You are on page 1of 39

GV.

Đào Thị Hà- Ôn Thi Đại Học - 0963939150

Biên soạn:GV. Đào Thị Hà


Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 1
Đào tạo CLC

1
GV. Đào Thị Hà- Ôn Thi Đại Học - 0963939150

DẠNG 1: BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT KHÚC XẠ, TÁN SẮC


Bài tập khúc xạ
Câu 1.Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao mực
nước trong bể là 60 (cm), chiết suất của nước là 4/3. ánh nắng chiếu theo phương
nghiêng góc 300 so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên mặt nước là
A. 11,5 (cm) B. 34,6 (cm) C. 63,7 (cm) D. 44,4 (cm)
Câu 2.Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao mực
nước trong bể là 60 (cm), chiết suất của nước là 4/3. ánh nắng chiếu theo phương
nghiêng góc 300 so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên đáy bể là:
A. 11,5 (cm) B. 34,6 (cm) C. 51,6 (cm) D. 85,9 (cm)
Câu 3.Một điểm sáng S nằm trong chất lỏng (chiết suất n), cách mặt chất lỏng một khoảng
12 (cm), phát ra chùm sáng hẹp đến gặp mặt phân cách tại điểm I với góc tới rất nhỏ,
tia ló truyền theo phương IR. Đặt mắt trên phương IR nhìn thấy ảnh ảo S’ của S dường
như cách mặt chất lỏng một khoảng 10 (cm). Chiết suất của chất lỏng đó là
A. n = 1,12 B. n = 1,20 C. n = 1,33 D. n = 1,40
Câu 4.Cho chiết suất của nước n = 4/3. Một người nhìn một hòn sỏi nhỏ S mằn ở đáy một bể
nước sâu 1,2 (m) theo phương gần vuông góc với mặt nước, thấy ảnh S’ nằm cách mặt
nước một khoảng bằng
A. 1,5 (m) B. 80 (cm) C. 90 (cm) D. 1 (m)
Câu 5:.Một người nhìn hòn sỏi dưới đáy một bể nước thấy ảnh của nó dường như cách mặt
nước một khoảng 1,2 (m), chiết suất của nước là n = 4/3. Độ sâu của bể là:
A. h = 90 (cm) B. h = 10 (dm) C. h = 15 (dm) D. h = 1,8 (m)
Câu 6.Một người nhìn xuống đáy một chậu nước (n = 4/3). Chiều cao của lớp nước trong
chậu là 20 (cm). Người đó thấy đáy chậu dường như cách mặt nước một khoảng bằng
A. 10 (cm) B. 15 (cm) C. 20 (cm) D. 25 (cm)
Câu 7.Một bản mặt song song có bề dày 10 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không
khí. Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc tới 450 khi đó tia ló khỏi bản sẽ
A. hợp với tia tới một góc 450. B. vuông góc với tia tới.
C. song song với tia tới. D. vuông góc với bản mặt song song.
Câu 8.Một bản mặt song song có bề dày 10 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không
khí. Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc tới 45 0 . Khoảng cách giữa giá của tia tới và
tia ló là:
A. a = 6,16 (cm). B. a = 4,15 (cm). C. a = 3,25 (cm). D. a = 2,86 (cm).

2
GV. Đào Thị Hà- Ôn Thi Đại Học - 0963939150

Câu 9.Một bản hai mặt song song có bề dày 6 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không
khí. Điểm sáng S cách bản 20 (cm). ảnh S’ của S qua bản hai mặt song song cách S
một khoảng
A. 1 (cm). B. 2 (cm). C. 3 (cm). D. 4 (cm).
Câu 10.Một bản hai mặt song song có bề dày 6 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không
khí. Điểm sáng S cách bản 20 (cm). ảnh S’ của S qua bản hai mặt song song cách bản
hai mặt song song một khoảng
A. 10 (cm). B. 14 (cm). C. 18 (cm). D. 22(cm).
Câu 11.Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 9 o thì góc khúc
xạ là 8o. Tìm góc khúc xạ khi góc tới là 60o.
A. 47,25o. B. 56,33o. C. 50,33o. D. 58,67o
Câu 12.Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước ( n = 4/3) với góc
tới là 450. Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là:
A. D = 70032’. B. D = 450. C. D = 25032’. D. D = 12058’.
Câu 13.Đặt một thước dài 70cm theo phương thẳng đứng vuông góc với đáy bể nước nằm
ngang (đầu thước chạm đáy bể). Chiều cao lớp nước là 40cm và chiết suất là 4/3. Nếu
các tia sáng mặt trời tới nước dưới góc tới i (sini=0,8) thì bóng của thước dưới đáy bể
là bao nhiêu?
A. 50cm. B. 60cm. C. 70cm. D. 80cm.
Câu 14.Một cây cọc có chiều cao 1,2 m được cắm thẳng đứng dưới một đáy bể nằm ngang sao
cho cọc ngập trong nước. Các tia sáng mặt trời chiếu tới cọc theo phương hợp với nó một góc i,
với sini = 0,8. Chiết suất của nước bằng .Chiều dài của bóng cọc dưới đáy bể là:
A. 0,9 m B. 0,4 m C. 1,075 m D. 0,675 m
Bài tập tán sắc
Câu 1.

Câu 2.

Câu 3.

3
GV. Đào Thị Hà- Ôn Thi Đại Học - 0963939150

Câu 4.

Câu 6.

Câu 7.

