Professional Documents
Culture Documents
File Goc 784472
File Goc 784472
Tháng 8/2008
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG XƯỞNG SẢN XUẤT VÀ XÁC ĐỊNH CÁC CCP CHO
QUI TRÌNH SẢN XUẤT DÒNG SẢN PHẨM JAMBON TẠI TRUNG TÂM ĐÀO
TẠO VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM TƯƠI SỐNG BIGC
Tác giả
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng kĩ sư ngành
Chế Biến Bảo Quản Nông Sản Thực Phẩm
i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
-----
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
ii
CẢM TẠ
Qua thời gian thực tập tại Trung Tâm Đào Tạo Và Chế Biến Thực Phẩm Tươi
Sống BigC, tìm hiểu thực tế tại công ty kết hợp với sự hướng dẫn, truyền dạy kinh
nghiệm thực tiễn và sự giúp đỡ động viên của thầy cô, gia đình và bạn bè em đã hoàn
thành đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn thầy cô trong khoa Công Nghệ Thực Phẩm - trường đại
học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh - đặc biệt là thầy TRƯƠNG THANH LONG
đã hướng dẫn em trong thời gian qua.
Xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo tại Trung Tâm Đào Tạo Và Chế Biến Thực
Phẩm Tươi Sống BigC, ông SERGE ROYER giám đốc xưởng, chị TRẦN THỊ ÁI
TRINH thuộc bộ phận quản lý chất lượng, anh BÙI SỸ HÙNG thuộc bộ phận sản
xuất, anh NGUYỄN TRỌNG TÂN thuộc bộ phận kỹ thuật cùng với các anh chị em
trong nhà xưởng đã hết lòng chỉ dẫn, truyền đạt kiến thức cũng như kinh nghiệm thực
tế giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập.
Cuối cùng, em kính chúc ban lãnh đạo cùng các anh chị em tại Trung Tâm Đào
Tạo Và Chế Biến Thực Phẩm Tươi Sống Big C - thầy cô khoa Công Nghệ Thực Phẩm
được nhiều sức khỏe.
iii
TÓM TẮT
Đề tài “Đánh giá thực trạng xưởng sản xuất và xác định các CCP cho quy
trình sản xuất dòng sản phẩm Jambon tại Trung Tâm Đào Tạo Và Chế Biến Thực
Phẩm Tươi Sống BigC” được thực hiện tại Trung Tâm Đào Tạo Và Chế Biến Thực
Phẩm Tươi Sống BigC, khu phố 1, phường Long Bình Tân, thành phố Biên Hoà, tỉnh
Đồng Nai. Thời gian thực hiện từ 18/02/2008 đến 12/07/2008 nhằm mục đích:
Đánh giá thực trạng xưởng sản xuất để so sánh sự phù hợp giữa điều kiện chung
ở xưởng nhằm sản xuất thực phẩm an toàn với các nguyên tắc chung về vệ sinh thực
phẩm trong TCVN 5603:1998. Từ đó đưa ra đề nghị để cải tiến các điểm chưa phù hợp
trước khi áp dụng 7 nguyên tắc của HACCP.
Xác định các CCP cho quy trình sản xuất dòng sản phẩm Jambon để làm cơ sở
cho nhóm HACCP BigC thiết lập hệ thống giám sát cho từng CCP để kiểm soát mối
nguy đáng kể trên quy trình sản xuất.
Trong đề tài này, chúng tôi đã thực hiện và đạt được những kết quả như sau:
Đánh giá thực trạng xưởng sản xuất dựa trên TCVN 5603:1998, chúng tôi thấy
rằng môi trường, điều kiện sản xuất chung ở xưởng hiện nay phù hợp với các nguyên
tắc trong TCVN 5603:1998 để sản xuất thực phẩm an toàn.
Dựa trên danh sách các sản phẩm thuộc dòng sản phẩm Jambon mà đội HACCP
BigC đã thiết lập, chúng tôi:
Thiết lập bảng mô tả sản phẩm chung cho tất cả các sản phẩm trong dòng sản
phẩm Jambon
Thiết lập bảng đặc tính cuối cùng của các sản phẩm trong dòng sản phẩm
Jambon bao gồm chỉ tiêu lý hóa, chỉ tiêu vi sinh, chỉ tiêu kim loại nặng, chỉ tiêu độc tố
nấm mốc, chỉ tiêu dư lượng thú y, chỉ tiêu dư lượng hoocmon.
Tìm hiểu và xây dựng quy trình sản xuất chung cho dòng sản phẩm Jambon:
Nguyên liệutiếp nhận, kiểm trapha lóc xămmassage
cấp đôngrã đông
định hình nấu làm nguội đóng gói chân khôngbảo quản lạnh (0 - 40C).
cắt lát
iv
Phân tích mối nguy vật lý, hóa học, sinh học và xác định được 2 mối nguy
đáng kể:
Mối nguy đáng kể hóa học: dư lượng nitrite
Mối nguy đáng kể sinh học: vi khuẩn gây bệnh: Tổng số vi khuẩn hiếu khí,
Escherichia coli, Coliforms, Salmonella, Staphylococcus aureus, Bacilllus cereus,
Clostridium botulinum, Clostridium perfringens
Dựa vào thực tế và cây quyết định của HACCP để xác định 3 CCP để kiểm soát
các mối nguy đáng kể đó.
CCP1: Công đọan cân gia vị - phụ gia có chứa nitrite để kiểm soát mối nguy
đáng kể hóa học dư lượng nitrite.
CCP1: Công đọan cân gia vị - phụ gia có chứa nitrite, CCP2: Công đọan nấu
chín, CCP3: Công đọan bảo quản lạnh (0 - 4 0C) để kiểm soát mối nguy đáng kể vi
khuẩn gây bệnh.
Việc thiết lập giới hạn tới hạn cho các CCP, thiết lập các thủ tục giám sát và lưu
giữ hồ sơ sẽ được nhóm HACCP ở BigC thực hiện. Đó chính là giới hạn trong đề tài
này.
v
MỤC LỤC
Trang tựa i
Phiếu nhận xét của đơn vị thực tập iii
Cảm tạ vi
Tóm tắt viii
Mục lục xiii
Danh sách các chữ viết tắt xxi
Danh sách các bảng và sơ đồ xxiii
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 9
2.1. Những hiểu biết về sản phẩm Jambon 9
2.1.1 Tên gọi sản phẩm 9
2.1.2 Thành phần 9
2.1.3 Chế biến 10
2.2. Tổng quan về HACCP 12
2.2.1 Giới thiệu về HACCP 12
2.2.2 Giới thiệu về CAC/RCP 1 – 1969 và HACCP Codex 14
2.2.3 Lợi ích khi thực hiện HACCP 16
2.2.4 Định nghĩa và thuật ngữ 17
2.2.5 Nguyên tắc của hệ thống HACCP 20
2.2.6 Các bước áp dụng HACCP 21
2.3. Hướng dẫn áp dụng HACCP 25
2.4. Áp dụng những nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm 14
2.4.1 Cơ sở: Thiết kế và phương tiện 14
2.4.1.1 Vị trí của cơ sở và thiết bị 14
2.4.1.2 Nhà xưởng và các phòng 15
2.4.1.3 Thiết bị 16
2.4.1.4 Phương tiện 16
2.4.2 Kiểm soát các họat động 20
2.4.2.1 Kiểm soát các mối nguy cho thực phẩm 20
2.4.2.2 Những khía cạnh chủ chốt của hệ thống kiểm soát vệ sinh 20
vi
2.4.2.3 Yêu cầu về nguyên liệu đầu vào 21
2.4.2.4 Bao gói 21
2.4.2.5 Nước 21
2.4.2.6 Quản lý và giám sát 22
2.4.2.7 Tài liệu và hồ sơ 22
2.4.2.8 Thủ tục thu hồi 23
2.4.3 Cơ sở, duy tu bảo dưỡng và vệ sinh 23
2.4.3.1 Chế độ duy tu bảo dưỡng và việc làm sạch 23
2.4.3.2 Chương trình làm sạch 24
2.4.3.3 Hệ thống kiểm dịch 25
2.4.3.4 Quản lý chất thải 26
2.4.3.5 Giám sát tính hiệu quả 26
2.4.4 Vệ sinh cá nhân 27
2.4.4.1 Tình trạng sức khỏe 27
2.4.4.2 Bệnh tật và vết thương 27
2.4.4.3 Vệ sinh cá nhân 27
2.4.4.4 Hành vi cá nhân 28
2.4.4.5 Khách tham quan 28
2.4.5 Vận chuyển 29
2.4.6 Thông tin về sản phẩm và hiểu biết của người tiêu dùng 30
2.4.7 Đào tạo 30
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 32
3.1 Tìm hiểu họat động sản xuất ở BigC FFNTPC 32
3.1.1 Thông tin chung về xưởng sản xuất của BigC FFNTPC 32
3.1.2 Sơ đồ tổ chức nhân sự 35
3.1.3 Quy trình sản xuất chung 36
3.1.4 Giới thiệu về HACCP tại BigC FFNTPC 28
3.1.4.1 Mục đích của việc xây dựng HACCP tại BigC FFNTPC 29
3.1.4.2 Các nhóm sản phẩm áp dụng xây dựng HACCP CODEX tại
BigC FFNTPC 30
3.1.4.3 Thời gian thực hiện 30
vii
3.1.4.4 Đội HACCP 30
3.2 Đánh giá trạng xưởng sản xuất thịt nguội BigC FFNTPC 31
3.2.1 Cơ sở, thiết kế và phương tiện. 32
3.2.1.1 Vị trí của cơ sở và thiết bị 32
3.2.1.2 Nhà xưởng và các phòng 32
3.2.1.3 Thiết bị 35
3.2.1.4 Phương tiện 37
3.2.2 Kiểm soát hoạt động thao tác 48
3.2.2.1 Kiểm soát các mối nguy cho thực phẩm 48
3.2.2.2 Những khía cạnh chủ chốt của kiểm soát vệ sinh 48
3.2.2.3 Yêu cầu nguyên liệu đầu vào 54
3.2.2.4 Bao bì dùng để chứa đựng và bao gói thực phẩm 56
3.2.2.5 Nước, nước đá và hơi nước 56
3.2.2.6 Quản lý và giám sát 57
3.2.2.7 Tài liệu và hồ sơ 58
3.2.2.8 Thủ tục thu hồi 59
3.2.3 Cơ sở duy tu bảo dưỡng và vệ sinh 59
3.2.3.1 Chế độ duy tu bảo dưỡng và việc làm sạch 59
3.2.3.2 Chương trình làm sạch 62
3.2.3.3 Hệ thống kiểm dịch 63
3.2.3.4 Quản lý chất thải 64
3.2.3.5 Giám sát tính hiệu quả: 65
3.2.4 Cơ sở: Vệ sinh cá nhân 66
3.2.5 Chứa đựng - vận chuyển 67
3.2.6 Thông tin về sản phẩm và sự hiểu biết của người tiêu dùng 69
3.2.7 Đào tạo 70
3.3 Phân tích mối nguy và xác đinh CCP 72
3.3.1 Danh mục sản phẩm 72
3.3.2 Bảng mô tả sản phẩm 73
3.3.3 Đặc tính sản phẩm cuối 44
3.3.4 Quy trình sản xuất dòng sản phẩm Jambon 46
viii
3.3.5 Phân tích mối nguy – xác định CCP 60
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO 70
Phụ lục1: Sơ đồ mặt bằng nhà xưởng trung tâm đào tạo và chế biến thực
phẩm tươi sống BigC 58
Phụ lục 2: Sơ đồ tổ chức nhân sự Trung Tâm Đào Tạo Và Chế Biến Thực
Phẩm Tươi Sống BigC 599
Phụ lục 3: Thay đổi nhãn mới 60
Phụ lục 4: Thị trường tiêu thụ các sản phẩm thịt nguội mang nhãn hiệu eBon 60
Phụ lục 5: Các phần pha lóc của thịt heo mảnh 61
Phụ lục 6: Danh sách sản phẩm 62
Phụ lục 7: Quy định nhiệt độ và thời gian xử lý nhiệt 63
Phụ lục 8: Giản đồ ghi nhận quá trình xử lý nhiệt 64
Phụ lục 9: Các yêu cầu về VSATTP đối với nhà cung cấp 66
Phụ lục 10: Kế hoạch lấy mẫu kiểm tra 69
Phụ lục 11: Truy vết thịt tươi 72
Phụ lục 12: Truy vết thịt nguội 70
Phụ lục 13: Quy trình kiểm soát sản phẩm không phù hợp 74
Phụ lục 14: Biểu mẫu theo dõi nhận hàng 78
Phụ lục 15: Biểu mẫu truy vết sản phẩm 79
Phụ lục 16: Biểu mẫu theo dõi nồng độ J-512 và Chlorine 81
Phụ lục 17: Biểu mẫu theo dõi vệ sinh hằng ngày – khu vực sản xuất 82
Phụ lục 18: Phương pháp phân tích mối nguy và xác định CCP được áp dụng
ở BigC FFNTPC 85
Phụ lục 19: Biểu đồ quyết định hình cây CCP 80
Phụ lục 20: Phân tích mối nguy quy trình sản xuất mọc và quy trình sản xuất
da để làm Jambon và da bao 81
Phụ lục 21: Phân tích mối nguy quy trình chính 106
ix
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
x
DANH SÁCH CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
Bảng 3.1 Danh sách các thiết bị được bảo trì và hiệu chuẩn 37
Bảng 3.2 Danh mục sản phẩm Jambon 41
Bảng 3.3 Bảng mô tả sản phẩm 43
Bảng 3.4 Đặc tính sản phẩm cuối 44
Bảng 3.5 Xác định CCP 54
Sơ đồ 2.1 Các bước của hệ thống HACCP 10
Sơ đồ 2.2 Mối quan hệ giữa HACCP và các chương trình tiên quyết 12
Sơ đồ 3.1 Quy trình sản xuất chung 22
Sơ đồ 3.2 Quy trình sản xuất dòng sản phẩm Jambon 46
Sơ đồ 3.3 Quy trình sản xuất mọc 47
Sơ đồ 3.4 Quy trình sản xuất da để làm Jambon và Dabao 48
xi
Chương 1
MỞ ĐẦU
Hằng năm ở nước ta xảy ra hàng loạt các vụ ngộ độc thực phẩm. Theo báo Lao
Động số 167 ngày 23/07/2008 [17], trong 6 tháng đầu năm 2008, cả nước đã xảy ra
106 vụ ngộ độc thực phẩm với trên 4700 người mắc, trong đó 43 trường hợp tử vong.
