You are on page 1of 9

F03.

FG-P12-005
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT (SDS)
Re:03

PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT (SDS)


Phiếu an toàn hóa chất
Tên phân loại, tên sản phẩm
Số CAS: 7697-37-2
Số UN: UN 3264
Số đăng ký EC:
Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ chức xếp loại (nếu có):
Số đăng ký danh mục Quốc gia khác (nếu có):

I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT


- Tên thường gọi của chất: Lead ICP standard solution 1000
mg/l Mã sản phẩm (nếu có)
- Tên thương mại: Lead ICP standard traceable to SRM from
NIST Pb(NO₃)₂ in HNO₃ 2-3% 1000 mg/l Pb CertiPUR®
- Tên khác (không là tên khoa học):

- Tên nhà cung cấp hoặc nhập khẩu, địa chỉ: Địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn cấp:

- Tên nhà sản xuất và địa chỉ: Merck KGaA/ D- Khu Công Nghiệp Mỹ Xuân A2, phường Mỹ
64271 Darmstadt, Đức Xuân, thị Xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- Mục đích sử dụng: thí nghiệm Bộ phận quản lý An Toàn và Môi Trường
TEL: +84-254-3931168. Ext: 186

II. THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT

Tên thành phần Số CAS Công thức hóa Hàm lượng


nguy hiểm học (% theo trọng lượng)

Pb(NO₃)₂
7697-37-2 Pb(NO₃)₂ 0,025 ~ 0,25 %
1000 mg/l

Acid Nitric 7697-37-2 HNO3 2~3%

III. NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT
1. Mức xếp loại nguy hiểm (theo số liệu hợp lệ có sẵn của các quốc gia, tổ chức thử nghiệm:
Phân loại (Quy định số 1272/2008 (EC)):
- Ăn mòn Kim loại, Nhóm 1, H290
- Kích ứng da, Nhóm 2, H315
- Kích ứng mắt, Nhóm 2, H319
F03.FG-P12-005
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT (SDS)
Re:03

2. Cảnh báo nguy hiểm:

Dán nhãn (Quy định số 1272/2008 (EC))

Hình ảnh cảnh báo mối nguy


* Cảnh báo nguy hiểm
H290 Có thể ăn mòn kim loại.
H315 Gây kích ứng da.
H319 Gây kích ứng mắt nghiêm trọng.
* Các lưu ý phòng ngừa
P302 + P352 – Nếu tiếp xúc lên da: Rửa bằng thật nhiều nước và xà phòng.
P305 + P351 + P338- Nếu tiếp xúc vào mắt: Rửa cẩn thận bằng nước trong mô ̣t vài phút. Tháo bỏ
kính áp tròng nếu có, sau đó tiếp tục rửa.
3. Các đường tiếp xúc và triệu chứng
- Đường mắt: kích ứng mắt nghiêm trọng
- Đường hô hấp: có thể kích ứng màng nhầy
- Đường da: gây kích ứng da
- Đường tiêu hóa: Kích ứng màng nhầy trong miệng, họng, thực quản và khoang dạ dày.

IV. BIỆN PHÁP SƠ CỨU VỀ Y TẾ

1. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt (bị văng, dây vào mắt): Sau khi tiếp xúc với mắt:
rửa sạch bằng nhiều nước. Gọi bác sĩ nhãn khoa ngay lập tức.
2. Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da): Cởi bỏ tất cả các quần áo bị nhiễm độc
F03.FG-P12-005
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT (SDS)
Re:03

