phòng thực phẩm.
cấp tránh được - Những muốn
nguyên mầm bệnh thay đổi thoái
liệu quen rửa rau
bằng nước
thường hoặc
nước muối.
- Các bà nội trợ
Key Resources Channels
- Đội ngủ nhân - Marketing
viên trong nhà máy điện tử
- Nhân viên - Websites
Marketing - Facebook
- Nhân viên giao - Fanpage
hàng
- Kế toán
- Nhân viên chăm
sóc khách hàng
Cost Structure Revenue Streams
- Nguyên liệu, bao bì - Phân phối sản phẩm qua các đại lý
- Chi phí sản xuất - Các kênh bán lẻ trực tiếp
- Chiết khấu
- Marketing, chi phí quản lý

7
2.1 Key Partners (Đối tác chính)
 Để bất đầu kinh doanh và sản xuất ra dung dịch rửa rau lá trầu không Hiang trước
hết cần phải:
Tìm nguồn vốn: Ngoài vốn từ các nhân, Hiang sẽ vay vốn khởi nghiệp kinh doanh
không cần tài sản thế chấp là vay tín chấp để tiến hành kinh doanh dung dịch nước rửa
rau lá trầu không Hiang.Với khoản vay là 300.000.000 đồng, thời hạn 2 năm, lãi suất
11,9%/ năm, tại ngân hàng BIDV
Hợp tác với các nhà cung cấp máy mọc thiết bị sản xuất có uy tín, máy móc đạt
tiêu chuẩn để tham gia vào quy trình sản xuất.
Để tiến hành vào các hoạt động của dự án không thể thiếu những nhân viên có
trình độ, kinh nghiệm tham gia vào hoạt động sản xuất
Xúc tiến thảo luận và kí hợp đồng với các siêu thị nhà phân phối sản phẩm
chính
 Nhà cung cấp nguyên liệu
Xây dựng mối quan hệ với nhà cung cấp là việc khá quan trọng. Vì đặc trưng của
nghành là chất lượng của “Lá trầu không” sẽ quyết định chất lượng sản phẩm. Vì vậy,
Hiang tìm kiếm và kiểm tra chọn lọc các nhà cung cấp “lá trầu không” sạch, đảm bảo
không sâu bệnh, giá thành hợp lí để đưa vào sản xuất.
Cung cấp bao bì: Hiang ưu tiên sử dụng các bao bì như giấy, bao bì tự huỷ,… giúp
bảo vệ môi trường, không gây ô nhiễm, thân thiện với người tiêu dùng.
Bên giao hàng: giao hàng nhanh, giao hàng tiết kiệm, Viettel post, ...
2.2 Activities (Hoạt động chính)
Chất lượng là thứ tạo ra giá trị cốt lõi của sản phẩm, tập trung chú trọng khâu
sản xuất: hoàn thiện mô hình, thực hiện đúng quy trình, ứng dụng khoa học kĩ thuật
tiên tiến…
Sản phẩm sẽ được phân phối đến người tiêu dùng thông qua các siêu thị, các đại
lý trong thành phố, khách hàng có thể đặt online với dịch vụ giao tận nhà. Hiang sẽ
xây dựng các kênh giao tiếp với khách hàng thông qua mang xã hội như Facebook,
Zalo là cổng thông tin kết nối giữa Hiang với khách hàng, tai đây có thể đăng tin các
hoạt động thường xuyên cho khách hàng cập nhật.

