You are on page 1of 6

Ngữ pháp sc2

1. 부터~까지: từ ~ đến (đứng sau thời gian)


- Từ tháng 3 đến tháng 6 là kì nghỉ hè
->
- Tôi học tiếng Hàn từ 2h đến 4h chiều.
->
Hôm qua đã học đến 1h sáng.
->
Từ sáng đã không nhìn thấy Lan rồi. Cậu ấy bị ốm từ hôm qua rồi.
->
2. 에서~까지: từ~đến (đứng sau địa điểm)
- Từ quê lên Hà Nội mất 2h đi xe buýt.
->
- Hàng ngày tôi đi bộ(걷다) từ nhà đến quán ăn đối diện trường học.
->
3. V+(으)러 가다. Đi đâu để làm gì.
V có patchim: + 으러 가다
V k patchim hoặc patchim "ㄹ": + 러 가다
- Tôi đi mua sách
->
Tôi đến đại sứ quán lấy visa.
->
Tôi đã đến Hàn Quốc để học tiếng hàn.
->
Bây giờ đi ăn cơm nhé!
->
4. V(으)ㄹ려고 하다. Định
- Tôi đinh học bơi vào kì nghỉ hè lần này.
->
- Tôi định đi du học Hàn Quốc tháng 3 năm sau.
->
- Tôi định đi thư viện mượn(빌리다) sách.
->
- Sau 10 năm nữa tôi định sống ở quê cũng gia đình.
->
- Lan định ăn tối cũng bạn thân ở nhà hàng Hàn Quốc mới mở sáng nay.
->

5. V 지 말다: đừng
- Đừng đi.
->
- Đừng uống cafe mà hãy ăn cơm vào buổi sáng.
->
- Xin vui lòng không đổ rác ở đây. (쓰레기를 버리다)
->

6. V/A 아/어서: vì
Quu tắc y hệt đuôi 아/어요.
+ Trước 아/어서 không chia thì thể.
어제 비가 왔어서 학교에 안 갔어요. (X)
어제 비가 와서 학교에 안 갔어요. (O)
+ Sau 아/어서 không dùng câu mệnh lệnh cầu khiến.
배가 고파서 라면을 가주세요. (X)
저 식당에 음식이 아주 맛있어서 갈까요. (X)
배가 고파서 라면을 먹읍시다. (X)
+ 이다 -> (이)라서
- Cái áo kia đẹp nhưng đắt quá nên tôi đã không mua nó.
->

- Vì thứ 3 tuần sau có bài kiểm thi tiếng Hàn nên thứ 7 tuần này, tôi định cùng bạn ôn
thi ở thư viện.
->

- Bởi vì mưa suốt từ thứ 2 đến thứ 6 nên đường rất trơn. (미끄럽다)
->
- Bởi vì thích tiếng Hàn nên tôi sẽ đi du học Hàn Quốc.
->

- Vì không muốn gặp người đó nên tôi đã nói dối (거짓말을 하다).
->

- Vì là học sinh nên không có nhiều tiền.


7. VA(으)니까: Vì~nên, N(이)니까
- Vì thời tiết rất lạnh nên hãy mặc nhiều áo ấm vào.
->
- Bây giờ tôi đang hơi bận nên tý nữa tôi sẽ gửi báo cáo(보고서) qua mail cho anh.
->
- Tôi đã ăn rất nhiều bánh kẹo nên đau bụng suốt từ hôm qua đến giờ.
->
- Phòng nghỉ ồn(시끄럽다) lắm nên gặp nhau ở phòng học đi.
->
- Đây là chỗ cấm hút thuốc (금연석) nên đừng hút thuốc ở đây. (담배를 피우다)

8. V 기 hoặc V 는 것 sẽ thành N.
- 술을 많이 마시다 -> 술을 많이 마시는 것 -> 술을 많이 미시는 것은 건강에 안
좋아요.
- 영화 보다 -> 영화 보기 -> 제 취미는 영화 보기예요.
- Sở thích của tôi là chơi bóng đá.
->
- Tôi không thích ăn cơm một mình.
->
- Việc vẽ tranh và hát hò là sở thích của tôi.
->
- Tôi thích đi du lịch cùng gia đình
->
9. V 아/어야 하다: phải.
- Vì bị cảm nên tôi phải uống thuốc (약).
->
- Vì ngày mai thi viết nên hôm qua tôi đã phải học đến tận 2h sáng.
->
- Vì ngày mai phải gửi báo cáo nên hôm nay không đi chơi (놀다).
->

10. VA(으)ㄹ 때: Khi, Đang


- Đang ăn cơm thì điện thoại đến.
->
- Khi sống ở Hàn Quốc, vì học phí rất đắt nên tôi đã phải đi làm thêm.
->
- Từ khi còn nhỏ, tôi đã muốn trở thành một bác sĩ.
->
- Vì có nhiều từ không biết nên lúc nghe tiếng Hàn tôi đã không hiểu.
->
-Khi nào đến Hàn Quốc hãy gọi điện cho tớ nhé!
->
- Lúc đang xem phim ở rạp thì đừng gọi điện thoại.
->

11. V 아/어도 되다. Được phép làm V (dùng để biểu thị ý cho phép đồng ý
- Tôi ngồi ở đây được không?
->
- Cô ơi, em ra ngoài một chút được không ạ?
->
- Ở đây được phép chụp ảnh (사진을 찍다)
->
- Xin lỗi vì đã đột nhiên (갑지기) thay đổi (바꾸다) thời gian. Nhưng hôm nay tớ hơi
bận, ngày mai gặp được không?
->
- Tớ ăn cái này được không?
->

12. N 보다: Cấu trúc so sánh hơn


- Táo đắt hơn nho.
->
- Xe buýt nhanh hơn máy bay.
->
- Xem phim kinh dị thú vị hơn nghe nhạc.
->
- Tôi thường ăn đồ Hàn hơn đồ Việt.
->
- Tôi muốn mua 1 cái to và nặng hơn 1 cái bàn nhỏ và đẹp.
->

- So với khi còn nhỏ thì khi lớn lên có ít chuyện vui hơn.
->

13. N 마다: "mỗi"


- Tôi học tiếng hàn mỗi thứ 2 4 6 hàng tuần.
->
- Mỗi khi buồn tôi thường đi mua sắm.
->
- Mỗi người có suy nghĩ khác nhau.
->
14. VA(으)면: Nếu
- Nếu thời tiết đẹp thì sẽ đi du lịch.
->
- Nếu sống với gia đình sẽ rất vui.
->
- Nếu nghe tin tức Hàn Quốc nhiều sẽ giỏi tiếng Hàn.
->
- Cuối tuần này nếu có thời gian thì đi xem phim với tới nhé.
->
15. V(으)려고 : để
- Tôi học tiếng Hàn để làm việc ở Hàn Quốc.
->
- Để nghe tốt tiếng Hàn, tôi xem phim Hàn mỗi ngày.
->

- Tôi mua thịt bò để làm món bulgogi.


->

You might also like