You are on page 1of 22

CHƢƠNG VI: OXI – LƢU HUỲNH

ÔN TẬP CHƢƠNG OXI-LƢU HUỲNH

CHƢƠNG VI: OXI – LƢU HUỲNH


A.TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
Nhóm VIA gồm oxi (O), lưu huỳnh (S), selen (Se) và telu (Te). Cấu hình electron lớp
ngoài cùng là ns2np4, thiếu hai electron nữa là bão hòa. Oxi và lưu huỳnh đều thể hiện tính oxi
hóa mạnh, tính oxi hóa giảm dần từ oxi đến telu. Trong nhóm VIA hai nguyên tố oxi và lưu
huỳnh có nhiều ứng dụng nhất trong công nghiệp và đời sống con người.
I.MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÓM OXI (NHÓM VIA)

1.Những nguyên tố trong nhóm Oxi:

Gồm các nguyên tố: oxi (O), lưu huznh (S), selen (Se), telu (Te) và poloni (Po)

Tất cả đều là phi kim (trừ Po là nguyên tố phóng xạ) hoạt động tương đối mạnh nhưng yếu hơn
halogen

Các nguyên tố có thể phản ứng trực tiếp với kim loại

2.Cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố trong nhóm Oxi

Giống nhau:

Cấu hình e lớp ngoài cùng: ns2np4

Có 6e lớp ngoài cùng  xu hướng nhận thêm 2e để đạt cấu hình của khí hiếm

X + 2e  X2-

 tính oxi hóa, có soh là -2

Khác nhau:

- Nguyên tố oxi không có phân lớp d, các nguyên tố còn lại có phân lớp d trống  khi được kích thích
các e có thể chuyển đến obitan d trống  lớp ngoài có 4 hoặc 6 electron độc thân  có soh +4 hoặc
+6 khi liên kết với những nguyên tố có độ âm điện lớn hơn

GV: Dương Văn Tấn-H17/25/K424/Lê Duẩn-01214280186 Trang 1


ÔN TẬP CHƢƠNG OXI-LƢU HUỲNH

3. Tính chất của các nguyên tố trong nhóm Oxi


O S Se Te

Hợp chất với H2O H2S H2Se H2Te


hidro (tính bền
giảm từ trên
xuống)

Các oxit điển RO2, RO3


hình

Các axit điển H2RO3, H2RO4


hình
Tính axit giảm dần từ H2SO4  H2TeO4

II.OXI

1.Cấu tạo:
Cấu hình e: 1s22s22p4

Ở điều kiện bình thường, oxi tồn tại ở dạng phân tử 2 nguyên tử : O = O

Dạng thù hình khác của oxi là ozon: O3

Luôn có soh là -2 trừ các peoxit H2O2, Na2O2… có soh là -1 và +1, +2 trong OF2, O2F2

Có 3 đồng vị: 168 O, 178 O, 188 O

GV: Dương Văn Tấn-H17/25/K424/Lê Duẩn-01214280186 Trang 2


ÔN TẬP CHƢƠNG OXI-LƢU HUỲNH

2.Tính chất hóa học:


a. Tác dụng với kim loại (trừ Au, Pt)  oxit

Fe + 3O2   Fe2O3
o
t

3Fe + 2O2   Fe3O4


o
t

2Cu + O2   2CuO (đen)


o
t

4Ag + O2   2Ag2O


o
200 C

b.Tác dụng với phi kim (trừ Halogen)  oxit


- Tác dụng với hidro (nổ mạnh theo tỉ lệ 2:1):
2H2 + O2 → 2H2O
- Tác dụng với cacbon:
C + O2 → CO2
2C + O2 → 2CO
- Tác dụng với lưu huỳnh:
S + O2 → SO2
- Tác dụng với photpho:
4P + 5O2 → 2P2O5
- Tác dụng với nitơ:
N2 + O2 → 2NO
c.Tác dụng với hợp chất:

c1.Tác dụng với quặng sunfua, H2S:

4FeS2 + 11O2   2Fe2O3 + 8SO2


o
t

2CuFeS2 + 4O2   Cu2S + 2FeO + 3SO2


o
t

2H2S + O2   2S + 2H2O
o
t

2H2S + 3O2   2SO2 + 2H2O


o
t

(dư oxi)

GV: Dương Văn Tấn-H17/25/K424/Lê Duẩn-01214280186 Trang 3


ÔN TẬP CHƢƠNG OXI-LƢU HUỲNH

C2.Với oxit, hidroxit

2CO + O2   2CO2
o
t

Cu2O + 1/2O2   2CuO


o
t

2SO2 + O2   2SO3


o
V 2O 5,450 C

2Fe(OH)2 + O2   Fe2O3 + 2H2O


o
t

Với hợp chất hữu cơ: các chất hữu cơ đều cháy trong oxi

CH4 + 2O2   CO2 + 2H2O


o
t

ĐIỀU CHẾ:

1.Trong phòng thí nghiệm: nhiệt phân muối

MnO ,t o
2KClO3 
2

 2KCl + 3O2

2KMnO4   K2MnO4 + MnO2 + O2


o
t

2NaNO3   2NaNO2 + O2
o
t

H2O2   H2O + O2


2 MnO

2.Trong công nghiệp:

Chưng cất không khí lỏng: trong không khí lỏng N2 bay hơi ở -196oC sau đó là Ar và cuối cùng ta
được O2 bay hơi ở -183oC

Điện phân nước:

2H2O → 2H2 + O2

GV: Dương Văn Tấn-H17/25/K424/Lê Duẩn-01214280186 Trang 4


ÔN TẬP CHƢƠNG OXI-LƢU HUỲNH

III.OZON VÀ HIDROPEOXIT

1.OZON

a. Cấu tạo phân tử: Phân tử ozon có ba nguyên tử oxi liên kết với nhau bằng một liên kết
cho nhận và một liên kết cộng hóa trị không cực.

Công thức cấu tạo: O  O  O

b. Tính chất:

b1.Tính chất vật lý:

Chất khí, mùi đặc trưng, màu xanh nhạt

Tan nhiều trong nước hơn oxi

b2.Tính chất hóa học

Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi

VD: oxi hóa Ag ở nhiệt độ thường

Ag + O3  Ag2O + O2

Oxi hóa ion I- thành I2 (nhận biết ozon), O2 không oxi hóa được

2KI + O3 + H2O  I2 + 2KOH + O2

b3.Ứng dụng:

Tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn và nhiều chất khác

Khử trùng nước ăn, khử mùi, bảo quản hoa quả, chữa sâu răng

Ozon được hình thành từ O2 nhờ tia cực tím (UV) hoặc sự phóng điện

3O2 
UV
 2O3

GV: Dương Văn Tấn-H17/25/K424/Lê Duẩn-01214280186 Trang 5


ÔN TẬP CHƢƠNG OXI-LƢU HUỲNH

2.HIDRO PEOXIT (oxi già)

a. Cấu tạo phân tử: Hidro peoxit (nước oxi già) có công thức phân tử: H2O2.

Công thức cấu tạo: H  O  O  H

b. Tính chất:

b1.Tính chất vật lý:

Chất lỏng không màu, nặng hơn nước, tan trong nước theo bất kz tỷ lệ nào

b2.Tính chất hóa học

Hợp chất không bền: H2O2   H2O + O2


2 MnO

Tính oxi hóa – khử: do nguyên tố oxi trong H2O2 có soh là -1 trung gian giữa -2 và 0

Tính oxi hóa:

H2O2 + KNO2  H2O + KNO3

H2O2 + 2KI  I2 + 2KOH

Tính khử:

Ag2O + H2O2  Ag + H2O + O2

5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4  2MnSO4 + 5O2 + K2SO4 + 8H2O

(H2O2 làm mất màu KMnO4)

a) Ứng dụng:
Làm chất tẩy trắng bột giấy, tơ sợi, lông, len, vải

Dùng làm chất bảo vệ môi trường, khai thác mỏ

Dùng chế tạo nguyên liệu tẩy trắng trong bột giặt

Làm chất sát trùng....

