Professional Documents
Culture Documents
Gồm các nguyên tố: oxi (O), lưu huznh (S), selen (Se), telu (Te) và poloni (Po)
Tất cả đều là phi kim (trừ Po là nguyên tố phóng xạ) hoạt động tương đối mạnh nhưng yếu hơn
halogen
Các nguyên tố có thể phản ứng trực tiếp với kim loại
Giống nhau:
Có 6e lớp ngoài cùng xu hướng nhận thêm 2e để đạt cấu hình của khí hiếm
X + 2e X2-
Khác nhau:
- Nguyên tố oxi không có phân lớp d, các nguyên tố còn lại có phân lớp d trống khi được kích thích
các e có thể chuyển đến obitan d trống lớp ngoài có 4 hoặc 6 electron độc thân có soh +4 hoặc
+6 khi liên kết với những nguyên tố có độ âm điện lớn hơn
II.OXI
1.Cấu tạo:
Cấu hình e: 1s22s22p4
Ở điều kiện bình thường, oxi tồn tại ở dạng phân tử 2 nguyên tử : O = O
Luôn có soh là -2 trừ các peoxit H2O2, Na2O2… có soh là -1 và +1, +2 trong OF2, O2F2
Fe + 3O2 Fe2O3
o
t
2H2S + O2 2S + 2H2O
o
t
(dư oxi)
2CO + O2 2CO2
o
t
Với hợp chất hữu cơ: các chất hữu cơ đều cháy trong oxi
ĐIỀU CHẾ:
MnO ,t o
2KClO3
2
2KCl + 3O2
2NaNO3 2NaNO2 + O2
o
t
Chưng cất không khí lỏng: trong không khí lỏng N2 bay hơi ở -196oC sau đó là Ar và cuối cùng ta
được O2 bay hơi ở -183oC
2H2O → 2H2 + O2
III.OZON VÀ HIDROPEOXIT
1.OZON
a. Cấu tạo phân tử: Phân tử ozon có ba nguyên tử oxi liên kết với nhau bằng một liên kết
cho nhận và một liên kết cộng hóa trị không cực.
b. Tính chất:
Ag + O3 Ag2O + O2
Oxi hóa ion I- thành I2 (nhận biết ozon), O2 không oxi hóa được
b3.Ứng dụng:
Tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn và nhiều chất khác
Khử trùng nước ăn, khử mùi, bảo quản hoa quả, chữa sâu răng
Ozon được hình thành từ O2 nhờ tia cực tím (UV) hoặc sự phóng điện
3O2
UV
2O3
a. Cấu tạo phân tử: Hidro peoxit (nước oxi già) có công thức phân tử: H2O2.
b. Tính chất:
Chất lỏng không màu, nặng hơn nước, tan trong nước theo bất kz tỷ lệ nào
Tính oxi hóa – khử: do nguyên tố oxi trong H2O2 có soh là -1 trung gian giữa -2 và 0
Tính khử:
a) Ứng dụng:
Làm chất tẩy trắng bột giấy, tơ sợi, lông, len, vải
Dùng chế tạo nguyên liệu tẩy trắng trong bột giặt
III.LƯU HUỲNH
1- LƯU HUỲNH
Lưu huznh tà phương (S ) và lưu huznh đơn tà (S ) chỉ khác nhau một số tính chất vật lý.
Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo và tính chất vật lý của lưu huznh
vòng tinh
chuỗi
S8 Sn
4450C S6; S4
17000C S
Là một phi kim hoạt động hóa học mạnh nhưng kém oxi và các halogen
b1/ Tác dụng với kim loại và hidro (trừ Au, Pt) ở nhiệt độ cao: tạo thành sunfua. Lưu huznh thể
hiện tính oxi hóa
Lưu {: lưu huznh tác dụng với Hg ở nhiệt độ thường dùng S thu hồi Hg
b2/ Tác dụng với phi kim (trừ N2, I2): lưu huznh thể hiện tính khử
S + O2 SO2
S + F6 SF6
5S + 2P P2S5
c. Điều chế
2/ Từ hợp chất:
SO2 và H2S
Tính chất:
34
Khí không màu, mùi trứng thối, nặng hơn không khí ( d 1,17 ), rất độc
29
H2S tan trong nước tạo dd có tính axit yếu tên là axit sunfuhidric
(muối axit)
nNaOH
Tỉ lệ: : T
nH 2 S
Ví dụ:
H 2 S 2 NaOH Na2 S 2 H 2O
H 2 S NaOH NaHS H 2O
-6e
2 0 4 6
2 e
H 2 S S
S
S => H2S có tính khử mạnh
-8e
2 0 4
VD: 2 H 2 S 3 O 2 2 S O2 2 H 2O (dư O2)
2 0 4
2 H 2 S 3 O 2 2 S O2 2 H 2O (thiếu O2)
2 0 6
2H 2 S Cl 2 2H 2O H 2 S O4 2HCl
2 0 0
H 2 S Cl 2 S 2HCl
2 0
H 2 S 2FeCl3 2FeCl2 S 2HCl
Dung dịch acid sunfuhidric tiếp xúc với không khí trở nên vẩn đục màu vàng.