So với cùng kỳ năm 2007, số ca mắc và số người tử vong do ngộ độc thực phẩm đều
tăng hơn 50%. Trong các vụ ngộ độc thực phẩm, người chịu ảnh hưởng trực tiếp chính
là người tiêu dùng. Các doanh nghiệp không chỉ tốn chi phí cho việc thu hồi sản phẩm
mà còn ảnh hưởng đến uy tín trên thị trường. Vì thế cần có một hệ thống kiểm soát
chất lượng để đảm bảo an toàn thực phẩm, giảm các tổn thất gây ra cho xã hội và tạo
niềm tin ở người tiêu dùng. Đã từ lâu, HACCP được cho là một giải pháp tối ưu và đã
được áp dụng phổ biến ở nhiều nước trên thế giới. Khi áp dụng hệ thống HACCP các
doanh nghiệp sẽ giảm thiểu chi phí gắn liền với các rủi ro về việc thu hồi sản phẩm và
bồi thường thiệt hại cho người tiêu dùng, là cơ hội để quảng cáo, quảng bá và nâng cao
chất lượng thực phẩm, tạo uy tín và lợi thế cạnh tranh trên thị trường trong nước và
ngoài nước.
Với những mục đích trên ban giám đốc siêu thị BigC tiến hành xây dựng HACCP
cho các dòng sản phẩm từ thịt tại Trung Tâm Đào Tạo và Chế Biến Thực Phẩm Tươi
Sống BigC.
Được sự đồng Ý của ban giám đốc siêu thị Big C và sự phân công của khoa Công
Nghệ Thực Phẩm trường đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi tiến
hành đề tài: “Đánh giá thực trạng xưởng sản xuất và xác định các CCP cho quy trình
sản xuất dòng sản phẩm Jambon tại Trung Tâm Đào Tạo và Chế Biến Thực Phẩm
Tươi Sống BigC”.
MỤC TIÊU ĐỀ TÀI:
Đánh giá thực trạng xưởng sản xuất để so sánh sự phù hợp giữa điều kiện chung
ở xưởng nhằm sản xuất thực phẩm an toàn với các nguyên tắc chung về vệ sinh thực
1
phẩm trong TCVN 5603:1998 [1]. Từ đó đưa ra đề nghị để cải tiến các điểm chưa phù
hợp trước khi áp dụng 7 nguyên tắc của HACCP.
Xác định các CCP cho quy trình sản xuất dòng sản phẩm Jambon để làm cơ sở
cho nhóm HACCP BigC thiết lập hệ thống giám sát cho từng CCP để kiểm soát mối
nguy đáng kể trên quy trình sản xuất.
NỘI DUNG THỰC HIỆN:
1. Đánh giá thực trạng xưởng sản xuất ở Trung Tâm Đào Tạo và Chế Biến Thực
Phẩm Tươi Sống BigC dựa trên TCVN 5603:1998 [1].
2. Phân tích mối nguy vật lí, hóa học, sinh học và xác định các CCP để kiểm soát
mối nguy đáng kể trên quy trình sản xuất dòng sản phẩm Jambon:
Thiết lập bảng mô tả sản phẩm chung cho tất cả các sản phẩm trong dòng sản
phẩm Jambon.
Thiết lập bảng đặc tính cuối cùng của tất cả các sản phẩm trong dòng sản phẩm
Jambon.
Xây dựng quy trình sản xuất cho dòng sản phẩm Jambon.
Phân tích mối nguy vật lý, hóa học, sinh học và xác định mối nguy đáng kể.
Xác định các CCP để kiểm soát mối nguy đáng kể đó.
Vì giới hạn của đề tài nên chúng tôi sẽ không tiến hành thiết lập các giới hạn
tới hạn cho các CCP, thiết lập thủ tục giám sát CCP và lưu trữ hồ sơ.
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Nội dung 1: Phân tích thực trạng xưởng sản xuất BigC FFNTPC:
Thu thập các thông tin về nhà xưởng bằng cách:
Tìm hiểu điều kiện sản xuất, điều kiện vệ sinh của xưởng
Tham khảo tài liệu nội bộ: hồ sơ, biểu mẫu, sơ đồ bản vẽ, quy trình làm việc,
lịch bảo trì hiệu chuẩn thiết bị, xử lý côn trùng, các quy định được ban hành trong
xưởng sản xuất.
Trao đổi ý kiến với bộ phận QA, bộ phận sản xuất, bộ phận kỹ thuật.
Quan sát các thao tác làm việc, làm vệ sinh của nhân viên, hoạt động giám sát
của QA.
Tiến hành đánh giá thực trạng nhà xưởng dựa trên các thông tin đã thu thập
được và các nguyên tắc quy định trong TCVN 5603:1998 [1].
2
Nội dung 2: Phân tích mối nguy vật lí, hóa học, sinh học và xác định các CCP để
kiểm soát mối nguy đáng kể trên quy trình sản xuất dòng sản phẩm Jambon
Thiết lập bảng mô tả sản phẩm chung cho tất cả các sản phẩn trong dòng sản
phẩm Jambon bằng cách:
Quan sát và tham gia trực tiếp vào quy trình sản xuất dòng sản phẩm Jambon.
Tham khảo các quy định của công ty đối với dòng sản phẩm Jambon.
Thiết lập bảng đặc tính cuối cùng của tất cả các sản phẩm trong dòng sản phẩm
Jambon bằng cách tham khảo TCVN 7049:2002 [12], Codex stan 96 – 1981 (Rev. 1 –
1991) [13].
Xây dựng quy trình công nghệ sản xuất dòng sản phẩm Jambon: quan sát trực
tiếp, tham gia sản xuất và trao đổi ý kiến với bộ phận phụ trách sản xuất.
Phân tích mối nguy vật lý, hóa học, sinh học và xác định mối nguy đáng kể:
Dựa vào các luật định: 867/1998/QĐ-BYT [3], 3742/2001/QĐ-BYT [4],
3339/2001/QĐ-BYT [5], 1329/2002/QÐ/BYT [6], TCVN 7046 : 2002 [11], TCVN
7049:2002 [12], CODEX STAN 96-1981 (Rev. 1 - 1991) [13] để nhận dạng mối
nguy và mức chấp nhận của chúng.
Dựa vào quy trình sản xuất đã thiết lập được và quy trình sản xuất thực tế để liệt
kê tất cả mối nguy vật lý, hóa học, sinh học có khả năng xảy ra trong từng công đọan
sản xuất và nguồn gốc của các mối nguy đó.
Dựa vào thực tế, nguồn tài liệu từ Internet, tạp chí khoa học và phần “khả năng
xảy ra của mối nguy” (Phụ lục 18) để đánh giá khả năng xảy ra của mối nguy và cho
điểm theo thang điểm có sẵn trong Phụ lục 18.
Tham khảo tài liệu từ Internet, sách khoa học và dựa vào phần “hậu quả và mức
độ ảnh hưởng khi xảy ra mối nguy” (Phụ lục 18) để đánh giá mức độ ảnh hưởng của
mối nguy và cho điểm theo thang điểm trong Phụ lục 18.
Tổng kết điểm chung từ 2 phần trên và dựa vào phần “cách xác định mối nguy
đáng kể” (Phụ lục 18) để đánh giá mối nguy có đáng kể/không đáng kể để kiểm soát
hay bỏ qua.
Xác định các CCP: Dựa vào biểu đồ hình cây xác định CCP (Phụ lục 19) để
kiểm soát các mối nguy đáng kể đó.
3
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. Những hiểu biết về sản phẩm Jambon
2.1.1 Tên gọi sản phẩm
Tên chính thức của sản phẩm là “cooked ham” nghĩa là Jambon đã được nấu chín.
Cách gọi tên của sản phẩm còn phụ thuộc vào cách chế biến: loại có da; loại có dịch tự
nhiên; loại thêm vào các chất: gelatine, agar, alginate hay caragenan; loại đựơc xông
khói hay thêm vào hương khói [13].
2.1.2 Thành phần
Jambon được sản xuất từ đùi hay vai của heo mảnh và được tiêm vào dung dịch
nước muối [14].
Dung dịch nước muối gồm:
Nước, muối dùng trong thực phẩm và natri nitrite hay kali nitrite
Thành phần gia vị - phụ gia: Succrose, glucose, lactose, maltose, glucose syrup,
gia vị, protein đậu nành, polyphosphate, gelatine dùng trong thực phẩm.
Thành phần muối natri nitrite/kali nitrite trong tổng khối lượng cho vào là 200
mg/kg [13].
Thành phần muối natri nitrite/kali nitrite trong tổng khối lượng thành phẩm cuối
cùng là 125 mg/kg [13].
2.1.3 Chế biến
Nguyên liệu phải được lựa chọn và chuẩn bị, loại bỏ hết mỡ, gân, xương, sụn,
máu ra khỏi cơ thịt để tạo sự kết dính đồng đều. Thịt nên ở pH từ 5,8 - 6,2. Dung dịch
nước muối sẽ được thêm trực tiếp vào trong thịt. Yêu cầu kim bơm phải sắc, nhọn và
sắp xếp có trật tự, máy xăm phải được rửa sạch để tránh nhiễm bẩn. Sau khi xăm, thịt
sẽ được chuyển qua máy massage. Trong quá trình massage, thịt sẽ được làm mềm và
giải phóng protein. Thời gian massage tùy thuộc vào máy.
Jambon có tỉ lệ nước thấp nên nấu ở nhiệt độ tâm là 680C và Jambon có tỉ lệ nước
cao nên nấu ở nhiệt độ là 720C vì Jambon có tỉ lệ nước cao thì a w sẽ cao, thuận lợi cho
4
sự phát triển của vi sinh vật. Sau khi nấu, sản phẩm nên bảo quản ở nhiệt độ < 4 0C
[14].
Đối với Jambon đã được nấu trước khi đóng gói phải được đóng gói trong điều
kiện nhiễm bẩn tối thiểu để chống lại sự hư hỏng trong quá trình bảo quản, vận chuyển
và bày bán ở các cửa hiệu. Jambon phải được làm sạch và nên được đóng gói chân
không. Thành phẩm cuối cùng phải sạch và tránh sự biến màu và sự nhiễm bẩn từ vật
chứa. Sản phẩm phải đồng nhất và có thể cắt lát được [13].
2.2. Tổng quan về HACCP
2.2.1 Giới thiệu về HACCP
HACCP viết tắt từ tiếng Anh: Hazard analysis and critical control points, hiểu
theo tiếng Việt là phân tích mối nguy và kiểm soát các điểm tới hạn. Bản chất của
HACCP là phòng ngừa, tập trung vào các điểm kiểm soát tới hạn dựa trên một cơ sở
khoa học, thực tiễn tin cậy và các biện pháp giám sát, kiểm soát có hiệu quả. Sơ lược
về lịch sử của HACCP:
Năm 1960: Công ty Pillsbury – một công ty của Nasa đã xây dựng HACCP nhằm
đảm bảo VSATTP cho các nhà du hành vũ trụ.
Năm 1973: Cơ quan quản lý thực phẩm và thuốc Hoa Kỳ (USFDA) yêu cầu áp
dụng HACCP trong quá trình chế biến thịt hộp để kiểm soát vi sinh vật chịu nhiệt kỵ
khí sinh nha bào.
Năm 1985: Viện Hàn Lâm Khoa học quốc gia Hoa Kỳ đã kiến nghị áp dụng
HACCP cho tất cả các nhà sản xuất chế biến và cung cấp thực phẩm Hoa Kỳ.
Tại phiên họp thứ 20 của CAC 1993 đã thống nhất thông qua bảng hướng dẫn áp
dụng hệ thống HACCP và công bố trong Alinorm 93/13 tháng 3 - 1993.
Phiên họp 22 của CAC (6/1997) đã thông qua và chấp nhận dự thảo sửa đổi tiêu
chuẩn và hướng dẫn áp dụng HACCP của CAC, ký hiệu là CAC/RCP – 1969, Rev.3
-1997).
Tại Việt Nam: Từ năm 2000, Cục An Toàn Vệ Sinh Thực Phẩm đã bắt đầu xúc
tiến các cơ sở áp dụng HACCP. Theo quy định số 43/2006/QĐ-TTg ngày 20/02/2006
của thủ tướng chính phủ phê duyệt kế hoạch hành động quốc gia đảm bảo VSATTP
đến năm 2010 đã xác định: “từng bước áp dụng hệ thống quản lý chất lượng VSATTP
5
theo HACCP”. Phấn đấu đến năm 2010, 100% cơ sở sản xuất có nguy cơ cao áp dụng
HACCP [2].
