Professional Documents
Culture Documents
Pd Pg (1 s )
1 s (5.14a)
Pg Pg
Giá trị Rm khá lớn, có thể bỏ qua trong mô hình mạch để dễ tính toán.
Nếu 2m >> ( Rs2 + 2s ), Vs Vm và có thể chuyển dời điện cảm từ hóa Xm về cuộn dây
stator để dễ tính hơn như hình (5.2):
Hình 5.2 Mạch tương đương gần đúng theo pha Hình 5.3 Đặc tính tốc độ-moment
3 30,12 0,23
Từ (5.9): Pg= = 22.327W
0,028
g) Từ (5.7) : Pru = 3 30,12 0, 23 =625W
h) Mất mát dây stator: : Psu = 3 30,1 0,42 =1142W
22.327
i) Từ (5.12a: Td 118,4 N .m
188,5
j) P0 = g - ru - noload = 22.327-625-60= 21.642W
k) Với s=1 (5.17) biểu diễn dòng rotor khởi động:
265,58
rs = = 150,5A
0,42 0,23
2
(0,82 0,82) 2
1/ 2
3 0,23 150,52
Từ (5.19): Ts = 82,9N.m
188,5
l) Từ (5.20) độ trượt ứng với moment cực đại:
0,23
sm = 0,1359
0,42 (0,82 0,82) 2
2 1/ 2
m) Từ (5.21) moment sinh cực đại:
3 265,582
Tmm
2 188,5 0,42 0,42 2 (0,82 0,82) 2 265,64N .m
n) Từ (5.22) moment tái sinh cực đại:
Hình 5.4: Họ đặc tuyến moment - tốc độ với điện áp stator thay đổi
Với Km là hằng số và phụ thuộc vào số vòng cuộn dây stator. Khi điện áp stator giảm, từ
thông khe hở và moment cùng giảm theo. Ở điện áp thấp hơn, dòng điện sẽ đạt giá trị đỉnh ở
độ trượt sa =1/3. Tầm điều khiển tốc độ phụ thuộc vào độ trượt ứng với moment cực đại sm .
Với motor độ trượt thấp, tầm thay đổi tốc độ rất hẹp. Loại điều khiển này không thích hợp với
loại tải moment cố định và thường áp dụng cho các loại moment khởi động thấp và thay đổi
tốc độ ít với độ trượt tương đối bé.
Điện áp stator có thể thay đổi bằng các phương pháp:
1- Điều khiển điện áp AC 3 pha
2- Inverter có áp nuôi dc thay đổi
3- Inverter PWM
Tuy nhiên do giới hạn thay đổi tốc độ thấp, phương án điều khiển áp AC 3 pha thường
đuợc áp dụng . Điều khiển điện áp AC rất đơn giản , tuy nhiên thành phần hài khá cao và hệ
T R(1 K )
= s 1 L s 2
(5.50)
(2,3394Vs nm )
Với chu kỳ nhiệm vụ cố định , tốc độ giảm theo moment tải. Cho K biến thiên từ 0→1, tốc
độ thay đổi từ giá trị min đến s
800
a) m 83,77 rad / s . Từ (5.32), moment ở 800rpm:
30
2
800
TL 750 347,67 N .m
1175
Từ (5.47), dòng qua Ld tương ứng:
347,67 125,66
Id 78,13 A
2,3394 265,58 0,9
Tốc độ sẽ tối thiểu khi K=0, từ (5.49):
78,13R
83,77 125,661
2,3394 265,58 0,9
Giải ra được: R=2,3856Ω
b) Ở 1050rpm:
2
1050
TL 750 598,91N .m
1175
598,91 125,66
d 134,6 A
2,3394 265,58 0,9
c) m 1050 / 30 109,96rad / s , từ (5.49):
134,6 2,3856(1 K )
109,96 125,66 1
2,3394 265,58 0,9
Giải ra được : K= 0,782