8
Xây dựng và mở rộng kênh phân phối thông qua mở rộng quy mô gian hàng tại
các siêu thị, mở thêm chuỗi cửa hàng, có chiến lược vươn ra các thị trường lân cận như
Bắc Trung Bộ, Tây nguyên…
Nguồn thu của doanh nghiệp đến từ việc bán các sản phẩm.
2.3 Key Sources (Nguồn lực chính)
 Nhân lực:
Đội ngủ công nhân làm việc trong nhà máy sản xuất gồm 4 nhân viên:
- 1 nhân viên kiểm kê nguyên liệu vào và ra của nhà máy.
- 2 nhân viên thực hiện kiểm tra và điều khiển máy móc sản xuất.
- 1 nhân viên kiểm tra chất lượng sản phẩm hoàn thành.
Bộ phận marketing 3 nhân viên
-1 nhân viên quản lí fanpage của Hiang
- 2 nhân viên đưa ra các chiến lược marketing, phát triển công ty.
Bộ phận chăm sóc khách hàng gồm 3 nhân viên
-2 nhân viên chăm sóc khách hàng, hỗ trợ tư vấn.
-1 nhân viên quản lý đơn đặt hàng,
 Cơ sở hạ tầng
- Phòng giải quyết các vấn đề của khách hàng.
- Phương tiện phục vụ cho việc đi lại và vận chuyển hàng hoá.
- Máy móc, thiết bị.
2.4 Value Propositions (Giá trị cung cấp)
Từ việc phun thuốc sâu trong thời gian trồng trọt. Đến ngâm tẩm chất bảo quản
trong lúc vận chuyển. Tới việc dùng phẩm màu và sáp bóng để rau quả trông đẹp mắt
hơn đều khiến rau quả chịu nhiều tầng ô nhiễm.
Chính vì vậy, làm thế nào để loại bỏ thuốc sâu tồn tại trên thực phẩm là vấn đề
luôn được các bà nội trợ, người tiêu dùng quan tâm.vì vậy dung dịch rửa rau,củ Hiang
cung cấp những giá trị cho người tiêu dùng như sau :
- Ngoài khả năng loại bỏ tạp chất thuốc trừ sâu, dung dịch rửa rau Hiang giúp giữ
rau củ quả tươi lâu hơn, và làm cho rau củ quả ngon hơn trước khi nấu ăn.
- Hiang mong muốn đem lại chất lượng thực phẩm sạch, đảm bảo sức khỏe cho
khách hàng. Nâng cao chất lượng cuộc sống
- Hạn chế được các mầm bệnh tiềm ẩn.

9
2.5 Customer Relationship (Quan hệ khách hàng)
Quan hệ khách hàng là một trong những đặc điểm khác biệt chủ yếu giữa
marketing tiêu dùng và marketing kỹ nghệ. Đối với một doanh nghiệp thì việc duy trì
mối quan hệ khách hàng là hết sức cần thiết cho việc tiêu thụ sản phẩm. Vì vậy Hiang
đã có những hành động nhằm xây dựng mối quan hệ với khách hàng cụ thể như sau:
 Sản phẩm có thể tiếp cận khách hàng thông qua các kênh như:
- Truyền thống: quảng cáo trên truyền hình, báo đài, rải đơn quảng cáo…
- Hiện đại: các trang mạng xã hội lớn face book, zalo; xây dựng website riêng.
- Tiếp xúc khách hàng trực tiếp thông qua việc tham gia vào các hội chợ trưng
bày sản phẩm nông nghiệp
 Cách thu hút và giữ nguồn khách hàng: quảng bá trên quy mô lớn
 Thiết kế và xây dựng tốt mối quan hệ với khách hàng, tạo cảm giác gần gũi và
thân thiện
2.6 Channel ( Các kênh bán hàng ):
Kênh bán hàng là cầu nối trung gian giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng. Nó
là một hệ thống được xây dựng để tiêu thụ hàng hóa. Vì thế cần xác định rõ các kênh
bán hàng để sản phẩm đến tay người tiêu dùng. Doanh nghiệp cũng xây dựng cho
mình những kênh bán hàng như sau :
- Kênh bán hàng gián tiếp: Làm đầu mối đại lí cho các siêu thị Big C, Lotte mart,
Co.op mart, Mega maket… tại thị trường Đà Nẵng.
- Kênh bán hàng trực tiếp: mở các cửa hàng bán lẻ mang thương hiệu riêng tại
những nơi tập trung đông dân cư, trong nội thành.
Với thời đại công nghệ 4.0 thì những kênh bán hàng mới thu hút số lượng
khách hàng lớn cùng với đó là hiệu quả khi bán hàng trên các kênh này là hết sức to
lớn mà doanh nghiệp nào cũng hướng đến. Doanh nghiệp cũng chọn cho mình những
kênh bán hàng như sau :
 Facebook -kênh bán hàng online hiệu quả số 1
Trong số các kênh bán hàng hiệu quả hiện nay, Facebook vẫn đang là kênh
đứng đầu mang về doanh số lớn cũng như mang đến khả năng tiếp cận khách hàng
rộng rãi nhất. Vì thế doanh nghiệp cũng chọn cho mình kênh bán hàng thông qua
facebook, để có thể tiếp cận khách hàng một cách nhanh nhất.

