Professional Documents
Culture Documents
Bể USAB
Bể Aerotank
Từ nguyên liệu sắn cắt lát, làm sạch nguyên liệu rồi tách tạp chất (đất, cát,…)
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -2- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
ra khỏi nguyên liệu trước tiến hành đem sắn phơi khô và nghiền mịn thành
bột tạo thành các phần tử nhỏ phục vụ cho quá trình sản xuất Bio-Ethanol.
Sau đó, hòa bột sắn với nƣớc tạo thành hỗn hợp bột. Quá trình hồ hóa –
đường hóa nhằm mục đích: chuyển hóa dextrin sang dạng đường đơn, đường
lên men được. Enzyme gluco amylaza được sử dụng để chuyển hóa tinh bột
hòa tan thành đường lên men. Trong công đoạn lên men tiếp theo dịch sau khi
được hồ hóa – đường hóa được làm nguội xuống và được đưa sang công đoạn
lên men. Thời gian lên men đối với dịch đường hóa là từ 48 – 72 giờ, pH cho
quá trình lên men từ 4,2 – 4,5. Nhiệt độ lên men từ 28 – 320C và nhiệt độ lên
men tối ưu là 320C. Quy trình lên men được sử dụng là lên men theo mẻ bao
gồm 1 thùng hòa men, 1 thùng nhân giống men, 4 thùng lên men và 1 thùng
chứa giấm chín. Quá trình lên men là quá trình sinh ra nhiệt, một lượng nhiệt
lớn được tạo ra gây ức chế quá trình lên men, do vậy dịch lên men cần được
duy trì nhiệt độ ổn định bằng cách làm mát dịch cưỡng bức ở thiết bị trao đổi
nhiệt bên ngoài thùng lên men và giải phóng khí CO2. Sau khi lên men, hỗn
hợp giữa Bio-Ethanol và các sản phẩm khác được gọi là giấm chín có nồng độ
Bio-Ethanol khoảng 9 – 14%. Giấm chín thu được sau quá trình lên men được
chuyển đến công đoạn chưng cất để tách Bio-Ethanol ra khỏi giấm chín.
Tiếp đến là giai đoạn chưng cất, với mục đích là tách Bio-Ethanol ra khỏi
giấm chín, loại bỏ các tạp chất và nâng nồng độ Bio-Ethanol lên 95%. Nhà
máy áp dụng hệ thống chưng cất đa áp suất gồm 3 tháp chưng cất: 2 tháp
chưng cất thô và 1 tháp chưng cất tinh. Tháp chưng cất thô: (1 tháp hoạt động
ở áp suất chân không, 1 tháp hoạt động ở áp suất khí quyển) có nhiệm vụ tách
Bio-Ethanol ra khỏi giấm chín, nâng nồng độ Bio-Ethanol lên 40 – 70% và
hèm thải được tách ra ở đáy tháp. Tháp chưng cất tinh: Hỗn hợp Bio-Ethanol
và nước thoát từ đỉnh tháp chưng cất thô được ngưng tụ và đưa vào tháp cất
tinh để tách Bio-Ethanol và tạp chất, nâng nồng độ Bio-Ethanol lên 95 – 96%.
Cuối cùng ta tiến hành giai đoạn tách nước, để sử dụng làm nhiên liệu thì Bio-
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -3- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Ethanol tiếp tục được đưa qua công đoạn tách nước và tách axit để nâng nồng
độ lên khoảng 99,8%. Nhà máy sử dụng công nghệ lọc rây phân tử để tách
nước. Hơi Bio-Ethanol thoát ra từ tháp cất tinh được gia nhiệt siêu tốc để hóa
hơi hoàn toàn sau đó được cấp
MỞ ĐẦU
Đất nước đang ngày càng phát triển cùng với sự phát triển vượt bậc của rất
nhiều ngành công nghiệp trong đó có ngành công nghệ lên men nói chung và công
nghệ sản xuất rượu etylic nói riêng. Ứng dụng các nghiên cứu khoa học cùng với
kinh nghiệm vốn có vào sản xuất đã tạo ra các sản phẩm cồn (rượu) có chất lượng
ngày càng cao.
Rượu là sản phẩm lên men phổ biến và có mặt ở khắp mọi nơi trên thế giới,
ở Việt Nam nghề nấu rượu cũng có từ lâu đời và đang ngày càng phát triển. Ngoài
mục đích làm đồ uống thì rượu etylic còn đóng góp nhiều vào các ngành công
nghiệp khác như trong y học làm chất sát trùng, trong công nghiệp hoá chất, làm
nhiên liệu cho giao thông, trong công nghiệp dệt,...
Trong công nghiệp sản xuất rượu bằng phương pháp lên men, có thể sử dụng
rất rộng rãi các loại nguyên liệu chứa đường lên men được như rỉ đường, nước
quả... nguyên liệu chứa tinh bột như gạo, ngô, lúa mì, khoai, sắn..., và các loại chứa
xenluloza như gỗ, mùn cưa,... nói chung là nguyên liệu có hàm lượng hydrat cacbon
cao. Chọn một loại nguyên liệu đưa vào sản xuất ngoài những yêu cầu cơ bản phải
đạt: hàm lượng gluxit cao, giá thành rẻ, trữ lượng lớn và tập trung, không ảnh
hưởng đến nền kinh tế quốc dân, bảo quản và sử dụng không phức tạp... thì còn đề
cập đến vấn đề: chất lượng rượu sản xuất ra, yêu cầu trang thiết bị, kỹ thuật không
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -4- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
phức tạp, cho hiệu suất tổng thu hồi rượu cao.
Việt Nam với nền tảng của một quốc gia có nền sản xuất nông nghiệp lâu đời,
các sản phẩm ngũ cốc dồi dào, phong phú đã tạo nên sự đa dạng về nguồn nguyên
liệu chứa tinh bột cung cấp cho ngành sản xuất cồn. Trong các loại cây lương thực,
cây sắn là cây cho nguồn nguyên liệu có khả năng chế biến phong phú. Với tổng sản
lượng sắn hàng năm ngày càng tăng, việc thiết kế và xây dựng thêm nhà máy sản
xuất cồn từ sắn với năng suất cao là hoàn toàn phù hợp với yêu cầu của ngành công
nghiệp cồn cũng như nhu cầu của nền kinh tế đất nước.
Xuất phát từ tình hình đó, tôi được giao nhiệm vụ “Thiết kế nhà máy sản
xuất cồn 96o từ sắn lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày”
Chương 1
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -5- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
trong thời gian sắp tới. Với vùng nguyên liệu lớn có thể đáp ứng được nguồn
nguyên liệu cho nhà máy hoạt động ổn đinh.
Ngoài ra sắn còn được thu mua ở các tỉnh lân cận như: Gia Lai, Đăk Nông,
Phú Yên .... [12]
1.4. Nguồn cung cấp điện
Đây là khu công nghiệp có mạng lưới điện quốc gia đi qua nên có thể dùng
trạm biến áp riêng để sử dụng cho nhà máy. Ngoài ra, chuẩn bị thêm máy biến áp
dự phòng để phòng sự cố khi mất điện để đảm bảo sản xuất liên tục .
1.5. Nguồn cung cấp hơi
Sử dụng hơi với nhiều mục đích khác nhau. Lượng hơi đốt cung cấp cho sản
xuất lấy từ lò hơi của nhà máy. Nhiên liệu sử dụng là dầu FO, thu mua từ các trạm
xăng hoặc liên hệ với công ty xăng dầu của tỉnh để được cung cấp. Có thêm kho dự
trữ để đảm bảo sản xuất.
1.6. Nguồn cung cấp nước và nước thải
Nước dùng để sản xuất chính cho nhà máy là nước giếng khoan (nước
ngầm). Nước sử dụng với nhiều mục đích khác nhau như cho sản xuất, vệ sinh, sinh
hoạt.
Nước thải ra trong quá trình sản xuất không đạt yêu cầu để thải trực tiếp ra
môi trường do vậy cần được xử lý, nước thải sinh hoạt, vệ sinh nhà máy được đưa
vào hệ thống cống rãnh trong nhà máy đến bể xử lý nước trước khi thải ra ngoài
môi trường.
Các chất thải rắn xử lý bằng cách đào hố để chôn tránh gây ô nhiễm cho người
dân.
1.7. Giao thông
Khu công nghiệp Sao Mai nằm ngay bên quốc lộ 14, đi về phía thành phố
KonTum khoảng 07 km về phía Bắc, Kon Tum có điều kiện hình thành các cửa
khẩu, mở rộng hợp tác quốc tế về phía Tây. Kon Tum có đường Quốc lộ 14 nối với
các tỉnh Tây Nguyên và Quảng Nam, đường 40 đi Atôpư (Lào), do đó việc vận
chuyển nguyên liệu và sản phẩm tương đối thuận lợi.