d) Độ trượt:
125,66 109,96
s 0,125
125,66
Từ (5.44): Vd 2,3394 0,125 265,58 0,9 69,9V
e) Mất mát công suất:
P1 Vd I d 69,9 134,6 9409W
Công suất ngõ ra: Po TL m 598,91 109,96 65.856W
Dòng rotor phản ánh về stator:
94,45 2 43,54 2 1/ 2
104 A
Va / X m
Góc hệ số công suất: m tan 1 (5.52)
0,7797 I d nm
43,54
tan 1 24,74 o
94,45
Hệ số công suất: PFs cos(24,74 0 ) 0,908
Ví dụ 5.4: Động cơ không đồng bộ trong ví dụ 5.3 được điều khiển bởi bộ lái Kramer tĩnh như
hình 5.6b.Tỉ số vòng của biến áp cấp cho bộ đổi điện nc=Na/Nb=0,40.Moment tải là 750N.m ở
1175rpm. Nếu yêu cầu động cơ làm việc ở tốc độ 1050rpm, tính:
a) Dòng qua cuộn dây Id
b) Áp dc Vd
c) Góc kích của bộ biến đổi
d) Hiệu suất
e) Hệ số công suất ngõ vào bộ lái PFs
Bỏ qua mất mát trên diode, cuộn dây, biến áp và bộ biến đổi.
377
Giải: Va=460/ 3 =265,58V, p=6, 2 60 377 rad / s , s 2 125,66rad / s
6
m 1050 / 30 109,96rad / s .
3 3 2ncVs
Vdc cos 2,3394ncVs cos (5.53)
Từ Vd=Vdc , (5.44) và (5.53) cho: 2,3394 sVs nm 2,3394ncVs cos
nc cos
Suy ra: s (5.54)
nm
Tốc độ độc lập với moment:
nc cos
m s (1 s ) s 1 (5.55)
nm
0, 4 cos
109,96 125,661
0,9
Tìm được: 106,30
d) Công suất phản hồi: P1 Vd I d 69,9 134,6 9.409W
Công suất ngõ ra: Po TL m 598,91 109,96 65.856W
Dòng rotor phản ánh về stator:
2 2
Ir I d nm 134,6 0,9 98,9 A
3 3
Pru 3 0,044 98,2 2 1.291W
Psu 3 0,041 98,9 2 1.203W
Pi 65.856 1.291 1.203 68.350W
Hình 5.9 : Họ đặc tuyến moment tốc độ trong điều khiển tần số .
Tm 1
2 (5.61)
Tmb
Và Tm 2 Tmb (5.62)
Từ (5.61) và (5.62), cho nhận xét moment cực đại tỉ lệ nghịch với bình phương tần số và tích số
Tm 2 = Tmb = const, tương tự như hoạt động của động cơ kích từ nối tiếp.
Trong loại điều khiển tần số, motor được gọi là làm việc trong mode từ trường yếu.
Ví dụ 5.5 : Một động cơ không đồng bộ 3 pha hình sao 4 cực 11,2KW, 1750 rpm, 460V/60Hz có
các thông số sau : Rs=0, Rr=0,38 Ω , Xs=1,14 Ω, Xr=1,71Ω, Xm=33,2Ω .
Motor được điều khiển bằng cách thay đổi tần số nguồn cấp điện . Nếu moment “điểm gãy” (cực
đại) yêu cầu là 35 N.m, tính :
a) - Tần số nguồn
b) - Tốc độ m
Tmb 61,11
a) Từ (5.62) : = = = 1,321
Tm 35
4 498,01
= 996,2 rad/s # 158,55 Hz
2
Pr / 0,38 / 1,321
sm = =0,101
Xs Xr 1,14 1,71
Nếu tỉ số điện áp trên tần số giữ cố định, từ thông trong (5.31) sẽ được giữ cố định .(5.59)
cho thấy moment cực đại độc lập với tần số có thể được giữ gần như không đổi .Ở tần số thấp,
từ thông khe hở bị giảm do giảm tổng trở stator nên phải tăng điện áp để duy trì mức moment .