2.2.2 Giới thiệu về CAC/RCP 1 – 1969 và HACCP Codex
Theo tài liệu của tổ chức xây dựng và chứng nhận HACCP Bureau Veritas [10]:
CAC do FAO/WHO sáng lập. Đây là một ủy ban chuyên biên soạn và ban hành
các tiêu chuẩn, hướng đẫn, quy phạm thực hành về ATVSTP.
CAC/RCP 1 - 1969, tên tiếng Anh là International code of Practice General
Principles of Food Hygiene; tên tiếng Việt là Quy phạm thực hành về những nguyên
tắc chung về vệ sinh thực phẩm, ký hiệu là 5603:1998 – CAC/RCP 1 -1969, Rev
(1997).
HACCP CODEX tương đương với CAC/RCP 1 – 1969
Theo TCVN 5603:1998 [1], mục tiêu của CAC/RCP 1 -1969 gồm:
Xác định những nguyên tắc thiết yếu về vệ sinh thực phẩm nhằm đạt được mục
đích đảm bảo thực phẩm an toàn và phù hợp với người tiêu dùng:
Cơ sở sản xuất và phương tiện
Kiểm soát hoạt động
Duy tu bảo dưỡng và làm vệ sinh
Vệ sinh cá nhân
Vận chuyển
Thông tin sản phẩm và sự hiểu biết của người tiêu dùng
Đào tạo
Giới thiệu HACCP như một phương pháp để tăng cường an toàn thực phẩm và chỉ
ra cách làm thế nào để áp dụng những nguyên tắc đó
2.2.3 Lợi ích khi thực hiện HACCP
Đối với người tiêu dùng:
Nâng cao nhận thức về vệ sinh cơ bản.
Cải thiện chất lượng cuộc sống.
Đối với chính phủ:
Cải thiện sức khỏe cộng đồng.
Tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển thương mại.
Tăng lòng tin của nhân dân vào việc cung cấp thực phẩm.
6
Giảm chi phí cho sức khỏe cộng đồng.
Doanh nghiệp:
Nâng cao uy tín chất lượng đối với sản phẩm của mình, tăng tính cạnh tranh,
khả năng chiếm lĩnh và mở rộng thị trường, đặc biệt đối với thực phẩm xuất khẩu.
Giảm chi phí do sản phẩm hỏng và phải thu hồi.
Là căn cứ để cơ quan kiểm tra chất lượng VSATTP xem xét giảm chế độ kiểm
tra đối với lô sản phẩm.
Là cơ hội để quảng cáo, quảng bá.
2.2.4 Định nghĩa và thuật ngữ
Theo TCVN 5603:1998 [1] đã đưa ra định nghĩa và thuật ngữ như sau:
Kiểm soát (động từ): Tiến hành tất cả những họat động để đảm bảo và duy trì sự
tuân thủ các chỉ tiêu đề ra trong kế hoạch HACCP.
Sự kiểm soát (danh từ): Trạng thái khi các thủ tục tiến hành đúng được tuân thủ
với các tiêu chí cần đạt được.
Biện pháp kiểm soát: Bất cứ hành vi và hoạt động nào được dùng để ngăn ngừa
hay loại trừ một mối nguy đối với an toàn thực phẩm, hoặc giảm nó xuống một mức
chấp nhận được.
Hành động khắc phục: Bất cứ họat động nào cần làm khi các kết quả giám sát ở
điểm tới hạn (CCP) cho thấy đã bị mất kiểm soát.
Điểm kiểm soát tới hạn (CCP): Điểm tại đó có thể áp dụng kiểm soát, và có ý
nghĩa quan trọng để ngăn ngừa hay loại trừ một mối nguy dành cho an toàn thực
phẩm hoặc giảm nó tới một mức chấp nhận được.
Giá trị tới hạn: Một tiêu chí phân giới hạn giữa phạm vi chấp nhận được và không
chấp nhận được.
Độ lệch: Sự không đạt được một tới hạn
Sơ đồ quy trình sản xuất: Cách trình bày có hệ thống trình tự các bước hay các
hoạt động thao tác được dùng trong sản xuất hoặc chế biến một mặt hàng thực phẩm
cụ thể.
HACCP: Một hệ thống xác định, đánh giá, và kiểm soát các mối nguy đáng kể đối
với an toàn thực phẩm.
7
Kế họach HACCP: Một tài liệu được xây dựng phù hợp theo nguyên tắc của
HACCP để đảm bảo kiểm soát các mối nguy đáng kể đối với an toàn thực phẩm trong
công đoạn được xem xét trong dây chuyền thực phẩm.
Mối nguy: Một tác nhân sinh học, hóa học hay vật lý học của thực phẩm, hoặc tình
trạng của thực phẩm có khả năng tác động gây hại đến sức khỏe của con người.
Phân tích mối nguy: Quá trình thu thập và đánh giá thông tin về các mối nguy
cung cấp các điều kiện dẫn đến sự xuất hiện các mối nguy đó, để quyết định những
mối nguy nào là mối nguy đáng kể đối với an toàn thực phẩm và do đó cần được đề
cập tới trong kế họach HACCP.
Giám sát: Việc tiến hành theo kế hoạch một chuỗi các quan sát hay đo đạc các
thông số cần kiểm soát để đánh giá xem một điểm kiểm soát tới hạn có được kiểm
soát không.
Bước: Một điểm, thể thức, hoạt động, thao tác hay một giai đoạn trong dây chuyền
thực phẩm kể cả nguyên liệu, từ khâu xử lý ban đầu tới khâu tiêu thụ sản phẩm cuối
cùng.
Sự chứng thực: Bằng chứng thực tế thu được chứng tỏ các nguyên lý cơ bản của
kế hoạch HACCP có hiệu quả.
Sự xác minh: Việc áp dụng các phương pháp, quy trình, thử nghiệm và các cách
đánh giá khác cùng với việc giám sát để xác định xem có tuân thủ theo kế hoạch
HCCP không.
2.2.5 Nguyên tắc của hệ thống HACCP
Theo hệ thống HACCP có 7 nguyên tắc sau đây:
Nguyên tắc 1: Tiến hành phân tích mối nguy
Nguyên tắc 2: Xác định các điểm kiểm soát tới hạn (CCP)
Nguyên tắc 3: Thiết lập các giới hạn tới hạn
Nguyên tắc 4: Thiết lập một hệ thống giám sát sự kiểm soát của CCP
Nguyên tắc 5: Thiết lập hành động khắc phục cần thiết tiến hành khi khâu giám sát
chỉ ra rằng một CCP nào đó không được kiểm soát.
Nguyên tắc 6: Thiết lập các thủ tục kiểm tra xác nhận để khẳng định là hệ thống
HACCP hoạt động hữu hiệu
8
Nguyên tắc 7: Lập tư liệu về tất cả các thủ tục và các ghi chép phù hợp với nguyên
tắc này và với việc áp dụng chúng.
2.2.6 Các bước áp dụng HACCP
Theo TCVN 5603:1998 [1], trình tự hợp lý của việc áp dụng HACCP bao gồm
12 bước được trình bày trong Sơ đồ 2.1:
9
Bước 1 Lập đội HACCP
Bước 7 Xác định các điểm kiểm soát tới hạn (CCP)
Bước 11 Thiết lập các thủ tục kiểm tra xác nhận
11
Theo tài liệu của tổ chức xây dựng và chứng nhận HACCP Bureau Veritas [9 ], hệ
thống đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm bao gồm:
PRP (Pre - Requisite Program/chương trình tiên quyết): để tạo môi trường, điều
kiện chung cho sản xuất thực phẩm an toàn. Tùy theo họat động sản xuất của từng
doanh nghiệp mà có thể chọn các chương trình tiên quyết phù hợp. Các chương trình
tiên quyết:
PRP (Pre- Requisite Program) = Good xx Practise
xx: A = Agriculture (trồng trọt, chăn nuôi)
M = Manufacturing (thực hành sản xuất)
L = Laboratory (phòng thí nghiệm)
S = Storage (lưu trữ)
D = Delivery/Distribution (phân phối)
H = Hygiene (vệ sinh)
Kế hoạch HACCP: để kiểm soát các điểm kiểm soát tới hạn (CCP), đặc thù cho
từng sản phẩm, quy trình sản xuất.
Mối quan hệ giữa HACCP và chương trình tiên quyết được thể hiện trong Sơ đồ 2.2.
HNÌRT YUQ
PCCAH
ùht cặĐ
MẨHP NẢS
UỆIL NÊYUGN
gnuhc uầc uêY GNƠƯHC CÁC
ÂHN cựl gnăn–cứht nậhN NÊIT HNÌRT
NÂHN GNÔC TẾYUQ
HT uệil tậv – cúrt uấC
nẩuhc uệih – ìrt oảB
12
2.4. Áp dụng những nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm
Theo TCVN 5603:1998 [1], các cơ sở chế biến thực phẩm phải họat động theo tiêu
chuẩn những nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm trước khi áp dụng HACCP.
2.4.1 Cơ sở: Thiết kế và phương tiện
2.4.1.1 Vị trí của cơ sở và thiết bị
Cơ sở: Cơ sở phải đặt cách xa những khu vực có khả năng gây ô nhiễm cao, dễ bị
ngập lụt, dễ bị vi sinh vật gây phá hoại, tích tụ chất thải, nhiễm bẩn chéo.
Thiết bị: Thiết bị phải được bố trí sao cho dễ bảo trì, dễ làm vệ sinh, dễ giám sát
và vận hành đúng mục đích sử dụng.
2.4.1.2 Nhà xưởng và các phòng
Thiết kế và bố trí: Việc thiết kế và bố trí mặt bằng công nghệ cho một cơ sở sản
xuất, chế biến thực phẩm phải đảm bảo dễ thực hiện vệ sinh, theo nguyên tắc một
chiều để chống nhiễm chéo.
Cấu trúc và lắp ráp bên trong nhà xưởng:
Vật liệu xây dựng: Bền chắc, dễ bảo dưỡng, dễ làm sạch và tẩy trùng.
Các cấu trúc chính:
Tường, sàn: không thấm nước, không hấp phụ, bằng phẳng, không kẽ nứt, dễ
làm sạch và khử khuẩn.
Sàn: có độ dốc phù hợp để thoát nước thải, nước rửa.
Trần: Chống bám bụi, ít ngưng đọng nước, không bị bong lớp phủ, dễ làm sạch.
Cửa: Không thấm nước, ít rãnh, nhẵn, cửa tự đóng kín, lưới ngăn côn trùng tháo
lắp được, dễ vệ sinh.
2.4.1.3 Thiết bị
Yêu cầu chung: Thiết bị và đồ đựng (không kể đồ đựng và bao gói dùng một lần)
tiếp xúc với thực phẩm được làm bằng vật liệu không độc hại, dễ làm sạch, tẩy trùng
và bảo trì.
Thiết bị giám sát (nhiệt độ, thời gian, độ ẩm …) được bảo trì và hiệu chuẩn.
Đồ đựng chất phế thải và các thứ không ăn được: Phải được thiết kế dễ nhận biết,
có cấu trúc phù hợp, bằng vật liệu ít hư hỏng, khóa được (khi cần hạn chế sự nhiễm
bẩn cố tình hay tình cờ).
13
2.4.1.4 Phương tiện
Cung cấp nước
Hệ thống cung cấp nước uống đầy đủ, có các phương tiện thích hợp để lưu trữ,
phân phối nước.
Nguồn nước: nước uống được.
Hệ thống nước không uống được (nước dùng để dập cháy, sản xuất hơi nước,
làm lạnh và các mục đích khác) được cấp theo một hệ thống riêng, không được nối hay
hồi lưu vào hệ thống nước uống được.
Thoát nước và đổ chất thải:
Thiết kế, bố trí hệ thống thoát nước và đổ chất thải hợp lý, tránh nhiễm bẩn cho
thực phẩm hay gây ô nhiễm nguồn nước sạch.
Làm sạch: Cần bố trí các phương tiện phục vụ vệ sinh, được thiết kế thích hợp để
làm sạch thực phẩm, đồ dùng và thiết bị.
Phương tiện vệ sinh cá nhân và khu vực vệ sinh
Phương tiện để rửa và làm khô tay: như chậu rửa có hệ thống cấp nước nóng,
nước lạnh (hoặc có nhiệt độ thích hợp hoặc có kiểm soát).
Nhà vệ sinh được thiết kế hợp vệ sinh.
Có phương tiện, khu vực riêng biệt và hợp lý để nhân viên thay quần áo.
Kiểm soát nhiệt độ: cần có các phương tiện phù hợp để:
Làm nóng, làm lạnh, làm nguội, đun nóng, làm đông lạnh thực phẩm.
Duy trì tốt nhiệt độ chế độ bảo quản mà thực phẩm đã được làm lạnh hay lạnh
đông.
Giám sát nhiệt độ thực phẩm.
Kiểm soát nhiệt độ môi trường xung quanh nhằm đảm bảo tính an toàn và phù
hợp của thực phẩm.
Chất lượng không khí và sự thông gió
Hệ thống thông gió phải được thiết kế và xây dựng sao cho dòng khí không
được chuyển động từ khu ô nhiễm tới khu sạch.
Dễ dàng bảo dưỡng và làm sạch.
14
Chiếu sáng: Cung cấp đủ ánh sáng, cường độ sáng phù hợp với tính chất thao tác,
nguồn sáng cần được che chắn để tránh bị vỡ, các mảnh vỡ không thể rơi vào thực
phẩm được.