1.8. Nguồn nhân lực
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -6- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
KonTum là tỉnh có dân số tương đối đông, nhà máy đặt gần các trung tâm
kinh tế của khu vưc Tây Nguyên nên có nguồn nhân lực đổ về đây bao gồm nguồn
nhân lực đã qua đào tạo và chưa qua đào tạo. Cán bộ kỹ thuật, kinh tế và quản lý có
thể tuyển dụng từ các trường đại học trong cả nước.
1.9. Thị trường tiêu thụ
Nhà máy được xây dựng với tiêu chí là cung cấp cồn thực phẩm và cồn kĩ
thuật cho thị trường Việt Nam và các nước lân cận. Thị trường trong nước có rất
nhiều sản phẩm chất lượng tốt cạnh tranh, đó là mục tiêu công ty hướng tới. Với sự
thuận lợi về giao thông vận tải, nguồn lao động sáng tạo thì sản phẩm sẽ được ưa
chuộng.
1.10. Năng suất nhà máy
Với những điều kiện về nguồn nguyên liệu, giao thông đi lại, và thị trường
tiêu thụ sản phẩm rộng lớn thì việc thiết kế và xây dựng nhà máy sản xuất cồn 96o
năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày là hoàn toàn có tính khả thi cao. Mặt khác nhà
máy cũng tạo điều kiện cho người nông dân trên địa bàn tỉnh Kontum và các tỉnh
lân cận có công ăn việc làm và đầu ra ổn định cho sản phẩm sắn lát khô.
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -7- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. Tổng quan về nguyên liệu
2.1.1. Sắn
2.1.1.1. Giới thiệu về sắn
Sắn hay khoai mì có tên khoa học Manihot esculenta, là cây lương thực ăn củ
hàng năm, có thể sống lâu năm, thuộc họ thầu dầu Euphorbiaceae.
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -8- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -9- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Hàm lượng tinh bột: 70÷75%, độ ẩm 12-14%. Sắn lát khô không vỏ ở Việt Nam
bình quân có hàm lượng chất khô 90,01%, đạm 2,48%, béo 1,40%, Sắn lát khô có
vỏ hàm lượng chất khô 90,57%, đạm 4,56%, béo 1,43%. [15]
2.1.2. Nước
Trong công nghiệp sản xuất cồn, nước được sử dụng với các mục đích khác
nhau. Nước được dùng để để xử lí nguyên liệu, nấu nguyên liệu, làm nguội bán
thành phẩm và thành phẩm, vệ sinh thiết bị, cấp nước cho lò hơi… Ngoài ra nước
còn dùng cho phòng chữa cháy trong khu vực sản xuất.
Thành phần, tính chất hoá lý và chất lượng của nước ảnh hưởng trực tiếp tới
kỹ thuật sản xuất, chất lượng sản phẩm và hiệu xuất thu hồi.
* Yêu cầu chất lượng nước:
Trong công nghiệp sản xuất cồn, yêu cầu chất lượng nước giống như tiêu
chuẩn cho nước sinh hoạt.
- Chỉ tiêu cảm quan: trong suốt, không màu, không mùi vị lạ.
- Chỉ tiêu hoá lý: [4, tr 41 - 42]
+ Độ cặn toàn phần < 1000mg/l + [ SO4-2] ≤ 80mg/l
+ Độ cứng < 7mgE/l + [ SO4-2] ≤ 80mg/l
+ pH = 6,5÷8,5 + [Pb2+] ≤ 0,1mg/l
+ Độ oxy hoá ≤ 2mg O2/l + [Zn2+] ≤ 5mg/l
+ Hàm lượng Clo ≤ 0,5mg/l + [Cu2+] ≤ 3mg/l
+ [F-] ≤ 3mg/l + NH3, NO2- = 0
2.1.3. Nấm men
Sử dụng chủng nấm men rượu Saccharomyces cerevisiae.
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -10- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -11- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -12- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -13- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -14- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -15- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -16- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Để lên men dịch đường phải cho vào dịch một lượng tế bào nấm men nhất
định. Nấm men sẽ sử dụng các chất dinh dưỡng có trong dịch nấm men chủ yếu là
đường để chuyển hóa đường thành rượu và khí CO 2 nhờ ezim zymase. Rượu etylic
được tạo thành khuyếch tán nhanh vào môi trường. CO2 cũng khuyếch tán vào nước
nhưng độ hoà tan không lớn. Khi bão hoà, CO 2 bao quanh màng tế bào nấm men
thành bọt khí. Bọt khí CO2 lớn đến mức độ nhất định thì lôi kéo tế bào nấm men
cùng nổi lên trên bề mặt dung dịch. Đến bề mặt của dung dịch do sức căng của bề
mặt nên bọt khí bị vỡ, CO 2 thoát ra ngoài, tế bào nấm men lúc này chìm xuống. Quá
trình này diễn ra liên tục nên đã làm tế bào nấm men từ trạng thái không chuyển
động sang trạng thái chuyển động nghĩa là quá trình trao đổi chất được thực hiện và
quá trình lên men tăng nhanh. [1, tr129]
2.3.4.3. Các giai đoạn lên men rượu
Tốc độ lên men rượu xác định bằng cách thay đổi hàm lượng đường trong dịch
lên men hoặc hàm lượng CO 2 thoát ra trong một đơn vị thời gian hay hàm lượng
rượu và lượng nhiệt sinh ra.
Dựa vào tốc độ lên men của nấm men chia quá trình lên men thành 3 thời kỳ:
lên men đầu, lên men chính và lên men cuối.
- Lên men đầu: nấm men làm quen với môi trường lên men và sử dụng
đường để tăng sinh khối là chính. Giai đoạn này đường tiêu hao ít và rượu sinh ra
không đáng kể.
- Lên men chính: nấm men sinh trưởng và phát triển ở mức độ cực đại, cơ
chất sử dụng nhiều nhất, sinh nhiều cồn và CO2,
- Lên men cuối: Tốc độ lên men rất chậm vì lượng đường trong dịch ít, tế
bào nấm men già và suy yếu. [1, tr130-131]
2.3.4.4. Phương pháp lên men
Có 3 phương pháp lên men: Lên men gián đoạn, lên men liên tục, lên men
bán liên tục.
- Lên men gián đoạn: các giai đoạn lên men đều tiến hành trong cùng một
thiết bị (thùng lên men).
- Lên men cải tiến-bán liên tục: sử dụng thiết bị lên men gián đoạn có đặt
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -17- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Hình 2.5. Đường cong lên men (theo lêbêdep) [5, tr145]
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -18- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
m
0 ct m CK9
C 0= =
mdd mCK9+mH O(9)
2
Hình 2.6. Đường cong cân bằng của hỗn hợp rượu nước ở áp suất thường.
Ở trạng thái cân bằng chất lỏng, cấu tử dễ bay hơi trong thể hơi luôn nhiều
hơn trong thể lỏng, khi chưng cất giấm chín thu được rượu thô gồm có 50 tạp chất
khác nhau. Dựa vào tính chất hoá học của tạp chất chia chúng ra làm 4 nhóm:
aldehyt, este, rượu bậc cao và axit hữu cơ. Dựa vào tính chất vật lý chia thành 3
nhóm : Tạp chất đầu (aldehyt, axetic, etyl axetat,... ), tạp chất cuối (amylic,
izoamylic, izobutylic...), tạp chất trung gian (etylizobutylrat, etylizovalianat...).
[1, tr139-140].
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -19- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
1.1.1.1.
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -20- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
và sức lao động do phải cất lại nên hiện nay ít dùng. [5, tr179-181].
b) Chưng luyện bán liên tục
Giấm chín được bơm vào thùng (1) và được đun bằng hơi trực tiếp, hơi rượu
đi lên được ngưng tụ ở (2) rồi đi vào thùng (3) tiếp đó liên tục đi vào tháp tinh chế
(4), tại tháp (4) cũng đun bằng hơi trực tiếp, từ đĩa tiếp liệu xuống đáy nồng độ cồn
giảm dần rồi ra ngoài, nhiệt độ đáy tháp phải 103÷105oC. hơi rượu bay lên có nồng
độ tăng dần ngưng tụ ở (5) rồi hồi lưu lại tháp. Một phần nhỏ chưa ngưng kịp đưa
sang ngưng tụ (6) và lấy ra ở dạng cồn đầu. cồn sản phẩm lấy ra ở đỉa thứ 3÷6 từ
trên xuống qua làm nguội (7) rồi ra ngoài. [5, tr181-183].