Loại điều khiển này thường gọi là điểu khiển Volts/herts .
Va
d (5.63)
s
Rr
sm (5.65)
R 2
s 2 ( X s X r )2
1/ 2
Hình (5.10) minh họa đặc tuyến moment tốc độ tiêu biểu . Khi giảm tần số, β giảm và độ
trượt ứng với moment cực đại tăng . Với yêu cầu moment cho trước, có thể điều khiển tốc độ
theo (5.64) bằng cách
Hình 5.10 : Đặc tuyến moment tốc độ theo điều khiển volts/herts
thay đổi tần số . Do đó, bằng cách thay đổi cả điện áp và tần số có thể điều khiển moment và tốc
độ . Thông thường moment được giữ cố định còn tốc độ thì thay đổi .
Ba dạng mạch bố trí như hình (5.11) có thể thay đổi điện áp và tần số. Trong hình
(5.11a), điện áp nguồn nuôi dc cố định, còn inverter sử dụng kỹ thuật PWM để thay đổi điện áp
Ví dụ 5.6 : Một động cơ không đồng bộ 3 pha hình sao 4 cực 11,2KW,1750rpm ,460V/60 Hz có
các thông số sau : Rs =0,66 Ω, Rr = 0,38 Ω, X s =1,14 Ω, X r = 1,71 Ω, X m = 33,2Ω .Motor được
điều khiển bằng phương pháp điện áp và tần số . Tỉ số volts/ hertz ứng với điện áp định mức và
tần số định mức là cố định . a) Tính moment cực đại Tm ở tốc độ m là 60Hz và 30 Hz .
377
Giải : p 4,Va 460 / 3 265,58V , 2 60 377rad / s và từ (5.1), b 2 =188,5rad/s .
4
Từ (5.63) d=265,58/188,5=1,409 .
0,38
Từ (5.60): sm 0,1333
1,14 1,71
0,38 / 0,5
Từ (5.60) : sm 0,2666
1,14 1,71
Lưu ý : Việc bỏ qua Rs có thể tạo sai số lớn khi tính toán moment, nhất là ở tần số thấp .
Moment của động cơ không đồng bộ có thể điều khiển bằng cách thay đổi dòng điện rotor
. Thực tế là ta sẽ thay đổi dòng điện ngõ vào thay vì đòng điện rotor . Với dòng điện ngõ vào cố
định, dòng điện rotor phụ thuộc vào giá trị tương đối của tổng trở từ hóa và mạch rotor .
3Pr ( X m I i ) 2
Ts (5.68)
s [( Rs Rr ) 2 ( X m X s X r )2 ]
Rr
sm (5.69)
[ R ( X m X s X r )2 ]1 / 2
2
s
Có thể sử dụng inverter nguồn dòng 3 pha để cấp dòng hằng . Inverter cấp dòng có thuận
lợi là kiểm soát quá dòng và dòng điện ít ảnh hưởng đến các thay đổi thông số motor . Tuy
nhiên, nó sẽ tạo ra hài và xung moment . Hai dạng nguồn inverter cấp dòng như hình (5.13).
Trong hình (5.13a) cuộn dây làm việc như nguồn dòng và bộ chỉnh lưu có điều khiển kiểm soát
nguồn dòng . Hệ số công suất ngõ vào của mạch này rất thấp . Trong hình (5.13b), bộ chopper
kiểm soát nguồn dòng và hệ số công suất ngõ vào cao hơn .
Ví dụ 5.7 : Một động cơ không đồng bộ 3 pha hình sao 4 cực 11,2KW,1750rpm,460V/60Hz có
các thông số như sau : Rs =0,66 Ω, Rr =0,38 Ω, X s = 1,14 Ω, X r = 1,71Ω, X m =32,2 Ω.Bỏ qua mất
mát không tải . Động cơ điều khiển bằng 1 inverter nguồn dòng và có dòng ngõ vào không đổi
20A.Nếu tần số là 40 Hz và moment phát sinh là 55 N.m ,xác định :
X m 33,2 40 / 60 22,13.