GV: Dương Văn Tấn-H17/25/K424/Lê Duẩn-01214280186 Trang 6


ÔN TẬP CHƢƠNG OXI-LƢU HUỲNH

III.LƯU HUỲNH

1- LƯU HUỲNH

a.Tính chất vật lý

Lưu huznh có 2 dạng thù hình:

Lưu huznh tà phương (S  ) và lưu huznh đơn tà (S  ) chỉ khác nhau một số tính chất vật lý.

Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo và tính chất vật lý của lưu huznh

Nhiệt độ Trạng thái Màu sắc CTPT

< 1130C Rắn Vàng S8, mạch

vòng tinh

thể S, S.

1190C Lỏng Vàng S8 mạch

Vòng linh động

1870C Quánh nhớt Nâu đỏ Vòng S8

chuỗi

S8 Sn

4450C S6; S4

14000C Hơi Da cam S2

17000C S

GV: Dương Văn Tấn-H17/25/K424/Lê Duẩn-01214280186 Trang 7


ÔN TẬP CHƢƠNG OXI-LƢU HUỲNH

b.Tính chất hóa học:

Là một phi kim hoạt động hóa học mạnh nhưng kém oxi và các halogen

b1/ Tác dụng với kim loại và hidro (trừ Au, Pt) ở nhiệt độ cao: tạo thành sunfua. Lưu huznh thể
hiện tính oxi hóa

2Al + 3S →Al2S3 (nhôm sunfua)

Fe + S →FeS (sắt II sunfua)

Zn + S →ZnS (kẽm sunfua)

Lưu {: lưu huznh tác dụng với Hg ở nhiệt độ thường  dùng S thu hồi Hg

Hg + S HgS (thủy ngân II sunfua)

S + H2 →H2S (khí hidro sunfua)

b2/ Tác dụng với phi kim (trừ N2, I2): lưu huznh thể hiện tính khử

S + O2 SO2

S + F6 SF6

5S + 2P  P2S5

b3/ Tác dụng với hợp chất:

3S + 2KClO3  3SO2 + 2KCl

S + 2H2SO4đ SO2 + 2H2O

S + 2HNO3 SO4 + 2NO

S + 2HNO3đ SO4 + NO2 + H2O

GV: Dương Văn Tấn-H17/25/K424/Lê Duẩn-01214280186 Trang 8


ÔN TẬP CHƢƠNG OXI-LƢU HUỲNH

c. Điều chế

1/ Khai thác lưu huỳnh tự nhiên từ quặng: bằng pp Frasch

2/ Từ hợp chất:

Điều chế lưu huznh từ các khí thải độc hại

SO2 và H2S

a. Đốt H2S trong điều kiện thiếu không khí:

* 2H2S + O2 2S + 2H2O

b. Dùng H2S khử SO2

* 2H2S + SO2→ 3S + 2H2O

2 – HIDRO SUNFUA (H2S)

Cấu tạo phân tử: tượng tự phân tử H2O

Tính chất:

a/ Tính chất vật lý:

34
Khí không màu, mùi trứng thối, nặng hơn không khí ( d   1,17 ), rất độc
29

Tan trong nước (độ tan S=0,38g/100g H2O)

b/ Tính chất hóa học:

Tính axit yếu:

H2S tan trong nước tạo dd có tính axit yếu tên là axit sunfuhidric

Tác dụng với kiềm

H2S + MOH  MHS + H2O

GV: Dương Văn Tấn-H17/25/K424/Lê Duẩn-01214280186 Trang 9


ÔN TẬP CHƢƠNG OXI-LƢU HUỲNH

(muối axit)

H2S + 2MOH  M2S + H2O

(muối trung hòa)

nNaOH
Tỉ lệ: : T
nH 2 S

T ≤ 1 : tạo muối NaHS.

- T ≥ 2 : tạo muối Na2S.

- 1< T <2: tạo hỗn hợp muối .