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -21- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -22- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Chương 3
1.12. Làm
1.9. Nghiền
Làm nguội
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -23- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Quạt
Động cơ
Tạp chất
lớn Lưới sàng 2
Nguyên Động cơ
liệu ra
Tạp
chất bé
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -24- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -25- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
đạt 94÷96oC.
Sau đó khối nấu tiếp tục được bơm sang nồi nấu chín (6), theo đó dịch cháo
chảy từ trên xuống còn hơi chính được cấp từ dưới lên do đi ngược chiều nên sẽ làm
cho dịch cháo được khuấy mạnh và đun nóng tới mức độ cần thiết. Ở mỗi nồi nấu
chín thì khối nấu sẽ được giữ ở nhiệt độ 100÷105 oC trong khoảng thời gian từ
25÷30 phút.
Chú thích:
1. Thùng hòa bột 5. Thiết bị phun dịch hóa
2. Bơm 6. Nồi nấu chín
3. Nồi nấu sơ bộ 7. Điều chỉnh mức khối nấu
4. Bơm 8. Thiết bị tách hơi
Việc điều chỉnh mức khối nấu nhờ phao điều chỉnh (7). Hơi thứ tách ra ở nồi
nấu chín được tách ở thiết bị tách hơi (8) được thu hồi và cung cấp cho nồi nấu sơ
bộ.
Dịch được bơm lên thiết bị phun dịch
Hệ điều khiển tự động
hóa, qua khe hẹp. Hơi vào từ phía trên, được
điều chỉnh lượng vào bằng bộ điều khiển tự
Hơi vào
động. Dịch qua khe hẹp dưới tác dụng của Nguyên liệu vào
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -26- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -28- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
- Tiếp tục lên men thùng A bằng cách lấy 25÷30% men giống ở thùng B trộn
tiếp với dịch đường.
- Lượng men còn lại ở thùng B cho xuống thùng lên men cấp 2 sau đó vệ sinh
thùng B.
- Tiếp tục lên men thùng B bằng cách lấy 25÷30% men giống ở thùng A trộn
tiếp với dịch đường.
- Lượng men còn lại từ thùng A cho xuống thùng cấp 2.
- Lặp lại quy trình.
- Tại thùng lên men cấp 2 cho đầy dịch đường, acid hóa để lên men được 5÷6%.
- Sau đó tháo xuống thùng lên men chính.
- Tại thùng lên men chính thứ nhất, khi nào trào đầy sẽ được tràn sang thùng
thứ 2.
- Số lượng tế bào ở thùng lên men chính được khống chế nằm trong khoảng
100-120 triệu/ml.
- Thùng lên men 1 được giữ ở T = 25÷27oC, thùng 2 và 3 T = 27÷30oC.
Quy trình này kết thúc sau 60÷64 giờ. [5, tr152-153]
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -29- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Sử dụng hệ thống chưng cất, tinh chế hai tháp gồm một tháp thô và một tháp
tinh:
Giấm chín được bơm lên thùng cao vị (1) sau đó đi vào bình hâm giấm (2),
thiết bị này được gia nhiệt bằng hơi cồn thô đến nhiệt độ 70÷80 oC rồi đưa qua bình
tách CO2 và khí không ngưng (3) rồi vào đĩa tiếp liệu của tháp thô (4). Hơi cồn bay
lên ngưng tụ ở (2), phần chưa ngưng tiếp tục sang ngưng ở (6) và (7). Tháp thô
được đun bằng hơi trực tiếp, hơi đi từ dưới lên, giấm chín chảy từ trên xuống, toàn
bộ hơi ngưng ở (2), (6), (7) đi vào tháp tinh (8) ở đĩa thứ 16÷18 tính từ dưới lên, còn
giấm khi chảy xuống tới đáy nồng độ rượu trong giấm còn khoảng 0,015 ÷0,03%V
được thải ra ngoài gọi là bã rượu.
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -30- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
được nâng dần nồng độ sau đó ngưng tụ ở thiết bị ngưng tụ (9) và được hồi lưu trở
lại tháp tinh. Một phần nhỏ chưa ngưng kịp còn chứa nhiều tạp chất đầu được đưa
sang ngưng tụ tiếp ở thiết bị ngưng tụ làm lạnh (7) và lấy ra ở dạng cồn đầu. Cồn
tinh chế được lấy ra cách đĩa hồi lưu 3÷6 đĩa qua thiết bị làm lạnh (10) được cồn
tinh chế. Dầu fusel được lấy ra ở dạng hơi từ đĩa 6÷11 tính từ dưới lên được làm
lạnh, phân ly được dầu fusel thành phẩm. Nhiệt độ đáy của hai tháp luôn bảo đảm
103÷105oC; nhiệt độ đỉnh tháp thô phụ thuộc vào nồng độ cồn trong giấm và
thường vào khoảng 93÷97oC; nhiệt độ đỉnh tháp tinh vào khoảng 78,3÷78,5oC; nhiệt
độ thân tháp tinh ở vị trí cách đĩa tiếp liệu về phía trên 3÷4 đĩa khống chế ở
82÷83oC. [5, tr182-185]
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -31- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Chương 4
Nhà máy làm việc 12 tháng trong năm, tháng 12 ngừng hoạt động để vệ sinh,
sửa chữa thiết bị hư hỏng và bảo dưỡng các thiết bị khác nhằm làm cho quá trình
sản xuất được hiệu quả hơn. Trong năm nghỉ các ngày lễ lớn (1/1, 4 ngày tết âm
lịch, 10/3 âm lịch, 30/4, 1/5, 2/9).
Nhà máy làm việc ngày 3 ca.
Bảng 4.2. Biều đồ sản xuất
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Ngày sản xuất 28 26 31 29 30 30 31 31 30 31 30 0
Ca sản xuất 78 84 93 90 93 90 93 93 90 93 90 0
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -32- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Hao hụt và tổn thất của nguyên liệu qua từng công đoạn:
Bảng 4.3. Bảng hao hụt và tổn thất qua các công đoạn
Y =0 ,962×M (kg)
Khối lượng chất khô có trong nguyên liệu sau làm sạch:
(kg)
Khối lượng nước có trong nguyên liệu sau làm sạch:
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -33- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
mH O(9)=3,658×M+0,975×Y=3,658×M+0,975×0,962×M=4,596×M
2 (kg)
4.2.2.2. Công đoạn nghiền
Khối lượng nguyên liệu thu được sau khi nghiền:
C 6 H 12 O 6 (kg)
4.2.2.3. Công đoạn nấu sơ bộ
Gọi X là lượng nước cần bổ sung và lượng hơi ngưng tụ tại công đoạn nấu
sơ bộ để sau nấu chín nồng độ chất khô đạt 18%.
Lượng enzyme bổ sung quá trình nấu và đường hóa bằng 1‰ so với lượng
tinh bột có trong nguyên liệu:
C 2 H 5 OH (kg)
Trong quá trình nấu sơ bộ bổ sung một lượng enzyme bằng 30% so với tổng
lượng enzyme bổ sung quá trình nấu và đường hóa:
CO 2 (kg)
Do lượng enzyme bổ sung vào quá trình nấu có khối lượng nhỏ hơn nhiều so
với khối lượng chất khô của nguyên liệu nên có thể bỏ qua.
Vậy khối lượng của dịch cháo sau khi nấu sơ bộ là:
ρ conkhan
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -34- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Khối lượng tinh bột có trong dịch cháo sau khi nấu sơ bộ:
¿ (kg)
Khối lượng chất khô có trong dịch cháo sau khi nấu sơ bộ:
¿ (kg)
Khối lượng nước trong dịch cháo còn lại sau khi nấu sơ bộ:
¿
¿ (kg)
4.2.2.4. Công đoạn phun dịch hóa
Khối lượng của dịch cháo thu được sau khi phun dịch hóa:
¿
¿ (kg)
Khối lượng chất khô có trong dịch cháo sau khi phun dịch hóa:
¿ (kg)
Khối lượng tinh bột có trong dịch cháo sau khi phun dịch hóa:
¿ (kg)
Khối lượng nước có trong dịch cháo sau khi phun dịch hóa:
¿
¿ (kg)
4.2.2.5. Công đoạn nấu chín
Cứ 1 kg nguyên liệu chưa hòa nước đưa vào nấu chín cần cung cấp 2 kg hơi
và lượng nước ngưng tụ sau khi nấu chín bằng 50% lượng hơi cấp vào.