Một sơ đồ đơn giản điều khiển dòng điện như hình (5.16) . Sai lệch tốc độ tạo ra tín hiệu
tham chiếu cho bộ inverter dòng điện . Tần số trượt sl s m cố định .Với 1 bước sai lệch tốc
độ , động cơ tăng/ giảm tốc với dòng điện tăng/giảm tỉ lệ với moment . Trong xác lập, dòng điện
động cơ thấp . Tuy nhiên từ thông khe hở bị xáo động và vì từ thông bị thay đổi ở những điểm
làm việc khác nhau nên chế độ làm việc của bộ lái này rất kém .
Hình 5.16: Điều khiển dòng với độ trượt cố định Hình 5.17 : Điều khiển dòng điện với từ thông
cố định
Sơ đồ hình (5.15a) có điều khiển tốc độ bằng vòng điều khiển dòng điện bên trong có thể
thay bằng bộ lái Kramer như hình (5.18), với moment tỉ lệ với dòng cấp dc Id . Sai lệch tốc độ tạo
tín hiệu dòng cấp Id. Một bước tăng tốc ghim tín hiệu dòng đến giá trị cực đại và động cơ tăng
tốc với moment cố định tương ứng với dòng điện cực đại . Một bước giảm tốc làm tín hiệu dòng
có khuynh hướng giảm về 0 và động cơ giảm tốc do moment tải .
Hình 5.20 : Các đường cong hình chữ V của động cơ đồng bộ
Và sơ đồ pha hình (5.19b) cho :
_
V f V f (cos j sin ) (5.78)
Hình 5.21 : Moment theo góc moment của rotor hình trụ .
Ví dụ 5.8 : Một động cơ đồng bộ rotor hình trụ đấu sao 6 cực 3 pha 460V/60 Hz có điện kháng
đồng bộ X s = 2,5Ω và bỏ qua điện trở lõi . Moment tải tỉ lệ với bình phương tốc độ TL =398 N.m ở
Hình 5.23 : Moment theo góc moment của rotor cực lồi .
5.3.3 : Động cơ từ trở :
Động cơ từ trở tương tự như động cơ cực lồi, ngoại trừ không có cuộn kích từ trên
rotor.Mạch lõi tạo từ trường xoay trong khe hở, cảm thành từ trường trong rotor, từ trường rotor
có khuynh hướng đồng chỉnh với từ trường lõi . Động cơ từ trở rất đơn giản và được áp dụng
trong những ứng dụng cần nhiều động cơ quay đồng bộ với nhau . Động cơ từ trở có hệ số công
suất thấp, thông thường từ 0,65 - 0,75 .
Với V f 0 , (5.96) có thể xác định moment từ trở :
3Va2 X d X q
Td sin 2 (5.97)
2s X d X q
I a X q cos m
Với tan 1 (5.98)
Va I a X q sin m
3Va2 X d X q
Moment kéo ra : Tp (5.99)
2s X d X q
5.3.4 : Động cơ nam châm vĩnh cửu :
Động cơ nam châm vĩnh cửu tương tự như động cơ cực lồi, ngoại trừ không có cuộn dây
kích từ trên rotor và phần ứng là nam châm vĩnh cửu. Điện áp kích không thể thay đổi. Với cùng
Giáo trình Điện Tử Ứng Dụng Lưu Phú 28
1 kích cỡ, động cơ nam châm vĩnh cửu có moment kéo ra cao hơn. Các phương trình cho động
cơ cực lồi có thể áp dụng cho động cơ nam châm vĩnh cửu nếu điện áp kích từ V f là hằng số ,
Ví dụ 5.9 : Một động cơ từ trở 3 pha hình sao 4 cực 230V/60Hz có X d 22,5, X q 3,5 .Bỏ qua
điện trở lõi .Moment tải TL 12,5 N .m .Tỉ số V/Hz giữ cố định ở giá trị định mức .Nếu tần số cung
cấp là 60Hz, xác định :
a) Góc moment
b) Dòng cấp I a
c) Hệ số công suất ngõ vào PF
Giải :
TL 12,5 N .m,Va ( rate ) Vb 230 / 3 132,79V , p 4, 2 60 377 rad / s
b s m 2 377 / 4 188,5rad / s#1800rpm, d Vb / b 132,79 / 188,5 0,7045
Va 132,79V
a) s 188,5rad / s . Từ (5.97):
12,5 2 188,5 22,5 3,5
sin 2
3 132,792 (22,5 3,5)
Suy ra: 10,84 0
b) P0 12,5 188,5 2356W . Từ (5.98):
3,5 I a cos m
tan(10,84)
132,79 3,5 I a sin
P0 2356 3 132,79 I a cos m .
