You are on page 1of 33

LyCy

Kinh tế Xây dựng


Mục lục
Câu 1: Những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của xây dựng XDGT và ảnh hưởng của nó đến quy trình đầu tư,
xây dựng......................................................................................................................................................2
Câu 2: Khái niệm, các cách phận loại hoạt động đầu tư..............................................................................4
Câu 3: Các chỉ tiêu đánh giá dự án đầu tư theo: nhóm chỉ tiêu tĩnh, nhóm chỉ tiêu động............................6
Câu 4: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư và phương hướng nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng.
.................................................................................................................................................................... 8
Câu 5: Hiệu quả kinh tế do rút ngắn thời gian xây dựng công trình.............................................................9
Câu 6: Khảo sát kinh tế - kỹ thuật, nội dung các giai đoạn khảo sát kinh tế - kỹ thuật..............................10
Câu 7: Khái niệm, nội dung và các phương pháp lập tổng mức đầu tư......................................................11
Câu 8: Khái niệm, nội dung, căn cứ và trình tự lập dự toán xây dựng công trình......................................12
Câu 9: Phương pháp lập dự toán chi phí xây dựng....................................................................................13
Câu 10: Khái niệm công nghệ, công nghệ xây dựng, các thành phần của công nghệ và mối quan hệ giữa
các thành phần đó......................................................................................................................................14
Câu 11: Tiến bộ công nghệ trong xây dựng: khái niệm, mục tiêu, vai trò và các lĩnh vực áp dụng TBCN.
.................................................................................................................................................................. 15
Câu 12: Khái niệm, nội dung và chỉ tiêu đánh giá trình độ công nghiệp hóa.............................................16
Câu 13: Khái niệm, các mức độ và các chỉ tiêu đánh giá mức độ cơ giới hóa...........................................17
Câu 14: Bản chất, nội dung, tác dụng, điều kiện áp dụng và các chỉ tiêu đánh giá trình độ áp dụng phương
pháp lắp ghép trong XD.............................................................................................................................19
Câu 15: Khái niệm, thành phần và cơ cấu lao động trong doanh nghiệp xây dựng....................................21
Câu 16: Khái niệm mức lương, thang lương, tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật.................................................21
Câu 17: Các hình thức trả lương và ưu nhược điểm của nó.......................................................................22
Câu 18: Khái niệm, đặc điểm và tiêu chuẩn của tài sản cố định TSCĐ.....................................................24
Câu 19: Hao mòn, khấu hao và phương pháp tính khấu hao tài sản cố định..............................................24
Câu 20: Các chỉ tiêu đánh giá việc sử dụng TSCĐ, VCĐ. Ý nghĩa của từng chỉ tiêu................................25
Câu 21: Khái niệm, đặc điểm và các chỉ tiêu đánh giá việc sử dụng VLĐ. Biện pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng VLĐ..................................................................................................................................................28
Câu 22: Khái niệm: Chỉ tiêu sản xuất, giá thành sản phẩm XD. Các đặc điểm giá thành sản phẩm xây
dựng..........................................................................................................................................................30
Câu 23: Các chỉ tiêu giá sản phẩm và mối quan hệ giữa chúng.................................................................30
Câu 24: Các khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm xây dựng.........................................................31

1
LyCy
Câu 1: Những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của xây dựng XDGT và ảnh hưởng của
nó đến quy trình đầu tư, xây dựng.
a. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng giao thông
- 1.Sản phẩm XDGT có tính đơn lẻ, riêng chiếc và được sản xuất theo đơn đặt hàng.
+ Không có tính chất hàng loạt, không có mẫu mã và thiết kế chung cho tất cả CT
+ Mỗi QT sản xuất chỉ tạo ra một sản phẩm riêng lẻ đặc trưng trên 1 hay nhiều phương
diện
- 2.Sản phẩm xây dựng GT được sản xuất tại nơi tiêu thụ nó
+ sản phẩm XDGT gắn chặt với đất đai nơi XD – nơi tiêu thụ và thực hiện giá trị sử dụng
+ quyết định nơi tiêu thụ => xác định được nơi sản xuất sản phẩm
- 3.Chịu ảnh hưởng của điều kiện địa lý tự nhiên, kinh tế - xã hội của nơi tiêu thụ:
Sản phẩm XDGT gắn liền với 1 địa điểm, 1 địa phương nhất định vì vậy cần phù
hợp với điều kiện cụ thể của địa phương đó như
Điều kiện tự nhiên: tùy theo từng địa phương lựa chọn biện pháp, vật liệu thi công
KT-XH: tình hình phát triển kinh tế => nhu cầu sử dụng của xã hội.
Phong tục tập quán => tính cách người dân
 Thuê lao động, chính quyền + nhân dân địa phương ủng hộ XD
- 4.Thời gian sử dụng dài; đòi hỏi trình độ kỹ thuật, mỹ thuật cao
 Thời gian sử dụng lâu dài
+sản phẩm XDGT thường kéo dài hàng chục năm, thậm chí hàng trăm năm như các cầu
thiết kế có tuổi thọ: BTCT vĩnh cửu.
+ s/d lâu dài => đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao => hạn chế sửa chữa lớn
 Đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao, mỹ thuật cao
- Việc sử dụng các CTGT lâu dài => XD không chỉ đáp ứng nhu cầu hiện tại mà
phải đáp ứng nhu cầu tương lai
- Sản phẩm XDGT đòi hỏi tính mỹ thuật cao, do:
+ Là biểu tượng của 1 quốc gia
+ Là cơ sở đánh giá trình độ phát triển khoa học - kỹ thuật, KT-XH của quốc gia đó
+ Sản phẩm phải kết hợp giữa truyền thống và hiện đại
- 5.Chi phí sản xuất lớn và khác biệt cho từng công trình.

2
LyCy
+ tính chất đơn chiếc, đặc trưng cho từng sản phẩm => k có thiết kế mẫu
=> chi phí cao và khác biệt từng CT
+ khối lượng thi công lớn => nhu cầu nhân lực + vật lực lớn
+ kỹ thuật thi công cao
+ tuổi thọ kéo dài => chi phí duy tu sửa chữa lớn
+ chi phí xây dựng lớn, thường phải rải ra trong 1 thời gian dài (phân kỳ VĐT)
b. Đặc điểm của sản xuất XDGT
- 1.Sản xuất XD chỉ được tiến hành khi có đơn đặt hàng (Hợp đồng xây dựng).
+ Mua trước khi sản xuất
+ Chỉ được tiến hành khi CĐT chấp nhận và ký hợp đồng
+ Trong quá trình thi công luôn có sự theo dõi, giám sát và kiểm tra kỹ thuật của người
mua và tư vấn giám sát.
- 2.Quá trình sản xuất luôn di động, hệ số biến động lớn.
+ sản phẩm cố định và gắn chặt với đất đai => máy móc, thiết bị TC, lao động phải di
chuyển dọc theo tuyến của sản phẩm.
+ cùng 1 lúc các DN thực hiện nhiều CT trên các địa bàn khác nhau => điều quân,
chuyển máy diễn ra liên tục
Các phương án tổ chức thi công cũng thay đổi theo điều kiện cụ thể của nơi xây dựng và
theo giai đoạn xây dựng
- 3.Thời gian XD kéo dài, gây ứ đọng vốn trong các khối lượng TC dở dang.
+ Khối lượng thi công lớn => thời gian thi công dài dẫn đến ứ đọng vốn trong các hạng
mục, CT thi công dở dang.
Các doanh nghiệp luôn tìm cách lựa chọn trình tự thi công hợp lý cho từng công trình;
phối hợp thi công nhiều công trình để đảm bảo khối lượng công tác gối đầu; thi công dứt
điểm, nghiệm thu, bàn giao, thanh toán từng phần; sử dụng kiến thức, kinh nghiệm để có
những biện pháp lường trước rủi ro
- 4.Sản xuất tiến hành ngoài trời.
+ chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên
+ có thể xảy ra một số sự cố không lường trước được