Vậy khối lượng hơi ngưng tụ sau khi nấu :
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -35- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
x
¿ (kg)
x (kg)
Khối lượng tinh bột có trong dịch cháo sau khi nấu chín:
x (kg)
Khối lượng chất khô có trong dịch cháo sau khi nấu chín:
¿ (kg)
Khối lượng nước có trong dịch cháo sau khi nấu chín:
¿
¿
¿ (kg)
Sau nấu chín nồng độ chất khô đạt 18% nên:
m
ρ×ϕ
ρ (kg).
Vậy khối lượng nước có trong dịch cháo sau khi nấu chín:
mH 2O ( 5) 1,100 M 0,975 X 1,100 M 0,975 2,748 M
(kg)
D −d
×tg α
2
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -36- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
mH =
N3 N 3 44325
=
×2× ρ×0,85 357×0,85 ×M = 0,970×M (kg)
Khối lượng dịch cháo thu được sau khi tách hơi:
D −d
×tg α
2 (kg)
Khối lượng tinh bột có trong dịch cháo sau khi tách hơi:
D −d 4 , 703−0 ,15
×tg 60 o = × √ 3=3 , 986( m )
2 2 (kg)
Lượng chất khô có trong dịch cháo sau tách hơi:
mCK 5 (100 0,5) 0,836 M 99,5
mCK 6 0,832 M
100 100 (kg)
Khối lượng của nước có trong dịch cháo sau khi tách hơi:
(100 0,5) 99,5
m H 2O ( 6 ) m H 2O ( 5 ) 3,807 M 3,788 M
100 100 (kg)
4.2.2.7. Công đoạn làm nguội sau tách hơi
Khối lượng dịch cháo sau khi làm nguội:
(100 1) 99
m7 m6 4,620 M 4,574 M
100 100 (kg)
Khối lượng tinh bột có trong dịch cháo sau khi làm nguội:
N H2 O ( 5 )
(kg)
Khối lượng chất khô có trong dịch cháo sau làm nguội:
mH O (3 )
2 (kg)
Khối lượng của nước có trong dịch cháo sau khi làm nguội:
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -37- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
mH O (2 )
2 (kg)
4.2.2.8. Công đoạn đường hóa
Trong quá trình đường hóa bổ sung một lượng enzyme bằng 70% so với tổng
lượng enzyme bổ sung quá trình nấu và đường hóa.
70 70
mE (8) mE 7,12 10 4 M 4,984 M 10 4
100 100 (kg)
Bổ sung lượng Na2SiF6 bằng 0,25% so với khối lượng dịch cháo trước khi
đem đường hóa:
0,25 m7 0,25 4,552 M
mNa 2 SiF6 0.011 M
100 100 (kg)
Theo lý thuyết thì cứ 100 kg tinh bột thu được được 72 lít cồn 100%V.
Lượng axit H2SO4 30oBe cần bổ sung trong quá trình đường hóa (sử dụng cho 100
lít cồn 100%V) là 1,5÷2 kg.
Nên cứ 100kg tinh bột cần bổ sung 1,08kg H2SO4 30oBe.
Vậy lượng axit H2SO4 30oBe bổ sung cho quá trình nấu chín là:
V N + 0 ,00013 3 9 , 007+0 , 00013
D=
√
3
1 ,308
=
√
1 ,308
=1 , 902
(kg)
Gọi Y là lượng nước trong quá trình đường hóa cần bổ sung.
Khối lượng của dịch đường sau đường hóa là:
(100 2)
m8 (m7 m Na2SiF6 mH 2SO4 Y )
100
98
(4,574 M 0.011 M 7.46 M 10 3 Y )
100
4,501 M 0,98 Y (kg)
(Do lượng enzyme rất nhỏ so với khối lượng chất khô của nguyên liệu nên có
thể bỏ qua).
PTHH: (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
162n 18n 180n
Khối lượng chất khô có trong dịch đường sau đường hóa:
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -38- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
¿
¿ (kg)
Khối lượng chất khô có trong dịch đường sau khi làm nguội là:
¿ (kg)
Khối lượng đường trong dịch đường còn lại sau khi làm nguội:
¿ (kg)
Lượng nước còn lại trong dịch đường sau khi làm nguội:
¿
¿ (kg)
Nồng độ chất khô của dịch đường đem nhân giống là 16% nên có:
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -39- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
¿ ¿
=> Q} over {CrSub{size8{N} times \(t rSub{size8{1} -trSub{size8{2} \)} }{¿ ¿ (kg) Q}over{KtimsΔ} {¿
Lượng nước còn lại trong dịch đường sau khi làm nguội:
F
π ×d (kg)
Khối lượng của dịch đường sau làm nguội:
¿ (kg)
4.2.2.10. Công đoạn lên men
Xem chất khô không đường có khối lượng nhỏ hơn rất nhiều so với đường có
trong dịch đường sau đường hóa.
Nồng độ chất khô của dịch đường đem nhân giống là 16%, vậy thể tích dịch
đường:
dịchđường= 1,0626 ( kg/lít) [6, 64]
Vdịchđường=
¿ (lít)
Dịch đường sau khi ra khỏi thiết bị làm nguội 10% đem nhân giống nấm
men, 90% còn lại đưa vào thùng lên men. Quá trình nhân giống gồm nhân giống
cấp 1 và nhân giống cấp 2.
Thể tích dịch nấm men sau nhân giống cấp 1:
10 % ×V d ị chđườ ng ×99,5
V n ấ m men giố ng 1= = 0,505 × M (lit)
100
Thể tích dịch nấm men sau nhân giống cấp 2:
V men gi ố ng1 ×99,5
V n ấ m men giố ng 2= = 0,5 × M (lit)
100
Thể tích của dịch trước lên men:
V 10=0,9 V d ị chđư ờ ng +V men gi ố ng 2=0,9 ×5,097 × M + 0,5× M
¿ 5,087 × M (l í t )
Sau khi nhân giống xem như nấm men đã sử dụng hết lượng đường nên
nồng độ đường còn lại là:
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -40- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
C%=
ρc đương 14,4% = 1,056 ( kg/lít) [7,tr64]
Xem dịch trước lên men là dung dịch đường có hàm lượng chất khô không
đường thấp nên khối lượng của dịch trước lên men là:
md ị ch=ρ đư ờ ng × V 10=1,056 ×5,088 × M =5,372 × M
mĐư ờ ng( 9) × 90 0,726 × M × 90
M Đư ờ ng( 10)= = ¿ 0,653 × M (kg)
100 100
Dựa vào phương trình lên men (2):
3 14,243−0,0006
C 6 H 12 O6 → 2 D=
√
3 V N −0 , 0006
1 , 351 + 2 =
√ 1,351
=2,193
(2)
180 92 88
Cứ 180 kg đường glucose tạo thành 92 kg cồn khan, nên lượng cồn khan thu
được tạo ra từ 0,733× M kg đường với hiệu suất lên men là 98% là:
0,653× M × 92 98
mcồn khan = 180 × 100 = 0,327×M (kg)
Khối lượng cồn khan thu được với hao hụt là 2%:
100−2
mcồn khan = 0,327× M× 100 = 0,321× M (kg)
D−d 2,193−0,2
×tgα= =0,571
Thể tích cồn khan thu được sau lên men với 2 2 = 0,789( kg/lít)
0,321 xM
Vcồn khan = 0,789 = 0,406× M (lit)
Dựa vào phương trình lên men suy ra lượng CO2 thu được sau lên men:
m cồ n khan ×88 0,321× M × 88
m CO2
= 92 = 92 = 0,307× M (kg)
98 98
mgiấm = mdịch× m
100 - CO = 5,372
2 × M× 100 -
0,307× M
= 4,958× M (kg)
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -41- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Suy ra phần trăm thể tích cồn trong giấm chín là: 8,091%V [4,tr391]
Thể tích giấm chín:
V c ồ n khan ×100 %
%cồn= V giấm
0,406 × M ×100 %
¿> 8,091%=
V giấm
0,406 × M ×100 %
¿>V giấm= =5,024 × M
8,091 %
4.2.2.11. Công đoạn chưng cất
Dịch giấm chín trước khi vào đĩa tiếp liệu có nồng độ 6,469% khối lượng =
8,091%V. Nhiệt độ sôi tương ứng ở nồng độ đó là: ts = 94,199oC [4,tr191]
Trước khi vào tháp, giấm được hâm nóng đến 70 oC ở thiết bị hâm giấm. Sau
đó đưa vào tháp thô để nâng nhiệt độ đến t = 94,199oC.
Nhiệt lượng cần đun nóng giấm từ 70 oC đến nhiệt độ sôi tính cho 100 kg
giấm: 0 , 571
Trong đó: 100: Khối lượng giấm vào tháp.