Giải 2 phương trình trên cho :
I a 9,2 A, m 49,980
c) PF cos(49,980 ) 0,643
Hình 5.24: Đặc tuyến moment-tốc độ động cơ Hình 5.25 : Điều khiển V/Hz động cơ đồng bộ
. đồng bộ
Tương tự như động cơ không đồng bộ, tốc độ động cơ đồng bộ có thể được điều khiển
bằng cách thay đổi điện áp, tần số, dòng điện . Có nhiều cấu hình khác nhau cho điều khiển vòng
- MT1(A1)
G -
MOC3022
BTA41
a) Mạch điện
b)Dạng sóng
Hình 5.31: Bộ điều kiển toàn sóng ac 1 pha tải trở TRIAC
5.4.5: Điều khiển 1 pha tải cảm:
Hình 5.32a minh họa mạch điều khiển toàn sóng 1 pha tải R-L.Giả sử T1 được kích trong
bán kỳ dương và dẫn dòng ra tải.Do tải cảm,dòng qua T1 sẽ không trở về 0 tại t ,khi điện áp
ngọ vào đảo chiều.T1 tiếp tục dẫn cho đến khi dòng qua nó là i1 giảm về 0 tại t .Góc dẫn
của T1 ,phụ thuộc vào góc kích và góc hệ số công suất tải .Các dạng sóng như hình
5.32b.
2Vs
sin( t ) sin( )e d (t ) (5.115)
( R / L )( / t )
2Z
Tín hiệu kích các SCR có thể là các xung ngắn với tải R.Tuy nhiên,trong trường hợp tải
cảm,xung kích ngắn có thể không thích hợp ,như hình 5.32b.Khi T2 được kích tại t ,T1
1/ 2
1 2 / 3 sin 2 t / 2
sin 2 t
4 / 3
sin 2 t
3 / 2
sin 2 t
2
sin 2 t
6Vs d (t ) d (t ) d (t ) d (t ) d (t )
2 3 /2 4 2 / 3
3 3 / 2
4 4 / 3
3
1/ 2
1 sin 2
3Vs (5.122)
3 4 8
2. 90 120 :
1/ 2
1 2 / 3 sin 2 t
sin 2 t
4 / 3
sin 2 t
2
sin 2 t
2
sin 2 t
V0 6Vs d (t ) d (t ) d (t ) d (t ) d (t )
2 3 /2 4 2 / 3
3 3 / 2
4 4 / 3
3
1/ 2
1 11
3Vs (5.123)
24 2
3. 120 210 :
1/ 2
2
1 sin 2 t sin 2 t
V0 6Vs d (t ) d (t )
2 / 2 2 / 3 3 3 / 2 2 / 3
4
1/ 2
1 7 sin 2 3 cos 2
3Vs
(5.124)
24 4 16 16
Trường hợp tải đấu theo hình tam giác như hình 5.36,điện áp pha ngõ ra sẽ bằng điện áp
dây ngõ vào.Tuy nhiên dòng điện dây trên tải tùy thuộc vào số phần tử dẫn cùng trong một thời
điểm.Nếu 3 phần tử dẫn cùng thời điểm,dòng dây và pha sẽ theo như hình 5.36a.Nếu dòng pha
vCA 6Vs sin t 7 / 6 Hình 5.37: Bộ điều khiển toàn sóng ac 3 pha.