ngay lập tức. Rửa sạch da bằng nước sạch/tắm. Ngay lập tức gọi trung tâm cấp cứu hoặc gọi bác sĩ.
3. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hô hấp (hít thở phải hóa chất nguy hiểm dạng hơi, khí):
Chuyển nạn nhân ra nơi thoáng khí. Nếu không hồi phục nhanh chóng, chuyển nạn nhân đến cơ sở y
tế gần nhất để có các điều trị tiếp theo. Giữ ngực nạn nhân ở tư thế thuận lợi cho hô hấp.
4. Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa (ăn, uống nuốt nhầm hóa chất): Cho nạn nhân uống
nước (nhiều nhất hai cốc). Ngay lập tức gọi trung tâm cấp cứu hoặc gọi bác sĩ.
5. Lưu ý đối với bác sĩ điều trị (nếu có):
- Áp dụng với nitrites/nitrates nói chung: Bệnh mất sắc tố máu sau khi hấp thụ mô ̣t lượng lớn.
- Những điều sau đây áp dụng với hợp chất chì nói chung: Do khả năng hấp thụ kém qua đường
tiêu hóa, chỉ liều rất cao mới dẫn đến nhiễm đô ̣c cấp tính. Sau vài giờ, vị kim loại trên lưỡi, buồn
nôn, nôn mửa, và cơn đau bụng xảy ra, trong nhiều trường hợp, tiếp theo là sốc. Hấp thụ mãn
tính làm yếu cơ ngoại vi ("tay thõng"), thiếu máu và rối loạn thần kinh trung ương. Phụ nữ ở đô ̣
tuổi sinh đẻ không được tiếp xúc với chất này trong thời gian dài hơn (tuân thủ ngưỡng quan
trọng).

V. BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI CÓ HỎA HOẠN

1. Xếp loại về tính cháy (dễ cháy, rất dễ cháy hoặc cực kỳ dễ cháy, không cháy, khó cháy…): không
dễ cháy
2. Các mối nguy hại cụ thể phát sinh từ hóa chất: Đám cháy xung quanh có thể giải phóng hơi
nguy hiểm
3. Sản phẩm tạo ra khi bị cháy: Đám cháy xung quanh có thể giải phóng hơi nguy hiểm.
4. Các tác nhân gây cháy, nổ (tia lửa, tĩnh điện, nhiệt độ cao, va đập, ma sát …): không có thông tin.
5. Các chất dập cháy thích hợp và hướng dẫn biện pháp chữa cháy, biện pháp kết hợp khác: Sử
dụng các biện pháp chữa cháy phù hợp với hoàn cảnh địa phương và môi trường xung quanh.
6. Phương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy: Chỉ ở trong khu vực nguy hiểm khi có
thiết bị hô hấp khép kín. Tránh tiếp xúc với da bằng cách giữ khoảng cách an toàn hoặc bằng cách
mặc quần áo bảo hô ̣ phù hợp.
7. Các lưu ý đặc biệt về cháy, nổ (nếu có): làm lắng khí, hơi, sương bằng tia bụi nước.

VI. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ KHI CÓ SỰ CỐ

- Tránh tiếp xúc với hóa chất.


- Không được hít hơi, aerosol. Đảm bảo sự thông hơi đầy đủ. Sơ tán khỏi khu vực nguy hiểm,
- Quan sát quy trình ứng phó khẩn cấp, tham khảo ý kiến chuyên gia.
F03.FG-P12-005
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT (SDS)
Re:03

- Sử dụng thiết bị bảo hộ khi cần ứng cứu khẩn cấp


- Giữ vai trò là chất hấp thụ chất lỏng và trung hòa (ví dụ: Chemizorb® H⁺, Merck Art. No.
101595). Vứt bỏ đúng cách. Dọn sạch khu vực bị ảnh hưởng

VII. YÊU CẦU VỀ CẤT GIỮ

1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểm (thông gió, chỉ
dùng trong hệ thống kín, sử dụng thiết bị điện phòng nổ, vận chuyển nội bộ…): Quan sát các cảnh
báo ghi trên nhãn. Thay ngay quần áo bẩn. Dùng biện pháp bảo vệ da. Rửa tay và mặt sau khi làm
việc với hóa chất.
2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản (nhiệt độ, cách sắp xếp, các hạn chế về nguồn
gây cháy, nổ, các chất cần tránh bảo quản chung…): Không dùng bình chứa kim loại, đóng chặt.
Nhiệt đô ̣ lưu giữ đề nghị, xem nhãn sản phẩm.