3
LyCy
=> ảnh hưởng đến tiến độ và chất lượng CT
- 5.Kỹ thuật thi công phức tạp, trang bị kỹ thuật tốn kém: Công tác xây dựng đòi hỏi
những kỹ thuật, máy móc phức tạp, hiện đại, đắt tiền. Doanh nghiệp nên so sánh
đánh giá để lựa chọn mua mới hoặc thuê máy

Câu 2: Khái niệm, các cách phận loại hoạt động đầu tư
- Hoạt động đầu tư là hoạt động bỏ vốn vào các lĩnh vực kinh tế xã hội nhằm thu
được lợi ích dưới các hình thức khác
- Vốn đầu tư: Vốn lưu động và vốn cố định
- Hoạt động đầu tư được thực hiện bằng cách xây dựng các tài sản cố định gọi là
đầu tư xây dựng cơ bản
Phân loại đầu tư: Dưới các góc độ khác nhau chúng ta sẽ phân loại đầu tư khác nhau
1, Phân theo đối tượng đầu tư
 Các đối tượng đầu tư là vật chất
 Các đối tượng đầu tư là tài chính
 Các đối tượng đầu tư là dịch vụ
2, Phân loại theo chủ đầu tư
 Chủ đầu tư là nhà nước
 Chủ đầu tư là các doanh nghiệp
 Chủ đầu tư là các cá thể riêng lẻ
3, Phân loại theo nguồn vốn
Theo nghị định 59 năm 2015
 Vốn ngân sách nhà nước
+ Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu – chi của Nhà nước được dự toán là thực
hiện trong 1 thời gian nhất định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo
đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
+ Vốn ngân sách nhà nước là một khoản chi của ngân sách Nhà nước cho đầu tư
+ Thu từ: Các loại thuế, lệ phí, xử phạt hành chính
 Vốn nhà nước ngoài ngân sách
+ Là nguồn vốn không nằm trong dự toán ngân sách nhà nước trước quốc hội, hội đồng
nhân dân
+ Bao gồm:

4
LyCy
o Công trái quốc gia
o Trái phiếu chính phủ
o Trái phiếu chính quyền địa phương
+ Vốn hỗ trợ phát triển chính thức vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ ODA
+ Vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước
+ Vốn tín dụng do chính phủ bảo lãnh
+ Vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của nhà nước
+ Vốn đầu tư phát triển của các doanh nghiệp nhà nước
+ Giá trị quyền sử dụng đất
 Các nguồn vay vốn khác
+ Vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài FDI
+ Vốn hợp tác liên doanh với nước ngoài của các doanh nghiệp nhà nước
4, Phân loại theo góc độ tái sản xuất tài sản cố định
- Đầu tư mới: Xây dựng, mua sắm tài sản cố định loại mới
- Đầu tư lại: Thay thế, cải tạo tài sản cố định hiện có
5, Phân loại theo cơ cấu đầu tư
- Đầu tư theo các ngành kinh tế
- Đầu tư theo các vũng lãnh thổ
- Đầu tư theo các thành phần kinh tế
6, Phân loại theo góc độ trình độ kĩ thuật
- Đầu tư theo chiều rộng: mở rộng quy mô sản xuất nhưng vẫn giữ nguyên về công
nghệ, trình độ, trang thiết bị
- Đầu tư theo chiều sâu: đầu tư thay đổi về mặt công nghệ mà không thay đổi quy

7, Phân loại thời đoạn kế hoạch (thời gian dự án)
- Đầu tư ngắn hạn: 1 năm trở xuống
- Đầu tư trung hạn: trên 1 năm dưới 5 năm
- Đầu tư dài hạn: trên 5 năm
8, Phân loại theo tính chất, quy mô dự án
- Dự án quan trọng quốc gia

5
LyCy
- Dự án nhóm A (thủ tướng), dự án nhóm B (cấp bộ quản lý), dự án nhóm C

Câu 3: Các chỉ tiêu đánh giá dự án đầu tư theo: nhóm chỉ tiêu tĩnh, nhóm chỉ tiêu
động.
 Nhóm chỉ tiêu tĩnh
- Là các chỉ tiêu không xét đến biến động của tiền tệ theo thời gian
1. Chỉ tiêu chi phí cho 1 đơn vị sản phẩm:
1 V ×r
Csp=
N( 2 )
+C n −→ min N: Năng suất năm của phương án

V: Vốn đầu tư cho phương án để mua sắm, tạo dựng TSCĐ


r: lãi suất vay vốn
Cn: Chi phí phát sinh thường xuyên
2. Lợi nhuận tính cho 1 đơn vị sản phẩm

L =D –C → max
sp sp sp
• Lsp : Lợi nhuận tính cho một đơn vị sản phẩm
• Dsp : doanh thu bán hàng cho một đơn vị sản phẩm.
• Csp : Chi phí sản xuất (giá thành) của một đơn vị sản phẩm.
3. Chỉ tiêu mức doanh lợi của đồng vốn đầu tư: Một đồng vốn đầu tư tạo ra bao nhiêu
L
D= ≥ min→ max
đồng lợi nhuận V
V 0+ m
2

• D : Mức doanh lợi của đồng vốn đầu tư.


• L : Lợi nhuận hàng năm (đã trừ thuế)
• V0 : Vốn đầu tư cho loại TSCĐ ít hao mòn và vốn lưu động dùng cho quá trình
khai thác DA.
• Vm : Vốn đầu tư cho loại TSCĐ hao mòn nhanh
4. Thời gian thu hồi vốn
• Thu hồi vốn nhờ lợi nhuận

6
LyCy
V
T  → min
L

 Thu hồi vốn nhờ lợi nhuận và khấu hao

V
T  → min
L K
• T: Thời gian hoàn vốn
• V: Vốn đầu tư
• L: Lợi nhuận hàng năm.
• K: Khấu hao cơ bản hàng năm.
 Nhóm chỉ tiêu động
- Là các chỉ tiêu có xét sự biến động của tiền tệ theo thời gian
1. Chỉ tiêu NPW (hiệu số thu chi quy đổi về thời điểm hiện tại): Là toàn bộ thu nhập
và chi phí của phương án trong suốt thời kì tính toán được quy đổi thành 1 giá trị
tương đương ở hiện tại.
- Công thức đánh giá NPV:
N N
Bt Ct
+ CTTQ: NPW =∑ t
−¿ ¿ ∑ t
t=0 (1+i) t =0 (1+i)

- Điều kiện đáng giá: NPV ≥ 0


- So sánh
o Chỉ so sánh các phương án đáng giá
o Phương án tốt nhất là phương án có NPW lớn nhất
o Tuổi thọ chung: BSCNN của các phương án
2. Chỉ tiêu NFW (hiệu số thu chi quy đổi về thời điểm tương lai): là toàn bộ thu nhập
và chi phí của phương án trong suốt thời kì tính toán được quy đổi thành 1 giá trị
tương đương ở tương lai (cuối thời kì tính toán)
N N
N −t
NFV =∑ Bt (1+i) −¿ ∑ C t (1+i)N −t ¿
t=0 t=0

- Điều kiện đáng giá: NFV ≥ 0


- So sánh
o Chỉ so sánh các phương án đáng giá
o Phương án tốt nhất là phương án có NFW lớn nhất
o Tuổi thọ chung: BSCNN của các phương án
3. Hệ số thu chi san đều hàng năm NAW

7
LyCy
- Điều kiện đáng giá: NAW ≥ 0
- So sánh
o Chỉ so sánh phương án đáng giá có NAW ≥ 0
o Phương án tốt nhất là phương án có NAW lớn nhất
o Tuổi thọ tính theo từng dự án
4. Suất thu lợi nội tại IRR
- Tính suất thu lợi nội tại đại diện cho khả năng thu lợi nội tại của phương án
- Tiêu chuẩn đánh giá 1 phương án đáng giá theo IRR:
IRR ≥ MARR – Suất thu lợi tối thiểu
- Xác định IRR bằng phương pháp nội suy gần đúng:
NPW 1
IRR = IRR1 + (IRR2 – IRR1) .
NPW 1 +¿ NPW 2∨¿ ¿

