You are on page 1of 34

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC


-----***-----

BÀI THI KẾT THÚC MÔN HỌC:

MÔ PHỎNG CÁC QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ


HÓA HỌC

Người thực hiện: Học viên Lê Kiều Hưng


Lớp: Cao học Kỹ thuật hóa học 2009
Người hướng dẫn: PGS. TS. Nguyễn Thị Minh Hiền

HÀ NỘI – 1/2010
Bài thi kết thúc môn học: Mô phỏng các quá trình Công nghệ Hoá học

ĐĨA GHI FILE BÀI THI KẾT THÚC MÔN HỌC

MÔ PHỎNG CÁC QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ HÓA HỌC

Học viên: Lê Kiều Hưng – CH KTHH 2009


1
Bài thi kết thúc môn học: Mô phỏng các quá trình Công nghệ Hoá học

Bài 1: Quá trình chiết Lỏng – Lỏng (Liquid - Liquid Extraction in HYSYS)
Dòng lỏng chứa 60% mol H2O và 40% mol aceton đi vào tháp chiết ở nhiệt độ
o
25 C và áp suất 1 atm, lưu lượng dòng 1 kgmol/sec, được chiết bằng dung môi MIBK
tinh khiết trong cùng điều kiện như dòng nguyên liệu. (Sử dụng NRTL Fluid
Package)
1. Xác định lưu lượng các dòng sản phẩm sau tháp chiết.
2. Xác định thành phần các dòng sản phẩm sau tháp chiết.

Các bước thực hiện:


Bước 1: Thiết lập các thông số cho Case:
- Chọn các cấu tử: Acetone, H2O và MIBK.

Học viên: Lê Kiều Hưng – CH KTHH 2009


1
Bài thi kết thúc môn học: Mô phỏng các quá trình Công nghệ Hoá học

- Chọn Fluid Package : NRTL Fluid package.

Đối với bài toán chiết lỏng - lỏng, cần chọn hệ số “Binary Coeffs” cho các cấu tử.
Nếu một số hệ số không được thiết lập sẽ gây ra lỗi và quá trình sẽ không mô phỏng
được. Để thiết lập Binary Coefficients, chúng ta chọn tab “Binary Coeffs”.
HYSYS tính toán ước lượng các hệ số này bằng cách dựa vào các quan hệ cân bằng.
Đối với quá trình chiết lỏng – lỏng, ước lượng UNIFAC LLE là ước lượng thích hợp
để sử dụng. Để thiết lập, chúng ta chọn UNIFAC LLE, sau đó bấm “Unknowns
Only”.

Học viên: Lê Kiều Hưng – CH KTHH 2009


2
Bài thi kết thúc môn học: Mô phỏng các quá trình Công nghệ Hoá học

Bước 2: Bước vào môi trường mô phỏng


Do đây là bài toán chiết lỏng - lỏng, nên cần thiết lập 4 dòng: Feed, Solvent,
Extracted products, và Bottom products.

Bước 3: Chọn và thiết lập connections và các thông số khác cho tháp chiết (Liquid-
Liquid Extraction column)

Học viên: Lê Kiều Hưng – CH KTHH 2009


3
Bài thi kết thúc môn học: Mô phỏng các quá trình Công nghệ Hoá học

Thiết lập Connections:

Áp suất làm việc của tháp (101.3 kPa).

Cuối cùng, phần ước lượng về nhiệt độ của sản phẩm đỉnh và sản phẩm đáy sẽ được
HYSYS tính toàn khi hoàn thành mô phỏng nên chúng ta không cần nhập các giá trị
này. Bấm Done để trở lại trang thiết lập tháp chiết.

Học viên: Lê Kiều Hưng – CH KTHH 2009


4
Bài thi kết thúc môn học: Mô phỏng các quá trình Công nghệ Hoá học

Với bản chất của bài toán, không cần thiết đến 10 đĩa để tách acetone, chỉ cần khoảng
4 đĩa để tách 99% acetone. HYSYS để mặc định là 10 đĩa cho tháp, vì vậy ta thiết
lập số đĩa bằng cách click vào “n = ” tab dưới “Num of Stages” và nhập số đĩa là 4.