VIII. TÁC ĐỘNG LÊN NGƯỜI VÀ YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁ NHÂN

1. Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết (thông gió hoặc biện pháp giảm nồng độ hơi, khí trong
khu vực làm việc, các biện pháp cách ly, hạn chế thời giờ làm việc …):
Các phương pháp kỹ thuật và thao tác làm việc phù hợp phải được ưu tiên đối với việc sử dụng
thiết bị bảo hô ̣ cá nhân.
2. Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc: Quần áo bảo hô ̣ cần phải được chọn cụ thể cho
nơi làm việc, tùy vào nồng đô ̣ và lượng hóa chất nguy hiểm được xử lý. Phải yêu cầu thiết bị bảo vệ
chống hóa chất tại nhà cung cấp tương ứng. Trang bị bảo vệ cá nhân (PPE) phải thỏa mãn các tiêu
chuẩn của quốc gia.
* Bảo vệ mắt: Kính bảo hộ chống bắn dính hóa chất (kính bảo hộ đơn).
* Bảo vệ tay: Găng tay cao su nitrile
* Bảo vệ chân: Giày và ủng an toàn cũng cần phải có khả năng kháng hóa chất.
* Bảo vệ hô hấp (bắt buộc khi có bụi): Bắt buộc khi có hơi thuốc xịt. Loại bộ lọc đề xuất: lọc hô hấp E-(P2).
* Thiết bị bảo hô ̣ khác: Quần áo bảo hộ chống axit
3. Phương tiện bảo hộ trong trường hợp xử lý sự cố: Như phương tiện khi tiếp xúc làm việc.
4. Các biện pháp vệ sinh (tắm, khử độc…): Thay ngay quần áo bẩn. Dùng biện pháp bảo vệ da. Rửa
tay và mặt sau khi làm việc với hóa chất.

IX. ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA HÓA CHẤT

Trạng thái vật lý: chất lỏng Điểm sôi (oC): không có thông tin

Màu sắc: không màu Điểm nóng chảy (oC): không có thông tin

Mùi đặc trưng: không mùi Điểm bùng cháy (oC) (Flash point) theo phương pháp
F03.FG-P12-005
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT (SDS)
Re:03

xác định: không có thông tin

Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất


Nhiệt độ tự cháy (oC): không có thông tin
tiêu chuẩn: không có thông tin

Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với không
suất tiêu chuẩn: không có thông tin khí): không có thông tin

Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với


Độ tan trong nước: hòa tan được ở 20 oC
không khí): không có thông tin

Độ pH: 0.5 ở 20oC Tỷ lệ hóa hơi: không có thông tin

Khối lượng riêng: ~1,02 g/cm3 Trọng lượng phân tử: không có thông tin

X. MỨC ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA HÓA CHẤT

1. Tính ổn định (độ bền nhiệt, độ nhạy với tác nhân ma sát, va đập…): sản phẩm ổn định về mă ̣t hóa
học trong điều kiện môi trường chuẩn (nhiệt độ phòng).
2. Khả năng phản ứng: Tạo ra các khí hoặc khói nguy hiểm khi tiếp xúc với: các kim loại, hợp kim kim loại, giải phóng
các khí Nitơ, Hydro.
3. Các điều kiện cần tránh: không có thông tin
4. Các vật liệu không tương thích: các kim loại, hợp kim kim loại (tạo hydro), chất xenllulo
5. Các sản phẩm phân hủy nguy hiểm: không có thông tin

XI. THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH

Tên thành phần Loại ngưỡng Kết quả Đường tiếp Sinh vật thử
xúc

Pb(NO3) 2 1000 mg/l Không có thông Không có Không có Không có thông tin
tin thông tin thông tin