2H 2 S O2 2H 2O 2S
Ở nhiệt độ cao H2S cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt.
2H 2 S 3O2 2H 2O 2SO2
o
t
2H 2 S O2 2 S 2 H 2O
o
t
Điều chế:
- Muối sunfua của kim loại kiềm, kiềm thổ, ion NH4+ tan trong nước và trong axit
Tan trong Không tan trong nước, Không tan trong nước
nước và axit tan trong axit và axit
- Một số muối có màu đặc trưng: CdS màu vàng, CuS, FeS, Ag2S, PbS... màu đen, ZnS màu trắng
a. Cấu tạo phân tử: Công thức phân tử SO2 (khí sunphurơ).
b. Tính chất:
SO2 là chất khí không màu, mùi hắc, năng hơn không khí.
nNaOH
Tỷ lệ: T
nSO2
+ Tính khử: tác dụng với chất oxi hóa mạnh như KMnO4, halogen….
+ Tính oxi hóa: tác dụng với chất khử mạnh như: H2S, HI, CO, Mg....
SO2 +2 Mg S + 2MgO
Điều chế:
Trong PTN:
Trong CN:
S + O2 SO2
Ứng dụng:
b/TÍNH CHẤT VẬT LÝ: Ở điều kiện thường SO3 là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước và trong
acid sunfuric.
c1/Oxit axit:
3. Điều chế:
2SO2 + O2 2SO3
2/ Tính chất:
Chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi
H2SO4 đặc dễ hút ẩm làm khô khí ẩm Aixt H2SO4 đặc tan trong nước và tỏa nhiệt lớn pha loãng
H2SO4 đặc bằng cách rót từ từ axit vào nước không làm ngược lại
M + H2SO4đ muối sunfat (hóa trị cao của M) + (SO2; S; H2S) + H2O
Các kim loại yếu và trung bình thì H2SO4 thường bị khử thành SO2
Các kim loại hoạt động mạnh thì có thể khử H2SO4 thành S hoặc H2S
Lưu {: H2SO4 đặc nguội không tác dụng với Al, Cr, Fe.
CuSO4.5H2O
H SO
2 4d
CuSO4 + 5H2O
a.Điều chế: bằng phương pháp tiếp xúc. Gồm 3 giai đoạn và sản xuất theo sơ đồ sau:
Xt: V2O5
SO2 SO3 H2SO4
FeS2
b.Ứng dụng:
- H2SO4 được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành sản xuất: phẩm nhuộm,luyện kim, chất tẩy
rửa.....
Muối axit (muối hidrosunfat): chứa ion HSO4-, tất cả đều tan
Muối trung hòa (muối sunfat): chứa ion SO4-, đa số đều tan trừ BaSO4, PbSO4… không tan
Có thể nhận biết SO4- bằng dd BaSO4 hoặc muối của kim loại Ba
4. Nhận biết: Gốc SO42- được nhận biết bằng ion Ba2+, vì tạo kết tủa trắng BaSO4 không tan
trong các axit HNO3, HCl.
* O2
H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + 2HCl + S ↓ CuS, PbS + H2SO4 : không phản ứng
H2S + H2SO4 (đ) → SO2 ↑ + S ↓ + 2H2O H2S + CuSO4 → CuS ↓ + H2SO4
2KMnO4 + 5H2S + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5S + K2SO4 + 8H2O
* SO2
H2SO4 (đ) + 8HI → 4I2 + H2S + 4H2O 2H2SO4 + C → 2SO2 ↑ + CO2 ↑ + 2H2O
H2SO4 (đ) + 2HBr → Br2 + SO2 + 2H2O 2H2SO4 + S → 3SO2 ↑ + 2H2O
6H2SO4 (đ,n) + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 5H2SO4 + 2P → 2H3PO4 + 5SO2 ↑ + 2H2O
+ 6H2O
2H2SO4 (đ) + Zn → ZnSO4 + SO2 + 4H2SO4 (đ,n) + 2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 +
2H2O 4H2O
4H2SO4 (đ) + 3Zn → 3ZnSO4 + S + 4H2SO4(đ,n) + 2Fe(OH)2→Fe2(SO4)3 + SO2
4H2O + 6H2O
5H2SO4 (đ) + 4Zn → 4ZnSO4 + H2S H2SO4 (đ,n) + H2S → SO2 + S + 2H2O
+4H2O
2H2SO4 (đ) + Cu → CuSO4 + SO2 + H2O
K2Cr2O7 + 12FeSO4 + 11H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 6Fe2(SO4)3 + K2SO4 + S ↓ + 11H2O
- H2S: dùng quì tím ẩm, dd KMnO4, dd Brom, dd Ba(OH)2, BaO..., dd Pb(NO3)3, Cu(NO3)2...