- So sánh
+ Chỉ so sánh các phương án đáng giá
+ Tuổi thọ chung = BCNN của các tuổi thọ
+ VĐT bằng nhau -> IRRmax tốt nhất

VĐT khác nhau -> Tính thông qua gia số đầu tư ∆ -> Tính IRR(∆ ¿

IRR(∆ ¿ ≥ MARR-> VĐT lớn tốt hơn

IRR(∆ ¿ ¿ MARR -> VĐT nhỏ tốt hơn

Câu 4: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư và phương hướng nâng cao hiệu
quả đầu tư xây dựng.
a. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư
Cách 1: Nhân tố chủ quan, khách quan
- Nhân tố khách quan là những nhân tố liên quan đến tài nguyên, khí hậu và dân số,
trình độ phát triển.
- Nhân tố chủ quan: trình tự lập và thực hiện các phương án đầu tư.
Cách 2: nhân tố trực tiếp, nhân tố gián tiếp:
- Nhân tố trực tiếp: giải pháp thiết kế công trình, giá cả, giá thành và trình độ sử
dụng công trình, cơ cấu đầu tư.
- Nhân tố gián tiếp: cơ chế quản lý kinh tế, cơ chế đầu tư
b. Phương pháp nâng cao hiệu quả đầu tư giao thông.
(1) - Chuẩn bị dự án

8
LyCy
- Xác định cơ cấu đầu tư hợp lý
- Tìm được nguồn vốn đầu tư hợp lý
(2) Thực hiện dự án
- Khảo sát thiết kế: khảo sát kỹ lưỡng, áp dụng KHKT vào trong quá trình để chính
xác, tận dụng thiết kế định hình
- Xây dựng:
o Áp dụng tiến bộ KHCN, áp dụng các biện pháp tổ chức thi công và công nghệ thi
công tiên tiến
o Tiến hành thi công dứt điểm công trình, giảm khối lượng thi công dở dang
o Phân kì xây dựng hợp lý, phối hợp các khâu trong thi công
(3) Kết thúc xây dựng và đưa dự án vào khai thác sử dụng
- Nhanh chóng hoàn thành công trình
- Khai thác tận dụng hết năng lực công trình.

Câu 5: Hiệu quả kinh tế do rút ngắn thời gian xây dựng công trình
a. Hiệu quả kinh tế do sớm thu hồi vốn đầu tư cơ bản đã bỏ ra
- Rút ngắn thời gian xây dựng và sớm đưa ra công trình vào sử dụng làm cho nền
kinh tế quốc dân sớm nhận được thêm 1 khoản lợi nhuận
Hql = L (To – T1)
+ L : lợi nhuận trung bình năm của thời kỳ CT được sớm đưa vào hoạt động.
+ T0, T1: thời gian xây dựng theo định mức và thực tế.
Thiếu số liệu về lợi nhuận hàng năm, để tính toán sơ bộ có thể tính:
Hq1 = i . D . ( T0 – T1 )
Trong đó: + i: lãi suất tối thiểu.
+ D: giá trị tài sản sớm đưa vào sử dụng.
b. Hiệu quả kinh tế do giảm thiệt hại vì ứ đọng vốn đầu tư cơ bản (giảm khối lượng
vốn đầu tư dở dang).
Rút ngắn thời gian xây dựng sẽ làm giảm thiệt hại do ứ đọng vốn đầu tư cơ bản ở giai
đoạn đầu tư dở dang, hiệu quả kinh tế thu được là:
K 1  K 2  ...  K n
Hq 2 = i.( K o To - K1T1 ) K  n
+   Ḱ 0, Ḱ 1: vốn đầu tư bị ứ đọng theo định mức và thực tế.
+ K1, K2, … Kn: vốn đầu tư tại các kỳ.

9
LyCy
+ n: số thời kỳ xây dựng.
+ Kn = Kn-1: vốn đầu tư ở kỳ này và kỳ kế tiếp. Kn = Kn-1 + Mk
+ Mk : Mức đầu tư mỗi thời kỳ.
c. Hiệu quả kinh tế do giảm thiệt hại về ứ đọng vốn của các tổ chức xây dựng.
Rút ngắn thời gian xây dựng sẽ làm giảm thiệt hại do ứ đọng VCĐ và VLĐ sx của tổ
chức xây dựng phải bỏ ra để xây dựng công trình.
Hq3 = i.( V0.T0 – V1.T1 )
+ V0, V1: vốn sản xuất bình quân theo định mức và theo thực tế.
+ To, T1: thời gian xây dựng theo phương án gốc và phương án rút ngắn thời gian xây
dựng.
d. Hiệu quả kinh tế do giảm chi phí quy ước cố định
Chi phí quy ước cố định là những khoản chi phí không phụ thộc vào khối lượng xây
dựng cơ bản mà chỉ phụ thuộc vào thời gian xây dựng.

 T 
Hq4  B.1  1 
 T0 
+ B: chi phí quy ước cố định ở phương án cũ
Hq = Hq1 + Hq2 + Hq3 + Hq4

Câu 6: Khảo sát kinh tế - kỹ thuật, nội dung các giai đoạn khảo sát kinh tế - kỹ
thuật.
 Khảo sát KT – KT: là việc hoạt động điều tra thu nhập các số liệu liên quan đến
tình hình KTXH, hoạt động thị sát, thăm dò, đo vẽ, thu thập, phân tích và tổng hợp
những tài liệu và số liệu về điều kiện tự nhiên của vùng, địa điểm XD để phục vụ
cho việc xác định phương hướng đầu tư hay phục vụ thiết kế.
 Nội dung các giai đoạn khảo sát KTế – KT:
 Giai đoạn 1: Khảo sát kinh tế - kỹ thuật tổng hợp
- Mục đích: Nhằm làm luận chứng cho sự phát triển trong tương lai của ngành. Do
đó, đơn vị thực hiện giai đoạn này là các bộ chủ quản.
- Nội dụng: Chủ yếu khảo sát về mặt kinh tế: khảo sát thu thập số liệu cần thiết để
làm luận chứng cho sự phát triển của ngành, lựa chọn hình thức đầu tự xây dựng
cho dự án, lựa chọn phương thức vận tải.
 Giai đoạn 2: Khảo sát Kte – Kĩ thuật trước thiết kế
- Mục đích: thu thập số liệu cần thiết phục vụ cho công tác thiết kế công trình.

10
LyCy
- Đơn vị thực hiện: Do đơn vị khảo sát chuyên môn thực hiện
- Nội dung: Khảo sát Kinh tế - Kỹ thuật:
+ Khảo sát kinh tế: Xác định vị trí tuyến, sơ bộ phân phối vốn đầu tư, quy mô
công trình.
+ Khảo sát kỹ thuật: Xác định địa điểm xây dựng cụ thể, thu thập số liệu về mặt kỹ
thuật phục vụ cho thiết kế.
 Gđ3: khảo sát kinh tế - kỹ thuật trong quá trình thiết kế
- Mục đích: bổ sung số liệu, tài liệu cần thiết phục vụ
- Đợn vị thực hiện: Do đơn vị thiết kế thực hiện
- Nội dung: Khảo sát kỹ thuật nhưng nếu cần thay đổi quy mô -> khảo sát kinh tế.
 Giai đoạn 4: Khảo sát trước thi công
- Mục đích: Khảo sát để lập thiết kế tổ chức thi công chi tiết.
- Đơn vị thực hiện: Nhà thầu thực hiện
- Nội dung: Khảo sát chủ yếu về kỹ thuật

Câu 7: Khái niệm, nội dung và các phương pháp lập tổng mức đầu tư
Khái niệm: khoản 2 điều 4 Nghị Định 68 - 2019
 Tổng mức đầu tư: là toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định
phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng.
- Tổng mức đầu tư là cơ sở để chủ đầu tư lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực
hiện đầu tư xây dựng công trình
 Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng gồm:
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có)
- Chi phí xây dựng
- Chi phí thiết bị
- Chi phí quản lý dự án
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
- Chi phí khác
- Chi phí dự phòng
 Phương pháp lập tổng mức đầu tư:
- Phương pháp xác định sơ bộ tổng mức đầu tư theo suất vốn đầu tư xây dựng công
trình

11
LyCy
- Phương pháp xác định sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng từ dữ liệu về chi phí các
công trình tương tự
- Phương pháp xác định sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng từ khối lượng công tác
xây dựng tổng hợp tính theo thiết kế sơ bộ, giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu
công trình và các yêu cầu cần thiết khác.
- Phương pháp kết hợp để xác định sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng.