Câu 8.

Câu 9.

4
GV. Đào Thị Hà- Ôn Thi Đại Học - 0963939150

Câu 10.

Câu 11.

Câu 12.

Câu 13.

Câu 14.

Câu 15.

5
GV. Đào Thị Hà- Ôn Thi Đại Học - 0963939150

Câu 16.

Câu 17.

Câu 18.

Câu 19.

Câu 20.

Câu 21.
6
GV. Đào Thị Hà- Ôn Thi Đại Học - 0963939150

Câu 22.

Câu 23.

Câu 24.

Câu 25.

Câu 26.

Câu 27.

7
GV. Đào Thị Hà- Ôn Thi Đại Học - 0963939150

Câu 28.

Câu 29.
(CĐ 2014): Khi chiếu ánh sáng trắng vào khe hẹp F của ống chuẩn trực của một máy quang
phổ lăng kính thì trên tấm kính ảnh của buồng ảnh thu được
A. các vạch sáng, tối xen kẽ nhau.
B. một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
C. bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối.
D. một dải ánh sáng trắng.
Câu 30.
(CĐ 2014): Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính
B. Trong thủy tinh, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền với tốc độ như nhau
C. Ánh sáng trắng là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng
D. Tốc độ truyền của một ánh sáng đơn sắc trong nước và trong không khí là như
nhau.
Câu 31.
(QG 2015): Chiếu chùm sáng đơn sắc hẹp tới mặt bên của một lăng kính thủy tinh đặt trong
không khí. Khi đi qua lăng kính, chùm sáng này
A.không bị lệch khỏi phương ban đầu. B. bị đổi màu.
C.bị thay đổi tần số, D. không bị tán sắc
Câu 32.
(QG 2016): Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng
A. tăng cường độ chùm sáng. B. giao thoa ánh sáng.
C. tán sắn ánh sáng. D. nhiễu xạ ánh sáng.
Câu 33.

8
GV. Đào Thị Hà- Ôn Thi Đại Học - 0963939150

113 (QG 2016): Từ không khí, chiếu chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai bức xạ
đơn sắc màu đỏ và màu tím tới mặt nước với góc tới 53 o thì xảy ra hiện tượng phản xạ và khúc
xạ. Biết tia khúc xạ màu đỏ vuông góc với tia phản xạ, góc giữa tia khúc xạ màu tím và tia
khúc xạ màu đỏ là 0,5o. Chiết suất của nước đối với tia sáng màu tím là
A. 1,343. B. 1,312. C. 1,327. D. 1,333
Câu 34. (QG 2017): Khi một chùm ánh sáng song song, hẹp truyền qua một lăng kính thì bị
phân tách thành các chùm sáng đơn sắc khác nhau. Đây là hiện tượng
A. giao thoa ánh sáng. B. tán sắc ánh sáng.
C. nhiễu xạ ánh sáng. D. phản xạ ánh sáng.
Câu 35.
(QG 2017): Hiện tượng cầu vồng xuất hiện sau cơn mưa được giải thích chủ yếu dựa vào hiện
tượng
A. quang - phát quang. B. nhiễu xạ ánh sáng.
C. tán sắc ánh sáng. D. giao thoa ánh sáng.
Câu 36.
QG 2017): Tách ra một chùm hẹp ánh sáng Mặt Trời cho rọi xuống mặt nước của một bể bơi.
Chùm sáng này đi vào trong nước tạo ra ở đáy bể một dải sáng có màu từ đỏ đến tím. Đây là
hiện tượng
A. giao thoa ánh sáng. B. nhiễu xạ ánh sáng.
C. tán sắc ánh sáng. D. phản xạ ánh sáng.
Câu 37. (QG 2017): Chiếu một chùm sáng song song hẹp gồm bốn thành phần đơn sắc: đỏ,
vàng, lam và tím từ một môi trưòng trong suốt tới mặt phẳng phân cách với không khí có góc
tới 370. Biết chiết suất của môi trường này đối với ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím lần
lượt là 1,643; 1,657; 1,672 và 1,685. Thành phần đơn sắc không thể ló ra không khí là
A. vàng, lam và tím. B. đỏ, vàng và lam.
C. lam và vàng. D. lam và tím.
Câu 38.
(QG 2017): Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ánh sáng đơn sắc không bị thay đổi bước sóng khi truyền từ không khí vào lăng kính thủy
tinh.
B. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
C. Ánh sáng đơn sắc bị đổi màu khi truyền qua lăng kính.
D. Ánh sáng đơn sắc bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
Câu 39. (QG 2017): Chiếu một chùm sáng trắng vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng
kính, trên kính ảnh của buồng tối ta thu được
9
GV. Đào Thị Hà- Ôn Thi Đại Học - 0963939150

A. các vạch sáng, vạch tối xen kẽ nhau.


B. bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối.
C. một dải ánh sáng trắng.
D. một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
Câu 40: Chọn câu đúng trong các câu sau?
  A. Sóng ánh sáng có phương dao động theo dọc phương truyền ánh sáng.
  B. Ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc, sóng ánh sáng có một chu kì nhất định.
  C. Vận tốc ánh sáng trong môi trường càng lớn nếu chiết suất của một trường đó lớn.
  D. Ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc, bước sóng không phụ thuộc vào chiết suất của môi trương
ánh sáng truyền qua.
Câu 41: Một tia sáng đi qua lăng kính ló ra chỉ một màu duy nhất không phải màu trắng thì đó