Hình 5.38 là các dạng sóng vào/ra ứng với 60và 120 .Với 0 60 ,ngay trước
khi kích T1,2 SCR dẫn.Khi T1 được kích,3 SCR dẫn.Một SCR tắt khi dòng qua nó giảm về 0.Lần
lượt luân phiên 2 SCR dẫn và 3 SCR dẫn.
Khi 60 90 ,chỉ 2 SCR dẫn cùng thời điểm.Khi 90 150 ,có thời đoạn 2 SCR
dẫn,có thời đoạn các SCR đều tắt.Khi 150 ,không có thời đoạn nào cho 2 SCR dẫn và điện
áp ngõ ra bằng 0 tại 150 .Tầm làm việc của góc kích là:
0 150 (5.125)
Tương tự như điều khiển bán sóng,biểu thức điện áp rms ngõ ra phụ thuộc vào tầm góc
kích.Điện áp rms ngõ ra cho tải hình sao như sau:
0 60 :
2 1/ 2
1 2
V0 0 v d
an (t )
2
1/ 2
2 / 3 sin 2 t / 2
sin 2 t
2 / 3
sin 2 t
/ 2
sin 2 t
sin 2 t
6Vs d (t ) d (t ) d (t ) d (t ) d (t )
2 3 /4 4 / 3 3 /2 4 2 / 3
3
1/ 2
1 sin 2
6Vs (5.126)
6 4 8
60 90 :
1/ 2
2 5 / 6 / 3 sin 2 t 5 / 6 / 3
sin 2 t
V0 6Vs d (t ) d (t )
2 / 2 / 3 4 / 2 / 3 4
1/ 2
1 3 sin 2 3 cos 2
6Vs
(5.127)
12 16 16
0, n 2,4,6,...
Với 2f 0 là tần số ngõ ra tính bằng rad/s.Với n=1,(5.130) cho giá trị rms thành phần cơ
bản :
2Vs
V1 0,45Vs (5.131)
2
Với n=1,(5.137) cho giá trị rms của thành phần cơ bản:
4Vs
V1 0,90Vs (5.138)
2
Hình 5.40c minh họa dạng sóng dòng điện tải với tải cảm.
Ví dụ 5.14: Một inverter cầu 1 pha như hình 5.40a có tải RLC:
R 10, L 31,5mH , C 112F .Tần số f 0 60 Hz và điện áp ngõ vào Vs 220V .Xác định:
a) Biểu thức dòng tải tức thời theo khai triển Fourier
b) Tính dòng tải thành phần cơ bàn I1
c) Hệ số hài của dòng tải HF
d) Công suất tải P0
e) Dòng trung bình của nguồn cung cấp I s
f) Dòng rms và đỉnh mỗi BJT
g) Vẽ dạng sóng thành phần cơ bản dòng tải và chỉ rõ các vùng dẫn của BJT và diode
h) Tính thời gian dẫn của BJT
i) Tính thời gian dẫn của diode
Giải: R 10, L 31,5mH , C 112F , Vs 220V , f 0 60 Hz, 2 60 377rad / s .
Cảm kháng của điện áp hài bậc n:
X L 2n 60 31,5 10 3 j11,87 n
Dung kháng của điện áp hài bậc n:
106 j 23,68
XC
2n 60 112 n
Tổng trở của điện áp hài bậc n:
Z n 10 2 11,87n 23,6 / n
2 1/ 2
c) Xét đến hài bậc 9,dòng tải đỉnh: I m 18,12 3,17 2 12 0,52 0,32
1/ 2
18,41A
1/ 2
f) Dòng đỉnh BJT I p 18,41A ,dòng rms max trên mỗi BJT: I R I 0 / 2 I p / 2 9,2 A
g) Dạng sóng thành phần cơ bản dòng tải như hình 5.41.