Câu 8: Khái niệm, nội dung, căn cứ và trình tự lập dự toán xây dựng công trình.
Khái niệm: Khoản 1, điều 8 – Nghị Định 68/2019
 Khái niệm: Dự toán công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng công
trình được xác định ở giai đoạn thực hiện dự án phù hợp với thiết kế kỹ thuật, thiết
kế bản vẽ thi công và các yêu cầu công việc phải thực hiện của công trình
 Nội dụng dự toán xây dựng công trình gồm:
- Chi phí xây dựng
- Chi phí thiết bị
- Chi phí quản lý dự án
- Chi phí tư vấn đầu tư XD
- Chi phí khác
- Chi phí dự phòng
 Căn cứ lập dự toán.
- Báo cáo nghiên cứu khả thi
- Tổng mức đầu tư để so sánh kinh phí
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công. (Tùy thuộc công trình thiết kế
theo 1, 2 hay 3 bước)
- Căn cứ vào các bảng đơn giá tại khu vực công trình, đơn giá theo quy định
- Định mức XD (do nhà nước ban hành) và cách xác định định mức tỷ lệ
- Các văn bản pháp luật do nhà nước ban hành
 Trình tự lập dự toán xây dựng công trình
B1: Nghiên cứu hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công và hồ sơ thiết kế tổ
chức thi công.
B2: Liệt kê các hạng mục công trình cần phải lập dự toán.
B3: Liệt kê các bộ phận công trình dự toán hạng mục.
B4: Liệt kê công tác chủ yếu của từng bộ phận.
B5: Nghiên cứu định mức dự toán và các bộ đơn giá đã ban hành.

12
LyCy
B6: Liệt kê các danh mục công tác chưa có mã hiệu đơn giá trong bộ đơn giá của địa
phương.
B7: Lập bảng phân tích đơn giá chi tiết
B8: Lập bảng tổng hợp dự toán chi tiết
B9: Lập bảng tổng hợp dự toán chi phí xây dựng
B10: Viết thuyết minh dự toán.

Câu 9: Phương pháp lập dự toán chi phí xây dựng


 Phương pháp tính theo khối lượng và giá xây dựng công trình
 Phương pháp tính theo khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi
công và bảng giá tương ứng.
Bảng 3.1: Tổng hợp dự toán chi phí xây dựng tính theo đơn giá xây dựng chi tiết
không đầy đủ và giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ.
GIÁ KÝ
STT NỘI DUNG CHI PHÍ CÁCH TÍNH
TRỊ HIỆU
I CHI PHÍ TRỰC TIẾP      
n

1 Chi phí vật liệu ∑ Q j x Dvlj   VL


J =1

m
2 Chi phí nhân công ∑ Q j x Dncj xKnc   NC
J =1

3 Chi phí máy và thiết bị thi công ∑ Q j x D  mj xKm   M


J =1

  Chi phí trực tiếp VL + NC + M   T


II CHI PHÍ GIÁN TIẾP      
1 Chi phí chung T x tỷ lệ   C
Chi phí nhà tạm để ở và điều
2 T x tỷ lệ   LT
hành thi công
Chi phí một số công việc không
3 xác định được khối lượng từ thiết T x tỷ lệ   TT
kế
¿k
4 Chi phí gián tiếp khác Dự toán  
C + LT + TT +
Chi phí gián tiếp ¿k GT
   

13
LyCy
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH
(T + GT) x tỷ lệ TL
III TRƯỚC  
  Chi phí xây dựng thuế (T + GT + TL)   G
V THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG G xT GTGT− XD   GTGT
  Chi phí xây dựng sau thuế G + GTGT   G PDC
XD

Câu 10: Khái niệm công nghệ, công nghệ xây dựng, các thành phần của công nghệ
và mối quan hệ giữa các thành phần đó.
 Khái niệm
- Công nghệ: (theo nghĩa rộng) là tổng thể các kiến thức, thông tin, các kỹ năng,
các thiết bị, các phương pháp và các tiềm năng khác được sử dụng để biến đổi các
yếu tố đầu vào thành sản phẩm và dịch vụ đầu ra phục vụ cho nhu cầu con người.
- Công nghệ trong xây dựng được hiểu là tổng thể những tri thức (hiểu biết, kiến
thức, kinh nghiệm, thông tin, quy trình, quy phạm, kỹ năng, năng lực hoạt động và
hành nghề xây dựng); những công cụ kỹ thuật (máy móc thiết bị thi công, các
phương tiện kỹ thuật…); Trình độ tổ chức (phương pháp thi công, điều hành, quản
lý…) và các điều kiện vật chất khác được con người sử dụng để biến các yếu tố
đưa vào (vốn, vật liệu, lao động…) thành các công trình hoàn thành ở đầu ra.
 Các thành phần của công nghệ
- Phần công nghệ hàm chứa kỹ thuật – Technoware (T): Gồm công cụ, máy móc
thiết bị, vật liệu, xe cộ… nói chung là các phương tiện kỹ thuật… Nó được coi là
phần cứng của công nghệ.
- Phần công nghệ hàm chức con người – Humanware (H): Gồm những kinh nghiệm,
kiến trúc uyên thâm, kỹ năng, kỹ xảo, tay nghề
- Phần công nghệ hàm chữa thông tin – Inforware (I): Gồm dữ liệu, thuyết minh, dự
án, mô tả, thiết kế, sáng tạo, phương pháp, giải pháp kỹ thuật
- Phần công nghệ hàm chứa tổ chức – Orgaware (0) được thể hiện trong thiết chế tổ
chức, các thẩm quyền, trách nhiệm, phương pháp, sự liên kết phối hợp quản lý, các
kế hoạch, các chính sách hay còn gọi là phần cơ cấu
 Quan hệ giữa các thành phần công nghệ

Tổ chức (0)

Thông tin (I)


Con người (H)

14
LyCy

Kỹ thuật (T)

Phần mềm Phần cứng


Hình: Mối liên hệ hữu cơ giữa các thành phần công nghệ

Câu 11: Tiến bộ công nghệ trong xây dựng: khái niệm, mục tiêu, vai trò và các lĩnh
vực áp dụng TBCN.
Khái niệm: Tiến bộ công nghệ là quá trình từng bước hoàn thiện ra phát triển các thành
phần công nghệ hiện có.
Mục tiêu:
- Tăng khối lượng sản phẩm, sản xuất, đạt được mức tăng trưởng cao trong XD các
CTGT.
- Rút ngắn thời gian xây dựng từng công trình, HMCT, thậm chí đến từng loại công
tác XL.
- Đảm bảo và nâng cao chất lượng công trình xây dựng.
- Đạt các chỉ tiêu kinh tế tốt hơn trong hoạt động sản xuất xây lắp.
(Xem câu hỏi có ko) Nội dung:

Nâng cao trình


độ nguồn nhân
Nâng cao trình
lực
độ tổ chức quản
lý điều hành (0)

Nội dung tiến bộ


công nghệ XDGT

Tiến bộ Phát triển


Kỹ thuật thông tin
(T) (I)