  A. ánh sáng đơn sắc.                                                       B. ánh sáng đa sắc.
  C. ánh sáng bị tán sắc.                                                    D. lăng kính không có khả năng tán
sắc.
Câu 42: Ánh sáng trắng qua lăng kính thủy tinh bị tán sắc, ánh sáng màu đỏ bị lệch ít hơn ánh
sáng màu tím, đó là vì trong thuỷ tinh ánh sáng đỏ có
A. có tần số khác ánh sáng tím.                                      B. vận tốc lớn hơn ánh sáng tím.
  C. tần số lớn hơn tần số của ánh sáng tím.                     D. chiết suất nhỏ hơn ánh sáng tím.
Câu 43: Một sóng ánh sáng đơn sắc được đặc trưng nhất là
  A. màu sắc.                                                                     B. tần số.
  C. vận tốc truyền.                                                           D. chiết suất lăng kính với ánh sáng
đó.
Câu 44: Cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong
suốt khác thì
  A. tần số thay đổi, vận tốc không đổi.                            B. tần số thay đổi, vận tốc thay đổi.
  C. tần số không đổi, vận tốc thay đổi.                            D. tần số không đổi, vận tốc không
đổi.
Câu 45: Tìm phát biểu đúng về ánh sáng đơn sắc.
  A. Đối với các môi trường khác nhau, ánh sáng đơn sắc luôn có cùng bước sóng.
  B. Đối với ánh sáng đơn sắc, góc lệch của tia sáng đối với các lăng kính khác nhau đều có
cùng giá trị.
C. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị lệch đường truyền khi đi qua lăng kính.
  D. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tách màu khi qua lăng kính.

10
GV. Đào Thị Hà- Ôn Thi Đại Học - 0963939150

Câu 46: Chọn câu phát biểu sai.


  A. Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng là sự thay đổi chiết suất của môi trường đối
với các ánh sáng có màu sắc khác nhau
  B. Dải màu cầu vồng là quang phổ của ánh sáng trắng
  C. Ánh sáng trắng là tập hợp gồm 7 ánh sáng đơn sắc: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím
  D. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính 

DẠNG 2: BÀI TẬP VỀ GIAO THOA MỘT ÁNH


SÁNG ĐƠN SẮC

Câu 3.

Câu 4.

Câu 5.

Câu 6.

11
GV. Đào Thị Hà- Ôn Thi Đại Học - 0963939150

Câu 7.

Câu 8.

Câu 9.

Câu 10.

Câu 12.

12
GV. Đào Thị Hà- Ôn Thi Đại Học - 0963939150

Câu 15.

Câu 17.

Câu 18.

Câu 19.

Câu 20.

Câu 21.

Câu 22.

Câu 23.

13
GV. Đào Thị Hà- Ôn Thi Đại Học - 0963939150

Câu 24.

Câu 25.

Câu 26.

Câu 27.

Câu 28.

Câu 29.
14
GV. Đào Thị Hà- Ôn Thi Đại Học - 0963939150

Câu 30.

Câu 31.

Câu 34.

Câu 35.

Câu 36.

Câu 37.

Câu 38.

15
GV. Đào Thị Hà- Ôn Thi Đại Học - 0963939150

Câu 39.

Câu 40.

Câu 41. Gọi nđ, nt và nv lần lượt là chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh
sáng đơn sắc đỏ, tím và vàng. Sắp xếp nào sau đây là đúng?
A. nđ < nv < nt. B. nv > nđ > nt. C. nđ > nt > nv. D. nt > nđ > nv.
Câu 42. (ĐH 2014): Trong chân không, bước sóng ánh sáng lục bằng
A. 546 mm. B. 546 m . C. 546 pm. D. 546 nm.
Câu 44. (CĐ 2014): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe
là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D. Khi nguồn sáng phát bức
xạ đơn sắc có bước sóng  thì khoảng vân giao thoa trên màn là i. Hệ thức nào sau đây đúng?
a aD i ia
A. i  B. i  C.   D.  
D  aD D
Câu 45. (QG 2016): Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh
sáng
A. là sóng siêu âm. B. có tính chất sóng.
C. là sóng dọc. D. có tính chất hạt.
Câu 46. (QG 2016): Một bức xạ khi truyền trong chân không có bước sóng là 0,75µm, khi
truyền trong thủy tinh có bước sóng là λ. Biết chiết suất của thủy tinh đồi với bức xạ này là 1,5.
Giá trị của λ là
A. 700nm. B. 600nm. C. 500nm. D. 650nm.
Câu 47. QG 2017): Trong thí nghiêm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6
µm, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn
quan sát là 1,5 m. Trên màn, gọi M và N là hai điểm ở hai phía so với vân sáng trung tâm và
cách vân sáng trung tâm lần lượt là 6,84 mm và 4,64 mm. Số vân sáng trong khoảng MN là
16
GV. Đào Thị Hà- Ôn Thi Đại Học - 0963939150