Ví dụ:

H 2 S  2 NaOH  Na2 S  2 H 2O
H 2 S  NaOH  NaHS  H 2O

Tính khử mạnh:

-6e

2 0 4 6
2 e
H 2 S  S 
 S 
 S => H2S có tính khử mạnh

-8e

2 0 4
VD: 2 H 2 S  3 O 2  2 S O2  2 H 2O (dư O2)

2 0 4
2 H 2 S  3 O 2  2 S O2  2 H 2O (thiếu O2)

2 0 6
2H 2 S  Cl 2  2H 2O  H 2 S O4  2HCl

2 0 0
H 2 S  Cl 2  S  2HCl

GV: Dương Văn Tấn-H17/25/K424/Lê Duẩn-01214280186 Trang 10


ÔN TẬP CHƢƠNG OXI-LƢU HUỲNH

2 0
H 2 S  2FeCl3  2FeCl2  S  2HCl

Dung dịch acid sunfuhidric tiếp xúc với không khí trở nên vẩn đục màu vàng.
2H 2 S  O2  2H 2O  2S

Ở nhiệt độ cao H2S cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt.

2H 2 S  3O2   2H 2O  2SO2
o
t

Nếu không đủ oxi hoặc nhiệt độ không cao lắm.

2H 2 S  O2   2 S  2 H 2O
o
t

Clo có thể oxi hóa H2S thành H2SO4.

H 2 S  4Cl2  4H 2O  H 2 SO4  8HCl

Điều chế:

Điều chế trong phòng thí nghiệm.

FeS  2HCl  FeCl2  H 2 S

3/ CÁC MUỐI SUNFUA:

- Muối sunfua của kim loại kiềm, kiềm thổ, ion NH4+ tan trong nước và trong axit

Ví dụ: Na2S + 2H2O  2NaOH + H2S

BaS + 2H2O  Ba(OH)2 + H2S

Na2S + 2HCl  2NaCl + H2S

ZnS + 2HCl  ZnCl2 + H2S

GV: Dương Văn Tấn-H17/25/K424/Lê Duẩn-01214280186 Trang 11


ÔN TẬP CHƢƠNG OXI-LƢU HUỲNH

- Trật tự không tan của muối sunfua trong nước và axit:

Na,K,Ca,Ba... Mn, Zn,Fe... Cd,Co,Ni,Pb,Cu,Hg,Ag.....

Tan trong Không tan trong nước, Không tan trong nước
nước và axit tan trong axit và axit
- Một số muối có màu đặc trưng: CdS màu vàng, CuS, FeS, Ag2S, PbS... màu đen, ZnS màu trắng

4- LƯU HUỲNH ĐIOXIT (SO2)

a. Cấu tạo phân tử: Công thức phân tử SO2 (khí sunphurơ).

Công thức cấu tạo: O=S  O .

b. Tính chất:

Tính chất vật lý:

SO2 là chất khí không màu, mùi hắc, năng hơn không khí.

Hóa lỏng ở -100C.

Tan nhiều trong nước.

SO2 là khí độc.

Tính chất hóa hoc:

b1.Tính chất của 1 oxit axit:

SO2 + H2O H2SO3 (không bền)

SO2 + NaOH  NaHSO3 (muối axit)

SO2 + 2NaOH  Na2SO3 (muối trung hòa) + H2O

nNaOH
Tỷ lệ: T 
nSO2

- T ≤ 1 : tạo muối axit (muối hidrosunfit).

- T ≥ 2 : tạo muối trung hòa (muối sunfit).


GV: Dương Văn Tấn-H17/25/K424/Lê Duẩn-01214280186 Trang 12
ÔN TẬP CHƢƠNG OXI-LƢU HUỲNH

- 1< T <2: tạo hỗn hợp muối

b2.Tính khử và tính oxi hóa:

+ Tính khử: tác dụng với chất oxi hóa mạnh như KMnO4, halogen….

SO2 + Br2 + 2H2O  2HBr + H2SO4

SO2 + Cl2 + 2H2O  2HCl + H2SO4

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O  2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4

SO2 + 2FeCl3 + 2H2O  2FeCl2 + H2SO4 + 2HCl

+ Tính oxi hóa: tác dụng với chất khử mạnh như: H2S, HI, CO, Mg....