Phát triển Hoàn thiện Hoàn thiện và Tiêu chuẩn hóa,


Sử dụng vật
hoàn thiện và áp dụng hợp lý hóa các định hình hóa
liệu mới, vật
công cụ lao kỹ thuật phương pháp các chi tiết, các
liệu thay 15
động (máy mới, công tổ chức sản bán thành phẩm,
thế, cấu kiện
móc thiết bị, nghệ thi xuất công nghệ các cấu kiện và
đúc sẵn lắp
công cụ cầm công tiên quản lý, kỹ sản phẩm xây
ghép…
tay) tiến thuật quản lý dựng
LyCy

 Các lĩnh vực áp dụng tiến bộ công nghệ:


Theo từng công trình xây dựng, theo từng doanh nghiệp và chuyên ngành xây dựng.
 Vai trò của tiến bộ công nghệ:
- Giữ vai trò quyết định trong việc thực hiện CNH, HĐH XDGT.
- Là công cụ để nâng cao năng suất, chất lượng hiệu quả XDGT, góp phần nâng cao hiệu
quả đầu tư trong nền kinh tế quốc dân.
- Tạo điều kiện hoàn thiện và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất, nâng cao trình độ
tổ chức điều hành và phối hợp thi công xây lắp.
- Góp phần đào tạo và bồi dưỡng một đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân lành nghề có
trình độ và thói quen lao động CNH, khoa học.
- Cải thiện điều kiện làm việc, tạo điều kiện nâng cao mức đời sống cho người lao động.

Câu 12: Khái niệm, nội dung và chỉ tiêu đánh giá trình độ công nghiệp hóa
 Khái niệm:
Công nghiệp hóa xây dựng giao thông: là quá trình đưa dần hoạt động xây lắp đến gần
những điều kiện của quá trình sản xuất công nghiệp, quá trình sản xuất trong công xưởng.
 Nội dung, (phương hướng):
- Thực hiện cơ giới hóa các công tác XL, tiến tới cơ giới hóa đồng bộ và tự động hóa.
- Công xưởng hóa sản xuất vật liệu, áp dụng rộng rãi các cấu kiện lắp ghép do các cơ sở
sản xuất công nghiệp sản xuất ngoài phạm vi công trường.
- Định hình hóa, tiêu chuẩn hóa các vật liệu, cấu kiện lắp ghép phù hợp với thiết kế và
tiến tới sử dụng thiết kế định hình.
- Áp dụng công nghệ và quy trình thi công tiên tiến; khắc phục tính chất theo mùa, tiến
tới thi công đều trong cả năm.
- Thiết lập bộ máy xây dựng mạnh theo hướng tập trung hình thành các tập đoàn sản xuất
kết hợp với việc áp dụng rộng rãi nguyên tắc chuyên môn hóa và hợp tác hóa sản xuất.

16
LyCy
- Đảm bảo có đội ngũ cán bộ công nhân viên xây dựng ổn định, loại trừ trường hợp biến
động công nhân XD.
- Hoàn thiện quản lý, tổ chức hợp lý sản xuất XD đảm bảo tính dây chuyền trong thi
công, tăng cường quá trình XD, sử dụng hợp lý sức lao động và tư liệu lao động, tối ưu
hóa các giải pháp quản lý XDGT.
- Khắc phục tính chất theo mùa, tiến tới thi công đều trong cả năm.
 Chỉ tiêu đánh giá trình độ công nghiệp hóa
- Hệ số công nghiệp hóa (KCNH)

T0  Tts Tsx  Tlg


K CNH  
T0 Tsx  Tlg  Tts

• KCNH: hệ số công nghiệp hóa.


• To : tổng chi phí lao động (To = Tsx – Tlg + Tts ).
• Tsx : chi phí lao động để sản xuất cấu kiện thành phẩm (chi phí vật liệu, nhân công,
máy thi công sản xuất).
• Tlg : chi phí để lắp ghép các cấu kiện đổ tại công trường (chi phí vật liệu, nhân
công, máy thi công cho công tác lắp ghép, vận chuyển,..).
• Tts :chi phí trước và sau khi lắp ghép (chi phí bảo dưỡng, kiểm tra,…).

Câu 13: Khái niệm, các mức độ và các chỉ tiêu đánh giá mức độ cơ giới hóa
 Khái niệm:
Cơ giới hóa xây dựng giao thông là quá trình thay thế lao động thủ công vốn vẫn
dựa vào sức lao động của con người là chính bằng các máy móc thiết bị. Nói cách
khác bản chất quá trình cơ giới hóa là quá trình hoàn thiện dần công cụ lao động
 Mức độ cơ giới hóa
- Cơ giới hóa từng phần: là chỉ có từng loại công tác riêng biệt hay từng bước công
việc riêng biệt được cơ giới hóa, lao động thủ công còn chiếm phần chính.
- Cơ giới hóa đầy đủ ( cơ giới hóa đồng bộ): máy móc thực hiện tất cả các quá
trình sản xuất hay tất cả các bước công việc tạo thành quá trình sản xuất đó, lao
động thủ công được giải phóng từ một phần liên quan đến điều khiển máy.
- Tự động hóa: tất cả các công việc của quá trình sản xuất xây dựng do máy móc
thực hiện theo một chương trình định sẵn mà không có sự điều khiển của con
người trừ chức năng kiểm tra và bảo hành máy. Tự động hóa được chia ra:
o Tự động hóa từng phần: một phần công việc do máy móc thực hiện, phần còn lại
do con người thực hiện.
17
LyCy
o Tự động hóa toàn bộ: tất cả các chức năng làm việc và chức năng điều khiển đều
được cơ giới hóa. Con người chỉ thực hiện chức năng kiểm tra sự hoạt động của
máy theo chương trình có sẵn và làm công việc bảo dưỡng máy móc.
 Các chỉ tiêu đánh giá mức độ cơ giới hóa
a) Nhóm các chỉ tiêu cơ giới hóa:

1. Hệ số cơ giới hóa công tác xây lắp (


K ctcg )

Qm
K ctcg  .100% GM
 Q
hay
K cg
xl =
∑ Gxl
.100 %

Trong đó:
• Qm : khối lượng công tác do máy làm.
• ∑Q : tổng khối lượng công tác xây lắp trong kỳ.
• GM : phần giá trị khối lượng công tác xây lắp thực hiện bằng máy
• ∑ G xl : tổng giá trị khối lượng công tác xây lắp hoàn thành bàn giao trong kỳ.
cg
2. Hệ số cơ giới hóa lao động ( K lđ )

Tm
K lđcg  .100%
 T
Trong đó:
• Tm : số công nhân (hay số thời gian) lao động bằng máy.
• ∑T : tổng số công nhân (hay tổng số thời gian) lao động trong kỳ.
b) Nhóm chỉ tiêu trang bị cơ giới:

K cgtb
1. Hệ số trang bị cơ giới cho công tác xây lắp ( )

Gm
K cgtb 
 G xl (đồng/ đồng)
Trong đó:

18
LyCy
- ∑Gxl : tổng giá trị xây lắp hoàn thành trong năm.

- G m : giá trị máy móc thi công bình quân trong kỳ

G m  Gđk 
G tan g .ntan g

G giam .ngiam
nky nky
Trong đó:
• Gđk : giá trị máy thi công đầu kỳ.
• Gtăng : giá trị máy thi công tăng trong kỳ.
• Ggiảm : giá trị máy thi công giảm trong kỳ.
• ntăng : số ngày tăng trong kỳ.
• ngiảm : số ngày giảm trong kỳ
• nkỳ : tổng số ngày trong kỳ.

2. Hệ số trang bị cơ giới cho lao động (


K lđtb )

Gm
K lđtb 
Tbq
(đồng/ người)
Trong đó:
- Tbq : số công nhân trong danh sách bình quân năm ( = ∑T ).

