You are on page 1of 2

Aldosterone

- Cơ chế tác động: gián tiếp ảnh hưởng đến việc giữ hoặc mất nước, huyết áp và thể tích
máu.

11-Desoxycorticosteron (DOC)

- Cơ chế tác động: Có sự gia tăng đồng thời về thể tích máu và dịch ngoại bào, với sự giảm
hematocrit. Nó làm tăng tốc độ hấp thu natri ở ống thận.
- Hàm lượng và hiệu lực yếu, thường được sử dụng trên lâm sàng

Desoxycorticosteron acetat
SPIRONOLACTON

5. Cơ chế tác động : Spironolacton là chất đối kháng mineralocorticoid, tác dụng qua việc ức chế
cạnh tranh với aldosteron và các mineralocorticoid khác, tác dụng chủ yếu ở ống lượn xa, kết quả là
tăng bài tiết natri và nước. Spironolacton làm giảm bài tiết các ion kali, amoni (NH4+) và H+. Cả tác
dụng lợi tiểu và chống tăng huyết áp đều qua cơ chế đó.

Spironolacton và các chất chuyển hóa chính của nó đều có tác dụng kháng mineralocorticoid.

-Spironolacton làm giảm cả huyết áp tâm thu và tâm trương,


6. Tính chất lý hóa:
Bột tinh thể màu trắng.
Thực tế không tan trong nước, hòa tan trong cồn ethanol.
Năng suất quay cực: -410 đến -450.
Hấp thu UV ở 238 nm.
7. Kiểm nghiệm:
Định tính: Phổ IR, Định tính lưu huỳnh.
Thử tinh khiết: Giới hạn Mercapto, năng suất quay cực.
Định lượng: HPLC, Quang phổ.
8.Công dụng- Cách dùng
8.1. Chỉ định:
- Cao huyết áp vô căn: dùng kết hợp với các thuốc chống cao huyết áp khác, đặc biệt trong trường
hợp giảm kali huyết.
11. Tương tác thuốc:
Salicylate (làm giảm tác dụng lợi tiểu)
Các thuốc lợi tiểu khác (tăng lợi tiểu)
Kali và các thuốc lợi tiểu giữ kali khác (tăng kali huyết)
Thuốc chống cao huyết áp (tăng tác dụng hạ huyết áp)
Thuốc chống viêm không steroid NSAID (nguy cơ tăng kali huyết)
Thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin (nguy cơ tăng kali huyết)
Amoni clorid (tăng nguy cơ toan huyết)
Flucocortison (tăng thải trừ kali một cách nghịch thường)
Digoxin (tăng thời gian bán thải của digitalis, tăng nguy cơ nhiễm độc digoxin)
Mitotane (giảm tác dụng Mitotane)
Các dẫn xuất coumarin (giảm tác dụng của thuốc này).

You might also like