h) Từ hình 5.41 và biểu thức i0 (t ) ,tìm được thời gian dẫn mỗi BJT:
t0 180 49,72 130,28# t0 130, 28 /(180 377) 6031s
i) Thời gian dẫn của diode: t d (180 30,28) /(180 377) 2302 s
Lưu ý: Để tính toán chính xác dòng đỉnh,thời gian dẫn của mỗi BJT và diode,dạng sóng
dòng tải i0 (t ) nên được vẽ như hình 5.41.Thời gian dẫn của BJT thỏa điều kiện
i0 (t t0 ) 0 và vẽ i0 (t ) bằng chương trình máy tính cho
I p 21,14 A , t0 5694s , t d 2639s .
Inverter 3 pha có thể tạo thành từ 6 BJT và 6 diode như hình 5.43a.Khi Q1 dẫn,điểm a kết
nối với cực dương nguồn dc.Khi Q4 dẫn,điểm a nối với cực âm nguồn dc.Có 6 mode làm việc
trong 1 chu kỳ và thời đoạn mỗi mode là 60°.Các BJT được đánh số theo chuỗi thứ tự xung kích
cực B (123,234,345,456,561,612,123…),mỗi BJT dẫn trong thời đoạn 180°.Các xung kích như
hình 5.43b lần lượt lệch nhau 60° để đạt được điện áp ra (thành phần cơ bản) cân bằng 3 pha.
vbc và vca suy từ (5.139),lần lượt lệch pha vab 120° và 240°.
4Vs n
vbc
n 1, 3,5... n
cos
6
sin n t
2
(5.140)
4Vs n 7
vca
n1,3,5... n
cos
6
sin n t
6
(5.141)
Theo (5.139) đến(5.141),các hài bội 3(n=3,9,15…) bằng 0 trong các điện áp dây.
Điện áp dây rms:
2 / 3 1/ 2
2 2
2
VL
2
0 V d (t )
s
3
Vs 0,8165Vs (5.142)
Với n=1,giá trị rms của thành phần cơ bản có thể tìm từ giá trị đỉnh trong (5.139):
4Vs cos 30
VL1 0,7797Vs (5.143)
2
Giá trị rms của điện áp pha suy từ VL :
VL 2Vs
Vp 0,4714Vs (5.144)
3 3
Hình 5.49:Điều chế MPWM. Hình 5.50: Tóm lược các hài của MPWM.
Các hệ số An và Bn được xác định bằng cách xem mỗi cặp xung sao cho xung dương độ rộng
bắt đầu tại t m và xung âm cùng độ rộng bắt đầu tại t m ,như trên hình 5.49b.
5.5.6.4: Điều chế độ rộng xung bằng tín hiệu sin có sửa đổi(MSINPWM):
Hình 5.51 cho thấy độ rộng các xung gần đỉnh hình sin gần như không thay đổi khi hệ số
điều chế thay đổi.Điều này là do đặc tính của sóng sin.SINPWM có thể sửa đổi thêm bằng cách
sóng mang chỉ áp vào trong thời đoạn 60° đầu và cuối của 1 bán kỳ(nghĩa là 0-60° và 120°-
180°).Dạng này gọi là MSINPWM như hình 5.53,thành phần cơ bản tăng và đặc tính hài được
cải thiện,giảm số lần giao hoán của BJT nên giảm mất mát giao hoán.Số xung q trong thời đoạn
60° liên quan đến tỉ lệ tần số:
fc
6q 3 (5.158)
f0
Ví dụ 5.16: Một inverter cầu 1 pha tải trở.Điện áp danh định nguồn dc là Vs=220V và áp dụng kỹ
thuật MPWM.Với yêu cầu điều khiển,độ rộng mỗi xung là 30°.Xác định:
a) Điện áp rms tải
b) Nếu nguồn dc tăng 10%,độ rộng xung bằng bao nhiêu để cho công suất tải như cũ
c) Nếu độ rộng xung max là 35°,giới hạn min của nguồn dc bằng bao nhiêu
Giải: Vs 220V , p 5, 30 .
a) Từ (5.149): V0 220 5 30 / 180 200,8V
b) Vs 1,1 220V 242V .Từ (5.149): 242 5 / 180 200,8 suy ra 24,75 .