SO2 + 2H2S  3S + 2H2O

SO2 +2 Mg  S + 2MgO

SO2 + HI  H2S + I2 + H2O

c. Điều chế - Ứng dụng:

Điều chế:

Trong PTN:

Na2SO3 + H2SO4  Na2SO4 + H2O + SO2

Thu SO2 bằng cách đẩy không khí

Trong CN:

S + O2  SO2

4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8SO2

Ứng dụng:

GV: Dương Văn Tấn-H17/25/K424/Lê Duẩn-01214280186 Trang 13


ÔN TẬP CHƢƠNG OXI-LƢU HUỲNH

Sản xuất axit sunfuric

Tẩy trắn giấy, bột giấy

Chống nấm mốc cho lương thực thực phẩm

5 – LƯU HUỲNH TRIOXIT (SO3)

a/ Cấu tạo phân tử: Công thức phân tử: SO3.

Công thức cấu tạo: O  S ( O)2 .

Trong SO3 nguyên tố S có số oxi hóa cực đại +6.

b/TÍNH CHẤT VẬT LÝ: Ở điều kiện thường SO3 là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước và trong
acid sunfuric.

c/ Tính chất hóa học:

c1/Oxit axit:

SO3 + H2O  H2SO4

SO3 tan trong nước tỏa nhiều nhiệt

SO3 + CaO  CaSO4

SO3 + 2NaOH  Na2SO4 + H2O

C2/Tính oxi hóa:

SO3 + 2KI  K2SO3 + I2

3SO3 + 2NH3  3SO2 + N2 + 3H2O

3. Điều chế:

2SO2 + O2 2SO3

VI – AXIT SUNFURIC (H2SO4)

GV: Dương Văn Tấn-H17/25/K424/Lê Duẩn-01214280186 Trang 14


ÔN TẬP CHƢƠNG OXI-LƢU HUỲNH

1/ Cấu tạo phân tử:

2/ Tính chất:

Tính chất vật lý:

Chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi

H2SO4 đặc dễ hút ẩm  làm khô khí ẩm Aixt H2SO4 đặc tan trong nước và tỏa nhiệt lớn  pha loãng
H2SO4 đặc bằng cách rót từ từ axit vào nước không làm ngược lại

Tính chất hóa học:

Tính chất của H2SO4 loãng:


- Có đầy đủ tính chất của 1 axit
Tính chất của H2SO4 đặc:
Thể hiện tính oxi hóa mạnh  oxi hóa mọi kim loại (trừ Au,Pt), nhiều phi kim và hợp chất
Tác dụng với kim loại:
Tác dụng với kim loại cho muối mà kim loại có soh cao nhất

M + H2SO4đ  muối sunfat (hóa trị cao của M) + (SO2; S; H2S) + H2O

Ví dụ: Cu + 2H2SO4đ  CuSO4 + SO2 + H2O

2Fe + 6H2SO4đ  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Zn + 2H2SO4đ  ZnSO4 + SO2 + H2O

Các kim loại yếu và trung bình thì H2SO4 thường bị khử thành SO2

Các kim loại hoạt động mạnh thì có thể khử H2SO4 thành S hoặc H2S

Ví dụ: 3Zn + 4H2SO4đ  3ZnSO4 + S + 4H2O

4Zn + 5H2SO4đ  4ZnSO4 + H2S + 4H2O

Lưu {: H2SO4 đặc nguội không tác dụng với Al, Cr, Fe.

Tác dụng với phi kim

GV: Dương Văn Tấn-H17/25/K424/Lê Duẩn-01214280186 Trang 15


ÔN TẬP CHƢƠNG OXI-LƢU HUỲNH

C + 2H2SO4đ  CO2 + 2SO2 + H2O

S + 2H2SO4đ  3SO2 + 2H2O

2P + 5H2SO4đ  2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O


Tác dụng với bazo, oxit bazo
4H2SO4 + 2Fe(OH)2  Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O

4H2SO4 + 2FeO  Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O


Tác dụng với muối
H2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2HCl

H2SO4 + Na2SO3  Na2SO4 + H2O + SO2


Tính háo nước
Khi H2SO4đ tiếp xúc với các chất hữu cơ (đường, tinh bột, xenlulozo...) các chất đó bị biến thành than