- G m : giá trị bình quân năm của máy thi công hiện có.
Câu 14: Bản chất, nội dung, tác dụng, điều kiện áp dụng và các chỉ tiêu đánh giá
trình độ áp dụng phương pháp lắp ghép trong XD.
 Bản chất, nội dung
- Bản chất của TBCN trong XDGT là hoàn thiện đối tượng LĐ trong XD.
 Nội dụng: Tiến bộ công nghệ có thể khái quát theo ba hướng chính:
+ Dùng vào XDGT những VL mới, chi tiết mới mà từ trước đến nay chưa có:
 VL lần đầu tiên được sử dụng trong XD.
 VL trước đây dùng vào mục đích khác, lĩnh vực khác.

19
LyCy
+ Hoàn thiện các loại vật liệu và chi tiết truyền thống với mục đích nâng cao chất lượng
kỹ thuật và cải tiến các chỉ tiêu KT của chúng.
+ Áp dụng các phương pháp, công nghệ mới vào sx gia công sử dụng các loại VL, chi
tiết, bán thành phẩm trong XD, sx cấu kiện đúc sẵn lắp ghép theo một quy trình TC mới.
 Tác dụng
• Có thể thực hiện CGH ở mức độ cao trong nhiều khâu: sản xuất -> vận chuyển ->
lắp ghép
=> giúp rút ngắn thời gian XD, khắc phục tính chất theo mùa trong TC, sớm đưa công
trình vào khai thác sử dụng, hạn chế ứ đọng VĐT.
• Thay đổi căn bản hầu hết các phương pháp truyền thống đều được loại bỏ hoặc
được tiến hành trong điều kiện gần với lối sản xuất công nghiệp
=> giúp tiết kiệm được nhiều loại VL.
• Tạo điều kiện sử dụng rộng rãi các loại vật liệu mới, vật liệu địa phương, nâng cao
chất lượng công trình.
Hạch toán vật liệu được đơn giản, chính xác, tạo điều kiện cơ giới hóa khâu tính toán
trong công tác quản lý
 Điều kiện áp dụng
- Lập các xưởng đúc các cấu kiện ngay tại chân công trình.
- Lập xưởng chuyên môn đúc cấu kiện lắp ghép trực thuộc các doanh nghiệp xây
dựng.
- Lập các doanh nghiệp độc lập chuyên sản xuất các cấu kiện lắp ghép cung cấp cho
các doanh nghiệp xây dựng.
 Đánh giá trình độ áp dụng phương pháp lắp ghép
a. Tỷ lệ áp dụng phương pháp lắp ghép

Glg
Tlg 
Trong đó:
G xl
• Ggl : giá trị của các bộ phận được lắp ghép.
• Gxl : giá trị của toàn bộ công tác xây lắp.
b. Hệ số lắp ghép (được sử dụng nhiều hơn)

20
LyCy
Glg
H lg 
G ĐTLĐ
Trong đó:
GĐTLĐ : giá trị của các đối tượng lao động đã dùng vào công trình
Để bổ sung hai chỉ tiêu trên ta còn dùng một số chỉ tiêu khác:
c. Tỷ lệ giữa lượng LĐ tiết kiệm được do áp dụng phương pháp lắp ghép với tổng lượng
LĐ cần khi XDCT theo phương pháp truyền thống.
d. Tỷ lệ giữa khối lượng các bộ phận đúc sẵn lắp ghép với 1000đ giá trị công tác xây lắp

Câu 15: Khái niệm, thành phần và cơ cấu lao động trong doanh nghiệp xây dựng
 Khái niệm:
Lao động trong DNXD là tất cả những người tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh
của DN, không kể thời gian lao động là dài hay ngắn, lao động trực tiếp hay gián tiếp, là
lãnh đạo hay phục vụ, là thường xuyên hay tạm tuyển.
 Thành phần:
- Lao động trong xây lắp: gồm tất cả những người lao động hoạt động trong lĩnh
vực sản xuất chính (sx xây lắp), gồm:
+ Công nhân xây lắp: là nhứng người trực tiếp tham gia vào quá trình làm ra sản phẩm
xây lắp.
+ Nhân viên kỹ thuật: là những người đang trực tiếp làm công tác kỹ thuật, có bằng trung
cấp kỹ thuật hoặc tương đương trở nên.
+ Nhân viên quản lý kinh tế: là những người làm công tác quản lý và tổ chức như giám
đốc, phó giám đốc tổ chức, phó giám đốc kinh doanh, các nhân viên của các phòng ban
chức năng như: phòng tài vụ, phòng vật tư, phòng kế hoạch,..
+ Nhân viên quản lý hành chính: là những người làm công tác hành chính quản trị, tổ
chức…
 Cơ cấu lao động trong doanh nghiệp xây dựng
- Cơ cấu lao động: là tỷ trọng của từng loại lao động so với tổng số LĐ.
- Xu hướng: cơ cấu lao động là luôn luôn biến đổi do tác động của nhiều nhân tố; đặc biệt
là do tiến bộ khoa học kỹ thuật trong XD.

21
LyCy
Câu 16: Khái niệm mức lương, thang lương, tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật
 Khái niệm:
- Mức lương: là số tuyệt đối về tiền lương trả cho người lao động trong 1 đơn vị thời
gian (có thể tính theo h, ngày, tháng,…).
- Thang lương:
+ Với mỗi ngạch lương lại có một thang lương tương ứng
+ Là biểu diễn tả các mức lương khác nhau của cùng một ngạch lương
+ Là biểu so sánh quan hệ tỷ lệ tiền lương giữa các bậc.
 Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật (của công nhân)
Nội dung:
− Nêu lên những yêu cầu công việc mà người công nhân ở trình độ đó phải
hoàn thành.
− Mức độ khéo léo mà người công nhân đó phải đạt được khi thực hiện một
công việc nào đó.
− Khả năng sử dụng máy móc, thiết bị; gia công vật liệu,…
Các cấp bậc kỹ thuật phải được định kỳ xem xét lại, thay đổi, bổ sung và sửa đổi
hợp lý.
Khi xét cấp bậc kỹ thuật chỉ dựa vào các nhân tố hoàn toàn có tính chất kỹ thuật,
không dựa vào thái độ lao động, điều kiện lao động,…

Câu 17: Các hình thức trả lương và ưu nhược điểm của nó
 Hình thức trả lương theo thời gian
+ Khái niệm: tiền lương của công nhân được xác định dựa vào thời gian lao động và đơn
giá tiền lương tính cho một đơn vị thời gian.
- Ưu điểm:
+ Phản ánh một mức độ nhất định chất lượng lao động, điều kiện lao động và trình độ lao
động của công nhân.
+ Áp dụng cho những trường hợp khi khối lượng công việc không thể đo tính được rõ
ràng và đòi hỏi chất lượng sản phẩm đặc biệt cao.
+ Áp dụng tiền lương cho cán bộ - quản lý, công chức và viện chức.
- Nhược điểm:

22
LyCy
+ Không kích thích người lao động tăng năng suất lao động – có thể nảy sinh các yếu tố
bình quân chủ nghĩa.
- Có 2 hình thức trả lương theo thời gian:
+ Tiền lương thời gian đơn giản: tiền lương nhận được bằng tích số giữa thời gian lao
động và đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị thời gian.
+ Tiền lương thời gian có thưởng: tính bằng tiền lương thời gian đơn giản cộng thêm một
số tiền thưởng khi làm tốt một số chỉ tiêu nhất định. Hình thức này có tác dụng kích thích
ít nhiều đối với người lao động.
- Phạm vi áp dụng:
Làm công tác quản lí.
Công nhân sản xuất: lao động làm bằng máy móc
Không xác định được lương sản phẩm
 Hình thức trả lương theo sản phẩm
- Khái niệm: Tiền lương của công nhân nhận được trong một thời gian nào đó phụ
thuộc hoàn toàn vào số sản phẩm do họ làm ra và đơn giá tiền lương cho một đơn
vị sản phẩm (đơn giá này được xác định căn cứ vào mức lương tính cho một đơn
vị thời gian ấy)
- Ưu điểm:
+ Thực hiện tốt hơn nguyên tắc phân phối lao động.
+ Khuyến khích tăng năng suất lao động.
+ Khuyến khích người công nhân nâng cao trình độ tay nghề, cải tiến tổ chức sản xuất,
tận dụng thời gian lao động và công suất máy móc thiết bị.
+ Kết hợp chặt chẽ lợi ích cá nhân và lợi ích tập thể.
- Nhược điểm:
+ Ảnh hưởng đến chất lượng theo sản phẩm do người công nhân chỉ chạy theo số lượng
sản phẩm
+ Không phù hợp với hoạt động quản lý con người.
- Phạm vi áp dụng.
Chỉ áp dụng với nơi nào cần nhiều sản phẩm và những nơi sản xuất thủ công bán cơ giới.
Xác định được lương sản phẩm