10
 Sàn Thương mại điện tử - kênh bán hàng hiện nay hiệu quả nhất
Ngoài việc bán hàng và chạy quảng cáo trên Facebook thì cũng có thể lựa chọn
một hoặc tất cả các kênh bán hàng online uy tín, được đến 5000 chủ shop tham gia
đăng ký tài khoản và trưng bày sản phẩm trong năm 2018 như Shopee, Lazada, Tiki...
Với mỗi sàn thương mại điện tử mà chúng ta đăng ký gian hàng, họ sẽ giúp chúng ta ở
việc quảng bá sản phẩm, bán hàng và thực hiện giao hàng cho khách; sàn sẽ lấy % số
phí tuỳ theo sản phẩm và ngành hàng mà mình đưa lên đó. Đây là một kênh bán hàng
hết sức hiệu quả của doanh nghiệp đưa đến cho người tiêu dùng.
2.7 Customer Segments (Khách hàng mục tiêu ):
Phân khúc khách hàng mục tiêu mua sản phẩm đó là:
Đối với cá nhân/ hộ gia đình: những người nội trợ, những người yêu chuộng
những sản phẩm gần gũi với thiên nhiên, tất cả mọi gia đình đều có nhu cầu sử dụng
sản phẩm thiên nhiên, những người quan tâm đến sức khỏe của mình và mọi người
trong gia đình, những người chú trọng về vấn đề an toàn thực phẩm, những thay đổi
thoái quen rửa rau bằng nước thường hoặc nước muối.
Đối với doanh nghiệp: các siêu thị, đại lý có nhu cầu cung cấp sản phẩm mới
“dung dịch rửa rau lá trầu không” nhằm mang đến sự uy tín và chất lượng tốt nhất cho
khách hàng.
2.8 Cost Structure ( Cấu trúc chi phí ):
- Chi phí vốn nhập hàng là quan trọng nhất
- Chạy quảng cáo trên các trang mạng xã hội
- Chi phí cho sản phẩm
- Chi phí cho thương hiệu
- Chi phí ship hàng
- Chi phí ngầm trong bán hàng online
- Chi phí đóng gói
- Chi phí phân công
- Chi phí cho các sàn thương mại điện tử
- Chi phí nhập hang

11
Bảng 2.2. Chi phí cố định và chi phí biến đổi

Chi phí cố định Chi phí biến đổi


 Chi phí nhập hàng  Số lượng đơn hàng
 Thông tin liên lạc (hệ thống  Sản phẩm đa dạng và thay đổi
điện thoại, internet…) theo nhu cầu khách hàng
 Tiền lương của nhân viên  Doanh thu theo tháng
 Chi phí quảng cáo
 Chi phí ship hàng

Bảng 2.3. Cấu trúc chi phí của 1 sản phẩm


Doanh nghiệp
Chi phí
Tổng số (ngàn đồng ) %
Doanh thu 50.000 100%
Chi phí biến đổi 10.000 20%
Lãi trên biến phí 40.000 80%
Chi phí cố định 30.000 60%
Lợi nhuận 10.000 20%
Chi phí cố định chiếm: (30:40) × 100% = 75%
Chí phí biến đổi chiếm: (10:40) × 100% = 25%
Doanh nghiệp có kết cấu chi phí với định phí chiếm tỉ lệ cao hơn do đó khi doanh thu
gia tăng sẽ đem lại nhiều lợi nhuận hơn.

12
2.9 Revenue Streams ( Dòng doanh thu ):
 Thiết lập kế hoạch kinh doanh dài hạn, dự kiến thu hồi vốn trong vòng 3 năm,
thông qua:
- Làm đại lí cho các siêu thị
- Bán trực tiếp cho khách hàng qua hệ thống cửa hàng nông phẩm
- Bán sản phẩm thông qua dịch vụ ship tận nhà cho khách hàng
 Một trong những điều quan trọng nhất để đảm bảo tài chính cho doanh nghiệp
của bạn là xác định rõ mô hình doanh thu. Mô hình doanh thu sẽ giúp bạn hiểu được
doanh thu đến từ đâu, bằng cách nào? vì vậy doanh nghiệp sẽ chọn cho mình mô hình
doanh thu dựa trên chi phí Trong mô hình định giá sản phẩm truyền thống này, nếu sản
phẩm của bạn là một mặt hàng, tỷ suất lợi nhuận có thể ở mức 10%. Mục tiêu của mô
hình này là giảm thiểu chi phí sản xuất xuống mức tối thiểu, cạnh tranh bằng chiến
lược giá, nhằm thu lợi nhuận ở mức cao nhất. Sử dụng mô hình này khi chúng ta sỡ
hữu công nghệ có thể giúp chi phí sản xuất ở mức thấp.