C12H22O11  12C + 11H2O

CuSO4.5H2O 
H SO
2 4d
CuSO4 + 5H2O

(màu xanh) (màu trắng)


Tác dụng với các hợp chất có tính khử
H2SO4 + 2HBr  SO2 + Br2 + 2H2O

H2SO4 + H2S  SO2 + S + 2H2O


3/ Điều chế - Ứng dụng:

a.Điều chế: bằng phương pháp tiếp xúc. Gồm 3 giai đoạn và sản xuất theo sơ đồ sau:

Xt: V2O5
SO2 SO3 H2SO4

FeS2

b.Ứng dụng:

GV: Dương Văn Tấn-H17/25/K424/Lê Duẩn-01214280186 Trang 16


ÔN TẬP CHƢƠNG OXI-LƢU HUỲNH

- H2SO4 được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành sản xuất: phẩm nhuộm,luyện kim, chất tẩy
rửa.....

4/ Muối sunfat: có 2 loại

Muối axit (muối hidrosunfat): chứa ion HSO4-, tất cả đều tan

Muối trung hòa (muối sunfat): chứa ion SO4-, đa số đều tan trừ BaSO4, PbSO4… không tan

Có thể nhận biết SO4- bằng dd BaSO4 hoặc muối của kim loại Ba

4. Nhận biết: Gốc SO42- được nhận biết bằng ion Ba2+, vì tạo kết tủa trắng BaSO4 không tan
trong các axit HNO3, HCl.

B.CÁC DẠNG BÀI TẬP:


Dạng 1: Viết sơ đồ phản ứng
Phương pháp: học thuộc tính chất
Một số phản ứng khó liên quan đến:

* O2

2Cu + 2H2SO4 + O2 → 2CuSO4 + 2H2O 2Cu2O + Cu2S → 6Cu + SO2 ↑


4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 2Fe(OH)2 + 1/2O2 + H2O → 2Fe(OH)3
H2 S + ½ O2 → S + H 2 O (trắng xanh) (nâu đỏ)
H2S + 3/2 O2 → SO2 + H2O 2Fe(OH)2 + ½ O2 → Fe2O3 + 2H2O
* H2O2, O3

H2O2 + KNO2 → H2O + KNO3 H2O2 + Ag2O → 2Ag + H2O + O2


H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH O3 + 2Ag → Ag2O + O2
2KI + O3 + H2O → I2 + 2KOH + O2 2KMnO4 + 5H2O2 + 3H2SO4 →2MnSO4 + 5O2 + K2SO4 + 8H2O
*S

3S + 2KClO3 → 3SO2 + 2KCl S + 2H2SO4 (đặc) → 3SO2 + 2H2O


S + 2H2SO4 (đặc) → 3SO2 ↑ + 2H2O 3S + 6NaOH → 2Na2S + Na2SO3 + 3H2O
S + 2HNO3 → H2SO4 + 2NO S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
* H2S

2NO + 2H2S → 2S ↓ + N2 + 2H2O H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8Cl2


H2SO3 + 2H2S → 3S ↓ + 3H2O H2S + Cl2 → S ↓ + 2HCl
I2 + H2S → S ↓ + 2HI 2H2S + 2K → 2KHS + H2
2H2S + SO2 → 3S + 2H2O 2H2S + 4Ag + O2 → 2Ag2S + 2H2O
GV: Dương Văn Tấn-H17/25/K424/Lê Duẩn-01214280186 Trang 17
ÔN TẬP CHƢƠNG OXI-LƢU HUỲNH

H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + 2HCl + S ↓ CuS, PbS + H2SO4 : không phản ứng
H2S + H2SO4 (đ) → SO2 ↑ + S ↓ + 2H2O H2S + CuSO4 → CuS ↓ + H2SO4
2KMnO4 + 5H2S + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5S + K2SO4 + 8H2O
* SO2