23
LyCy
- Các hình thức trả lương theo sản phẩm
+ Tiền lương sản phẩm trực tiếp không hạn chế: tiền lương nhận được bằng tích số giữa
số sản phẩm làm ra và đơn giá tiền lương cho một đơn vị sản phẩm.
+ Tiền lương tính theo sản phẩm lũy tiến: số sản phẩm làm ra trong phạm vi định mức
được trả theo một đơn giá tiền lương cố định, còn sản phẩm vượt định mức được trả theo
một đơn giá lũy tiến (tăng dần).
+ Tiền lương sản phẩm có thưởng: với số sản phẩm vượt định mức sẽ được thêm một
phần tiền thưởng nhất định.
+ Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp: dùng để trả lương cho những công nhân phụ
mà năng suất của họ ảnh hưởng lớn đến kết quả lao động của công nhân chính.
+ Tiền lương khoán gọn.

Câu 18: Khái niệm, đặc điểm và tiêu chuẩn của tài sản cố định TSCĐ
 Khái niệm
Tài sản cố định: bao gồm các tư liệu lao động mà người ta dùng nó để tác động và làm
thay đổi đối tượng lao động.
 Đặc điểm
- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất T -> H -> H’ -> T’
- Qua quá trình sản xuất giá trị của tài sản cố định sẽ chuyển dần vào từng sản phẩm
của giá trị sản phẩm
- Qua quá trình sản xuất TSCĐ vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu của mình
 Tiêu chuẩn của tài sản cố định
- Sẵn sàng thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
- Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên.
- Nguyên giá tài sản sẽ xác định một cách đáng tin cậy và có giá trị từ 30 triệu trở
lên.
 Chú ý:
- 1 tư liệu lao động đều không đủ tiêu chuẩn để trở thành TSCĐ thì được coi là 1
công cụ lao động
- Trong ngành xây dựng, có 1 số tư liệu lao động mặc dù thỏa mãn các tiêu chuẩn
của TSCĐ nhưng do tính chất phục vụ tạm thời cho quá trình sản xuất nên được
coi là 1 tư liệu đặc biệt.

Câu 19: Hao mòn, khấu hao và phương pháp tính khấu hao tài sản cố định.
- Hao mòn TSCĐ: là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của tài sản cố định do
tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ
kỹ thuật… trong quá trình hoạt động của tài sản cố định.

24
LyCy
- Khấu hao TSCĐ: là việc tính toán và phân bố một cách có hệ thống nguyên giá
của tài sản cố định vào chi phí sản xuất kinh doanh trong thời gian sử dụng của tài
sản cố định.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ
a, Phương pháp khấu hao theo đường thẳng
NG
Mnăm =
T

Mnăm: mức trích khấu hao trung bình hàng năm của tài sản cố định.
NG: nguyên giá của tài sản cố định
T: thời gian trích khấu hao của tài sản cố định
b, Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
Mnăm = GCL x tn
Mnăm: mức trích khấu hao hàng năm của tài sản cố định
GCL: Giá trị còn lại của tài sản cố định
tn: tỷ lệ khấu hao nhanh (%)
tn = t x k
t: tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng (%)
1
t= , T: thời gian trích khấu hao của TSCĐ
T

k: hệ số điểu chỉnh
b, Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm
Mtháng = Stháng x Msp
Mtháng: mức trích khấu hao trong tháng của tài sản cố định
Stháng: số lượng sản phẩm sản xuất trong tháng
Msp: mức trích khấu hao bình quân tính cho 1 đơn vị sản phẩm.
NG
Msp = , S: sản lượng theo công suất thiết kế
S

Câu 20: Các chỉ tiêu đánh giá việc sử dụng TSCĐ, VCĐ. Ý nghĩa của từng chỉ tiêu
a. Các chỉ tiêu đánh giá việc sử dụng TSCĐ-VCĐ
1. Hiệu suất sử dụng TSCĐ
25
LyCy
DT
H TSCĐ 
NG
Trong đó : DT : doanh thu thực hiện trong kỳ.
´ : nguyên giá bình quân của TSCĐ trong kỳ.
NG
2. Suất hao phí tài sản cố định

NG
FTSCĐ 
DT
3. Hiệu quả sử dụng TSCĐ

L
PTSCĐ 
NG
- L :lợi nhuận thực hiện trong kỳ.
- NG
´ :nguyên giá bình quân của TSCĐ trong kỳ.

4. Hệ số trang bị TSCĐ cho lao động

NG
XL
K TB  (đồng/người)
Tbq
Trong đó : Tbq: số công nhân xây lắp bình quân trong kỳ của DN.
Nguyên giá bình quân của tài sản cố định   NG
´

NG  NGđk 
 NG tan g .ntan g

 NG giam .ngiam
nky nky
Trong đó:
• NGđk : nguyên giá TSCĐ ở đầu kỳ.
• NGtăng : nguyên giá TSCĐ tăng trong kỳ.
• NGgiảm : nguyên giá TSCĐ giảm trong kỳ.
• ntăng : số ngày tăng trong kỳ.
• ngiảm : số ngày giảm trong kỳ
• nkỳ : tổng số ngày trong kỳ.

26
LyCy
5. Hệ số hao mòn
KH
H HM 
NG
Trong đó: - KH : tổng số khấu hao đã trích trong kỳ (tại thời điểm).
- NG: nguyên giá TSCĐ tại thời điểm.
6. Hệ số còn sử dụng

NG  KH
H CSD   1  H HM
NG
7. Hệ số kết cấu của TSCĐ
NGi
HKC =
∑ NG
Trong đó : NGi  : nguyên giá TSCĐ loại i.
∑NG : tổng số nguyên giá TSCĐ của DN.
8. Hệ số thải loại của TSCĐ
NGgiam NGTL
H TL  
NGĐK NGĐK

Trong đó : NGgiảm  : nguyên giá TSCĐ giảm trong kỳ.


NGĐK : nguyên giá TSCĐ tại thời điểm đầu kỳ.
9. Hệ số đổi mới

NGtan g NGĐM
H DM  
NGCK NGCK
Trong đó : NGtăng  : nguyên giá TSCĐ tăng trong kỳ.
NGCk :nguyên giá TSCĐ tại thời điểm cuối kỳ.
NGCK = NGĐK + NGtăng - Nggiảm = NGĐK + NGĐM - NgTL
10. Vốn Cố định - Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả việc sử dụng VCĐ.
- Hiệu suất sử dụng VCĐ

DT
H VCĐ 
VCD
DT : doanh thu thực hiện trong kỳ.
27
LyCy
VCĐ :vốn cố định bình quân trong kỳ.

11. Suất hao phí VCĐ

VCD
FVCĐ 
DT
VCĐĐK  VCĐCK VCĐ : Vốn cố định đầu kỳ
VCĐ  ĐK
2
VCĐ : Vốn cố định cuối kỳ
CK
12. Hiệu quả sử dụng VCĐ
L
PVCĐ 
VCD
- L  : lợi nhuận thực hiện trong kỳ.
- ´
VCĐ :vốn cố định bình quân trong kỳ.