A. 6. B. 3. C. 8. D. 2.
Câu 48. (QG 2017): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng
0,6 μm. Biết khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến
màn quan sát là 2 m. Trên màn, hai điểm M và N nằm khác phía so với vân sáng trung tâm,
cách vân trung tâm lần lượt là 5,9 mm và 9,7 mm. Trong khoảng giữa M và N có số vân sáng là
A. 9. B. 7. C. 6. D. 8.
Câu 49. QG 2018): Cho bốn ánh sáng đơn sắc: đỏ, tím, cam và lục. Chiết suất của thủy tinh có
giá trị lớn nhất đối với ánh sáng
A. lục. B. cam. C. đỏ. D. tím.
Câu 50. QG 2018): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh
sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến
màn quan sát là 1,2 m. Trên màn, khoảng vân đo được là 0,6 mm. Bước sóng của ánh sáng
trong thí nghiệm bằng
A. 600 nm. B. 720 nm. C. 480 nm. D. 500 nm.
Câu 51. (QG 2018): Cho bốn ánh sáng đơn sắc: đỏ, tím, cam và lục. Chiết suất của thủy tinh có
giá trị nhỏ nhất đối với ánh sáng
A. lục. B. tím. C. cam. D. đỏ.
Câu 52. (QG 2018): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh
sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt
phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1 m. Trên màn, khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp
bằng
A. 0,50 mm. B. 1,0 mm. C. 1,5 mm. D. 0,75 mm.
Câu 1: Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng. Khoảng cách giữa hai khe là 0,3mm
khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,5m, khoảng cách giữa 5 vân tối liên tiếp trên màn là 1cm.
Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng là
A. 0,5µm B. 0,5nm C.0,5mm D.0,5pm
Câu 2: Một nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,6µm chiếu vào hai khe S1 và S2 hẹp song song
cách nhau 1mm và cách đều nguồn sáng., Đặt một màn ảnh song song và cách hai khe 1m.
Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trên màn là:
A. 0,7mm B. 0,6mm C. 0,5mm D.0,4mm
Câu 3: Trong thí ngiệm giao thoa Yâng với ánh sáng đơn sắc khoảng vân i. Khoảng cách giữa
vân sáng và vân tối kề nhau là
A. 1,5i B.0,5i C.2i D.i

17
GV. Đào Thị Hà- Ôn Thi Đại Học - 0963939150

Câu 4: Trong thí nghiệm giao thoa Yâng có a=1mm; D=2m. Khi dùng ánh sáng đơn sắc thì trên
màn quan sát được 11 vân sáng mà khoảng cách giữa hai vân ngoài cùng là 8mm. Bước sóng
của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là(µm)
A.0,45 B. 0,4 C.0,48 D.0,42
Câu 8: Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở cùng phía với nhau so với vân
sáng trung tâm là
A.4i B.5i C.12i D.13i
Câu 9: Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng , khoảng cách giữa hai khê là 2mm,
khoảng cách từ hai khe đến màn là 1m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5µm. Khoảng cách
giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 5 ở cùng phía với nhau so với vân trung tâm là
A.0,5mm B.0,75mm C.1,25mm D.1,5mm
Câu 10: Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1,5mm,
khoảng ccahs hai khe đến màn là 3m. Người ta đo được khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 2
đến vân sáng bậc 5 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là 3mm. Tìm bước sóng của
ánh sáng dùng trong thí nghiệm
A. 0,2µm B. 0,4µm C.0,5µm D.0,6µm
Câu 11: Khoảng cách giữa hai khe và khoảng cách từ màn ánh đến hai khe trong thí nghiệm
giao thoa Yâng là a=2mm và D=2m. Chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng là 0,64µm thì
vân tối thứ 3 cách vân sáng trung tâm một khoảng
A. 1,6mm B.1,2mm C.0,64mm D.6,4mm
Câu 12:Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng , biết D=2m , a=1mm,bước sóng =
0,6µm . Vân sáng thứ ba cách vân sáng trung tâm một khoảng là
A.4,2mm B.3,6mm D.4,8mm D.6mm
Câu 13:Một nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,6µm chiếu vào hai khe S1 , S2 hẹp song song
cách nhau 1mm và cách đều nguồn sáng. Đặt một màn ảnh song song và cách hai khe 1m. Vị trí
vân tối thứ ba kể từ vân sáng trung tâm cách vân sáng trung tâm một khoảng là”
A.0,75mm B. 0,9mm C.1,25mm D.1,5mm
Câu 14:Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, hai khe hệp cách nhau một khoảng
0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D=1,5m. Hai khe được
chiếu bằng bức xạ có bước sóng 0,6µm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M
trên màn cách vân sáng trung tâm một khoảng 5,4mm có vân sáng bậc ?
A.6 B.3 C.2 D.4
Câu 15:Trong thí nghiệm Yâng , khoảng cách giữa 7 vân sáng liên tiếp là 21,6mm, nếu độ rộng
của vung giao thoa trên màn quan sát là 31mm thì số vân sáng quan sát được trên màn là