1. Các ảnh hưởng mãn tính với người (Ung thư, độc sinh sản, biến đổi gen …): không có thông tin
2. Các ảnh hưởng độc khác:
Độc tính cấp theo đường miệng
Triệu chứng: Kích thích màng nhầy trong miệng, họng, thực quản và khoang dạ dày
Độc tính cấp do hít phải
Triệu chứng: kích thích màng nhầy
Độc tính cấp qua da
Thông tin này không có sẵn.
Kích ứng da
Hỗn hợp gây kích ứng da.
Kích ứng mắt
Gây kích ứng mất nghiêm trọng.
F03.FG-P12-005
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT (SDS)
Re:03

Nhạy cảm
Thông tin này không có sẵn.
Biến đổi tế bào gốc
Thông tin này không có sẵn.
Độc tính gây ung thư
Thông tin này không có sẵn
Độc tính đối với sinh sản
Thông tin này không có sẵn
Độc tính gây quái thai
Thông tin này không có sẵn
Độc tính hệ thống lên cơ quan mục tiêu cụ thể (Phơi nhiễm đơn lẻ)
Thông tin này không có sẵn
Độc tính tổng thể lên cơ quan đích cụ thể (phơi nhiễm nhiều lần)
Thông tin này không có sẵn
Nguy cơ hô hấp
Thông tin này không có sẵn

XII. THÔNG TIN VỀ SINH THÁI

1. Độc tính với sinh vật

Tên thành phần Loại sinh vật Chu kỳ ảnh Kết quả
hưởng

Nitric acid (HNO3) Cá muỗi 72 mg/l, 96h Độc đối với cá

Lead(II) nitrate Bọ nước 1,8 mg/l, 48 h Độc đối với giáp xác

Lead(II) nitrate 0,024-0,029 mg/l,


Rong biển Độc đối với tảo
28 h

2. Tác động trong môi trường


Mức độ phân hủy sinh học: Không có thông tin
Chỉ số BOD và COD: Không có thông tin
Sản phẩm của quá trình phân hủy sinh học: Không có thông tin
Mức độc tính của sản phẩm phân hủy sinh học: Không có thông tin
Nguy cơ gây tích lũy sinh học: Không có thông tin.
F03.FG-P12-005
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT (SDS)
Re:03

XIII. YÊU CẦU TRONG VIỆC THẢI BỎ

1. Thông tin quy định tiêu hủy (thông tin về luật pháp): Căn cứ theo quy định hiện hành Luật Hóa
Chất số 06/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007 và các văn bản hướng dẫn.
2. Xếp loại nguy hiểm của chất thải: chưa có thông tin
3. Biện pháp tiêu hủy: Liên hệ với cơ quan chức năng chuyên trách
4. Sản phẩm của quá trình tiêu hủy, biện pháp xử lý: Rác thải phải được vứt bỏ theo các quy định
của địa phương và nhà nước. Để nguyên hóa chất trong hô ̣p đựng ban đầu. Không để lẫn với rác thải
khác. Xử lý các hô ̣p đựng bẩn giống như xử lý sản phẩm.

XIV. YÊU CẦU TRONG VẬN CHUYỂN

Tên quy định Số UN Tên vận Loại, Quy Nhãn vận Thông tin bổ
chuyển nhóm cách chuyển sung
đường biển hàng nguy đóng gói
hiểm

Quy định về vận 3264 CORROSIVE 8 III Mã giới hạn


chuyển hàng LIQUID, đối với vận
nguy hiểm của ACIDIC, chuyển
Việt Nam: INORGANIC,
N.O.S. qua đường
-Nghị định số (CONT. hầm: E
104/2009/NĐ-CP
quy định Danh NITRIC EmS:
mục hàng nguy ACID
F-A S-B
hiểm và vận SOLUTION)
chuyển hàng
nguy hiềm bằng
phương tiện giao
thông cơ giới
đường bộ.
-Nghị định số
29/2005/NĐ-CP
ngày 10/3/2005
của CP quy định
Danh mục hàng
hóa nguy hiểm và
việc vận tải hàng
hóa nguy hiểm
trên đường thủy
nội địa.
F03.FG-P12-005
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT (SDS)
Re:03

