You are on page 1of 3

Bài 1:Hãy xác định số tiền VND trong các giao dịch được liệt kê dưới đây, biết

rằng:
a. Công ty A bán 120.000 USD
b. Công ty B mua 20 triệuJPY
c. Công ty C bán 40.000 EUR
d. Công ty D mua 15.000 EUR
e. Công ty E bán 12 triệuJPY
f. Công ty A mua 120.000 USD
g. Công ty B mua 20.000 GBP
h.Công ty C bán 40.000 GBP
Tỷ giá USD/VND:23.090-23.270
GBP/USD:1,3183–1,3188
EUR/USD:1,1821–1,1825
AUD/USD:0,7278–0,7283
USD/JPY:105,08–105,13
Bài làm:
a. 120.000 x 23.090 = 2.770.800.000 VND
b. 20 triệu : 105,13 x 23.270 = 44.269.000.285 VND
c. 40.000 x 1,1821 x 23.090 = 1.091.787.560 VND
d. 15.000 x 1,1825 x 23.270 = 412.751.625 VND
e. 12 triệu : 105,08 x 23.090 = 2.636.848.116 VND
f. 120.000 x 23.270 = 2.792.400.000 VND
g. 20.000 x 1,3188 x 23.270 = 613.769.520 VND
h. 40.000 x 1,3183 x 23.270 = 1.227.073.640 VND
Bài 2:
•MộtdoanhnghiệpAvayngânhàngđược1.000.000HKDđểthanhtoántiềnhàngnhậpkhẩu10.500.000
JPYsangNhật,phầncònlạichuyểnsangEURđểđầutưvàoPhápthôngquaviệcmuacácchứngchỉquỹgiá
1.500EUR/1chứngchỉ.Hãytínhsốchứngchỉmuađược?Biếtrằng,tỷgiáđượccôngbốtạiHongKong
như sau:
•USD/JPY = 105,08 –105, 13
•USD/HKD = 7,7537 -7,7540
•EUR/USD = 1,1821 –1,1825
Bài làm:
- Doanh nghiệp A đổi 1.000.000 HKD sang USD được :
1.000.000 : 7,7540 = 128.965,695 USD
- Tiền hàng 10.500.000 JPY đổi sang USD được:
10.500.000 : 105,13 = 99.876,3436 USD
Số tiền còn lại: 29.089,3514 USD
- Đổi số tiền còn lại sang EUR được: 29.089,3514 : 1,1825 = 24.599,8743 EUR
- Số chứng chỉ: 24.599,8743 : 1.500 = 16,4
Bài 3:
DoanhnghiệpXNK SAFOCO đãkíhợpđồngnhậpkhẩuthiếtbị máymócchodâychuyềnsảnxuất
từcông ty Sumo của Nhậttrịgiá 10 triệuyên. Hai bênthỏa thuận thanhtoánbằngtíndụng
chứngtừtại Ngân hàng Công thương Việt Nam, chi nhánhĐốngĐa. Nội dung
hợpđồnggồmmộtsốđiều khoảnnhư sau:•Sốlượnghàng hóa: 5 đơnvị thiếtbị máymóc; Đơngiá:
2.000.000JPY/ 1 chiếcCIF cảngHải Phòng.•Tổng giá trịthanhtoán: 10.000.000 JPY; Thờihạn
thanhtoán: Trả ngay theoL/C; Ngày giaohàng dựkiến: 25/08/2020; YêucầuBênnhậpkhẩuphải
làmthủtục mở L/C tốithiểulà 20 ngày trướcngày
ĐốngĐavớisốtiềnphảikíquỹlà75%giátrịL/C.Sốtiềnkíquỹnàysẽđượchưởnglãivớilãisuất0,25%/nă
mtrongthờihạnhiệulực90ngàycủathưtíndụng.PhípháthànhL/Clà0,15%/giátrịL/C.•Tính tổng
sốtiền kýquỹ quyra VND màSAFOCO cầnnộpđểNH Công thương Việt Nam, chi
nhánhĐốngĐamở L/C chodoanhnghiệp, với điều kiện NH sẽ trả lãitrướcchokhoảntiền kíquỹ
trong toàn thờihạn hiệulực của L/C, biếtrằngvàongày mở L/C tại NH công bố:•Tỷ giá
USD/VND = 23.090 -23.270;Tỷ giá USD/JPY = 105,08 –105,13
Bài làm:
Số tiền phải kí quỹ: 75% L/C = 7.500.000 JPY
Lãi suất: 0,25% trên 90 ngày= 0,25% x 7.500.000 x1/4 = 4.687,5 JPY
Phí phát hành: 0,15% LC = 1.500 JPY
Tổng: 7.500.000 – 4687,5 + 1500 = 7.496.812,5 JPY
Ngân hàng áp dụng tỷ giá bán VND:
7.496.812,5 : 105,13 x 23.270 = 1.662.363.4 = 1.659.381.973 VND
Bài 4:
HãytìmsốliệuthốngkêvềcáncânthanhtoánquốctếcủaViệtNamcácnăm2017–
2019.Anh/chịcónhậnxétgìvềđặcđiểmcáncânthanhtoánquốctếcủaViệtNam?
Năm 2019, Việt Nam đã có được thặng dư BOP cao kỷ lục là 23 tỷ USD, tương đương khoảng
9% GDP. Nhìn vào sự gia tăng của BOP này, có thể thấy động lực dẫn dắt BOP thặng dư đã
phần nào thay đổi.

You might also like