2.Ion
- Thành phần phần trăm theo khối lượng của A trong hỗn hợp
A1, A2, A3, … là phân tử khối của các khí A1, A2, A3 có trong hỗn hợp
X1, x2, x3, … là số mol khí ( hoặc thể tích khí)
GV: Dương Văn Tấn-H17/25/K424/Lê Duẩn-01214280186 Trang 19
ÔN TẬP CHƢƠNG OXI-LƢU HUỲNH
X1, x2, x3,… có thể là % số mol hoặc % theo thể tích của khí A1, A2, A3, … khi đó: x1 +x2
+x3+…=100%
- Đối với không khí:
Ví dụ 1:Hỗn hợp khí A gồm oxi và ozon có tỉ khối so với hiđro là 19,2. Tính % thể tích của
các khí trong A?
Ví dụ 2: 1,12 lit hỗn hợp khí A gồm NO và N2O có tỉ khối so với hiđro là 16,75. Tính số mol
và % theo thể tích từng khí trong hỗn hợp?
Dạng 4: Giải toán dùng định luật bảo toàn electron
- Dùng định luật bảo toàn electron đối với các bài toán có:
+ Cho hỗn hợp nhiều chất tác dụng với nhau
+ Các phản ứng là phản ứng oxi hoá – khử
- Nội dung định luật: tổng số electron cho = tổng số electron nhận
Ví dụ 3: Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng hết với 1 hỗn hợp gồm 4,80 gam magiê
và 8,10 gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của 2 kim loại. Xác
định thành phần phần trăm theo khối lƣợng và theo thể tích của hỗn hợp A?
Dạng 5: Kim loại tác dụng với lƣu huỳnh
Phương pháp:
Phản ứng giữa kim loại (M) và lưu huỳnh (S)
M + S muối sunfua
Phản ứng có thể hoàn toàn hoặc không hoàn toàn
* Phản ứng hoàn toàn thì sau pư thu được :
- Muối sunfua ( Kim loại M hết, S hết)
- Hoặc muối sunfua, Kim loại (M) dư: khi cho hh các chất trên tác dụng với dung dịch axit sẽ
cho hỗn hợp khí H2S và H2
- Hoặc muối sunfua, lưu huỳnh (S) dư: khi cho các chất trên tác dụng với dung dịch axit sẽ cho
khí H2S và chất rắn (S) không tan.
* Nếu phản ứng không hoàn toàn thì sau pư thu được:
- Muối sunfua, S dư, M dư: khi hoà tan trong axit thì thu đuợc hỗn hợp 2 khí H2S và H2 và 1 chất
rắn (S) không tan
Ví dụ : Đun nóng hoàn toàn hỗn hợp bột gồm sắt và lƣu huỳnh. Đem hoà tan chất rắn sau
phản ứng trong dung dịch HCl dƣ thấy có 4,48 lit khí thoát ra. Nếu đem hết lƣợng khí này
cho vào dung dịch Pb(NO3)2 dƣ thì còn lại 2,24 lit khí. Các thể tích đều đo ở đktc.Tính %
khối lƣợng của sắt và lƣu huỳnh trong hỗn hợp đầu và tính khối lƣợng kết tủa tạo thành
trong dung dịch Pb(NO3)2?
Dạng 6: Các oxit axit ( CO2, SO2) hoặc các đa axit ( H2S, H3PO4,…) tác dụng với dung dịch
kiềm: NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2,…
Cho CO2 tác dụng với dung dịch NaOH thì có thể xảy ra các phản ứng:
CO2 + NaOH NaHCO3 (1)
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O (2)
Lập tỉ lệ tương tự bảng trên
Cho H2S tác dụng với dung dịch NaOH thì có thể xảy ra các phản ứng:
H2S+ NaOH NaHS + H2O (1)
H2S+ 2NaOH Na2S + 2H2O (2)
Lập tỉ lệ tương tự bảng trên
Ví dụ:
Bài 1: Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng trong các trường hợp sau:
a) Dẫn 2,24 lit khí hiđrosunfua vào 300 ml dung dịch NaOH 1M
b) Dẫn 13,44 lit SO2 vào 200 ml dung dịch NaOH 2M
c) Dẫn 0,672 lit SO2 vào 1 lit dung dịch Ca(OH)2 0.02 M