18
GV. Đào Thị Hà- Ôn Thi Đại Học - 0963939150

A.7 B.9 C.11 D.13


Câu 16:Thực hiện giao thoa ánh sáng có bước sóng là 0,6µm.biết a= 0,5mm; D=2m. ở các điểm
M và N ở hai bên vân sáng trung tâm, cách vân sáng trung tâm 3,6mm và 2,4mm, ta có vân tối
hay vân sáng
A. Vân ở M và N đều là vân sáng
B. Vân M và ở N đều là vân tối
C. ở M là vân sáng, N là vân tối
D. ở M là vân tối, N là vân sáng
Câu 17:Thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc đối với khe Yâng. Trên màn ảnh, bề rộng của 10
khoảng đo được là 1,6cm. Tại điểm A trên màn cách vân chính giữa một khoảng x=4mm, ta thu
được
A. Vân sáng bậc 2
B. Vân sáng bậc 3
C. Vân tối thứ 2 kể từ vân sáng chính giữa
D. Vân tối thứ 3 kể từ vân sáng chính giữa
Câu 18: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng bằng khe Yâng, hai khe có a=1mm được chiếu
bởi ánh sáng có bước sóng 600nm. Các vân giao thoa hứng được trên màn cách hai khe là 2m.
Tại điểm M có x= 2,4mm là
A.1 vân tối B.Vân sáng bậc 2 C. Vân sáng bậc 3 D.không có vân nào
Câu 19: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng bằng khe Yâng, được chiếu bởi ánh sáng có
bước sóng 550nm, a= 0,3mm và D= 90cm. Điểm M ccahs vân trung tâm 0,66 cm là
A. Vân sáng bậc 4 B.Vân sáng bậc 5
C. Vân tối thứ 5 D.Vân tối thứ 4

19
GV. Đào Thị Hà- Ôn Thi Đại Học - 0963939150

BÀI TẬP ĐẶT BẢN MỎNG, DI CHUYỂN MÀN, KHE S


Câu 1.

Câu 2.

Câu 3.

Câu 4.

20
GV. Đào Thị Hà- Ôn Thi Đại Học - 0963939150

Câu 5.

Câu 6.

Câu 7.

Câu 8.

Câu 9.

Câu 10.

21
GV. Đào Thị Hà- Ôn Thi Đại Học - 0963939150

Câu 11.(QG 2016): Trong một thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng
cách hai khe không đổi. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát là D thì
khoảng vân trên màn là 1mm. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát
lần lượt là (D - ΔD) và (D + ΔD) thì khoảng vân trên màn tương ứng là i và 2i. Khi khoảng
cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát là (D + 3ΔD) thì khoảng vân trên màn là
A. 3mm. B. 3,5mm. C. 2mm. D. 2,5mm.
Câu 12. (QG 2017): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách
giữa hai khe là 1,2 mm. Ban đầu, thí nghiệm được tiến hành trong không khí. Sau đó, tiến
hành thí nghiệm trong nước có chiết suất 4/3 đối với ánh sáng đơn sắc nói trên. Đề khoảng vân
trên màn quan sát không đổi so với ban đầu, người ta thay đổi khoảng cách giữa hai khe hẹp
và giữ nguyên các điều kiện khác. Khoảng cách giữa hai khe lúc này bằng
A. 0,9 mm. B. 1,6 mm. C. 1,2 mm. D. 0,6 mm.
Câu 13. QG 2017): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách
từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên màn quan sát, hai điểm M và N
đối xứng qua vân trung tâm có hai vân sáng bậc 4. Dịch màn ra xa hai khe thêm một đoạn 50
cm theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe. So với lúc chưa dịch chuyển màn, số
vân sáng trên đoạn MN lúc này giảm đi
A. 6 vân. B. 7 vân. C. 2 vân. D. 4 vân.

22
GV. Đào Thị Hà- Ôn Thi Đại Học - 0963939150

23
GV. Đào Thị Hà- Ôn Thi Đại Học - 0963939150

DẠNG 3: BÀI TẬP VỀ GIAO THOA NHIỀU


ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC
Câu 1.

Câu 2.

24
GV. Đào Thị Hà- Ôn Thi Đại Học - 0963939150

Câu 3.

Câu 4.

Câu 5.

Câu 6.

Câu 7.

Câu 8.

25
GV. Đào Thị Hà- Ôn Thi Đại Học - 0963939150

Câu 9.

Câu 10.

Câu 11.

Câu 12.

Câu 13.

Câu 14.

26
GV. Đào Thị Hà- Ôn Thi Đại Học - 0963939150

Câu 15.

Câu 16.

Câu 17.

Câu 18.

Câu 19.

27
GV. Đào Thị Hà- Ôn Thi Đại Học - 0963939150

Câu 20.

Câu 21.

Câu 22.

Câu 23.

Câu 24.

Câu 25.

28
GV. Đào Thị Hà- Ôn Thi Đại Học - 0963939150

Câu 26.

Câu 27.

Câu 28.

Câu 29.Trong một thí nghiệm Y- âng vè giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai ánh
sáng đơn sắc: ánh sáng đỏ có bước sóng 686 nm, ánh sáng lam có bước sóng λ, với
450nm < λ < 510 nm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu
với vân sáng trung tâm có 6 vân sáng lam. Trong khoảng này có bao nhiêu vân sáng đỏ?
A. 4. B. 7 C. 5 D. 6
Câu 31
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có
bước sóng lần lượt là: 0,4µm; 0,5µm và 0,6µm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên
tiếp cùng màu với vân sáng trung tâm, số vị trí mà ở đó chỉ có một bức xạ cho vân sáng là
A. 27. B. 34. C. 14. D. 20.
Câu 32.
(QG 2017): Trong thí nghiêm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng
gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng λ = 0,6 µm và λ’ = 0,4 µm. Trên màn quan sát,
trong khoảng giữa hai vân sáng bậc 7 của bức xạ có bước sóng λ, số vị trí có vân sáng trùng
nhau của hai bức xạ là
A. 7. B. 6. C. 8. D. 5.

29
GV. Đào Thị Hà- Ôn Thi Đại Học - 0963939150

DẠNG 4: BÀI TẬP VỀ GIAO THOA ÁNH SÁNG


TRẮNG
Câu 1

Câu 2.