Học viên: Lê Kiều Hưng – CH KTHH 2009


5
Bài thi kết thúc môn học: Mô phỏng các quá trình Công nghệ Hoá học

Bước 4: Thiết lập dòng Feed và Solvent:


Đối với dòng Feed, ta thiết lập với các thông số như sau:
Nhiệt độ: 250 C, áp suất 101.3 kPa, lưu lượng 1 kg-mol/sec, và thành phần của dòng
là 40 mol % acetone và 60 mol % water

Dòng Solvent có MIBK nguyên chất ở 2500 C, 101 kPa và lưu lượng là 1 kgmol/sec.

Học viên: Lê Kiều Hưng – CH KTHH 2009


6
Bài thi kết thúc môn học: Mô phỏng các quá trình Công nghệ Hoá học

Chạy mô phỏng:
Click đúp lên tháp và ấn vào nút “Run”, chúng ta đã có kết quả mô phỏng của quá
trình chiết như hình dưới đây:

Học viên: Lê Kiều Hưng – CH KTHH 2009


7
Bài thi kết thúc môn học: Mô phỏng các quá trình Công nghệ Hoá học

Kết quả mô phỏng:


I. Lưu lượng các dòng sản phẩm sau tháp chiết:

- Lưu lượng dòng sản phẩm đỉnh: 5388 kgmole/h;


- Lưu lượng dòng sản phẩm đáy: 1812 kgmole/h.
II. Thành phần các dòng sản phẩm sau tháp chiết:

Dòng sản phẩm đỉnh có 6,5465 mol % H2O, 66,7285 mol % MIBK và 26,725 mol %
Acetone.
Học viên: Lê Kiều Hưng – CH KTHH 2009
8
Bài thi kết thúc môn học: Mô phỏng các quá trình Công nghệ Hoá học

Dòng sản phẩm đáy có 99,7501 mol % H2O, 0,2498 mol % MIBK và 0,0001 mol %
Acetone.

Kết luận: Như vậy ta có thể thấy rằng, chỉ với tháp 4 đĩa, chúng ta đã tách được
99,999% Acetone ra khỏi dung dịch.

Học viên: Lê Kiều Hưng – CH KTHH 2009


9
Bài thi kết thúc môn học: Mô phỏng các quá trình Công nghệ Hoá học

Bài 2: Quá trình Hấp thụ Khí – Lỏng (Gas-Liquid Absorption in HYSYS)
Dòng khí nguyên liệu có 20% mol CO2 và 80% mol methane, lưu lượng 7200
3
m /h. CO2 được hấp thụ bằng Propylene Carbonate trong tháp đệm. Tháp hấp thị làm
việc ở nhiệt độ 60oC và áp suất 60.1 atm. Dòng dung môi tưới vào tháp có lưu lượng
2000 kmol/hr.
1. Tính nồng độ CO2 còn lại trong dòng khí ra khỏi tháp hấp thụ (%mol)
2. Chiều cao và đường kính tháp hấp thụ.
Các bước thực hiện:

Bước 1: Thiết lập các điều kiện của case:


− Components: C1, CO2 , propylenecarbonat
− Package: Sour PR
− Enter Simulation Environment

Học viên: Lê Kiều Hưng – CH KTHH 2009


10
Bài thi kết thúc môn học: Mô phỏng các quá trình Công nghệ Hoá học

Bước 2: Thiết lập dòng vật liệu Solvent In và Gases In:

Solvent In

Học viên: Lê Kiều Hưng – CH KTHH 2009


11
Bài thi kết thúc môn học: Mô phỏng các quá trình Công nghệ Hoá học

Gases In

Bước 3: Adding Absorber và thiết lập connections:

Học viên: Lê Kiều Hưng – CH KTHH 2009


12
Bài thi kết thúc môn học: Mô phỏng các quá trình Công nghệ Hoá học

Thiết lập áp suất cho Absober:

Thiết lập nhiệt độ cho Absober:

Học viên: Lê Kiều Hưng – CH KTHH 2009


13
Bài thi kết thúc môn học: Mô phỏng các quá trình Công nghệ Hoá học

Bước 4: Chạy mô phỏng:

Các bước để chuyển từ chế độ Trays sang Packing

Học viên: Lê Kiều Hưng – CH KTHH 2009


14
Bài thi kết thúc môn học: Mô phỏng các quá trình Công nghệ Hoá học

Học viên: Lê Kiều Hưng – CH KTHH 2009


15
Bài thi kết thúc môn học: Mô phỏng các quá trình Công nghệ Hoá học

Chọn Complete AutoSection, đóng các giao diện, trở về PFD


Nhắp đúp vào Tháp và bấm Run để tính toán lại với tháp đệm

Lấy các thông số đã thiết kế ta có kết quả bài toán như sau:

Khi lưu lượng là 2000 kmol/h và với loại đệm Ballast Rings (Metal Random) 1 inch
thì đường kính tháp: 1.067 m, chiều cao tháp: 5.098 m, nồng độ CO2 ra khỏi tháp:
0.0432 phần mol. (Hình ở trang sau)

Học viên: Lê Kiều Hưng – CH KTHH 2009


16
Bài thi kết thúc môn học: Mô phỏng các quá trình Công nghệ Hoá học

Học viên: Lê Kiều Hưng – CH KTHH 2009


17
Bài thi kết thúc môn học: Mô phỏng các quá trình Công nghệ Hoá học

Bài 3: Thiết bị phản ứng, Tháp tách và Thiết bị trao đổi nhiệt

Sản xuất Toluen từ n-heptane bằng phản ứng dehydro hóa:

CH3CH2CH2CH2CH2CH2CH3 → C6H5CH3 + 4H2


n-heptane được gia nhiệt trong thiết bị gia nhiệt từ 65oF tới 800°F. Tiếp đó
nguyên liệu đi vào thiết bị phản ứng xúc tác, làm việc ở chế độ đẳng nhiệt, chuyển
hóa 15 mol% n-heptane thành toluene. Hỗn hợp sau phản ứng được làm lạnh tới 65°F
và đưa vào tháp tách (flash). Toàn bộ hệ thống làm việc ở áp suất khí quyển.
1. Hãy xác định lưu lượng các dòng sản phẩm (lưu lượng dòng nguyên liệu lấy
bằng 100 lbmol/hr)
2. Thêm thiết bị trao đổi nhiệt để tận dụng nhiệt của dòng khí sản phẩm sau
thiết bị phản ứng để gia nhiệt cho dòng khí nguyên liệu ban đầu. Có thể thay đổi nhiệt
độ dòng nguyên liệu sau khi qua trao đổi nhiệt này để đánh giá ảnh hưởng của thiết bị
trao đổi nhiệt (H-Duty và UA). Xác định nhiệt độ phù hợp đảm bảo cho thiết bị trao
đổi nhiệt làm việc tốt. (Gợi ý: sử dụng Databook để xem xét sự biến đổi này).
Các bước thực hiện:
Bước 1: Thiết lập các điều kiện của case:
− Components: n-heptane, toluene, H2
− Package: Peng-Robinson
− Thiết lập phản ứng xảy ra trong mô phỏng
CH3CH2CH2CH2CH2CH2CH3 → C6H5CH3 + 4H2
− Enter Simulation Environment

Học viên: Lê Kiều Hưng – CH KTHH 2009


18
Bài thi kết thúc môn học: Mô phỏng các quá trình Công nghệ Hoá học

Học viên: Lê Kiều Hưng – CH KTHH 2009


19
Bài thi kết thúc môn học: Mô phỏng các quá trình Công nghệ Hoá học

Bước 2: Thiết lập dòng Feed có các thông số: 650 F, 1 atm, 100% n-heptane và lưu
lượng là 100 lbmol/hr.

Học viên: Lê Kiều Hưng – CH KTHH 2009


20
Bài thi kết thúc môn học: Mô phỏng các quá trình Công nghệ Hoá học

Bước 3: Thêm thiết bị gia nhiệt để gia nhiệt dòng Feed từ 65oF tới 800°F.

Bước 4: Thiết lập dòng Heated Feed ở 8000 F và 1 atm.

Kết quả:

Học viên: Lê Kiều Hưng – CH KTHH 2009


21
Bài thi kết thúc môn học: Mô phỏng các quá trình Công nghệ Hoá học

Bước 5: Thêm thiết bị phản ứng và thiết lập connections cho thiết bị.