SO2 + NO2 → SO3 + NO SO2 + 2H2O + Cl2 → H2SO4 + 2HCl


SO2 + 2CO 
boxit ,500 Co
2CO2 + S ↓ SO2 + 2H2O + Br2 → H2SO4 + 2HBr
SO2 + 2Mg → 2MgO + S ↓ SO2 + 2FeCl3 + 2H2O → 2FeCl2 + H2SO4 + 2HCl
SO2 + 6HI → 2H2O + H2S + 3I2 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2O
* SO3

SO3 + 2KI → K2SO3 + I2 3SO3 + 2NH3 → 3SO2 + N2 ↑ + 2H2O


* H2SO3

H2SO3 + ½ O2 → H2SO4 4K2SO3 → 3K2SO4 + K2S


H2SO3 + I2 + H2O → H2SO4 + 2HI NaHSO3 + NaClO → NaHSO4 + NaCl
H2SO3 + 2H2S → 3S + 3H2O
* H2SO4

H2SO4 (đ) + 8HI → 4I2 + H2S + 4H2O 2H2SO4 + C → 2SO2 ↑ + CO2 ↑ + 2H2O
H2SO4 (đ) + 2HBr → Br2 + SO2 + 2H2O 2H2SO4 + S → 3SO2 ↑ + 2H2O
6H2SO4 (đ,n) + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 5H2SO4 + 2P → 2H3PO4 + 5SO2 ↑ + 2H2O
+ 6H2O
2H2SO4 (đ) + Zn → ZnSO4 + SO2 + 4H2SO4 (đ,n) + 2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 +
2H2O 4H2O
4H2SO4 (đ) + 3Zn → 3ZnSO4 + S + 4H2SO4(đ,n) + 2Fe(OH)2→Fe2(SO4)3 + SO2
4H2O + 6H2O
5H2SO4 (đ) + 4Zn → 4ZnSO4 + H2S H2SO4 (đ,n) + H2S → SO2 + S + 2H2O
+4H2O
2H2SO4 (đ) + Cu → CuSO4 + SO2 + H2O
K2Cr2O7 + 12FeSO4 + 11H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 6Fe2(SO4)3 + K2SO4 + S ↓ + 11H2O

Dạng 2: Nhận biết


Phương pháp
1. Khí:

- HCl: dùng quì tím ẩm

- O3: dùng dd KI + HTB

- SO2: dùng quì tím ẩm, dd KMnO4, dd Brom, dd Ba(OH)2, BaO...

GV: Dương Văn Tấn-H17/25/K424/Lê Duẩn-01214280186 Trang 18


ÔN TẬP CHƢƠNG OXI-LƢU HUỲNH

- H2S: dùng quì tím ẩm, dd KMnO4, dd Brom, dd Ba(OH)2, BaO..., dd Pb(NO3)3, Cu(NO3)2...

2.Ion

- Cl- dùng : AgNO3

- SO42-: dùng BaCl2, Ba(OH)2, BaO...

- SO32-: Dùng BaCl2, Ba(OH)2, BaO, dd HCl, H2SO4 loãng...

- CO32-: Dùng BaCl2, Ba(OH)2, BaO, dd HCl, H2SO4 loãng...

3. Axit: dùng quì tím và phản ứng đặc trưng

4. Bazo : dùng quì tím và phản ứng đặc trưng.


Dạng 3: Xác định % theo thể tích, % theo khối lƣợng của hỗn hợp khí dựa vào tỉ khối hơi
Các công thức:
- Thành phần phần trăm theo thể tích của khí A trong hỗn hợp

- Thành phần phần trăm theo khối lượng của A trong hỗn hợp

- Tỉ khối của khí A so với khí B:

- Tỉ khối của hỗn hợp khí A so với khí B:

- Tỉ khối của khí A so với hỗn hợp khí B:

- Tỉ khối của hỗn hợp khí A so với hỗn hợp khí B:

Khối lượng phân tử trung bình:

A1, A2, A3, … là phân tử khối của các khí A1, A2, A3 có trong hỗn hợp
X1, x2, x3, … là số mol khí ( hoặc thể tích khí)
GV: Dương Văn Tấn-H17/25/K424/Lê Duẩn-01214280186 Trang 19
ÔN TẬP CHƢƠNG OXI-LƢU HUỲNH