Câu 3.

Câu 4.

30
GV. Đào Thị Hà- Ôn Thi Đại Học - 0963939150

Câu 5.

Câu 6.

Câu 7.

Câu 8.

Câu 9.

Câu 10.

Câu 11.

31
GV. Đào Thị Hà- Ôn Thi Đại Học - 0963939150

Câu 12.

Câu 13.

Câu 14.
(QG 2015): Trong thí nghiệm Y- âng vè giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là
0,5 mm,khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát
ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn,
cách vân sáng trung tâm 2 cm. Trong các bước sóng của các bức xạ cho vân sáng tại M, bước
sóng dài nhất là:
A. 417 nm B. 570 nm C. 714 nm D. 760 nm
Câu 15. (QG 2017): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được
chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Trên màn quan sát,
tồn tại vị trí mà ở đó có đúng ba bức xạ cho vân sáng ứng với các bước sóng là 440
nm, 660 nm và λ . Giá trị cùa λ gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 570 nm. D. 550 nm. B. 560 nm. C. 540 nm.
Câu 16. (QG 2017): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai
khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Chiếu vào hai
khe ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Trên màn, M là vị trí gần vân
trung tâm nhất có đúng 5 bức xạ cho vân sáng. Khoảng cách từ M đến vân trung tâm có giá
trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,7 mm. B. 6,3 mm. C. 5,5 mm. D. 5,9 mm.

TRẮC NGHIỆM LÍ THUYẾT VỀ QUANG


PHỔ VÀ CÁC LOẠI TIA
Câu 1: Bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 10-9m đến 3,8.10-7m là
A. tia X.                                                          B. tia tử ngoại.             
32
GV. Đào Thị Hà- Ôn Thi Đại Học - 0963939150

C. tia hồng ngoại.                                           D. ánh sáng nhìn thấy.


Câu 2: Tia nào sau đây khó quan sát hiện tượng giao thoa nhất ?
A. Tia hồng ngoại.                                          B. Tia tử ngoại.            
C. Tia X.                                                         D. Ánh sáng nhìn thấy.
Câu 3: Cơ thể người ở nhiệt độ 370C phát ra bức xạ nào trong các loại bức xạ sau ?
A. Tia hồng ngoại.                                          B. Tia tử ngoại.           
C. Tia X.                                                         D. bức xạ nhìn thấy.
Câu 4: Quang phổ vạch của chất khí loãng có số lượng vạch và vị trí các vạch
A. phụ thuộc vào nhiệt độ.                             B. phụ thuộc vào áp suất.
C. phụ thuộc vào cách kích thích.                  D. chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất
khí.
Câu 5: Quang phổ liên tục của một vật
A. chỉ phụ thuộc vào bản chất của vật.           B. chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của vật.
C. phụ thuộc cả bản chất và nhiệt độ.             D. không phụ thuộc bản chất và nhiệt độ.
Câu 6: Khi một vật hấp thụ ánh sáng phát ra từ một nguồn, thì nhiệt độ của vật
A. thấp hơn nhiệt độ của nguồn.                     B. bằng nhiệt độ của nguồn.
C. cao hơn nhiệt độ của nguồn.                       D. có thể có giá trị bất kì.
Câu 7: Quang phổ gồm một dải màu từ đỏ đến tím là
A. quang phổ vạch phát xạ.                             B. quang phổ vạch hấp thụ.     
C. quang phổ liên tục.                                      D. cả ba loại quang phổ trên.
Câu 8: Quang phổ của các vật phát ra ánh sáng sau, quang phổ nào là quang phổ liên
tục ?
A. Đèn hơi thủy ngân.                                      B. Đèn dây tóc nóng sáng.             
C. Đèn Natri.                                                    D. Đèn Hiđrô.
Câu 9: Bức xạ có bước sóng λ = 0,3μm
A. thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy.                   B. là tia hồng ngoại.    
C. là tia tử ngoại.                                              D. là tia X.
Câu 10: Bức xạ có bước sóng λ= 0,6μm
A. thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy.                   B. là tia hồng ngoại.    
C. là tia tử ngoại.                                              D. là tia X.
Câu 11: Bức xạ có bước sóng λ = 1,0μm
A. thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy.                   B. là tia hồng ngoại.    