CD = 1,019 – 0,0095 B: Nhiệt dung riêng của giấm. (Kcal/kg.độ)
B = 6,469 %: Nồng độ chất khô trong giấm (%).
Suy ra : CD = 1,019 - 0,0095 6,469% = 1,018 (kcal/kg.độ)
Nên : Q = 100 (1,018-0,0095 Q}over{CSubsize8{N} times\(rSub{size81} -trSub{size82} \) }{¿ 6,469/100) ρ (94,199-70)
= 2464,391 (Kcal)
Theo bảng [4,tr 391] nồng độ rượu tại đĩa tiếp liệu x = 6,469 % khối lượng
bằng 2,631 % mol, nhiệt độ sôi tương ứng ở nồng độ đó là t s = 94,199oC. Nồng độ
rượu ở pha hơi: y = 42,741 % khối lượng bằng 22,627 % mol.
Khối lượng hơi rượu bốc lên khỏi tháp thô ứng với 100kg giấm là:
100× 6,469
G= 42,741 = 15,136 (kg)
Thực tế lượng hơi thường cấp dư nên lượng hơi rượu thực tế là:
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -42- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Phương trình cân bằng vật chất cho tháp thô ứng với 100 kg giấm chín giả sử
rằng lượng rượu trong bã là không đáng kể: P + 100 = R + GT
Trong đó: P – Lượng hơi nước cần dùng, kg/h
R – Lượng bã rượu, kg/h
GT – Lượng hơi rượu đi ra khỏi tháp.
Suy ra : 100 + P = R + 15,893 P + 84,107 = R.
Bảng 4.5 Bảng cân bằng nhiệt lượng ứng với 100 kg giấm chín
Nhiệt lượng
Thành phần Khối lượng Tính toán nhiệt
riêng
nhiệt (kg) (KJ)
(KJ/kg)
Và Giấm chín 100 279 100×279=27900
o Hơi nước P 2680 2680P
Hơi nước - rượu 15,893 2010 15,893×2010=31944,06
Ra Bã 84,107 +P 420 9 (84,107 +P) ×420
Nhiệt làm mát 840
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -43- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
4,9586 × M ×6,469
×
G= 42,741 = 0,752 M (kg)
Lượng hơi thực tế đi ra khỏi tháp thô vào thiết bị ngưng tụ:
GT = G ×β = 0,752 ×M ×1,05 = 0,790 ×M(kg)
Toàn bộ hơi sau khi ra khỏi tháp thô được đem đi ngưng tụ thành rượu thô.
Nên lượng rượu thô là 0,790 ⇒ M (kg).
Hao hụt ở chưng cất là 1%, nên lượng rượu thô thu được là:
0,790× M × 99
mrượu thô =
100
= 0,782 ⇒ M (kg)
3600×π×d2 ¿ω 1
Hiệu suất chưng cất tinh chế đạt 98% nên lượng cồn sản phẩm lấy ra là:
98 98
V= ×C= ×
100 0,423 M = 0,415 M (lit)
ω1 ⇒
100
Lượng cồn bị tổn thất trong quá trình tinh chế là:
2 2
VTT(1) = 100 ×V cồ n khan = 100 × 0,415× M =0,008 × M (lit)
Lượng cồn đầu tách ra khỏi tháp tinh bằng 5% so với lượng cồn tuyệt đối có
trong giấm chín :
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -44- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
5× 0,406 × M
VCĐ = 100 = 0,012 × M (lit)
Lượng dầu fuzel tách ra khỏi tháp tinh bằng 3% so với lượng cồn tuyệt đối
có trong giấm chín :
3× 0,406 × M
Vfuzel = 100 = 0,012× M (lit)
4.2.2.13. Cồn sản phẩm thu được
Tiêu hao do vận chuyển nguyên liệu, bán sản phẩm và sản phẩm là 3% do đó:
V = 0,406 x M x 0,97 = 0,394 x M
Với M = 135000 kg, thay M vào giá trị bán thành phẩm ở các công đoạn có
được kết quả sau:
Bảng 4.6 Bảng tổng kết cân bằng vật chất
Nguyên liệu, bán thành
STT 1 ngày 1 ca 1 giờ
phẩm và thành phẩm
1 Nguyên liệu 135000 (kg) 5625 (kg) 45000 (kg)
2 Nguyên liệu sau làm sạch 133650,000 (kg) 5568,750 (kg) 44550,000 (kg)
3 Nguyên liệu sau nghiền 132975,000 (kg) 5540,625 (kg) 44325,000 (kg)
4 Hỗn hợp sau nấu sơ bộ 502771,050 (kg) 20948,794 (kg) 167590,350 (kg)
5 Hỗn hợp sau phun dịch hóa 500221,575 (kg) 20842,566 (kg) 166740,525 (kg)
6 Hỗn hợp sau nấu chín 626882,625 (kg) 26120,109 (kg) 208960,875 (kg)
7 Dịch cháo sau tách hơi 623700,000 (kg) 25987,500 (kg) 207900,000 (kg)
8 Dịch cháo sau làm nguội 617490,000 (kg) 25728,750 (kg) 205830,000 (kg)
9 Dịch đường sau đường hóa 734919,290 (kg) 30621,637 (kg) 244973,097 (kg)
10 Dịch đường sau làm nguội 731181,981 (kg) 30465,916 (kg) 243727,327 (kg)
11 Giấm chín sau lên men 667035,000 (kg) 27793,125 (kg) 222345,000 (kg)
12 Cồn thô sau chưng cất 105533,665 (kg) 4397,236 (kg) 35177,888 (kg)
13 Cồn 96o sau tinh chế 54851,622 (lít) 2285,484 (lít) 18283,874 (lít)
14 Sản phẩm cồn thu được 53206,073 (lít) 2216,920 (lít) 17735,358 (lít)
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -45- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Chương 5
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -46- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
φ : Hệ số chứa đầy
60
Thể tích hình nón là : h1
1 D 2 d2 D d
Vnón=
3
× π ×h 1 ( + + ×
4 4 2 2 ) h d
1 D 2+d 2+D×d
V d= ×π×h1×( )
Với: h1 = 3 4
D2 × h
Thể tích hình trụ là: VT = π × 2
4
Chọn đường kính ống tháo liệu: d= 0,15(m)
Chiều cao cửa tháo liệu: h=0,15(m)
Chiều cao phần trụ: h2 = 1,5D [4, tr272]
2 2
π (D−d) D +d +d×D
= × ×( )
Vậy VBunke= Vnón + VT =1,404D3 – 0,00076 <=> 3 2 4 (1)
h
V T=π×D2× 2
Theo bảng 4.6 lượng bột sắn dùng trong 1 ca là 4 = 44325 (kg)
Khối lượng riêng của bột sắn là 357 (kg/m3) [9]
Chọn 1 bunke chứa sắn sau khi nghiền.
Thể tích bunke chứa bột sắn để nấu trong 1 ca là:
VB =
V =V T +V d = 146,07 (m3)
V B +0,00076 3 146,07+ 0,00076
Từ (1) ¿> D=¿
√
3
1,404
¿
√ 1,404
¿ 4,703 (m)
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -47- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
4783×π×D3 12288×392,373
h1 =
V=
12288 =
⇒ D=
√
3
4783×3 ,14
=6 ,847
Khối lượng nước cần đưa vào hòa trộn trong 1 giờ:
X−mH O(N ) 374895−(0,985× M )
mnước = 2
= = 10080 kg/h
24 24
Thể tích nước hòa trộn trong 1 giờ:
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -48- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
m n ư ớc 10080
Vnước = = = 10,184 (m3/h)
ρn ư ớc 989,75
Thể tích nguyên liệu:
VNL = V1 + Vnước = 15,520 + 10,184 = 25,704 (m3/h)
Chọn 1 thiết bị hòa trộn, với hệ số chứa đầy = 0,85 [3,tr183]
Thời gian hòa trộn là ½ giờ,
Thể tích thùng hòa trộn:
25,704
VN = = 15,120 (m3)
0,85× 2
Tính kích thước thùng hòa trộn.
VN = Vtrụ + Vnón
2 3 3
πD + π (D −d )
= × h1 ×tg ∝ (2)
4 24
Trong đó: Chiều cao phần nón: Hình 5.5. Thùng hòa trộn
h2 = ¿ với α=45o
Chọn: h1 = 1,5D là chiều cao phần trụ, với D: Đường kính thùng.
