Professional Documents
Culture Documents
Diễn ra trong thời gian ngắn từ vài phút đến vài ngày,
biểu hiện bằng sự tích tụ chất dịch phù viêm và nhiều
BCĐNTT trong mô bị tổn thương
6. Các limphokin: MIF (ức chế di chuyển DTB – Migration inhibition factor), MAF ( hoạt hóa DTB – Macrophage activating factor), CF ( yếu tố hóa hướng động), Interleukin-
2, Interferon
CHẤT TRUNG GIAN HÓA HỌC
1. Các chất amin mạch hoạt: Histamin, serotonin
- Giảm trương lực tiểu đm, tăng trương lực tiểu tm => ứ máu
- Kích thích lưu thông qua vách mạch, phù quanh mạch
- Co cơ trơn
Thời gian tác động ngắn ( vài phút) bị thoái giáng bới BCĐNTT
CHẤT TRUNG GIAN HÓA HỌC
2.Các yếu tố huyết tương: hệ Kinin, Yếu tố XII
+ Co tiểu tm
- Bổ thể:
+ C3a, C5a, C4a: tăng tính thấm thành mạch=> giãn mạch, tác động Mast =>
histamine, hoạt hóa a. arachidonic ( nhờ lipoxygenase)=> chất TGHH khác
- Yếu tố XII ( Hageman): hoạt động khi có tổn thương nội mô mạch máu, tiêu
P, giải phóng sợi tạo keo hoặc xuất hiện KN-KT
CHẤT TRUNG GIAN HÓA HỌC
3. Các chất chuyển hóa của a. arachidonic : Pg, leukotrien
- PgE2, PgI2: giãn mạch, phù, hoạt hoa histamine, sốt, đau, ức chế kết tụ tiểu cầu
- Thromboxane: hoạt hóa tiểu cầu, giải phóng serotonin, tổng hợp PAF
- Leukotrien: vách tụ BC, hóa ứng động, tăng tính thấm > nghìn lần Histamin
CHẤT TRUNG GIAN HÓA HỌC
4.Các chất bạch cầu: protease, enzyme thủy phân
- SRS-A trong TB Mast, BCĐNTT: PHMD => giải phóng SRS-A=> chất giống Histamin nhưng
thời gian kéo dài hơn.
6.Các limphokin:
MIF (ức chế di chuyển DTB – Migration inhibition factor),: Giữ đtb tại ổ viêm
MAF ( hoạt hóa DTB – Macrophage activating factor) hoạt hóa ,tăng trưởng đtb
CF ( yếu tố hóa hướng động), thu hút các loại BC
Interleukin-2: kích thích lympho T tăng trưởng
Hai cách tổng hợp NO trong lớp nội mô và trong đại thực bào. NO gây
giãn mạch và gốc NO tự do có khả năng gây độc tế bào đối với vi
khuẩn và các tế bào của động vật có vú. NOS = nitric oxide synthase.
CHỨC NĂNG CHẤT TRUNG GIAN HÓA HỌC
P-selectin Sialyl-Lewis X Khả năng bò của bạch cầu đa nhân trung tính, bạch cầu đơn
nhân, lympho bào.
E-selectin Sialyl-Lewis X Khả năng bò, dính với nội mô (bạch cầu đa nhân trung tính,
bạch cầu đơn nhân, các tế bào T).
ICAM-1 CD11/CD18 (integrin) Dính, dừng lại, di chuyển qua thành mạch (tất cả các loại bạch
cầu)
VCAM-1 41 (VLA4): (integrin) Dính (Bach cầu ái toan, bạch cầu đơn nhân, lympho bào)
47 (LPAM-1)
GlyCam-1 L- selectin Khả năng quay trở về các tiểu tĩnh mạch của lympho bào. Khả
CD34 năng bò của bạch cầu đa nhân trung tính, bạch cầu đơn nhân.
Gọi là BC trung tính là vì trong tế bào chất chứa nhiều bọng (hạt) nhỏ không bắt
màu thuốc nhuộm kiềm hay axit, nhân tế bào có cấu tạo nhiều thùy
1. Có khả năng thực bào mạnh
2. Trên bề mặt có chứa các thụ thể dành cho lectin, Fc, C3b của bổ thể C3
3. Trong bọng chứa các enzym myeloperoxitaz, Lyzozym, hydrolaz axit (ví dụ β-
glucuronidaz, photphataz), peptit dạng cation (defensin).
4. Có các bọng nhỏ chứa lactoferrin, lyzozym, histamina.
5. Tiết ra các sản phẩm khác: như cytokin [IL-1, -6, -8, TNF-α, yếu tố kích thích
quần lạc-(CSF), IFN-α], leukotrien [LTC4, LTD4, LTE4 (SRS)], prostaglandin
(PGE2), yếu tố hoạt hóa tiểu cầu (PAF).
Quá trình di truyền bạch cầu đa nhân trung tính qua các mạch máu
Chemokines (thường được hiển thị gắn với proteoglycans) trong kích hoạt BCĐNTT để
tăng sự nhậy cảm của integins;
ICAM-1, phân tử bám dính giữa các tế bào 1; IL-1, interleukin 1; PECAM-1, phân tử kết
hợp tế nội mô tiểu cầu-1; TNF, yếu tố hoại tử khối u.