Bảo quản:
Ở những nơi cần thiết phải bố trí phương tiện thích hợp để bảo quản thực phẩm,
chất liệu và hóa chất. Những loại phương tiện bảo quản sẽ được bố trí tùy thuộc vào
tính chất của thực phẩm.
Phương tiện dùng để bảo quản thực phẩm: phải được thiết kế và xây dựng sao
cho dễ bảo dưỡng và làm vệ sinh, tránh được vi sinh vật xâm hại và ẩn náu, bảo vệ
hữu hiệu thực phẩm khỏi bị ô nhiễm trong khi bảo quản, khi cần có thể kiểm soát được
nhiệt độ, độ ẩm của không khí để giảm đến tối thiểu sự hư hại của thực phẩm.
2.4.2 Kiểm soát các họat động
2.4.2.1 Kiểm soát các mối nguy cho thực phẩm
Thông qua việc sử dụng những hệ thống như HACCP
2.4.2.2 Những khía cạnh chủ chốt của hệ thống kiểm soát vệ sinh
Xác định các công đọan quan trọng với an toàn vệ sinh thực phẩm
Các quá trình dùng nhiệt (thanh trùng, nấu, sấy)
Làm lạnh và lạnh đông
Đóng gói cấp 1
Xác định các khu vực sạch và thực hiện kiểm soát. Khi vào khu vực sạch cần phải
thay quần áo sạch, giày dép riêng và rửa tay.
Ngằn ngừa các mảnh vỡ, khói bụi, hóa chất nhiễm vào trong sản phẩm.
2.4.2.3 Yêu cầu về nguyên liệu đầu vào
Sử dụng các nguyên liệu thô hay thành phần tốt và phù hợp.
Lấy mẫu thử nghiệm để xác định sự phù hợp trước khi đưa vào sử dụng.
2.4.2.4 Bao gói
Vật liệu đóng gói hay các khí nếu được dùng phải không độc, được cất giữ và sử
dụng đúng quy định, bảo vệ thực phẩm, thuận tiện cho ghi nhãn.
Nếu bao gói dùng lại thì phải bền, dễ làm sạch, dễ tẩy trùng.
2.4.2.5 Nước
Nước tiếp xúc với thực phẩm: dùng nước sạch uống được.
15
Nước dùng như một thành phần của thực phẩm: sử dụng nước sạch uống được.
Nước đá và hơi nước:
Được cấp theo một hệ thống riêng, không được nối hay hồi lưu vào hệ thống
nước uống được.
Nước đá và hơi nước phải được sản xuất, xử lý, bảo quản chống nhiễm bẩn.
2.4.2.6 Quản lý và giám sát
Lọai hình chế độ kiểm soát, giám sát phụ thuộc vào quy mô doanh nghiệp và các
loại thực phẩm liên quan tới.
Người điều hành, giám sát viên phải có đủ hiểu biết về các nguyên tắc và thực
hành vệ sinh thực phẩm.
2.4.2.7 Tài liệu và hồ sơ
Những tài liệu, hồ sơ liên quan đến sản xuất chế biến và phân phối phải được lưu
giữ trong thời hạn lâu hơn thời hạn sử dụng sản phẩm.
2.4.2.8 Thủ tục thu hồi
Các nhà điều hành phải đảm bảo quy trình thu hồi hữu hiệu để thu hồi toàn bộ,
nhanh chóng bất kỳ lô sản phẩm sai lỗi nào từ thị trường.
2.4.3 Cơ sở, duy tu bảo dưỡng và vệ sinh
2.4.3.1 Chế độ duy tu bảo dưỡng và việc làm sạch
Các cơ sở nhà xưởng và thiết bị dụng cụ cần được tu sửa thích hợp và ở điều kiện
tốt để:
Tạo thuận lợi cho mọi quy trình vệ sinh.
Đạt được chức năng đã dự định.
Ngăn chặn nhiễm bẩn thực phẩm dư và vết bẩn.
Việc làm sạch có thể tiến hành bằng cách sử dụng riêng rẻ hay phối hợp với các
phương pháp vật lý (nhiệt, lau chùi, xả nước, chân không), phương pháp hóa học
(chất tẩy rửa, kiềm, axit) và các phương pháp khác.
Các hóa chất dùng để làm sạch cần được xử lý và dùng cẩn thận theo các chỉ dẫn
của nhà sản xuất, được bảo quản riêng, chứa đựng riêng, có thể nhận biết được ngay
và rõ ràng.
16
2.4.3.2 Chương trình làm sạch
Chương trình làm sạch và tẩy trùng phải được giám sát liên tục, phải ghi vào sổ
sách để theo dõi.
Khi các chương trình soạn thảo về làm sạch được sử dụng, chúng phải nêu rõ:
Các địa điểm, các loại thiết bị và đồ dùng cần được làm sạch
Trách nhiệm đối với công việc cụ thể
Phương pháp và tần suất làm sạch
Tổ chức giám sát theo dõi
2.4.3.3 Hệ thống kiểm dịch
Ngăn chặn dịch hại xâm nhập
Nhà xưởng phải được sửa sang và giữ sạch sẽ.
Các hố rãnh phải được đậy kín.
Sử dụng tấm lưới thép chống côn trùng để che chắn cửa sổ, cửa ra vào, hệ thống
quạt gió.
Chống sự khu trú và ô nhiễm
Thực phẩm phải được giữ trong những thùng đựng, cách xa nền nhà và cách xa
tường.
Phế thải phải được đựng trong các thùng có nắp đậy.
Giám sát và phát hiện: Các cơ sở nhà xưởng phải thường xuyên được kiểm tra
định kỳ để phát hiện ô nhiễm.
Tiệt trừ: Dùng các phương pháp vật lý, hóa học, sinh học nhưng phải an toàn và
phù hợp với thực phẩm.
2.4.3.4 Quản lý chất thải
Cần chuẩn bị đầy đủ cho việc di chuyển và lưu chất thải.
Chất thải không được dồn lại trong khu vực chế biến, bảo quản và các khu vực
làm việc khác, không gây nhiễm bẩn vào thực phẩm và không thu hút côn trùng.
Những nơi lưu giữ chất thải phải sạch sẽ thích đáng.
2.4.3.5 Giám sát tính hiệu quả
Giám sát việc thi hành các quy định.
Lấy mẫu kiểm tra vi sinh vật môi trường và các bề mặt tiếp xúc với thực phẩm.
17
Kiểm tra hồ sơ ghi chép, thống kê kết quả, phân tích xu hướng của các quá trình
họat động (tình hình tốt hơn hay xấu đi).
2.4.4 Vệ sinh cá nhân
2.4.4.1 Tình trạng sức khỏe
Người mang mầm bệnh không được phép vào khu vực chế biến thực phẩm
(tham khảo thêm quy định của nước sở tại 39/2005/QĐ-BYT [7], 21/2007/QĐ-BYT
[8])
Tiến hành khám bệnh cho nhân viên xử lý thực phẩm.
2.4.4.2 Bệnh tật và vết thương
Người mắc các bệnh sau không được làm trong các khâu tiếp xúc với thực phẩm:
Bệnh vàng da, tiêu chảy, nôn mửa, sốt, đau họng có sốt, thương tổn nhiễm trùng da,
nước chảy từ tai, mắt, mũi.
2.4.4.3 Vệ sinh cá nhân
Những người tiếp xúc với thực phẩm phải mặc bảo hộ lao động.
Các vết thương phải được bọc bằng băng không thấm nước, có màu sáng.
Nhân viên phải luôn rửa tay sạch sẽ sau khi đi vệ sinh và tiếp xúc với các vật bẩn,
trước khi và sau khi tiếp xúc với thực phẩm và nguyên liệu.
2.4.4.4 Hành vi cá nhân
Những người tham gia vào chế biến thực phẩm cần tránh các hành vi: hút thuốc,
khạc nhổ, nhai hay ăn, hắt hơi hay ho khi tiếp xúc với thực phẩm mà thực phẩm chưa
được bảo vệ.
Không đeo đồ trang sức khi vào các khu vực chế biến thực phẩm.
2.4.4.5 Khách tham quan
Mặc quần áo bảo vệ và tôn trọng các điều khoản về quy định vệ sinh cá nhân khi
vào khu vực sản xuất.
2.4.5 Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển và các loại thùng đựng phải được thiết kế sao cho:
Bảo vệ thực phẩm khỏi nhiễm bẩn.
Bảo vệ thực phẩm khỏi bị hư hỏng.
Có thể duy trì hay kiểm soát hiệu quả nhiêt độ và các điều kiện cần thiết khác.
Dễ làm sạch và tẩy trùng.
18
Dễ nhận biết các sản phẩm chứa đựng bên trong.
Được bảo trì, bảo dưỡng và vệ sinh.
Không dùng thùng chứa, phương tiện vận chuyển thực phẩm cho các sản phẩm
khác, có khả năng nhiễm bẩn cho thực phẩm (ví dụ: mùi, vi sinh, hóa chất, tạp chất…).
2.4.6 Thông tin về sản phẩm và hiểu biết của người tiêu dùng
Số lô: Cần thiết cho việc truy tìm, thu hồi sản phẩm và quản lý tồn kho, nhập
trước, xuất trước cũng như quản lý hạn sử dụng của sản phẩm.
Nhãn: đầy đủ thông tin cho người tiếp theo trong quy trình thực phẩm có thể chế
biến, bảo quản, sử dụng sản phẩm an toàn.
Nhận thức của người tiêu dùng: Hiểu được các yêu cầu cơ bản về vệ sinh an toàn
thực phẩm.
2.4.7 Đào tạo
Đào tạo nhân viên về: các vai trò và trách nhiệm của họ trong việc đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm.
Chương trình đào tạo:
Tính chất thực phẩm và các mối nguy
Cách thức bảo quản, xử lý thực phẩm an toàn.
Định kỳ đánh giá hiệu quả đào tạo và kiểm tra mức độ chấp hành các quy định
Trước khi áp dụng HACCP, các cơ sở sản xuất và chế biến thực phẩm phải thực
hiện các yêu cầu chung cho việc đảm bảo an toàn thực phẩm. Đồng thời các cơ sở cần
phải áp dụng các chương trình tiên quyết. Các chương trình tiên quyết này có thể được
điều chỉnh tùy thuộc tình hình sản xuất và loại hình kinh doanh sản phẩm của cơ sở.
19
Chương 3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1 Tìm hiểu họat động sản xuất ở BigC FFNTPC
3.1.1 Thông tin chung về xưởng sản xuất của BigC FFNTPC
Trung Tâm Đào Tạo Và Chế Biến Thực Phẩm Tươi Sống BigC trước đây có tên
là xưởng sản xuất thịt nguội eBon BigC Đồng Nai, trực thuộc trung tâm thu mua thực
phẩm tươi sống của hệ thống siêu thị BigC. Lĩnh vực sản xuất gồm có pha lóc thịt tươi
và chế biến các sản phẩm thịt nguội để cung cấp cho hệ thống siêu thị BigC từ Bắc vào
Nam.
Hoạt động sản xuất thịt nguội mang nhãn hiệu eBon ở BigC bắt đầu vào năm
1998 và cho đến nay đã được 10 năm. Trong 10 năm qua họat động sản xuất ngày
càng phát triển.
Năm 1998: Ra đời họat động xưởng sản xuất thịt nguội ở BigC Đồng Nai. Sản
phẩm làm ra được bày bán ở siêu thị BigC Đồng Nai.
Năm 2006: có nhiều cải tiến để phát triển quy mô sản xuất:
Tháng 5/2006: Khai trương xưởng sản xuất thịt nguội bên ngoài cửa hàng của siêu
thị BigC Đồng Nai với diện tích 250 m2.
Tháng 9/2006: Triển khai họat động pha lóc heo và cung cấp cho các siêu thị
BigC miền Nam. Đồng thời cũng thực hiện việc thay đổi nhãn hiệu eBon (Phụ lục 3).
Tháng 11/2006: Làm lại công thức và hợp lý hóa sản phẩm. Công bố tiêu chuẩn cơ
sở cho tất cả các sản phẩm để đảm bảo với luật pháp Việt Nam và người tiêu dùng về
chất lượng của các sản phẩm. Mặc khác với việc hợp lý hóa sản phẩm sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho việc lưu thông các sản phẩm mang nhãn hiệu eBon trên thị trường.
Tháng 11/2007: eBon tung ra thị trường các sản phẩm “wow”: paté gan heo
“wow”, Jambon xông khói “wow”, chả lụa “wow”. Các sản phẩm “wow” phù hợp với
túi tiền của mọi nhà mà chất lượng không thua kém gì các sản phẩm khác của eBon.
Khi mới ra đời, sản phẩm mang nhãn hiệu eBon chỉ được bày bán ở siêu thị BigC
Đồng Nai. Cùng với sự mở rộng của hệ thống siêu thị BigC ở nhiều nơi trong cả nước,
20
nhãn hiệu eBon đã có mặt ở một số các tỉnh thành từ Bắc vào Nam như thành phố Hồ
Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Đà nẵng (Phụ lục 4).
Không chỉ quan tâm đến doanh thu và số lượng, ban giám đốc siêu thị BigC còn
rất chú trọng đến chất lượng hàng hóa. Chính vì vậy, 1/2008 bắt đầu mở rộng khu vực
sản xuất từ 250 m2 lên 500 m2 và đổi tên thành Trung Tâm Đào Tạo và Chế Biến Thực
Phẩm Tươi Sống BigC, tên tiếng Anh là Fresh Food National Training and Processing
Centre (FFNTPC) với nhiều mục đích:
Tăng công suất sản xuất để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng.