Thay vào (2): tính được D theo công thức sau:
V N +0,00013 3 15,120+ 0,00013
D=
√
3
1,308
=
√ 1,308
= 2,261 (m)
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -49- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
N5 5540,625 3
Vbs(5) = ρ = 357 = 15,519 (m /h)
bs
100
371146,177 × −17287,628
= 99
24
=14900,313(kg/h)
NH O (5 ) 14900,313
Vnước =
2
= = 15,104 (m3/h)
ρH O 2
968,5
Hình 5.6. Nồi nấu sơ bộ
Thể tích nguyên liệu: V = V bs(5)+ Vnước = 15,519 +
15,104 = 30,624 (m3/h)
Chọn 1 nồi nấu sơ bộ, hệ số chứa đầy: φ = 0,85, nấu trong 15 phút. [4,tr81]
1
V × τ 30,624 ×
Vậy thể tích của nồi: VN = = 4 = 9,007 (m3)
φ
0,85
π D2 h π (D 3−d 3 )
Tính kích thước nồi: VNồi = Vtrụ + Vnón = × 2 +¿ × tgα (3)
4 24
D-d
tg
Trong đó: Chiều cao phần nón: h3 = 2
; α = 45o nên
Chọn: h2 = 1,5D: Chiều cao phần trụ.
D: Đường kính thùng.
d = 0,1: Đường kính ống dịch ra ở đáy.
Thay vào (3) tính được D theo công thức sau:
VN 0,00013 9,007 0,00013
D3 3 1,902
1,308 1,308 (m)
Vậy: h2 = 1,5×D = 1,5×1,902= 2,854 (m)
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -50- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
D−d 1,902−0,1
h3 = ×tg α = ×tg 45 o= 0,901 (m)
2 2
Chọn: h1 = 0,6 m: Chiều cao của nắp thùng để lắp mô tơ gắn cánh khuấy.
h4 = 0,15 m: Chiều cao của ống dẫn dịch.
Tổng chiều cao của nồi là:
Hnồi = h1 + h2 + h3 + h4 = 0,6 +2,854 + 0,901 + 0,15 = 4,505 (m)
Tốc độ cánh khuấy trong thời gian nấu sơ bộ là: 45 - 50 vòng/phút.
Vậy chọn 1 nồi nấu sơ bộ với các thông số sau.
D (m) d(m) α (o) h1(m) h2(m) h3(m) h4 (m) Hnồi(m) SL(cái)
2,397 0,1 45 0,6 2,854 0,901 0,15 4,505 1
5.1.7. Thiết bị phun dịch hóa
Dựa vào bảng 4.7 nguyên liệu bơm phun dịch hóa một giờ:
N7 = 20949 (kg/h).
Chọn thiết bị phun dịch hóa model Q-jet DSI
do Mỹ sản xuất với các đặc tính kỹ thuật: [19]
- Chiều cao: 1520 (mm).
- Đường kính: 560 (mm).
- Áp suất: >5 (kg/cm2)
Số lượng: 1 thiết bị. Hình 5.7. Thiết bi phun dịch hóa
+ Khối lượng nước dùng hòa trộn cùng với lượng nước ngưng cho 1 mẻ
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -51- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
m5 100
N H O (8) = ( −N S (8 ))×
2
24 99
626883 100
= ( 24 −7,205)×
99 = 26376,671 (kg/h)
NH O (8 ) 26376,671
Vnước(8) =
2
= = 27,426 (m3/h)
ρH O 2
961,75
D2 2 3D 2
.h1 3 h2 h2 4
VN = Vtrụ + 2 Vnắp = 4 + = 4,061D3
D2
Với: Vtrụ = 4
h1
; Vnắp =
⇒ h2
=>
⇒ √ 3 37,546
4,061 = 2,098 (m)
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -52- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Chọn thiết bị tách hơi trong đó dịch chiếm 30% thể tích thiết bị, thời gian tách
hơi 20 phút. [4, tr201]
Thể tích thực của thiết bị:
V hh( 9) ×100 20
VN = ×
30 60
24.628× 100 20
= × = 27,364 (m3)
30 60
1,404
=
√
1,404
= 2,691 (m)
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -53- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -54- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
m=
Q } ov er {C rS ub { si z e 8 {N} ti mes \ ( t rS ub { s iz e 8 {1} - t rS ub { s iz e 8 {2} \ ) } { ¿ 399889,153
= 1×(95−60)
= 11425,404(kg)
ρnước = 1000 kg/m3,
Vnước = 11425,404/1000 = 11,425m3
Diện tích bề mặt truyền nhiệt:
F= ρ 399889,153
= 200×(95−60) = 57,127(m2)
K = 150÷250 kcal/m2.h.độ là hệ số truyền nhiệt. [8, trang 97]
Chọn K = 200( kcal/m2.h.độ)
Chiều dài đường ống tương đối dài nên chia làm 2 thiết bị.
Chiều dài đường ống của mỗi thiết bị: l = 181,933/2 = 90,967(m)
Chọn đường kính trong d = 100 mm.
90,967
Chiều dài vòng xoắn dx = 2,8 m, số vòng xoắn n = = 10,347(vòng)
2,8 × π
Chọn khoảng cách giữa 2 vòng xoắn là 100 mm, đuờng ngoài ống 200 mm.
Chiều cao thiết bị: H = 11 F
π ×d 0,2 + (10-1) F
n×d tb×l 0,1 = 3,2(m).
Vậy chọn 2 thiết bị làm nguội có các thông số như sau:
Chiều dài thiết bị là dx = 2,8 m, chiều cao thiết bị H = 3,2 m, chiều rộng thiết
bị là 0,2m.
5.1.12. Thùng đường hóa
Lượng dịch cháo vào nồi đường hóa trong 1 giờ là:
N11= 25728,75 (kg/h)
F
Khối lượng riêng của dịch cháo sau khi làm nguội là n×π×dtb = 1062,6 (kg/m3) và
thời gian đường hóa 30 phút, hệ số chứa đầy 0,85 [4, tr196]
Thể tích dịch sau đường hóa trong 1 giờ:
N 11 25728,75
V11 = = = 24,213(m3/h)
ρdichchao 1062,6
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -55- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Hnồi = h1 + h2 + h3 + h4 = 0,3 + 3,289 + Q} over {CrSub{size8{N} times\(trSub{size8{1} -trSub{size8{2} \)} {¿ + 0,2 = 4,36 (m)
Tốc độ cánh khuấy trong thời gian đường hóa là: 970 vòng/phút.
Vậy chọn 1 thiết bị đường hóa, mỗi thùng đường hóa trong 1/2 giờ với các
thông số như sau:
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -56- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Q= ρ ×c×( t1 – t2 )
= 15310,819 × 0,977 × (60 – 30)
= 448760,091 (kcal/h)
Trong đó: + c = 0,977 kcal/kg độ là nhiệt dung riêng của khối nấu
+ t1, t2 nhiệt độ đầu và cuối của khối nấu
Lượng nhiệt tổn thất ra môi trường xung quanh:
Q’ = 10%×Q = 10% × 448760,091 = 44876,009 (kcal/h)
Nhiệt lượng cần cung cấp:
Q” = Q – Q’ = 448760,091– 44876,009 = 403884,082 (kcal/h)
Khối lượng nước làm nguội: Q” = Q} over {K times Δt} } {¿ ¿ ×CN×(t1 – t2)
Trong đó: CN = 1 kcal/kg.độ là nhiệt dung riêng của nước [7 tr 165]
Q" 403884,082
F
π ×d = C N (t1 t 2 ) = 1×(60−30) = 13462,803 (kg/h)
Q" 403884,082
Diện tích bề mặt truyền nhiệt: F = K t = 200×(60−30) = 67,314 (m2)
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -57- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Chọn khoảng cách giữa 2 ống là 0,1 m và đường kính ống ngoài là 0,2 m.
Chiều cao thiết bị: H = 11×0,2 + (10-1)×0,1 = 3,2 (m).
Vậy chọn 2 thiết bị làm nguội sau công đoạn đường hóa có các thông số sau:
Chiều dài thiết bị dx = 3,2 m, chiều rộng 0,2 m, chiều cao H= 3,2 m.
5.1.14. Công đoạn lên men
5.1.14.1. Số lượng thùng lên men
Chọn 8 thùng lên men. 7 thùng làm việc, 1 thùng dự trữ. [4, tr270]
Thể tích thùng lên men
Thể tích thùng lên men chính:
Vlên men =
ρ (m3) [4 tr 272]
V: Tổng số dịch lên men trong 1 chu kì
n: Số thùng lên men
φ: Hệ số chứa đầy, φ = 0,85
Vdịch đường= 688106,513 = 688,106 m3
Hình 5.5. Thiết bị lên men
688,106 62
=>Vlên men = 7 × 0,85 × 24 = 298,758 m3
5.1.14.2. Quan hệ các kích thước cơ bản của thùng lên men
h2 = (1,2 ÷ 1,5)×D; h3 = (0,15 ÷ 0,3)×D; h1 = (0,1 ÷ 0,1125)×D [4 tr272]
Trong đó: + D là đường kính thùng lên men chính.