33
GV. Đào Thị Hà- Ôn Thi Đại Học - 0963939150

C. là tia tử ngoại.                                              D. là tia X.


Câu 12: Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là
A. tác dụng nhiệt.                                             B. làm iôn hóa không khí.
C. làm phát quang một số chất.                        D. tác dụng sinh học.
Câu 13: Nguồn sáng nào không phát ra tia tử ngoại
A. Mặt Trời.              B. Hồ quang điện.           C. Đèn thủy ngân.          D. Cục than
hồng.
Câu 14: Chọn câu sai. Tia tử ngoại
A. không tác dụng lên kính ảnh.                       B. kích thích một số chất phát quang.
C. làm iôn hóa không khí.                                 D. gây ra những phản ứng quang hóa.
Câu 15: Tia nào sau đây không do các vật bị nung nóng phát ra ?
A. Ánh sáng nhìn thấy.    B. Tia hồng ngoại.           C. Tia tử ngoại.            D. Tia X.
Câu 16: Động năng của electrôn trong ống tia X khi đến đối catốt phần lớn
A. bị hấp thụ bởi kim loại làm catốt.                 B. biến thành năng lượng tia X.
C. làm nóng đối catốt.                                        D. bị phản xạ trở lại.
Câu 17: Tính chất nổi bật của tia X là
A. tác dụng lên kính ảnh.                                   B. làm phát quang một số chất.
C. làm iôn hóa không khí.                                  D. khả năng đâm xuyên.
Câu 18: Quang phổ do ánh sáng Mặt Trời phát ra là
A. quang phổ vạch phát xạ.                                B. quang phổ liên tục.  
C. quang phổ vạch hấp thụ.                                D. quang phổ đám.
Câu 19: Quang phổ do ánh sáng Mặt Trời phát ra thu được trên Trái Đất là
A. quang phổ vạch phát xạ.                                B. quang phổ liên tục.  
C. quang phổ vạch hấp thụ.                                D. quang phổ đám.
Câu 20: Có thể nhận biết tia X bằng
A. chụp ảnh.                                                       B. tế bào quang điện. 
C. màn huỳnh quang.                                         D. các câu trên đều đúng.
Câu 21: Quang phổ gồm một dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím là
A. quang phổ liên tục.                                        B. quang phổ vạch hấp thụ.  
C. quang phổ đám.                                             D. quang phổ vạch phát xạ.
Câu 22: Điều nào sau đây là không đúng khi nói về quang phổ liên lục ?
A. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.

34
GV. Đào Thị Hà- Ôn Thi Đại Học - 0963939150

B. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.
C. Quang phổ liên tục là những vạch màu riêng biệt trên một nền tối.
D. Quang phổ liên tục do các vật rắn, nóng hoặc khí có tỉ khối lớn khi bị nung nóng
phát ra.
Câu 23: Vạch quang phổ thực chất là
A. những vạch sáng, tối trên các quang phổ.
B. bức xạ đơn sắc, tách ra từ những chùm sáng phức tạp.
C. ảnh thật của khe máy quang phổ tạo bởi những chùm sáng đơn sắc.
D. thành phần cấu tạo của máy quang phổ.
Câu 24: Quang phổ liên lục phát ra bởi hai vật khác nhau thì
A. hoàn toàn khác nhau ở mọi nhiệt độ.                          
B. hoàn toàn giống nhau ở mọi nhiệt độ.
C. giống nhau, nếu mỗi vật có một nhiệt độ phù hợp.     
D. giống nhau, nếu chúng có cùng nhiệt độ.
Câu 25: Quang phổ vạch hấp thụ là
A. quang phổ gồm các vạch màu riêng biệt trên một nền tối. 
B. quang phổ gồm những vạch màu biến đổi liên tục.
C. quang phổ gồm những vạch tối trên nền quang phổ liên tục.    
D. quang phổ gồm những vạch tối trên nền sáng.
Câu 26: Quang phổ nào sau đây là quang phổ vạch phát xạ
A. ánh sáng từ chiếc nhẫn nung đỏ.             
B. ánh sáng của Mặt Trời thu được trên Trái Đất.
C. ánh sáng từ bút thử điện.                        
D. ánh sáng từ dây tóc bóng đèn nóng sáng.
Câu 27: Chọn câu đúng. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
A. đều là sóng điện từ nhưng có tần số khác nhau.         
B. không có các hiện tượng phản xạ, khúc xạ, giao thoa.
C. chỉ có tia hồng ngoại làm đen kính ảnh.           
D. chỉ có tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt.
Câu 28: Chọn kết luận đúng. Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X và
tia gamma đều là
A. sóng vô tuyến, có bước sóng khác nhau.                B. sóng cơ học, có bước sóng
khác nhau.
35
GV. Đào Thị Hà- Ôn Thi Đại Học - 0963939150

C. sóng ánh sáng có bước sóng giống nhau.               D. sóng điện từ có tần số khác
nhau.
Câu 29: Chọn câu trả lời không đúng:
A. Tia X được phát hiện bới nhà Bác học Rơnghen.       
B. Tia X có năng lượng lớn vì có bước sóng lớn.
C. Tia  X không bị lệch trong điện trường và trong từ trường. 
D. Tia X là sóng điện từ.
Câu 30: Ở một nhiệt độ nhất định một chất:
A. có thể hấp thụ một bức xạ đơn sắc nào thì cũng có thể phát ra bức xạ đơn sắc đó.
B. có thể hấp thụ một bức xạ đơn sắc nào thì  không thể phát ra bức xạ đơn sắc đó.
C. bức xạ đơn sắc, mà nó có thể hấp thụ hay phát ra, phụ thuộc vào nhiệt độ.
D. bức xạ đơn sắc, mà nó có thể hấp thu hay phát ra, phụ thuộc vào áp suất.
Câu 31: Bức xạ hồng ngoại là bức xạ
A. đơn sắc, có màu hồng.                             
B. đơn sắc, không màu ở đầu đỏ của quang phổ.
C. có bước sóng nhỏ hơn 0,4μm.                           
D. có bước sóng từ 0,75μm  đến 10-3m.
Câu 32: Tia Rơnghen được phát ra trong ống Rơnghen là do
A. từ trường của dòng eleectron chuyển động từ catốt sang đối catốt bị thay đổi mạnh
khi electron bị hãm đột ngột bởi đối catốt.
B. đối catốt bị nung nóng mạnh.                           
C. phát xạ electron từ đối catốt.
D. các electron năng lượng cao xuyên sâu vào các lớp vỏ bên trong của nguyên tử đối
catốt, tương tác với hạt nhân và các lớp vỏ này.
Câu 33: Quang phổ hồng ngoại của hơi nước có một vạch màu bước sóng là 2,8μm.
Tần số dao động của sóng này là
A. 1,7.1014Hz.                  B. 1,07.1014Hz.                C. 1,7.1015Hz.                 D.
1,7.1013Hz.
Câu 34: Tia hồng ngoại được phát ra
A. chỉ bởi các vật được nung nóng(đến nhiệt độ cao)      
B. chỉ bởi các vật có nhiệt độ trên 00C.
C. bởi các vật có nhiệt độ lớn hơn 0(K).                
D. chỉ bởi mọi vật có nhiệt độ cao hơn môi trường xung quanh.