Hóa ứng động
Là hiện tượng bạch cầu di chuyển theo một hướng
nhất định do ảnh hưởng các yếu tố hóa học ( vk, mô hoại
tử, tơ huyết bổ thể hoạt hóa, kallikrein..) các yếu tố họat
hóa BC. Tất cả các loại tế bào BC đơn nhân, đa nhân.
Lympho bào đều đáp ứng với kích thích hóa ứng động với
tốc độ khác nhau.
Các chất gây hóa ứng động
- Ngoại sinh: sản phẩm vi khuẩn ( peptid, lipid)
-Nội sinh:
+ các thành phần hệ thống bổ thể: C3a, C5a…
+ Các sản phẩm chuyển hóa của a. arachidonic: leukotrien
B4
+ Mảnh vụn collagen và các sản phẩm phân hủy tế bào
+ Tơ huyết và các sản phẩm phân hủy của tơ huyết
Opsonin hóa là hiện
tượng Ig, bổ thể, huyết
thanh không đặc hiệu
bao bọc tác nhân gây
viêm
Opsonin đặc hiệu: tác nhân gây viêm Opsonin không đặc hiệu: tác nhân gây
gắn với thụ thể đặc hiệu trên màng bc viêm gắn trên bề mặt bc nhờ thành phần
nhờ IG hoặc C3b huyết thanh không đặc hiệu: fuftsin,
fibronectin hoặc gắn trực tiếp
Quá trình thực bào
Phụ thuộc oxi: Diệt Không phụ thuộc oxi: lysozyme, Protein cation,
khuẩn qua trung gian lactoferrin + Fe (lysozyme, lactoferrin chiếm
oxidase của màng tế giữ nguyên tố sắt rất cần cho sự phát triển của
bào (NADPH khử O2 vi khuẩn
thành O2- và H2O2)
H2O2 HOCL
BCĐNTT tạo ra H202 và khi có mặt một số nguyên tố thuộc
nhóm halogen như Cl- , dưới tác động enzym myeloperoxidase
có trong các hạt bào tương của bạch cầu, sẽ sinh ra HOCl
Các dạng viêm cấp
1- Viêm thanh dịch
- Dịch tiết giống huyết thanh với số lượng
ít tế bào.
- Chất dịch này cũng do tế bào trung biểu
mô lót các khoang tự nhiên (bị viêm)
của cơ thể tiết ra.
Viêm thanh dịch
Viêm thanh dịch
2. Viêm long
- 3 dạng :
Tích mủ : tích luỹ mủ trong các xoang của bị bịt kín hoặc dẫn lưu
kém
Áp xe: mô bị hoại tử do hoạt động tiêu huỷ của các enzym bạch
cầu
7. Viêm loét:
Tổn thương mất chất do mô hoại tử, bong rời tạo nên vết loét
( loét dạ dày cấp)
8. Viêm giả màng (pseudomembranous inflammation)
Có loét niêm mạc bề mặt tạng, niêm mạc bị loét được
che phủ bằng lớp màng: fibrin+chất nhầy+tb viêm
( viêm đại tràng giả màng sau điều trị kháng sinh phổ
rộng)
4. Viêm mạn
(do còn tác nhân gây bệnh, rối loạn quá
trình hàn gắn, mô bị hoại tử lan rộng)
Viêm mạn
Tương tác giữa lympho - đại thực bào trong viêm mạn. Các lympho bào được hoạt hoá và
các đại thực bào tác động lẫn nhau và cũng giải phóng các chất trung gian viêm và chất này
lại tác động đến các tế bào khác
Tế bào tham gia viêm mạn tính
3. Tương bào: Tương bào sản sinh ra các
kháng thể chống lại các kháng nguyên tồn
tại ở vị trí viêm hoặc chống lại các thành
phần của mô bị biến đổi.
4. Tế bào xơ:
Nguồn gốc khác
Hệ biểu mô
Hệ liên kết
Hiện tượng hàn gắn hoặc huỷ hoại
Điều kiện hàn gắn vết thương
2. Gan hoá đỏ
Tổn thương màu đỏ đậm, đặc như mô gan.
P/nang đầy dịch rỉ viêm lẫn h/c, b/c đa nhân
trung tính và fibrin.
Congested septal
capillaries
Extensive erythrocyte,
neutrophil and
fibrin exudation
= red hepatization
Các giai đoạn viêm phổi thuỳ
4. Tổn thương được giải quyết hoặc làm sẹo
- Làm sẹo
Do dịch rỉ (tiết) bị mô hoá, ngấm ng/bào xơ và
lắng đọng collagen.
V. Tác động toàn thân của viêm
1. Sốt (IL-1, IL-6, TNF), nhịp tim và thở tăng.
2. Mệt mỏi,chán ăn,sụt cân.
3. Tăng bạch cầu máu ngoại vi
- Tăng đa nhân trung tính: nhiễm vk sinh mủ.
- Tăng đa nhân ưa toan: nhiễm kst.
- Tăng lympho bào: nhiễm virus.
- Tăng b/c đơn nhân: bệnh tăng b/c đơn
nhân nhiễm khuẩn.
Tác động toàn thân của viêm
4. Quá sản hệ lympho-liên võng
Kháng nguyên gây viêm cùng các độc tố
được dẫn lưu vào hệ thống bạch huyết.
5. Thiếu máu
Do độc tố làm tan máu, hoặc mất máu
trong dịch phù viêm,…
Một số hình ảnh về tổn thương
viêm và tác nhân gây viêm
1 1
1
1
Kết luận