Phát triển các dự án mới: đào tạo chuyên viên pha lóc thịt tươi sống và chuyên
viên thu mua.
Đáp ứng các tiêu chuẩn về VSATTP, xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý
chất lượng mà trước tiên là xây dựng HACCP CODEX.
3.1.2 Sơ đồ tổ chức nhân sự
Trung Tâm Đào Tạo và Chế Biến Thực Phẩm Tươi Sống BigC là một bộ phận
trực thuộc trung tâm thu mua thực phẩm tươi sống của BigC Đồng Nai. Tháng 1/2008,
xưởng bắt đầu mở rộng, cải tạo và xây dựng mới. Đồng thời, phát triển thêm một số bộ
phận như bộ phận thu mua, bộ phận đào tạo, bộ phận quản lý chất lượng, bộ phận
maketing. Hiện nay số lượng nhân viên làm việc trong xưởng là 25 người (Phụ lục 2).
3.1.3 Quy trình sản xuất chung
Dựa vào họat động sản xuất thực tế trên mặt bằng xưởng sản xuất mở rộng như
hiện nay, chúng tôi đã xây dựng được quy trình sản xuất chung. Trên quy trình này thể
hiện một cách tổng quát các hoạt động từ việc tiếp nhận nguyên liệu đầu vào đến khi
chế biến ra thành phẩm của tất cả các dòng sản phẩm để giao cho các siêu thị thuộc hệ
thống BigC.
Quy trình sản xuất chung được thể hiện theo Sơ đồ 3.1
21
Thịt heo mảnh
Nội tạng
Tiếp nhận/
kiểm tra
Pha lóc
Bán tươi
Vô khuôn/ nhồi vỏ
bọc/ cột chỉ
Xử lý nhiệt
)hơi nước, sấy(
Làm nguội
)40C - 0(
Đóng gói/cắt
nhỏ, đóng gói
Thành phẩm
Chỉ tiêu vi sinh Mức cho phép Chỉ tiêu hoá lý Mức cho phép
TSVK hiếu khí/g 3x105 Phản ứng định tính H2S Âm tính
Chỉ tiêu hoocmon tăng Mức cho phép Mức cho phép
Chỉ tiêu dư lượng thú y
trưởng (mg/kg) (μg/kg)
Hàm lượng
Dietylstylbestrol 0,0 Không phát hiện
Chloramphenicol
Testosterol 0,015 Hàm lượng tetracylin 0,1
Estadiol 0,0005
Tuy nhiên chỉ tiêu hàm lượng nitrite quy định trong TCVN 7049:2002 là 167
mg/100 g (1670 mg/kg) gấp 13 lần so với hàm lượng nitrite quy định trong Codex stan
96 – 1981 (Rev. 1- 1991) – Codex Standard for cooked cured ham (125 mg/kg). Do
đó chúng tôi chọn 125 mg/kg là hàm lượng nitrite tối đa được phép có mặt trong sản
phẩm cuối.
Các đặc tính cuối cùng của sản phẩm được thể hiện trong Bảng 3.4
Bảng 3.4: Đặc tính sản phẩm cuối
3.3.4 Quy trình sản xuất dòng sản phẩm Jambon
Để thuận tiện cho việc thấu hiểu hệ thống sản xuất và khởi đầu việc phân tích mối
nguy, chúng tôi đã tìm hiểu và xây dựng quy trình sản xuất dòng sản phẩm Jambon
như Sơ đồ 3.2.
Thịt heo mảnh
Nước, muối đỏ, Tari P27, muối,
đường, bột ngọt, bột sữa
Kiểm tra, tiếp nhận, cân (I)
Cân (VA)
Cân (VB)
Hòa tan dịch xăm (VI)
Xăm (VII)
Đối với 4,5
Massage (1120 phút) (VIII)
Đối vơi 1, 2, 3
Để khô (XXI)
Tái chế chả (Đối với 4)
lụa, xúc xích,
paté thịt
Cắt lát (XXII)
Jambon đùi Roti heo Da bao Roti vai chín Roti chả lụa
Jambon đùi hảo hạng
(2) (3) (4) (5)
Jambon vai
(1)
Heo mảnh
Đường, muối,
bột ngọt,
muối đỏ, tari
Kiểm tra, tiếp
K7
nhận, cân (1)
Trong dòng sản phẩm Jambon, có một số sản phẩm không có lớp da bọc bên
ngoài như roti chả lụa, roti vai, roti vai chín và một số sản phẩm được bọc da bên
ngoài như Jambon vai, Jambon đùi, Jambon đùi hảo hạng và da bao. Đối với Jambon
Da
vai, Jambon đùi, Jambon đùi hảo hạng sử dụng lớp da đã lọc hết mỡ và không qua xử
lý nhiệt để bọc bên ngoài khối thịt. Đối với da bao, lớp da phủ bên ngoài có màu đỏ
Mỡ Lọc (1)
và đã được nấu chín.
Quy trình sản xuất da để làm Jambon và da bao được thể hiện trong Sơ đồ 3.4
Cắt vuông (2)
Như vậy CCP1: Công đọan cân gia vị - phụ gia có chứa nitrite sẽ kiểm soát mối nguy
hóa học đáng kể dư lượng nitrite.
CCP1: Công đọan cân gia vị - phụ gia có chứa nitrite, CCP2: công đọan nấu chín,
CCP3: công đọan bảo quản lạnh 0 – 4 0C sẽ kiểm sóat mối nguy sinh học đáng kể vi
khuẩn gây bệnh (tổng số vi khuẩn hiếu khí, Escherichia coli, Coliforms, Salmonella,
Staphylococcus aureus, Bacillus cereus, Clostridium botilinum, Clostridium
perfringens).
Chương 4
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
Qua quá trình đánh giá thực trạng xưởng sản xuất của Trung Tâm Đào Tạo Và
Chế Biến Thực Phẩm Tươi Sống BigC, chúng tôi thấy rằng môi trường, điều kiện
chung cho việc sản xuất thực phẩm an toàn ở đây phù hợp với các nguyên tắc chung
về vệ sinh theo TCVN 5603:1998. Đây là nền tảng bền vững để xưởng tiến hành xây
dựng HACCP theo 7 nguyên tắc HACCP.
Xác định 3 CCP để kiểm soát các mối nguy đáng kể cho quy trình sản xuất
dòng sản phẩm Jambon:
CCP1: Công đoạn cân gia vị - phụ gia có chứa nitrite để kiểm soát mối nguy đáng
kể hoá học dư lượng nitrite.
CCP1: công đoạn cân gia vị - phụ gia có chứa nitrite, CCP2: công đoạn nấu chín,
CCP3: công đoạn bảo quản trong kho thành phẩm (0 – 40C) để kiểm soát mối nguy
đáng kể vi khuẩn gây bệnh được quy định trong TCVN 7049:2002 (Tổng số vi khuẩn
hiếu khí, Escherichia coli, Coliforms, Salmonella, Staphylococcus aureus, Bacillus
cereus, Clostridium botulinum, Clostridium perfringens)
Ngoài ra, trong thời gian thực tập và làm việc cùng với nhóm HACCP tại BigC
FFNTPC, chúng tôi gặp một số thuận lợi và khó khăn:
Thuận lợi:
Ban giám đốc đặc biệt quan tâm và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu phát sinh trong
quá trình xây dựng HACCP
Sự hỗ trợ và giúp đỡ của các chuyên gia
Sự làm việc nhiệt tình và hợp tác của các thành viên trong nhóm HACCP và toàn
thể nhân viên trong xưởng.
Khó khăn: Nhân viên khi tuyển vào làm thì nhận thức về VSATTP còn kém, các
thao tác làm việc còn theo thói quen và kinh nghiệm. Vì vậy, bộ phận QA cần tổ chức
các lớp huấn luyện cũng như giám sát trong quá trình làm việc để kịp thời nhắc nhở.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Khoa Học, Công Nghệ và Môi trường. TCVN 5603:1998 Quy phạm thực hành
về những nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm
3. Bộ Y tế. Quyết định số 867/1998/QĐ-BYT về việc ban hành danhmục tiêu chuẩn vệ
sinh đối với lương thực, thực phẩm
4. Bộ Y tế. Quyết định số 3742/2001/QĐ-BYT về việc ban hành về việc ban hành
danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm
6. Bộ Y tế. Quyết định số 1329 /2002/BYT/QÐ Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2002
về việcban hành Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống.
7. Bộ Y tế. Quyết định số 39/2005/QĐ-BYT, ngày 28/11/2005 Quy định về điều kiện
vệ sinh chung đối với cơ sở sản xuất thực phẩm
8. Bộ Y tế. Quyết định số 21/2007/QĐ-BYT, ngày 12/03/2005 Quy định về điều kiện
sức khoẻ đối với người tiếp xúc trực tiếp trong quy trình chế biến thực phẩm
bao gói sẵn và kinh doanh thựuc phẩm ăn ngay
10. Bureau Veritass. Kiến thức chung về vệ sinh an toàn thực phẩm
11. SGS. Những nguyên tắc HACCP hướng dẫn thực hiện và áp dụng
12. Tiêu chuẩn Việt Nam. TCVN 7046 : 2002 Thịt tươi - Quy định kỹ thuật.
13. Tiêu chuẩn Việt Nam. TCVN 7049:2002. Thịt chế biến có xử lý nhiệt - Quy định
kỹ thuật.
Tài liệu nước ngoài
14. CODEX STAN 96-1981 (Rev. 1 - 1991). CODEX STANDARD FOR COOKED
CURED HAM
15. Richard Dettloft International Consultant for FAO of the United Nation for
Smallgoods & Meat Industry Research & Development. Modern Meat
Technology for the Meat Procesing Industry.
16. Air product & chemical , INC. “The hazard analysic and critical control point
concept”. Truy cập tháng 07/2008.