X1, x2, x3,… có thể là % số mol hoặc % theo thể tích của khí A1, A2, A3, … khi đó: x1 +x2
+x3+…=100%
- Đối với không khí:
Ví dụ 1:Hỗn hợp khí A gồm oxi và ozon có tỉ khối so với hiđro là 19,2. Tính % thể tích của
các khí trong A?
Ví dụ 2: 1,12 lit hỗn hợp khí A gồm NO và N2O có tỉ khối so với hiđro là 16,75. Tính số mol
và % theo thể tích từng khí trong hỗn hợp?
Dạng 4: Giải toán dùng định luật bảo toàn electron
- Dùng định luật bảo toàn electron đối với các bài toán có:
+ Cho hỗn hợp nhiều chất tác dụng với nhau
+ Các phản ứng là phản ứng oxi hoá – khử
- Nội dung định luật: tổng số electron cho = tổng số electron nhận
Ví dụ 3: Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng hết với 1 hỗn hợp gồm 4,80 gam magiê
và 8,10 gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của 2 kim loại. Xác
định thành phần phần trăm theo khối lƣợng và theo thể tích của hỗn hợp A?
Dạng 5: Kim loại tác dụng với lƣu huỳnh
Phương pháp:
Phản ứng giữa kim loại (M) và lưu huỳnh (S)
M + S  muối sunfua
Phản ứng có thể hoàn toàn hoặc không hoàn toàn
* Phản ứng hoàn toàn thì sau pư thu được :
- Muối sunfua ( Kim loại M hết, S hết)
- Hoặc muối sunfua, Kim loại (M) dư: khi cho hh các chất trên tác dụng với dung dịch axit sẽ
cho hỗn hợp khí H2S và H2
- Hoặc muối sunfua, lưu huỳnh (S) dư: khi cho các chất trên tác dụng với dung dịch axit sẽ cho
khí H2S và chất rắn (S) không tan.
* Nếu phản ứng không hoàn toàn thì sau pư thu được:
- Muối sunfua, S dư, M dư: khi hoà tan trong axit thì thu đuợc hỗn hợp 2 khí H2S và H2 và 1 chất
rắn (S) không tan
Ví dụ : Đun nóng hoàn toàn hỗn hợp bột gồm sắt và lƣu huỳnh. Đem hoà tan chất rắn sau
phản ứng trong dung dịch HCl dƣ thấy có 4,48 lit khí thoát ra. Nếu đem hết lƣợng khí này
cho vào dung dịch Pb(NO3)2 dƣ thì còn lại 2,24 lit khí. Các thể tích đều đo ở đktc.Tính %
khối lƣợng của sắt và lƣu huỳnh trong hỗn hợp đầu và tính khối lƣợng kết tủa tạo thành
trong dung dịch Pb(NO3)2?
Dạng 6: Các oxit axit ( CO2, SO2) hoặc các đa axit ( H2S, H3PO4,…) tác dụng với dung dịch
kiềm: NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2,…

GV: Dương Văn Tấn-H17/25/K424/Lê Duẩn-01214280186 Trang 20


ÔN TẬP CHƢƠNG OXI-LƢU HUỲNH

Cho CO2 tác dụng với dung dịch NaOH thì có thể xảy ra các phản ứng:
CO2 + NaOH  NaHCO3 (1)
CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O (2)
Lập tỉ lệ tương tự bảng trên
Cho H2S tác dụng với dung dịch NaOH thì có thể xảy ra các phản ứng:
H2S+ NaOH  NaHS + H2O (1)
H2S+ 2NaOH  Na2S + 2H2O (2)
Lập tỉ lệ tương tự bảng trên
Ví dụ:
Bài 1: Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng trong các trường hợp sau:
a) Dẫn 2,24 lit khí hiđrosunfua vào 300 ml dung dịch NaOH 1M
b) Dẫn 13,44 lit SO2 vào 200 ml dung dịch NaOH 2M
c) Dẫn 0,672 lit SO2 vào 1 lit dung dịch Ca(OH)2 0.02 M

GV: Dương Văn Tấn-H17/25/K424/Lê Duẩn-01214280186 Trang 21

You might also like