+ h1 là chiều cao nắp thùng, chọn h1 = 0,1×D
+ h2 là chiều cao phần hình trụ của thùng, chọn h2 = 1,4×D
+ h3 là chiều cao đáy thùng, chọn h3 = 0,2×D
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -58- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
√
DII = 3
1,1775
=
√
3
1,1775
= 4,238 (m)
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -59- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Chọn số lượng thùng nhân giống I là 2 thùng. Thùng nhân giống cấp I có dung
tích bằng 30% thùng nhân giống cấp II. [5, tr153]
VI = 30% × VII = 30% × 89,627 = 26,888 (m3)
VI = 0,785 × DI2 × (hI2 + 1/3hI1 + 1/3hI3) = 1,1775 × D3I
26,888
F
n×d tb×l DI =
√
3
1,1775
= 2,837 (m)
Trong đó:
P: Năng suất nhà máy, P = 53206,073 lít/ngày.
ρ: Khối lượng riêng của rượu, ρ = 790 (kg/m3).
K: Lượng khí CO2 nhận được từ 1 kg rượu có tính lượng CO 2 hoà tan vào dịch
lên men, K = 0,94 kg/kg.
K1: Hệ số biểu thị sự tăng thể tích của CO2,
K1 = 1,1.
ρ1: Khối lượng riêng của khí CO2, ở nhiệt độ 26oC, áp suất 1atm, ρ1= 1,81
(kg/m3).
53206,073× 790× 0,94 ×1,1
VCO2 = = 1000504,442 (lít/h) = 1000,504 (m3/h)
24 ×1,81
4 VCO 2
D
Đường kính của thiết bị: 3600
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -60- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Trong đó:ω là tốc độ chuyển động của khí CO2 qua tiết diện tự do của thiết bị.
Với = 0,9m/sec. D = 0,627 m.
4 VCO2
D
Chọn h2=1,5 D, d 8 (m).
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -61- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Q× H
367× η η
Thể tích thân nồi:
η
Thể tích nồi: ⇒ ,
⇒
Q× H
367× η (m)
Chọn h2 = 1,5 η D = 1,5 η 6,847 = 10,271 (m)
d = D/8 = 0,856 (m);
D−d 6,847−0,856
h1= 2 = 2 = 2,996 (m)
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -62- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
5086,142
Theo phụ lục 2: Đường kính tháp: D = 0,0188
√ 0,868
= 1,439 (m)
= (21 – 1)×0,4 + 0,6 + 0,6 = 9,2 (m) Hình 5.16. Tháp thô
Vậy chọn 1 tháp thô có kích thước như sau:
D (m) H(m) h1(m) h2 (m) SL(cái)
1,439 9,2 0,6 0,6 1
5.1.19. Tháp tinh chế
5.1.19.1. Xác định số đĩa
Theo phụ lục 3:
Số đĩa đoạn luyện là: Số đĩa thực tế đoạn luyện là:
32
n1 = = 64 (đĩa)
0,5
Số đĩa đoạn chưng là: Số đĩa thực tế: h 1
n 6,434
N= = = 12,869 (đĩa)
ƞ 0,5
Chọn hiệu suất đĩa = 0,5 h
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -63- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
=>
¿
1056138,75
=> F=¿ = 51,188 (m2) Hình 5.18. thiết bị hâm giấm
466,81 ×44,199
Kích thước thiết bị hâm giấm: Phân bố các ống theo hình lục giác, số lượng
ống trên đường chéo chính b = 19, tổng số ống n = 271 ống [8, Tr 48]
Bước ống: t = 1,5×d, với d = 0,04m.
Đường kính thiết bị:
D = t×(b-1) + 4×d = 1,5×d×(b-1) +4×d =1,5×0,04×(19 - 1) + 4×0,04 = 1,24 (m).
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -65- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Chọn 1 thùng chứa cho một ngày sản xuất, hệ số chứa đầy 0,85. Thời gian lưu
của giấm chín trong thiết bị là 1 phút.
Thể tích thùng:
N 20 27,793
V= = = 0,545 (m3)
0,85× 60 0,85× 60
Chọn kích thước của thiết bị tách bọt:
+ D: Đường kính của thiết bị (m)
+ h2: Chiều cao phần trụ của thiết bị.
h2 = (1÷1,2) ¿ D. Chọn h2= 1,2 ¿ D Hình 5.19. Thiết bị
+ h3: Chiều cao đáy thiết bị (m). tách bọt
Chọn h3 = 0,2 ¿ D
+ h1: Chiều cao nắp thiết bị (m). Chọn h1 = 0,1 ¿ D
Thể tích của thiết bị: V = 0,785D2 ¿ ( h2 + 1/3h3+1/3h1) = 1,0205 ¿ D3
0,545
¿ D=
√
3
1,0205
= 0,731(m)
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Hình 5.20. Thiết bị
ngưng tụ cồn thô
Đồ án tốt nghiệp -66- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
24×1000× G
N=
Năng suất tính theo lít/ngày: ρ
Trong đó:
+ Năng suất giấm vào: G = 929,624 (kg/h)
+ Khối lượng riêng của nước ngưng ở nồng độ rượu trong pha lỏng 42,741 %
Bề mặt truyền nhiệt của thiết bị: F = 0,02×N = 0,02×2548,877 = 50,978 (m2)
Chọn đường kính ống trong dt = 40 mm, đường kính ống ngoài dn = 44 mm,
đường kính ống trung bình dtb = 42 mm. [4,tr202]
Giả sử với chiều dài của ống là: l = 3 m.
50,978
Số ống của thiết bị: n = = 128,848 (ống)
3,14 ×0,042 ×3
Theo bảng V.11 [8 tr 48]: Phân bố các ống theo hình lục giác, quy chuẩn
được tổng số ống là 217, số lượng ống trên đường chéo chính b = 17. Bước ống: t =
1,5×dn; với dn = 0,044 m.
Đường kính trong thiết bị:
D = 1,5×dn×(b - 1) + 4×dn = 1,5×0,044×(17 - 1) + 4×0,044 = 1,232 (m).
Chiều cao thực của ống truyền nhiệt sau khi quy chuẩn:
F 51,003
h2 =
3,14 × n ×d tb =
3,14 ×217 × 0,042
= 1,782 (m)
Chiều cao chung thiết bị: H = 1,782 + 2×0,15 = 2,082 (m).
Vậy chọn thiết bị ngưng tụ cồn thô có kích thước như sau:
D (m) h1(m) h2(m) h3 (m) H(m) SL(cái)
1,232 0,15 1,782 0,15 2,082 1
5. Bình làm nguội cồn thô (thiết bị ống xoắn ruột gà)
Gồm 5% so với lượng rượu thô sau chưng cất:
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -67- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -68- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
F 0,315
Chiều dài đường ống: L = d = 3,14 ×0,1 = 1,003 (m)
Chọn chiều cao nắp trên và nắp dưới: ho = 0,15 m
Đường kính ống: do = 0,05 m
Bước xoắn ống ruột gà: t = 0,03m
Đường kính vòng xoắn: dx = 0,3m
Chiều dài một vòng xoắn:
lv =√ (π d x )2+ t 2 = √ (3,14 × 0,3)2+ 0,032 = 0,444 m
L 1,003
Số vòng xoắn: n = l = = 2,259 lấy 3 vòng
v 0,444
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -69- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
= 168262,545 (lít/ngày)
Bề mặt truyền nhiệt:
0,014 × N tb 0,014 ×168262,545
F=
10
= 10
= 275,257 (m2)
Chọn đường kính trong ống dt =48 mm, đường kính ngoài ống dn = 50mm,
đường kính trung bình ống dtb = 49mm.
Giả sử chiều dài ống: l = 5m.
Số ống của thiết bị: :
F 275,257
n= n d tb l = 3,14 ×0,049 ×5 = 357,802 (ống)
Quy chuẩn thành 397 ống. Theo bảng V.11 [8, tr 48]: Phân bố các ống trên
hình lục giác, số ống trên đường chéo chính là b =23 ống, Bước ống: t = 1,5×d n; với
dn = 0,05m
Đường kính thiết bị:
D = 1,5×dn×(23 - 1) + 4×dn
= 1,5×0,05×(23 - 1) + 4×0,05 = 1,85 (m).