2
4Vs 1
/2
Với: An sin ntd (t ) sin ntd (t ) sin ntd (t )
0 1 2
4V 1 2 cos n1 2 cos n 2
s (5.165)
n
Hài bậc 3 và bậc 5 sẽ bị triệt nếu A3 A5 0 ,và (5.165) cho các phương trình:
1
1 2 cos 31 2 cos 3 2 0 hoặc 2 cos 1 (cos 31 0,5) (5.166)
3
1
1 2 cos 51 2 cos 5 2 0 hoặc 1 cos 1 (cos 5 2 0,5) (5.167)
5
Hai phương trình trên có thể giải bằng phương pháp lặp giả sử 1 0 ,và thay vào tính 1 , 2 .Kết
quả cho 1 23,62, 2 33,3 .
Điện áp ngõ ra của 2 hay nhiều inverter có thể đấu nối tiếp qua biến áp để giảm một số
thành phần hài như hình 5.58a.Dạng sóng ngõ ra mỗi inverter và dạng sóng tổng hợp như hình
5.58b.Inverter thứ 2 dời pha 60°.
Hình 5.58: Loại trừ hài bằng kết nối qua biến áp.
1. Mạch điều khiển toàn sóng AC 1 pha sử dụng SCR tải R : sơ đồ,dạng sóng điện áp ngõ
vào,điện áp ngõ ra,xung kích cực G,hoạt động,biểu thức điện áp rms ngõ ra.
2. Lập lại câu 1 với phần tử công suất là TRIAC.
3. Mạch điều khiển toàn sóng AC 3 pha sử dụng SCR tải R : sơ đồ,dạng sóng điện áp ngõ
vào,điện áp ngõ ra,xung kích cực G,hoạt động,biểu thức điện áp rms ngõ ra(vẽ dạng sóng
tương ứng α=30° và α=90°)
4. Lập lại câu 3 với phần tử công suất là TRIAC.
5. Thiết kế mạch tạo xung kích cho mạch điều khiển toàn sóng AC 3 pha SCR.
6. Thiết kế mạch tạo xung kích cho mạch điều khiển toàn sóng AC 3 pha TRIAC.
7. Inverter 1 pha: sơ đồ mạch H-bridge,dạng sóng,giải thích hoạt động,biểu thức điện áp rms
ngõ ra với ngõ vào xung kích là xung đơn.
8. Inverter 3 pha: sơ đồ mạch cầu 6 BJT(MOSFET),dạng sóng,giải thích hoạt động,biểu thức
điện áp dây rms ngõ ra,điện áp pha rms ngõ ra.
9. Sử dụng mạch cứng,thiết kế mạch tạo sóng kích inverter 1 pha H-bridge sao cho dạng
sóng ngõ ra có dạng như sau: tp td
+Vs
-Vs
tp td
Hình BT5.9
10. Thiết kế mạch tạo xung kích inverter 3 pha có dạng sóng như sau:
Q1
0 π 2π
Q2
π/3 4π /3
Q3
2π /3 5π /3
Q4
Q5
Hình BT 5.10 Q6
11. Lập lại câu 7 sử dụng MCU (tùy chọn)
12. Thiết kế mạch cứng tạo sóng MPWM kích mạch H-bridge với tỉ lệ điều chế p=5.
13. Lập lại câu 9 sử dụng MCU(tùy chọn)
14. Thiết kế mạch cứng tạo sóng SINPWM kích mạch H-bridge với tỉ lệ điều chế p=5.
15. Lập lại câu 11 sử dụng MCU(tùy chọn)