13
PHẦN 3: THỰC HIỆN DỰ ÁN
3.1. Chiến lược tổng quan:
 Mục tiêu của chiến lược: hướng tới là lợi nhuận cao và bền vững, mang đến sản
phẩm có chất lượng cao và giá trị đối với khách hàng.
 Phạm vi chiến lược: tập trung vào nhiều nhu cầu của nhiều khách hàng trong
một khu vực thị trường với những khách hàng quan tâm đến sức khỏe của mình và mọi
người trong gia đình, những người chú trọng về vấn đề an toàn thực phẩm, những thay
đổi thoái quen rửa rau bằng nước thường hoặc nước muối.
 Chiến lược truyền thông:
Đối tượng truyền thông: những người nội trợ, những người yêu chuộng những
sản phẩm gần gũi với thiên nhiên, tất cả mọi gia đình đều có nhu cầu sử dụng sản
phẩm thiên nhiên, những người quan tâm đến sức khỏe của mình và mọi người trong
gia đình, những người chú trọng về vấn đề an toàn thực phẩm.
Mục tiêu truyền thông: nhằm thay đổi nhận thức và hành vi tiêu dùng của khách
hàng, tăng cường hình hình ảnh thương hiệu vào trong tâm trí khách hàng, thay đổi
thái độ của họ. Và mục đích cuối cùng là thúc đẩy người tiêu dùng đến chỗ hành động
mua sản phẩm “Dung dịch lá trầu không”.
- Phương tiện truyền thông:
+ Kênh truyền thông trực tiếp: nhân viên bán hàng của Hiang tiếp xúc trực tiếp
với người mua, những khách hàng đã sử dụng sản phẩm thực hiện truyền thông thông
qua giao tiếp những các thành viên trong gia đình, bạn bè, người thân và những người
xung quanh.
+ Kênh truyền thông gián tiếp: qua các hình thức ấn, truyền thông quảng bá
(truyền hình), truyền thông điện tử, truyền thông trực tuyến (Internet, facebook).
 Mô hình: Sản phẩm “dung dịch rửa rau lá trầu không”
- Gía thành: 50.000VNĐ/ 1 chai rẻ và chất lượng hơn so với những sản phẩm
đang có mặt trên thị trường.
- Nguồn nguyên liệu: Nguồn cung cấp chính của lá trầu không được lấy từ Làng
trầu nổi tiếng – trầu Long Sơn ở Phú Tân (An Giang).
- Dự án được thực hiện tại: quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng
- Để mở mô hình cần 3 tháng thực hiện
- Người thực hiện: thành viên trong nhóm
14
 Nhân lực:
Bảng 3.1. Nhân lực của Hiang
STT Nhân lực Số lượng Công việc
- Giám sát các hoạt động, điều hành nhân
1 Quản lý 1
viên
- Làm việc với bên nhân viên CSKH
- Lập fanpage để quảng bá thương hiệu
2 Marketing 3 - Chạy quảng cáo Facebook, cung cấp các
chương trình khuyến mãi cho khách hàng than
quen
- Giải đáp các thắc mắc của khách hàng
Chăm sóc - Thường xuyên tiếp nhận các ý kiến phản
3 2
khách hàng hồi của khách hàng về sản phẩm để cải thiện tốt
hơn
- Thực hiện các công đoạn sản xuất nước rửa
4 Nhân viên 20
Hiang theo dây chuyền
 Quy trình thực hiện:
1. Xác định số lượng sản phẩm để sản xuất
2. Mua nguyên vật liệu
3. Chế tạo sản phẩm theo dây chuyền
4. Đóng gói sản phẩm và đưa sản phẩm ra thị trường
- Cách thức tiếp cận sản phẩm với khách hàng:
+ Tạo fanpage, đăng kí bán hàng trên các app Lazada, Shoppe, Tiki…
+ Tiếp nhận, giải đáp nhanh thắc mắc của khách hàng qua hotline.
+ Xây dựng hình ảnh tốt với khách hàng bằng việc đóng gói sản phẩm bắt mắt, thái
độ phục vụ tận tâm, tận tình để chiếm được nhiều thiện cảm của khách.
+ Thực hiện chương trình khuyến mãi như: mua 3 tặng 1, giảm giá theo phần trăm
vào các ngày sinh nhật, ngày lễ...
+ Phát huy những đánh giá tích cực của khách và cải thiện những đánh giá tiêu cực.