<http://www. air products. co.uk/food/MAP/guide-to-MAP/HACCP.asp>
17. Báo Lao động số 167 ngày 23/07/2008, cập nhật 8:11Am. Truy cập tháng 07/2008
<http://www.laodong.com.vn/home/xahoi/2008/7/98725>
Phụ lục1: Sơ đồ mặt bằng nhà xưởng trung tâm đào tạo và chế biến thực phẩm tươi sống BigC
Up
Cửa cuốn Đường đi của bao bì Đường đi của khách tham quan
Hố khử khuẩn
PHÒNG GIÁM ĐỐC
khuẩn
Máng
khử
Tủ UV WC NAM
Hành lang
PHÒNG Phòng pha lóc
THÀNH PHẨM Hành
PHÒNG LẠNH ÂM lang
WC NỮ
Máng
Phòng khử
Up
khuẩn
giao Máy nhồi
phòng làm PHÒNG THAY ĐỒ NỮ
xúc xích
hàng
Phòng salami nguội 1
Phòng làm nguội 2
Máy Tủ UV
HỐ KHỬ KHUẨN
đóng
gói
chân
Phòng không
Kho bao bì
Khu rửa
NỒI LUỘC
XE
Máy cắt Máy cắt LÒ NẤU ĐẨY LÒ NÂU
LUTETIA LUTETIA Máy
lát
Cân
lát Kệ bao bì KHUÔN
tạo
khói
Lối thoát
hiểm
Bình gaz
Lối thoát hiểm
GIÁM ĐỐC NGHÀNH HÀNG THỰC PHẨM TƯƠI SỐNG HEAD OFFICE
Hỗ trợ từ
GIÁM ĐỐC BIGC FFNTPC
Big C ĐN
Thư ký Giám sát sản xuất Đào tạo Thu Mua Quản lý Phát triển Kỹ thuật và
chất lượng kinh doanh kế toán
Phụ lục 4: Thị trường tiêu thụ các sản phẩm thịt nguội mang nhãn hiệu eBon
3 8
2 7
6 2
9
4
10
5
11 1
BẢNG QUY ĐỊNH NHIỆT ĐỘ VÀ THỜI GIAN XỬ LÝ NHIỆT
Nhiệt độ Nhiệt độ Thời Chương
STT Tên sản phẩm Ẩm độ Dạng nấu
lò (oC) tâm (oC) gian trình
1 Xúc xích khô 80 2h00 Sấy 1
2 Chả lụa 90 74=> 75 Hơi nước 2
Trên giản đồ sẽ thể hiện nhiệt độ của tất cả các mẻ nấu trong một tuần:
Nét màu xanh: thể hiện nhiệt độ lò
Nét màu đỏ: thể hiện nhiệt độ tâm
Các mức nhiệt độ từ 0-1000C
Thời gian từ 0 giờ sáng đến 12 giờ đêm
Đối với sản phẩm Jambon: Nhiệt độ lò là 720C, nhiệt độ tâm tmin= 680C
Phụ lục 9: Các yêu cầu về VSATTP đối với nhà cung cấp
CÁC YÊU CẦU VỀ VSATTP ĐỐI VỚI NHÀ CUNG CẤP Số hiệu/Code: F18-QA
Ngày ban hành: 1/4/08
REQUIREMENTS FOR QUALIFIED SUPPLIERS
Lần ban hành: 01
Số trang: 02
ĐÁNH GIÁ
CÁC YÊU CẦU BẮT BUỘC
TẠI CƠ SỞ
STT TÊN MẶT HÀNG GHI CHÚ
Tần
Nội dung yêu cầu Tần suất Có/không
suất
Giấy kiểm dịch từng lần giao hàng
lần đầu & ít nhất 3 tháng
Giấy kiểm nghiệm các chỉ tiêu kháng 1 lần trong 1 năm đầu sau Lần
Có thể bỏ qua
sinh - vi sinh đó điều chỉnh tùy theo đầu
Có - Form đánh
kết quả thực tế tiên
1 Heo mảnh, thịt và nội tạng "Supplier giá tại cơ sở nếu
GCN cơ sở đủ điều kiện giết mổ - và mỗi
1 lần đầu evaluation" nhà Cung cấp đã
kinh doanh gia súc 12
có HACCP
Có xe chuyên dụng (có kiểm soát tháng
nhiệt độ khi cần thiết đối với heo từng lần giao hàng
mảnh)
Hồ sơ công bố chất lượng Cập nhật khi hết hạn
2 Trứng gà Không
Có dấu kiểm dịch trên sản phẩm Mỗi lô hàng
Nhóm gia vị
Hồ sơ công bố chất lượng (chú ý kim Ưu tiên mua tại
3 Gia vị khô: đường, muối, bột Không
loại nặng, aflatoxin và SO2 với Cập nhật khi hết hạn BigC
).…ngọt, tiêu, bột mì, bột quế
đường)
65
Hồ sơ công bố chất lượng (lưu ý hàm
Gia vị dạng nước lượng axit thủy phân và chỉ tiêu vi
(nước mắm, dầu ăn, rượu…) sinh đ/v nước mắm; chất oxy hóa đ/v
dầu ăn)
Lần đầu cho tất cả các
Gia vị tươi (hành, tỏi, ớt, cà Giấy kiểm ngiệm dư lượng thuốc trừ
mặt hàng và tái kiểm tra
rốt…) sâu
ít nhất 1 năm 1 lần
Nhóm phụ gia
Yêu cầu chung Hồ sơ công bố chất lượng Cập nhật khi hết hạn
Lần đầu cho tất cả các
Nhóm tạo hương vị (bột Pate, Kết quả kiểm tra kim loại nặng và vi
mặt hàng và tái kiểm tra Chọn trên cơ sở
4 bột sữa) sinh Không
ít nhất 1 năm 1 lần thử mẫu
Nhóm bảo quản (Tari K7, Tari
P27, muối đỏ) Hồ sơ công bố chất lượng Cập nhật khi hết hạn
Nhóm tạo màu (phẩm màu đỏ)
Nhóm bao bì
Giấy kiểm nghiệm phù hợp với Có xác nhận "food
Bao bì tiếp xúc với thực phẩm 3339/2001/QĐ-BYT grade" đ/v hàng
5 (bao bì cho xúc xích, bao lót rỗ) Quy cách về kích thước đúng theo yêu Không nhập
cầu
* Các loại bao bì cho thành Chọn trên cơ sở
* Kết quả kiểm tra vi sinh trên bao bì * Lần đầu và 3 tháng/ lần
phẩm thử mẫu
Có xác nhận "food
Nhóm các hóa chất vệ sinh bề
6 Có xác nhận an toàn đ/v thực phẩm Không grade" đ/v hàng
mặt tiếp xúc với thực phẩm
nhập
66
Phụ lục 10: Kế hoạch lây mẫu kiểm tra
Số hiệu/code: F16-QA
KẾ HOẠCH LẤY MẪU KIỂM TRA Ngày ban hành/date: 25/05/08
Lần ban hành/Publication: 03
Số trang: 02
Năm: 2009 THÁNG
LỌAI
TẦN
SẢN NCC SẢN PHẨM 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Ghi Chú
SUẤT
PHẨM
D&F Heo mảnh 6 tháng x x
SMG Heo pha lóc 6 tháng x x
Lòng 6 tháng x x
BTC
Bò, lòng bò 12tháng x
Thịt tươi QA Ebon kiểm hoặc NCC
BTL Heo pha lóc, lòng 12tháng x
CP Heo mảnh 12tháng x
RĐ Heo pha lóc, lòng 12tháng x
Ba
Trứng Trứng 3 tháng x x x x Salmonella
Huân
67
Gia vị khô
Gia vị BigC Gia vị tươi 12 tháng x CA của NCC - BigC
Giavị nước
Tiềm
Năng Tari P27
Phụ gia Nam Muối đỏ 12 tháng x CA của NCC
Quốc Tari K7
Minh
Xúc xích 12 tháng x
Salami 12 tháng x Kết hợp lưu mẫu hạn dùng
2 kg
Jambon 12 tháng x
Kiểm các chỉ tiêu vi sinh
Thịt nguội Ebon Xông khói 12 tháng x
theo TCVN 7049:2002
Paté 12 tháng x
Riêng salami kiểm thêm
Dồn thịt 12 tháng x pH, nước
Giò lụa 12 tháng x
68
Phụ lục 11: Truy vết thịt tươi
Số hiệu: QT- 02
Quy trình truy vết sản phẩm Ngày ban hành: 01/02/2008
Lần ban hành: 01
Số trang: 02
69
Phụ lục 12: Truy vết thịt nguội
Số hiệu: QT- 02
Quy trình truy vết sản phẩm Ngày ban hành: 01/02/2008
Lần ban hành: 01
Số trang: 02
70
Phụ lục 13: Quy trình kiểm soát sản phẩm không phù hợp
Số hiệu: SP - QA- 02
Quy trình kiểm soát sản phẩm không phù hợp Ngày ban hành: 15/05/2008
Lần ban hành: 01
Số trang: 09
QUY ĐỊNH CÁCH XỬ LÝ CỤ THỂ VÀI TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ VỀ SẢN PHẨM
KHÔNG PHÙ HỢP
Các bước Người thực Lưu đồ Mã tài liệu
công việc hiện
Bước 1 Nhân sự được phân công Phát hiện/tiếp nhận sản Phiếu kiểm
phẩm không phù hợp soát sản
phẩm không
phù hợp
Bước 2 Trưởng bộ phận có liên quan Báo cáo & đề xuất
71
Các sản phẩm không
Quy định xử ký Trách nhiệm xử lý
phù hợp
- Lóc phần bẩn hủy
Thịt tươi bị rớt xuống - Rửa lại bằng nước sạch và NV nhận hàng
sàn chuyển sang làm nguyên liệu cho NV pha lóc
thịt nguội
- Hủy: nếu phẩn rớt là nhỏ, không
Nguyên liệu bị rớt
rửa được hoặc là gia vị NV chế biến
xuống sàn
- Rửa lại bằng nước sạch
- Nấu lại nếu chưa được chuyển
Sản phẩm bị phát hiện làm nguội
NV chế biến
nấu chưa chín - Chuyển sang làm nguyên liệu
cho paté, xúc xích
- Hủy: nếu phần rớt là phần nhỏ đã
cắt lát rồi
Sản phẩm bị rớt khi cắt
- Tái chế: cắt hủy phần bẩn, phần NV đóng gói
lát đóng gói
còn lại chuyển sang làm nguyên
liệu cho xúc xích
Sản phẩm ép chân
- Thực hiện ép chân không lại NV đóng gói
không bị hở, bong
Sản phẩm trong kho
- Hủy
thành phẩm bị chảy NV giao hàng
- Tái chế làm paté, xúc xích
nhớt
Sản phẩm bị phát hiện Thực hiện thu hồi theo đúng “quy QA
không đạt yêu cầu về định về việc thu hồi sản phẩm bên NV thươngmại
VSATTP nhưng đã giao ngoài eBon” Kế toán
72
Phụ lục 14: Biểu mẫu theo dõi nhận hàng
Số hiệu/ Code: F04-QA
BẢNG THEO DÕI NHẬN HÀNG Ngày ban hành/ Date: 01/03/08
LISTE DE SURVEILLANCE DE LA RÉCEPTION Lần ban hành/ Publication: 01
Số trang/ Page: 01
:Ngày/ jour
.…………………………
Phiếu
Điều kiện VS Số
Tình kiểm dịch/ Hạn dùng Chất Số
Tên hàng Nhà cung của phương Nhiệt độ lượng
trạng Dấu kiểm còn lại lượng lượng
STT Nom de cấp tiện vận chuyển nguyên liệu thực Ghi chú
No bao bì dịch Durée de hàng đổi/ trả
marchandise Fournisseu Condition Températur nhận Note
Emballage Fiche de conservation hóa Quantité
recus r d'hygiène de e Quantité
entière tamponage restante Qualité rejectée
transportation acceptée
vétérinaire
................................................:Tên/ Chữ ký người nhận hàng/ Réceptionnaire
73
Phụ lục 15: Biểu mẫu truy vết sản phẩm
Số hiệu/ Code: F05-QA
Ngày ban hành/ Date: 27/05/08
BẢNG THEO DÕI TRUY VẾT SẢN PHẨM
TRACABILITE FABRICATION ET EMBALLAGE CHARCUTERIE Lần ban hành/ Publication: 03
Số trang/ Page: 01
K/S công đoạn
xử lý nhiệt
Mã số lô Ngày sản Người kiểm Ngày đóng
Số lượng Controle du traitement Mã số lô thàn
Tên sản phẩm nguyên liệu Thành phần thịt xuất tra nhiệt độ gói
(kg) thermique phẩm
Article fabrique Viande No: Viande Date Nom De Date
Quantite Thời Tên lò No.: Lot
Lot fabrication responsible emballage
điểm nấu nấu
Times No: four
:Kiểm soát/ Contrôlé par
Phê duyệt bởi/ Approuvé par Kiểm soát/ Contrôlé par
74
Phụ lục 16: Biểu mẫu theo dõi nồng độ J-512 và Chlorine
Hành động
Tháng/ Mois J512 Chlorine khắc phục Tên người kiểm tra
(ppm) (ppm) Corrective Nom de responsable
Ngày/ Jour action
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
Phê duyệt/ Approuvé par Kiểm soát/ Contrôlé par
75
Phụ lục 17: Biểu mẫu theo dõi vệ sinh hằng ngày – khu vực sản xuất
Số hiệu/ Code: F03-QA
Ngày ban hành/ Date: 25/05/08
Lần ban hành/ Publication: 03
BIỂU MẪU THEO DÕI VỆ SINH HẰNG NGÀY – KHU VỰC SẢN XUẤT
Số trang/ Page: 02
Ba
Mardi
Tư
Mercredi
Năm
Jeudi
Sáu
Vendredi
Bảy
Samedi
76
DIỄN GIẢI ESPLIQUER
KIỂM
NGÀY/JOUR VỊ TRÍ/PLACE VẤN ĐỀ/PROBLEME KHẮC PHỤC/CORRECTION
TRA/CONTRÔLE
77
Phụ lục 18: Phương pháp phân tích mối nguy và xác định CCP được áp dụng ở BigC
FFNTPC
1. Phân tích mối nguy:
Bước 1: Nhận dạng, liệt kê mối nguy.
Xét trên từng công đọan sản xuất (dựa trên sơ đồ quy trình công nghệ và quá trình
sản xuất thực tế), nhận dạng và liệt kê tất cả các mối nguy tiềm ẩn có khả năng xảy ra
và nguồn gốc của mối nguy đó.
Bước 2: Đánh giá mối nguy đã được nhận dạng dựa vào khả năng xảy ra và mức
độ ảnh hưởng khi xảy ra mối nguy:
Khả năng xảy ra của mối nguy: Xét trên 2 khía cạnh:
• Tần suất xảy ra theo kinh nghiệm thực tế
• Bản chất của mối nguy
- Đặc tính của sản phẩm (thuận lợi hay không đối với sự xuất
hiện và phát triển của mối nguy)
- Có nguồn lây nhiễm hay không?
- Có biện pháp bảo vệ đúng mức hay không?
Loại Bao gồm các trường hợp sau
1. Chưa từng xảy ra hoặc chưa có thông tin về việc mối nguy đã xảy ra
2. Không thể xảy ra do đã có các biện pháp ngăn ngừa (các chương trình
Thấp (1đ) tiên quyết) hoặc do bản chất của sản phẩm không thuận lợi cho sự phát
triển của mối nguy
tùy quyết
3 định của có có
công ty
2 không có có
tùy
1 không không trường
hợp
1 2 3
Hậu quả
Khi đã đánh giá được mối nguy đáng kể /không đáng kể thì có thể kiểm soát/bỏ
qua. Phương pháp kiểm soát đối với các mối nguy đáng kể là các CCP.
2. Xác định CCP: dựa vào thực tế và cây quyết định CCP của HACCP
79
Phụ lục 19: Biểu đồ quyết định hình cây CCP
Không
Câu hỏi 2: Tại công đọan này có được thiết kế đặc biệt nhằm hạn
?chế/loại bỏ mối nguy đến mức có thể chấp nhận được hay không
Không
Câu hỏi 3: Liệu mối nguy đã xác định có khả năng vượt quá
?mức chấp nhận/tiến tới mức độ không chấp nhận hay không
Có
Có
Điểm kiểm soát tới hạn (CCP) Không phải điểm kiểm soát tới hạn (CCP)
kết thúc xem xét
80
Phụ lục 20: Phân tích mối nguy quy trình sản xuất mọc và quy trình sản xuất da để làm Jambon và da bao
Danh sách vi khuẩn gây bệnh: Tổng số vi khuẩn hiếu khí, Escherichia coli, Coliforms, Salmonella, Staphylococcus aureus, Bacillus cereus, Clostridium
perfringens, Clostridium botilinum,
81
Khả Mối nguy
Loại Mức độ
Họat động năng có nguy
mối ảnh Giải thích cho cột số 7
công đọan Mối nguy tiềm ẩn (3) Nguồn gốc (4) phát cơ cao
nguy hưởng (8)
(1) sinh (C/K)
(2) (6)
(5) (7)
+ Nhiễm kim lọai + Kết quả kiểm tra nước trong vài năm gần đây
nặng, chlorine, nhôm, đều đạt yêu cầu theo 1329/2002/QĐ-BYT [6],
Nguồn nước, dấm, bột
sắt, nitrate, nitrite 1 2 k nước được kiểm tra định kỳ 2 lần/năm.
gấc.