36
GV. Đào Thị Hà- Ôn Thi Đại Học - 0963939150

Câu 35: Khi tăng dần nhiệt độ của một dây tóc đèn điện, thì quang phổ của ánh sáng
do nó phát ra thay đổi như thế nào sau đây?
A. Sáng dần lên, nhưng vẫn đủ bảy màu cầu vồng.
B. Ban đầu chỉ có màu đỏ, sau lần lượt có thêm màu cam, màu vàng, cuối cùng khi
nhiệt độ đủ cao, mới có đủ bảy màu, chứ không sáng thêm.
C. Vừa sáng dần thêm, vừa trải rộng dần, từ màu đỏ, qua các màu cam, vàng,..cuối
cùng, khi nhiệt độ đủ cao, mới có đủ bảy màu.
D. Hoàn toàn không thay đổi gì.
Câu 36: Hiện tượng đảo vạch quang phổ, nhiệt độ t của đám hơi hấp thụ phải đủ lớn để
có thể phát xạ và so với nhiệt độ t0 của nguồn sáng trắng thì:
A. t > t0.                         B. t < t0.                C. t = t0.               D. t có giá trị bất kì.
âu 37: Điều nào sau đây đúng khi nói về quang phổ liên tục ?
A. Dùng để xác định bước sóng ánh sáng. 
B. Dùng để xác định thành phần cấu tạo của các vật phát sáng.
C. Để xác định nhiệt độ của nguồn sáng.
D. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
Câu 38: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quang phổ vạch phát xạ ?
A. Quang phổ vạch phát xạ do các chất khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát
sáng.
B. Là một hệ thống gồm các vạch màu riêng rẽ trên một nền tối.
C. Quang phổ vạch phát xạ gồm những vạch màu liên tục nằm trên nền tối.
D. Mỗi nguyên tố hoá học ở trạng thái khí hay hơi khi phát sáng dưới áp suất thấp cho
một quang phổ vạch đặc trưng cho nguyên tố đó.
Câu 39: Sắp xếp theo thứ tự giảm dần của tần số các sóng điện từ sau:
A. Ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, tia tử ngoại.    
B. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, ánh sáng thấy được.
C. Tia tử ngoại, ánh sáng thấy được, tia hồng ngoại.    
D. Ánh sáng thấy được, tia tử ngoại, tia hồng ngoại.
Câu 40(07): Hiện tượng đảo sắc của vạch quang phổ (đảo vạch quang phổ) cho phép
kết luận rằng
A. trong cùng một điều kiện về nhiệt độ và áp suất, mọi chất đều hấp thụ và bức xạ các
ánh sáng có cùng bước sóng.
B. các vạch tối xuất hiện trên nền quang phổ liên tục là do giao thoa ánh sáng.
C. trong cùng một điều kiện, một chất chỉ hấp thụ hoặc chỉ bức xạ ánh sáng.

37
GV. Đào Thị Hà- Ôn Thi Đại Học - 0963939150

D. ở nhiệt độ xác định, một chất chỉ hấp thụ những bức xạ nào mà nó có khả năng phát
xạ và ngược lại, nó chỉ phát những bức xạ mà nó có khả năng hấp thụ.
Câu 41(08): Tia Rơnghen có
A. cùng bản chất với sóng âm.                  
B. bước sóng lớn hơn bước sóng của tia hồng ngoại.
C. cùng bản chất với sóng vô tuyến.          
D. điện tích âm.
Câu 42(08): Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ ?
A. Quang phổ liên tục của nguồn sáng nào thì phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn
sáng ấy.
B. Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một
quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.
C. Để thu được quang phổ hấp thụ thì nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao
hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục.
D. Quang phổ hấp thụ là quang phổ của ánh sáng do một vật rắn phát ra khi vật đó
được nung nóng.
Câu 43(09): Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Chất khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện cho quang
phổ liên tục.
B. Chất khí hay hơi được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện luôn cho quang phổ
vạch.
C. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.
D. Quang phổ vạch của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.
Câu 44(09): Quang phổ liên tục
A. phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn
phát.
B. phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.
C. không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.
D. phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát mà không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn
phát.
Đáp án

1B 2C 3A 4D 5B 6A 7C 8B 9C 10A

11 B 12A 13D 14A 15D 16C 17D 18B 19C 20D

38
GV. Đào Thị Hà- Ôn Thi Đại Học - 0963939150

21 A 22C 23C 24D 25C 26C 27A 28D 29B 30A

31D 32D 33B 34C 35C 36B 37C 38C 39C 40D

41C 42B 43D 44A  

39

You might also like