15
3.2 Kế hoạch thực hiện
Bảng 3.2. Kế hoạch công việc
Thời gian
STT Công việc Người thực hiện
hoàn thành
Xác định cụ thể mục tiêu
1 8 ngày Các thành viên trong nhóm
dự án
Xác định chiến lược kinh
2 30 ngày Các thành viên trong nhóm
doanh
Lập kế hoạch để thực hiện
3 60 ngày Các thành viên trong nhóm
dự án
Xây dựng nhà máy
4 Mua trang, thiết bị 90 ngày Các thành viên trong nhóm
Tuyển nhân sự
5 Marketing Hằng ngày Các thành viên trong nhóm
6 Thực hiện dự án Hằng ngày Các thành viên trong nhóm
3.3 Lợi ích và rủi ro của dự án
 Lợi ích:
Mô hình kinh doanh tương đối ổn định, đảm bảo an toàn, sức khoẻ và mang lại
chất lượng tối ưu nhất cho người sử dụng, giảm thiểu việc sử dụng các loại dung dịch
rửa rau có chứa hoá chất hay nước rửa thường không đảm bảo vệ sinh.
Gía thành tương đối rẻ hơn so với các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh do
nguyên liệu được xuất sứ từ thiên nhiên và ít trải qua các công đoạn chế biến thành
phẩm nên sản phẩm “dung dịch rửa rau lá trầu không” được đảm bảo về độ nguyên
chất, không chứa các chất hoá học gây ra các bệnh lý khác cho người tiêu dùng, cam
kết về độ an toàn tuyệt đối, đảm bảo sức khoẻ cho người sử dụng sản phẩm.
Nhìn chung, sản phẩm này chưa đa dạng trên thị trường nên có ít đối thủ cạnh
tranh và hầu hết người tiêu dùng thường sử dụng nước thông thường để rửa nên độ an
toàn thực phẩm chưa cao. Với sự cam kết về chất lượng và giá thành tương đối rẻ thì
sự ra đời của sản phẩm này sẽ mang lại cho khách hàng sự an toàn và đáp ứng nhu cầu
khách hàng mà mong muốn. Đảm bảo sức khoẻ cho khách hàng khi sử dụng.

16
 Rủi ro
Chưa xác định được mức sãn lòng chi trả của người tiêu dùng cho sản phẩm
nên chưa có căn cứ chính xác để xem xét mức giá mức giá bán đã phù hợp với nhu cầu
của khách hàng hay chưa.
Chưa lượng hoá được hết các lợi ích của dự án, các lợi ích như giảm thiểu các
bệnh tật liên quan đến việc sử dụng dung dịch rửa rau.

17
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC
Họ và tên Công việc
1. Nguyễn Thị Hoàng My - Phần 1: Giới thiệu dự án
- Mục tiêu dự án
- Sản phẩm cạnh tranh
- Ưu điểm của Haing
- Xây dựng mô hình Canvas
- Đối tác chính
- Hoạt động chính
- Nguồn lực chính
- Tổng hợp word
- Làm slide
2. Nguyễn Ngọc Mỹ Nhung - Khách hàng mục tiêu
- Chiến lược tổng quan
- Quy trình thực hiện
- Kế hoạch thực hiện
- Lợi ích và rủi ro của dự án
- Làm slide
3. Phạm Văn Trung - Giá trị cung cấp
- Quan hệ khách hàng
- Các kênh bán hàng
- Cấu trúc chi phí
- Dòng doanh thu
- Làm slide

18

You might also like