+ Độc tố nấm mốc + Dấm và bột gấc được kiểm tra từ khâu tiếp
Hoá aflatoxin nhận
học
Nấu (3) + Sử dụng hoá có + Khả năng xảy ra thấp vì hóa chất được pha
Nhiễm hóa chất tẩy nồng độ vượt mức cho bằng máy pha tự động, vệ sinh dụng cụ được quy
rửa và chất khử phép 1 1 k định trong “Bảng hướng dẫn vệ sinh”, nhân viên
khuẩn từ nồi luộc + Thao tác vệ sinh thực hiện vệ sinh rất tốt.
không đúng + Hóa chất được sử dụng cho nghành thực phẩm
+ Nhiệt độ luộc >1000C, thời gian 20-30 phút. Ở
nhiệt độ này vi khuẩn sẽ bị tiêu diệt hoặc giảm
Sinh Vi khuẩn phát triển Không đủ nhiệt độ để
1 1 k thiểu
học (danh sách) ức chế vi khuẩn
+ Vi khuẩn nếu còn sống sóttrong công đoạn này
thì cũng bị tiêu diệt trong công đoạn hấp chín
82
Khả Mối nguy
Loại Mức độ
Họat động năng có nguy
mối ảnh Giải thích cho cột số 7
công đọan Mối nguy tiềm ẩn (3) Nguồn gốc (4) phát cơ cao
nguy hưởng (8)
(1) sinh (C/K)
(2) (6)
(5) (7)
Cấp đông
(Da màu
đỏ, da làm Xem phân tích mối nguy quy trình Jambon
jambon)
(5)
Rã đông tự
nhiên (0-40 Xem phân tích mối nguy quy trình Jambon
C) (6)
Rã dông
bằng nước Xem phân tích mối nguy quy trình Jambon
(7)
83
Khả Mối nguy
Loại Mức độ
Họat động năng có nguy
mối ảnh Giải thích cho cột số 7
công đọan Mối nguy tiềm ẩn (3) Nguồn gốc (4) phát cơ cao
nguy hưởng (8)
(1) sinh (C/K)
(2) (6)
(5) (7)
Kiểm tra,
tiếp nhận,
Xem phân tích mối nguy quy trình Jambon
cân heo
mảnh (1)
Pha lóc (2) Xem phân tích mối nguy quy trình Jambon
Cân gia vị,
phụ gia (3) Xem phân tích mối nguy quy trình Jambon
Xay (4) + Máy xay và tay công nhân đã được khử khuẩn
Sinh Nhiễm vi sinh vật Từ máy xay, tay công
1 1 K trước khi chế biến
học (danh sách) nhân
+ VSV sẽ bị tiêu diệt khi nấu chín.
Hóa Nhiễm dư lượng + Sử dụng hóa chất có 1 1 K + Hóa chất được pha bằng máy pha tự động, vệ
học thuốc tẩy rửa, khử nồng độ vượt mức cho sinh dụng cụ được quy định trong “Bảng hướng
khuẩn trên máy xay phép dẫn vệ sinh”
+ Thao tác vệ sinh .+ Hóa chất được sử dụng cho nghành thực phẩm
không đúng
84
Khả Mối nguy
Loại Mức độ
Họat động năng có nguy
mối ảnh Giải thích cho cột số 7
công đọan Mối nguy tiềm ẩn (3) Nguồn gốc (4) phát cơ cao
nguy hưởng (8)
(1) sinh (C/K)
(2) (6)
(5) (7)
85
Phụ lục 21: Phân tích mối nguy quy trình chính
Danh sách vi khuẩn gây bệnh: Tổng số vi khuẩn hiếu khí, Escherichia coli, Coliforms, Salmonella, Staphylococcus aureus, Bacillus cereus,
Clostridium perfringen, Clostridium botilinum
Mối
Khả
Loại Mức nguy có
Họat năng
mối Mối nguy tiềm ẩn Nguồn gốc độ ảnh nguy cơ Lý giải cho cột số 7
động/công phát
nguy (3) (4) hưởng cao (8)
đọan (1) sinh
(2) (6) (C/K)
(5)
(7)
+ Quy định trong hợp đồng với nhà cung cấp và tiêu
chuẩn nhận hàng của eBon.
+ Nhiễm trong quá
Tiếp nhận- + Nếu nhiễm ít thì có thể rửa sạch hay cắt bỏ ngay
trình giết mổ
kiểm tra- khi nhận. Nếu nhiễm với tỉ lệ nhiều thì trả về cho nhà
+ Nhiễm từ xe của
cân nguyên Lông, xương, đất cát, cung cấp.
nhà cung cấp 1 1 K
liệu (I) phân. + Quy định hướng dẫn rửa tay trước khi vào xưởng
+ Nhiễm từ tay nhân
chế biến
viên và các dụng cụ
Vật lý + Không ảnh hưởng lớn đến người tiêu dùng, mối
khi nhận và cân thịt
nguy chỉ xuất hiện riêng lẻ trên vài miếng thịt, có thể
có khiếu nại đơn lẻ.
+ Nhà cung cấp giải thích là trong trường hợp có kim
tiêm bị gãy, con heo sẽ được đánh dấu và theo dõi đặt
Nhiễm trong quá biệt khi mổ và pha lóc.
Kim tiêm 1 2 K
trình xẻ thịt + Chưa từng xảy ra sự cố liên quan đến mối nguy kim
tiêm. Nếu xảy ra, mối nguy chỉ xuất hiện riêng lẻ trên
1 sản phẩm
86
Mối
Khả
Loại Mức nguy có
Họat năng
mối Mối nguy tiềm ẩn Nguồn gốc độ ảnh nguy cơ Lý giải cho cột số 7
động/công phát
nguy (3) (4) hưởng cao (8)
đọan (1) sinh
(2) (6) (C/K)
(5)
(7)
87
Mối
Khả
Loại Mức nguy có
Họat năng
mối Mối nguy tiềm ẩn Nguồn gốc độ ảnh nguy cơ Lý giải cho cột số 7
động/công phát
nguy (3) (4) hưởng cao (8)
đọan (1) sinh
(2) (6) (C/K)
(5)
(7)
88
Mối
Khả
Loại Mức nguy có
Họat năng
mối Mối nguy tiềm ẩn Nguồn gốc độ ảnh nguy cơ Lý giải cho cột số 7
động/công phát
nguy (3) (4) hưởng cao (8)
đọan (1) sinh
(2) (6) (C/K)
(5)
(7)
+ Được đảm bảo bởi trong TCCS của nhà cung cấp
Dư lượng thuốc bảo vệ
+ Kết quả kiểm tra gần đây đạt yêu cầu theo TCVN
thực vật: DDT, Nhiễm từ nguồn thức
7046:2002 [12]
Triclofon ăn: Bột, cám...dành 1 3 K
+ Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật tồn tại trong sản
… tham khảo tiếp trong cho heo
phẩm, khi ăn vào sẽ tích tụ lâu ngày gây bệnh ung
TCVN 7046:2002
thư.
Tiếp nhận- + Được đảm bảo bởi TCCS của nhà cung cấp.
kiểm tra- + Kết quả kiểm tra gần đây đạt yêu cầu theo TCVN
cân nguyên Hàm lượng kim lọai Trong quá trình chăn 7046:2002 [12]
liệu (I) nặng: chì, cadimi, thủy nuôi của nhà cung 1 3 K [+ QA sẽ tiến hành kiểm tra mẫu thịt heo 2 lần/năm.
ngân cấp + Dư lượng kim loại nặng nếu nhiều gây ngộ độc cấp
tính, nếu tích tụ lâu ngày gây quái thai, xảy thai, ảnh
hưởng tới thần kinh.
Hóa + Thịt vừa mới giết mổ, được chuyển tới xưởng bằng
học Sinh ra trong quá
xe lạnh, được treo lên.
trình phân hủy
+ Thịt có mùi hôi thì sẽ trả lại cho nhà cung cấp ngay
Hóa chất: H2S, NH3 protein thịt do nhiệt 1 2 K
tại khâu nhận hàng.
độ không đạt và thời
+ Nếu thịt có mùi hôi chỉ ảnh hưởng đến giá trị cảm
gian kéo dài
quan trên sản phẩm.
89
Mối
Khả
Loại Mức nguy có
Họat năng
mối Mối nguy tiềm ẩn Nguồn gốc độ ảnh nguy cơ Lý giải cho cột số 7
động/công phát
nguy (3) (4) hưởng cao (8)
đọan (1) sinh
(2) (6) (C/K)
(5)
(7)
91
Mối
Khả
Loại Mức nguy có
Họat năng
mối Mối nguy tiềm ẩn Nguồn gốc độ ảnh nguy cơ Lý giải cho cột số 7
động/công phát
nguy (3) (4) hưởng cao (8)
đọan (1) sinh
(2) (6) (C/K)
(5)
(7)
+ Đảm bảo bởi hợp đồng của nhà cung cấp: nhân viên
thú y của tỉnh Đồng Nai sẽ kiểm tra thịt heo trước khi
Trong quá trình chăn xuất hàng. Có giấy kiểm dịch theo từng lần giao
Kí sinh trùng: gạo lợn,
nuôi và giết mổ của 1 1 K hàng.
Tiếp nhận- giun xoắn.
nhà cung cấp + Được kiểm tra khi nhận hàng bởi nhân viên trong
kiểm tra- Sinh
xưởng eBon
cân nguyên học
+ Bị tiêu diệt trong công đọan nấu chín
liệu (I)
92
Mối
Khả
Loại Mức nguy có
Họat năng
mối Mối nguy tiềm ẩn Nguồn gốc độ ảnh nguy cơ Lý giải cho cột số 7
động/công phát
nguy (3) (4) hưởng cao (8)
đọan (1) sinh
(2) (6) (C/K)
(5)
(7)
+ Sử dụng hóa chất + Nồng độ thuốc được pha theo đúng nồng độ đã quy
Nhiễm dư lượng thuốc
có nồng độ vượt quá định bằng máy pha tự động.
Hóa tẩy rửa và thuốc diệt
mức cho phép. 1 1 K + Thao tác vệ sinh được quy định trong " Bảng hướng
học khuẩn từ dụng cụ pha
+ Thao tác vệ sinh dẫn vệ sinh", công nhân thực hiện vệ sinh rất tốt.
lóc
không đúng + Hóa chất là loại Food Grade
Sinh
học + Nhiệt độ phòng heo mảnh là 0 – 40C. Ở nhiệt độ
Nhiệt độ phòng heo này sẽ ức chế sự phát triển của vi khuẩn
mảnh và phòng pha + Nhiệt độ phòng pha lóc 10 – 120C. ở nhiệt độ này
Vi khuẩn phát triển 1 1 K
lóc không đúng theo vi khuẩn có thể phát triển nhưng thời gian pha lóc là
yêu cầu 2 tiếng nên vi khuẩn phát triển không đáng kể.
+ Vi khuẩn sẽ bị tiêu diệt trong công đoạn nấu chín.
93
Mối
Khả
Loại Mức nguy có
Họat năng
mối Mối nguy tiềm ẩn Nguồn gốc độ ảnh nguy cơ Lý giải cho cột số 7
động/công phát
nguy (3) (4) hưởng cao (8)
đọan (1) sinh
(2) (6) (C/K)
(5)
(7)
94
Mối
Khả
Loại Mức nguy có
Họat năng
mối Mối nguy tiềm ẩn Nguồn gốc độ ảnh nguy cơ Lý giải cho cột số 7
động/công phát
nguy (3) (4) hưởng cao (8)
đọan (1) sinh
(2) (6) (C/K)
(5)
(7)
95
Mối
Khả
Loại Mức nguy có
Họat năng
mối Mối nguy tiềm ẩn Nguồn gốc độ ảnh nguy cơ Lý giải cho cột số 7
động/công phát
nguy (3) (4) hưởng cao (8)
đọan (1) sinh
(2) (6) (C/K)
(5)
(7)
Sinh
+ Tuy nhiệt độ thay đổi theo chiều hướng tăng nhưng
học
nhiệt tộ tâm sản phẩm vẫn thấp trong quá trình rã
Vi khuẩn phát triển
Nhiệt độ tăng 2 1 K đông và thời gian rã đông bằng nước ngắn do đó sự
(danh sách)
phát triển của vi sinh là không đáng kể
+ Vi khuẩn sẽ bị tiêu diệt trong công đoạn nấu
Rã đông
+ Vì cân đặt ở bên ngoài xưởng nên bụi từ không khí
Môi trường không có thể nhiễm vào trong thịt.
Vật lý Bụi 2 1 K
khí bên ngoài + Bụi có kích thước nhỏ không ảnh hưởng lớn đến
người tiêu dùng
Cân thịt
heo ở cân + Sử dụng hóa chất + Hóa chất để làm vệ sinh và khử khuẩn được pha tự
Nhiễm dư lượng chất
nhận hàng có nồng độ vượt quá động bằng máy nên nồng độ rất đúng.
Hoá tẩy rửa và chất diệt
(VA) mức cho phép. 1 1 K + Nhân viên thực hiện nghiêm túc việc vệ sinh các
học khuẩn từ thùng Inox
+ Thao tác vệ sinh dụng cụ
chứa thịt
không đúng + Hóa chất là dạng Foodgrade
Sinh Vi khuẩn nhiễm vào Từ thùng Inox chứa + Thùng Inox đã được khử khuẩn trước khi chứa thịt.