Quy định về vận 3264 CORROSIVE 8 III Mã giới hạn


chuyển hàng LIQUID, đối với vận
nguy hiểm quốc ACIDIC, chuyển
tế EU, USA INORGANIC,
N.O.S. qua đường
(CONT. hầm: E

NITRIC EmS:
ACID
F-A S-B
SOLUTION)

XV. QUY CHUẨN KỸ THUẬT VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT PHẢI TUÂN THỦ

1. Tình trạng khai báo, đăng ký ở các quốc gia khu vực trên thế giới (liệt kê các danh mục quốc
gia đã tiến hành khai báo, tình trạng khai báo): chưa có thông tin
2. Phân loại nguy hiểm theo quốc gia khai báo, đăng ký: chưa có thông tin
3. Quy chuẩn kỹ thuật tuân thủ:
- Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 5507:2002
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 của CP quy định Danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy
hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư 28/2010/TT-BTC ngày 28/06/2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa Chất và
Nghị định 108/2008/NĐ-CP.
- Thông tư 04/2012/TT-BCT ngày 13/02/2012 của Bộ Công Thương quy định về phân lọai và ghi
nhãn hóa chất.

XVI. THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC

Ngày tháng biên soạn Phiếu: 10/08/2020

Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần nhất:

Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo: Phan Thị Thùy Vân

Lưu ý người đọc:


Những thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất này được biên soạn dựa trên các kiến thức hợp lệ và
F03.FG-P12-005
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT (SDS)
Re:03

mới nhất về hóa chất nguy hiểm và phải được sử dụng để thực hiện các biện pháp ngăn ngừa rủi ro,
tai nạn.
Hóa chất nguy hiểm trong Phiếu này có thể có những tính chất nguy hiểm khác tùy theo hoàn cảnh sử
dụng và tiếp xúc

Hướng dẫn bổ sung:


1. Những thông tin có kèm theo từ “nếu có” được biên soạn tùy theo điều kiện cụ thể, không hàm ý
bắt buộc.
2. Phải ghi đầy đủ thông tin cần thiết vào các mục trong phiếu.
3. Trường hợp không có thông tin, ghi cụm từ “chưa có thông tin”.
4. Trường hợp thông tin không phù hợp, ví dụ: một chất rắn không bay hơi nên không có thông số áp
suất hóa hơi, ghi cụm từ “không phù hợp”
5. Trường hợp các thông tin có sẵn chỉ ra mức độ không nguy hiểm tương ứng với mục từ cần ghi,
ghi cụ thể, rõ ràng thông tin chỉ ra tính chất không nguy hiểm theo phân loại của tổ chức nhất định; ví
dụ: thông tin về ảnh hưởng mãn tính, ghi “không được phân loại là chất gây ung thư theo OSHA,
ACGIH…”.
6. Đơn vị đo lường sử dụng trong phiếu áp dụng theo quy định của pháp luật.
7. Cách ghi làm lượng thành phần
Không bắt buộc ghi chính xác hàm lượng thành phần, chỉ cần ghi khoảng nồng độ của thành phần
theo quy tắc sau:
a) Từ 0.1 đến 1 phần trăm;
b) Từ 0.5 đến 1,5 phần trăm;
c) Từ 1 đến 5 phần trăm;
d) Từ 3 đến 7 phần trăm;
đ) Từ 5 đến 10 phần trăm;
e) Từ 7 đến 13 phần trăm;
g) Từ 10 đến 30 phần trăm;
h) Từ 15 đến 40 phần trăm;
i) Từ 30 đến 60 phần trăm;
k) Từ 40 đến 70 phần trăm;
l) Từ 60 đến 100 phần trăm;

You might also like