Câu 21: Khái niệm, đặc điểm và các chỉ tiêu đánh giá việc sử dụng VLĐ. Biện pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ.
- Khái niệm:
+ Tài sản lưu động: bao gồm toàn bộ đối tượng lao động mà trong quá trình sản xuất kinh
doanh con người sử dụng công cụ lao động tác động vào để biến chúng thành sản phẩm.
+ Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động trong doanh nghiệp

- Đặc điểm:

+ TSLĐ chỉ phát huy tác dụng trong 1 chu kì sản xuất

+ Giá trị của nó chuyển hết 1 lần vào giá trị sản phẩm sau 1 chu kì sản xuất

+ Trong quá trình sản xuất kinh doanh, hình thái vật chất của nó bị biến đổi hoặc mất đi
để tạo thành sản phẩm

+ Nó thực hiện luân chuyển dưới cả 2 hình thái là vật chất và giá trị

+ Ở mỗi 1 thời điểm nhất định, doanh nghiệp cần có 1 lượng VLĐ khác nhau do các
nguyên nhân sau:

o Do ở mỗi 1 thời điểm cần có lượng vốn dữ trữ khác nhau

28
LyCy
o Do ở mỗi 1 thời điểm doanh nghiệp có khối lượng công tác xây lắp dở dang khác
nhau.
o Do ở mỗi 1 thời điểm doanh nghiệp có đầu tư tài chính ngắn hạn, có công trình
hoàn thành chưa thanh toán khác nhau
- Các chỉ tiêu đánh giá việc sử dụng VLĐ:
1. Hiệu quả sử dụng VLĐ

L
H PVL Đ 
VLĐ
Trong đó:

- L  : lợi nhuận thực hiện trong kỳ.

-VLĐ : VLĐ bình quân trong kỳ.


2. Hiệu suất sử dụng VLĐ
DT
H VVL Đ 
VLĐ
Trong đó:
- DT : doanh thu khối lượng công tác xây lắp hoàn thành bàn giao trong kỳ.
3. Suất hao phí cho sử dụng VLĐ (Hệ số đảm nhiệm VLĐ)

VLĐ
FVLĐ 
DT
4. Hệ số chu chuyển của VLĐ.
DTT
K CC 
VLĐ (vòng/kỳ)
Trong đó: - DTT : doanh thu thuần trong kỳ.
DTT = DT - các khoản giảm trừ doanh thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu:
+ Chiết khấu thương mại;
+ Chiết khấu thanh toán;
+ Giảm giá hàng bán;

29
LyCy
+ Hàng bán trả lại;…
5.Thời gian một vòng quay VLĐ (Kỳ luân chuyển VLĐ).
N
t
K CC (Ngày/Vòng)
Trong đó:
- N : số ngày trong kỳ.
(Kỳ: là năm => Quy ước N = 360 ngày)
6. Chỉ tiêu so sánh mức tiết kiệm hay lãng phí trong việc sử dụng VLĐ của năm nay so
với năm trước.

DTNN ∆V > 0 => lãng phí


V  (t NN  t NT )
N ∆V < 0 => tiết kiệm
Vốn lưu động bình quân trong kỳ:
V1 V
 V2  V3  ..........  V n -1  n
VLĐ  2 2
n 1
Trong đó: V1; V2;…; Vn-1; Vn : số dư VLĐ tại các thời điểm.
tNN; tNT : thời gian 1 vòng quay VLĐ (hay kỳ luận chuyển
VLĐ của năm nay và năm trước).

Câu 22: Khái niệm: Chỉ tiêu sản xuất, giá thành sản phẩm XD. Các đặc điểm giá
thành sản phẩm xây dựng.
 Chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp là: là biểu hiện = tiền của toàn bộ
các chi phí về: lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong QT sản xuất sản
phẩm của DN; bao gồm: chi phí sản xuất xây lắp và chi phí ngoài xây lắp.
 Giá thành sản phẩm xây lắp là: toàn bộ các chi phí tính bằng tiền để hoàn thành
khối lượng sp xây lắp theo quy định.
 Đặc điểm giá thành sản phẩm xây dựng:
Quản lý giá thành sp xây lắp thông qua các yếu tố chi phí trong giá thành kế hoạch và
giá thành dự toán.
- Giá của mỗi sản phẩm được xác định riêng theo một trình tự nhất định.

30
LyCy
- Việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sp để so sánh với giá thành dự toán
gặp nhiều khó khăn.

Câu 23: Các chỉ tiêu giá sản phẩm và mối quan hệ giữa chúng
a. Vốn đầu tư
 Tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình
VTM = GBT,TĐC + GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK + GDP
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- Chi phí xây dựng
- Chi phí thiết bị
- Chi phí quản lý dự án
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
- Chi phí khác
- Chi phí dự phòng
b. Giá trị
 Dự toán xây dựng công trình
GXDCT = GXD + GTB + GTV + GQLDA + GK + GDP
- GXD: Chi phí xây dựng công trình
- GTB: Chi phí thiết bị
- GQLDA: Chi phí quản lý dự án
- GTV: Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
- GK: Chi phí khác
- GDP: Chi phí dự phòng
 Dự toán chi phí xây dựng
GXD = T + C + TL + GTGT
- T: Chi phí trực tiếp
- C: Chi phí gián tiếp
- TL: Thu nhập chịu thuế tính trước
- GTGT: Thuế giá trị gia tăng
 Giá thành:
- Giá thành dự toán chi phí xây dựng
- Giá thành kế hoạch chi phí xây dựng
- Giá thành thực tế chi phí xây dựng

Câu 24: Các khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm xây dựng.
Giá thành xây dựng bao gồm 2 loại chi phí sau: Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
 Chi phí trực tiếp
- Chi phí vật liệu

31
LyCy
- Chi phí nhân công
- Chi phí máy và thiết bị thi công
+ Chi phí vật liệu:
Bao gồm toàn bộ giá trị các loại vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu sử dụng luân chuyển,
các cấu kiện, chi tiết, bán thành phẩm trực tiếp cấu thành hoặc giúp cho việc hình thành
thực thể công trình.
Chi phí vật liệu = Khối lượng vật liệu sử dụng vào CT x Đơn giá từng loại VL
o Khối lượng vật liệu: Căn cứ vào định mức tiêu hao và khối lượng công tác
o Đơn giá vật liệu: là không có thuế giá trị gia tăng, bao gồm: giá gốc (giá mua) +
chi phí lưu thông (chi phí vận chuyển, bảo quản, hao hụt trong quá trình vận
chuyển, bảo quản, v…v) chi phí tại hiện trường
+ Chi phí nhân công
Bao gồm tiền lương cơ bản, các khoản lương phụ, phụ cấp lương có tính chất ổn định và
không ổn định của công nhân trực tiếp xây dựng, tính theo đơn giá xây dựng cơ bản, chi
phí nhân công không bao gồm:
o Tiền lương công nhân vận chuyển ngoài phạm vi công trường -> tính vào giá vật
liệu
o Tiền lương công nhân sản xuất phụ -> tính vào giá thành sản phẩm phụ.
o Tiền lương công nhân lái máy -> tính vào chi phí sử dụng máy.
+ Chi phí sử dụng máy thi công
Là chi phí sử dụng các loại máy móc thi công dùng vào việc xây dựng công trình như các
loại máy ủi, máy xúc, ô tô vận chuyển đất đá, cấu kiện trong phạm vi công trường, các
máy trộn bê tông, đầm bê tông,…
 Chi phí gián tiếp
- Chi phí chung
Chi phí chung là các chi phí không liên quan trực tiếp đến quá trình thi công CT
nhưng cần thiết để phục vụ cho công tác TC, cho việc tổ chức bộ máy q/lý và chỉ đạo
sx XDCT.
- Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công
- Chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế
- Chi phí gián tiếp khác

32
LyCy

33

You might also like