1 1 K
học (danh sách) thịt + Vi khuẩn sẽ bị tiêu diệt khi nấu chín.
96
Mối
Khả
Loại Mức nguy có
Họat năng
mối Mối nguy tiềm ẩn Nguồn gốc độ ảnh nguy cơ Lý giải cho cột số 7
động/công phát
nguy (3) (4) hưởng cao (8)
đọan (1) sinh
(2) (6) (C/K)
(5)
(7)
Sinh Vi khuẩn phát triển Nhiệt độ khu vực cân + Thời gian cân rất ngắn (2-3) phút.
1 1 K
học (danh sách) thịt cao + Vi khuẩn sẽ bị tiêu diệt trong cống đoạn nấu chín
Cân thịt
heo ở cân
+ Gia vị được kiểm soát trong công đoạn nhận
nguyên liệu.
+ Trong gia vị
Vật lý Cặn, cát, tóc.. 1 1 K + Công nhân có bảo hộ lao động che tóc
+ Nhiễm vào khi cân
+ Ảnh hưởng nhỏ vì tạp chất sẽ được loại ra 1 phần
khi xăm (do không thấm vào thịt)
hoá Dư lượng nitrite vượt + Cân các thành phần 1 3 C + Sử dụng cân điện tử để cân.
học quá mức giới hạn cho có chứa nitrite bị sai + Hàm lượng nitrite trong công thức <200 mg/kg
phép theo Codex stan (dư) (theo quy định Codex stan 96 - 1981 Rev. 1- 1991)
Cân gia vị- 96 – 1981 Rev.1 – 1991 + Hàm lượng nitrite [14]
phụ gia [14] trong công thức cao. + Kết quả kiểm tra trên thành phẩm cho thấy hàm
(VB) + Định lượng nước lượng nitrite nhỏ hơn mức quy định theo Codex stan
pha dung dịch xăm 96 – 1981 Rev. 1 – 1991 [14]
sai (thiếu) + Dư lượng nitrite vượt quá mức giới hạn cho phép
theo Codex stan 96 – 1981 Rev. 1-1991 [14] sẽ gây
ung thư
97
Mối
Khả
Loại Mức nguy có
Họat năng
mối Mối nguy tiềm ẩn Nguồn gốc độ ảnh nguy cơ Lý giải cho cột số 7
động/công phát
nguy (3) (4) hưởng cao (8)
đọan (1) sinh
(2) (6) (C/K)
(5)
(7)
98
Mối
Khả
Loại Mức nguy có
Họat năng
mối Mối nguy tiềm ẩn Nguồn gốc độ ảnh nguy cơ Lý giải cho cột số 7
động/công phát
nguy (3) (4) hưởng cao (8)
đọan (1) sinh
(2) (6) (C/K)
(5)
(7)
Vật lý Cặn trong nước nhìn Không có vì nước qua lọc, không có cặn có kích
Nguồn nước
thấy bằng mắt thường. thước lớn
99
Mối
Khả
Loại Mức nguy có
Họat năng
mối Mối nguy tiềm ẩn Nguồn gốc độ ảnh nguy cơ Lý giải cho cột số 7
động/công phát
nguy (3) (4) hưởng cao (8)
đọan (1) sinh
(2) (6) (C/K)
(5)
(7)
+ Kết quả kiểm tra nước của cục thú y đạt yêu cầu
Nguồn nước + Thiết bị và tay công nhân đã được khử khuẩn trước
Nhiễm vi khuẩn (danh
Thiết bị xăm 1 1 K khi xăm
Sinh sách)
Tay công nhân + Công đọan này còn ở dạng thịt sống, vi khuẩn sẽ bị
học
giảm thiểu/tiêu diệt trong công đoạn nấu chín
100
Mối
Khả
Loại Mức nguy có
Họat năng
mối Mối nguy tiềm ẩn Nguồn gốc độ ảnh nguy cơ Lý giải cho cột số 7
động/công phát
nguy (3) (4) hưởng cao (8)
đọan (1) sinh
(2) (6) (C/K)
(5)
(7)
+ Tay công nhân và bàn chế biến được rửa sạch trước
Nhiễm: khi thao tác trên thịt
+ Bàn chế biến.
Vật lý + Đất cát 1 2 k + Có bảo hộ lao động che kín tóc
+ Nhân viên
+ Tóc + Nếu có nhiễm thì chỉ xuất hiện riêng lẻ trên một
vài sản phẩm nên có thể có khiếu nại đơn lẻ
+ Nồng độ hóa chất + Hóa chất được pha bằng máy pha, vệ sinh dụng cụ
Nhiễm dư lượng thuốc
Cắt lát Hoá vượt mức cho phép. được quy định trong bảng hướng dẫn vệ sinh.
tẩy rửa và diệt khuẩn 1 1 K
mỏng (IX) học + Thao tác vệ sinh + Hoá chất được phép sử dụng trong nghành thực
trên bàn, dao
không đúng phẩm.
+ Tay công nhân và + Tay công nhân và dụng chứa thịt được rửa sạch
+ Đất cát dụng cụ chứa thịt. trước khi sử dụng.
Vật lý + Tóc + Công nhân 1 2 k + Có bảo hộ lao động che kín tóc
+ Rác, vỏ tiêu + Nguyên liệu (tiêu, + Nguyên liệu được kiểm soát từ khâu mua vào.
tỏi) + Không ảnh hưởng lớn đến người tiêu dùng, chỉ gây
Trộn đều
mất giá trị cảm quan hoặc có khiếu nại đơn lẻ.
(XA, XB)
+ Nồng độ hóa chất
Nhiễm dư lượng thuốc + Hóa chất được pha tự động bằng máy.
Hoá vượt mức cho phép.
tẩy rửa và diệt khuẩn từ 1 1 K + Nhân viên thực hiện vệ sinh rất tốt
học + Thao tác vệ sinh
bàn chế biến + Hóa chất là dạng Food grade
không đúng
+ Dụng cụ chứa thịt đã được khử khuẩn bằng hóa
chất diệt khuẩn.
Sinh Từ dụng cụ chứa thịt,
Nhiễm vi khuẩn 1 1 k + Tay công nhân vẫn đang thao tác trên thịt sống và
học từ tay công nhân
tại công đoạn này sản phẩm vẫn ở dạng thịt sống.
+ Vi khuẩn sẽ bị tiêu diệt trong công đoạn hấp chín
102
Mối
Khả
Loại Mức nguy có
Họat năng
mối Mối nguy tiềm ẩn Nguồn gốc độ ảnh nguy cơ Lý giải cho cột số 7
động/công phát
nguy (3) (4) hưởng cao (8)
đọan (1) sinh
(2) (6) (C/K)
(5)
(7)
+ Bao bì nhà cung + Kiểm soát khâu mua bao bì, kiểm tra khi tiếp nhận.
+ Bụi, đất cát
Vật lý cấp 1 2 k + Có bảo hộ lao động che kín tóc
+ Tóc
Định hình + Từ công nhân + Nếu có xuất hiện trong sản phẩm thì chỉ mang tính
(Lót bao riêng lẻ, có thể có khiếu nại đơn lẻ.
nylon [XI],
lót da
[XIIA,B], + Kết quả phân tích đạt yêu cầu theo 3339/2001/QĐ-
Kim loại nặng, thành
xếp thịt Hóa BYT [5]
phần monomer thôi Bao bì 1 3 k
[ XIII] vào học + Các hợp chất trên khi tích tụ lâu ngày trong cơ thể
nhiễm vào sản phẩm
khuôn. sẽ gây độc mãn tính.
103
Mối
Khả
Loại Mức nguy có
Họat năng
mối Mối nguy tiềm ẩn Nguồn gốc độ ảnh nguy cơ Lý giải cho cột số 7
động/công phát
nguy (3) (4) hưởng cao (8)
đọan (1) sinh
(2) (6) (C/K)
(5)
(7)
104
Mối
Khả
Loại Mức nguy có
Họat năng
mối Mối nguy tiềm ẩn Nguồn gốc độ ảnh nguy cơ Lý giải cho cột số 7
động/công phát
nguy (3) (4) hưởng cao (8)
đọan (1) sinh
(2) (6) (C/K)
(5)
(7)
Cột chỉ
+ Tay nhân viên, tạp dề, dụng cụ chế biến đã được
(XV) Nhiễm vi khuẩn Từ tay nhân viên, tạp
1 1 K khử khuẩn trước khi thao tác trên thịt
(danh sách) dề, dụng cụ chế biến
+ Vi khuẩn sẽ bị tiêu diệt trong công đoạn nấu chín.
Sinh
105
Mối
Khả
Loại Mức nguy có
Họat năng
mối Mối nguy tiềm ẩn Nguồn gốc độ ảnh nguy cơ Lý giải cho cột số 7
động/công phát
nguy (3) (4) hưởng cao (8)
đọan (1) sinh
(2) (6) (C/K)
(5)
(7)
106
Mối
Khả
Loại Mức nguy có
Họat năng
mối Mối nguy tiềm ẩn Nguồn gốc độ ảnh nguy cơ Lý giải cho cột số 7
động/công phát
nguy (3) (4) hưởng cao (8)
đọan (1) sinh
(2) (6) (C/K)
(5)
(7)
107
Mối
Khả
Loại Mức nguy có
Họat năng
mối Mối nguy tiềm ẩn Nguồn gốc độ ảnh nguy cơ Lý giải cho cột số 7
động/công phát
nguy (3) (4) hưởng cao (8)
đọan (1) sinh
(2) (6) (C/K)
(5)
(7)
+ Nồng độ hóa chất + Máy pha hóa chất tự dộng bảo đảm đúng nồng độ
Nhiễm dư lượng chất
hoá vượt mức cho phép. + Nhân viên thực hiện vệ sinh rất tốt
tẩy rửa và chất diệt 1 1 k
học + Thao tác vệ sinh + Hoá chất được phép sử dụng trong nghành thực
khuẩn từ bàn
không đúng phẩm
Tách
khuôn
(XVIII) + Tay của công nhân và dụng cụ được rửa bằng hoá
chất diệt khuẩn
Sinh Tái nhiễm vi khuẩn Từ dụng cụ lau bàn, + Nhân viên luôn mang bao tay sạch khi tách khuôn
1 1 k
học (danh sách) tay công nhân + Nếu vi khuẩn tái nhiễm trong công đọan tách khuôn
thì chúng cũng bị ức chế vì sản phẩm được đóng gói
chân không và bảo quản lạnh (0 – 40C)
108
Mối
Khả
Loại Mức nguy có
Họat năng
mối Mối nguy tiềm ẩn Nguồn gốc độ ảnh nguy cơ Lý giải cho cột số 7
động/công phát
nguy (3) (4) hưởng cao (8)
đọan (1) sinh
(2) (6) (C/K)
(5)
(7)
+ Chỉ được cột theo một quy tắc và khi gỡ chỉ theo
quy tắc ngược lai, mặc khác chỉ được cột ở bề mặt
Sót chỉ Do gỡ chỉ bị sót ngoài thịt nên rất dễ nhận thấy.
Vật lý 1 2 K
Tóc Từ nhân viên + Nhân viên mang mũ trùm kín tóc
Gỡ chỉ + Nếu có nhiễm vào trong sản phẩm thì chỉ mang tính
(XIX) riêng lẻ và có thể có khiếu nại đơn lẻ.
+ Nồng độ hóa chất + Hóa chất được pha bằng máy, có bảng hướng dẫn
Nhiễm dư lượng thuốc
Hoá vượt mức cho phép. vệ sinh cho dụng cụ.
tẩy rửa và diệt khuẩn 1 1 K
học + Thao tác vệ sinh + Hoá chất được phép sử dụng trong nghành thực
trên bàn, dao
không đúng phẩm
Quét nước Vật lý Nhiễm tóc, đất cát Từ nhân viên và từ 1 1 k + Có bảo hộ lao động che kín tóc
màu (XX) bao tay + Bao tay sạch, bao tay được kiểm tra kỹ khi tiếp
nhận
+ Ảnh hưởng đến giá trị cảm quan hoặc có khiếu nại
đơn lẻ.
109
Mối
Khả
Loại Mức nguy có
Họat năng
mối Mối nguy tiềm ẩn Nguồn gốc độ ảnh nguy cơ Lý giải cho cột số 7
động/công phát
nguy (3) (4) hưởng cao (8)
đọan (1) sinh
(2) (6) (C/K)
(5)
(7)
110
Mối
Khả
Loại Mức nguy có
Họat năng
mối Mối nguy tiềm ẩn Nguồn gốc độ ảnh nguy cơ Lý giải cho cột số 7
động/công phát
nguy (3) (4) hưởng cao (8)
đọan (1) sinh
(2) (6) (C/K)
(5)
(7)
111
Mối
Khả
Loại Mức nguy có
Họat năng
mối Mối nguy tiềm ẩn Nguồn gốc độ ảnh nguy cơ Lý giải cho cột số 7
động/công phát
nguy (3) (4) hưởng cao (8)
đọan (1) sinh
(2) (6) (C/K)
(5)
(7)
112
Mối
Khả
Loại Mức nguy có
Họat năng
mối Mối nguy tiềm ẩn Nguồn gốc độ ảnh nguy cơ Lý giải cho cột số 7
động/công phát
nguy (3) (4) hưởng cao (8)
đọan (1) sinh
(2) (6) (C/K)
(5)
(7)
113
114
115