Bước 6: Thiết lập phản ứng cho thiết bị:

Học viên: Lê Kiều Hưng – CH KTHH 2009


22
Bài thi kết thúc môn học: Mô phỏng các quá trình Công nghệ Hoá học

Bước 7: Thêm Cooler để làm lạnh hỗn hợp sau phản ứng tới 65°F

Bước 8: Thiết lập Connection và các thông số cho Cooler

Học viên: Lê Kiều Hưng – CH KTHH 2009


23
Bài thi kết thúc môn học: Mô phỏng các quá trình Công nghệ Hoá học

Bước 9: Đặt thông số nhiệt độ và áp suất cho dòng Cooled Outlet

Ta được kết quả:

Học viên: Lê Kiều Hưng – CH KTHH 2009


24
Bài thi kết thúc môn học: Mô phỏng các quá trình Công nghệ Hoá học

Bước 10: Thêm tháp tách, thiết lập connections và thông số cho tháp tách:

Học viên: Lê Kiều Hưng – CH KTHH 2009


25
Bài thi kết thúc môn học: Mô phỏng các quá trình Công nghệ Hoá học

Kết quả mô phỏng:

Như vậy: Lưu lượng các dòng sản phẩm:


- Lưu lượng dòng sản phẩm đỉnh: (Products) 28.43 kgmole.h
- Lưu lượng dòng sản phẩm đáy: (Bottoms) 44.14 kgmole/h

Học viên: Lê Kiều Hưng – CH KTHH 2009


26
Bài thi kết thúc môn học: Mô phỏng các quá trình Công nghệ Hoá học

Phần 2: Thêm thiết bị trao đổi nhiệt để tận dụng nhiệt của dòng khí sản phẩm sau
thiết bị phản ứng để gia nhiệt cho dòng khí nguyên liệu ban đầu.
Bước 1: Thêm thiết bị trao đổi nhiệt và thiết lập lại connection cho toàn bộ hệ thống
nhằm tận dụng nhiệt của dòng khí sản phẩm sau thiết bị phản ứng để gia nhiệt cho
dòng khí nguyên liệu ban đầu.

Học viên: Lê Kiều Hưng – CH KTHH 2009


27
Bài thi kết thúc môn học: Mô phỏng các quá trình Công nghệ Hoá học

Thay đổi nhiệt độ dòng nguyên liệu sau khi qua trao đổi nhiệt này để đánh giá ảnh
hưởng của thiết bị trao đổi nhiệt (H-Duty và UA)
- Đặt thông số áp suất cho dòng Shell Side Outlet:

- Đặt thông số áp suất và nhiệt độ thử nghiệm (2000 F) cho dòng Tube Side Outlet:

Học viên: Lê Kiều Hưng – CH KTHH 2009


28
Bài thi kết thúc môn học: Mô phỏng các quá trình Công nghệ Hoá học

Kết quả mô phỏng của toàn bộ hệ thống:

Đánh giá ảnh hưởng của thiết bị trao đổi nhiệt (H-Duty và UA), xác định nhiệt độ
phù hợp đảm bảo cho thiết bị trao đổi nhiệt làm việc tốt.
- Đối với hệ thống có thiết bị trao đổi nhiệt:

- Đối với hệ thống ban đầu chưa có thiết bị trao đổi nhiệt:

Học viên: Lê Kiều Hưng – CH KTHH 2009


29
Bài thi kết thúc môn học: Mô phỏng các quá trình Công nghệ Hoá học

Như vậy ta có thể thấy rằng, với thiết bị trao đổi nhiệt thì hệ thống sẽ tiết kiệm năng
lượng hơn khá nhiều.
Thiết lập data book để theo dõi Heat Duty:

Học viên: Lê Kiều Hưng – CH KTHH 2009


30
Bài thi kết thúc môn học: Mô phỏng các quá trình Công nghệ Hoá học

Sử dụng Data Recorder để ghi lại các giá trị nhằm xây dựng đồ thị giá trị của Heat
Duty:

Học viên: Lê Kiều Hưng – CH KTHH 2009


31
Bài thi kết thúc môn học: Mô phỏng các quá trình Công nghệ Hoá học

Lần lượt thay đổi các giá trị nhiệt độ ở 50, 100, 150, 200 và 2500 F:

Dạng đồ thị:

Học viên: Lê Kiều Hưng – CH KTHH 2009


32

You might also like