Chiều dài ống truyền nhiệt: :
F 275,257
n d tb = 397 ×3,14 × 0,049 Hình 5.22. Thiết bị ngưng tụ nằm ngang
l0 = =
4,506 (m).
l1,l2 chiều dài 2 đầu thiết bị: l1 = l2 = 0,3 (m)
Chiều dài toàn bộ thiết bị: L = 4,506 + 2×0,3 = 5,106 (m).
Vậy chọn thiết bị ngưng tụ tháp tinh dạng nằm ngang có kích thước như sau:
D (m) l0(m) l1(m) l2 (m) L(m) SL(cái)
1,85 4,506 0,3 0,3 5,106 1
b) Thiết bị ngưng tụ thẳng đứng
Chọn lượng hơi ra khỏi tháp tinh đi vào thiết bị này là 15%.
Lượng rượu ngưng tụ:
D Dam 27793,125
× H × 0,15=¿ ×25,972 ×0,15
100 100
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Hình 5.23. Thiết bị ngưng tụ thẳng đứng
Đồ án tốt nghiệp -70- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
¿1082,76 (kg/h)
Năng suất tính theo lít/ngày:
24 ×1000 ×1082,76
N tb =¿
748,964
= 34696,237 (lít/ngày)
Bề mặt truyền nhiệt:
0,014 × N tb 0,014 ×34696,237
F= =
10 10
= 48,575 (m2)
Chọn đường kính trong ống dt = 48mm, đường kính ngoài ống dn = 50mm,
đường kính trung bình ống dtb = 49mm.
Giả sử chiều dài ống: l = 3 m.
F 48,575
Số ống của thiết bị: n = n d tb l = 3,14 ×0,049 ×3 = 105,236 (ống)
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -71- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Khối lượng riêng của cồn sản phẩm ρ = 0,7755 tại áp suất 1atm [8,tr9]
Nhiệt lượng toả ra trên bề mặt ống:
Q= ¿ ×c×( t1 – t2 )
= 85,961 × 0,7394 × (70-30) = 2542,384 (kcal/h)
Trong đó:
+ c = 0,7394 kcal/kg độ là nhiệt dung riêng của khối nấu
+ t1, t2 nhiệt độ đầu và cuối của khối nấu
Lượng nhiệt tổn thất ra môi trường xung quanh:
Q’ = 10%×Q
= 10% × 2542,384 = 254,238 (kcal/h)
Nhiệt lượng cần cung cấp:
Q” = Q – Q’
= 2542,384 – 254,238 = 2288,146 (kcal/h)
Khối lượng nước làm nguội:
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -72- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Q= ¿ ×c×( t1 – t2 )
= 1719,221 × 0,7394 × (70–30) = 50847,687 (kcal/h)
Trong đó:
+ c = 0,7394 kcal/kg độ là nhiệt dung riêng của khối nấu
+ t1, t2 nhiệt độ đầu và cuối của khối nấu
Lượng nhiệt tổn thất ra môi trường xung quanh:
Q’ = 10%×Q = 10% × 50847,687= 5084,768 (kcal/h)
Nhiệt lượng cần cung cấp:
Q” = Q – Q’
= 50847,687– 5084,768 = 45762,919 (kcal/h)
Khối lượng nước làm nguội:
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -73- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Q” = ¿ ×CN×(t1 – t2)
Trong đó: CN = 1 kcal/kg.độ là nhiệt dung riêng của nước [8, tr 165]
¿ =
¿ 45762,919
= 1×(70−30) = 1144,073 (kg/h)
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -74- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
3,18
Tổng số ống n =
¿ = 3,14 ×0,049 = 20,669 (ống)
Quy chuẩn thành 127 ống. Theo bảng V.11 [8 tr48]: Phân bố các ống trên
hình lục giác, số ống trên đường chéo chính là b = 13 ống, bước ống: t = 1,2×dn,
đường kính trong có dt = 30 mm, đường kính ngoài dn = 32 mm, đường kính trung
bình dtb = 31 mm,
Đường kính thiết bị:
D = t×(b -1) + 4×dn
= 1,2×0,032 ×(13 - 1) + 4 × 0,032 = 0,589 (m)
3,18
Chiều cao ống truyền nhiệt: h0 =
¿ = 127× 3,14 × 0,031 = 0,257 (m).
Chiều cao thiết bị: H = ho + 2 × 0,2 = 0,257 + 0,4 = 0,657 (m)
Vậy chọn thiết bị ngưng tụ và làm nguội ống lồng ống (Hình 5.11) dầu fuzel
có các thông số sau:
D (m) h0 (m) h1(m) h2 (m) H(m) SL(cái)
0,589 0,257 0,2 0,2 0,657 1
5.1.21. Các thùng chứa
5.1.21.1. Thùng chứa cồn sản phẩm
Lượng cồn thành phẩm là: 17735,358 (lít/ca) = 17,735 (m3/ca)
Chọn thùng thân hình trụ, đáy hình nón, tỉ lệ các kích thước tương tụ nồi nấu
17,735
sơ bộ, thùng có hệ số chứa đầy 0,85 nên thể tích thùng là: V= = 20,865 (m3)
0,85
12288 ×20,865
¿>¿ D =
√ 3
4783× π
= 2,575 (m)
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -75- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
D 2,575
d= 8 = 8
= 0,322 (m) ;
D−d
h1=
8
= 2,575−0,322
2
= 1,127 (m)
1,0205
= 0,85 (m)
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -76- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
5.2.1. Băng tải nghiêng có gờ vận chuyển sắn từ kho tới sàng rung
Theo bảng 4.7 và mục 5.1.2 lượng sắn cần vận chuyển lên bunke chứa là:
5,541 tấn/h.
Chọn băng tải nghiêng có gờ nhãn hiệu EP-300, do
công ty Nam Liên cung cấp, đặc tính kỹ thuật: [22]
- Năng suất vận chuyển: 10 tấn/h.
- Chiều rộng băng tải: 600 mm. Hình 5.25. Băng tải
- Chiều dài băng tải : 2788 mm.
5.2.2. Băng tải nghiêng có gờ vận chuyển sắn vào máy nghiền
Theo bảng 4.7 lượng sắn cần vận chuyển lên máy nghiền là: 5,569 tấn/h.
Chọn băng tải (Hình 5.25) có đặc tính kỹ thuật giống với băng tải vận chuyển
sắn tới sàng.
- Năng suất vận chuyển: 10 tấn/h.
- Chiều rộng băng tải: 600 mm.
- Chiều dài băng tải : 1983 mm.
5.2.3. Gàu tải vận chuyển sắn sau khi nghiền lên bunke chứa
Theo bảng 4.7 và mục 5.1.2 lượng sắn cần vận chuyển lên bunke chứa là:
5,541 tấn/giờ.
Chọn gàu tải nhãn hiệu EA-300-450, do hãng DYNAMIC CO., LTD cung
cấp, đặc tính kỹ thuật: [21]
- Năng suất vận chuyển hạt: 10 tấn/h.
- Chiều rộng gàu: 450 mm.
- Chiều rộng tấm băng: 300 mm.
∑ Gni
i=1 : hiệu suất của gàu tải, = 0,7
10× 14,051
Nđc = = 0,547 (Kw)
1350000
×0,196=5298,75
50
367 × 0,7
5,569
Số lượng: =0,557 Chọn 1 gàu tải
5298,75
=7569,643
0,7
10
5.2.4. Gàu tải vận chuyển sắn từ bunke chứa lên cân định lượng
Lượng sắn sau khi nghiền cần vận chuyển lên cân định lượng : 5,541 tấn/h.
Chọn gàu tải (Hình 5.26) có đặc tính kỹ thuật giống với gàu tải vận chuyển sắn
đi nghiền.
2
Công suất động cơ truyền động: Nđc= π×R ×h ,Kw
Trong đó: Q: năng suất gàu tải, Q = 10 tấn/h
H: chiều cao nâng của gàu tải, H = 10,690 m
576, 45 2
28,26
=20, 038
: hiệu suất của gàu tải, 3
×83≈54
=0,7
1010,690
¿ Nđc = = 0,416 (Kw),
0,7 367
5,541
Số lượng: = 0,554→ Chọn 1 gàu tải
10
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -78- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -79- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -80- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Chương 6
C2 = 4186×(1 - x) =
115694,123
= 4186 (1- ) = 3236,205 ( J/ kg.độ)
509895
X là nồng độ chất hòa tan phần trăm khối lượng.
=> Q2= 509895 × 3236,205 × (85 – 40) = 74255613681,375 (J)
= 17739038,147 (Kcal/ngày)
6.1.1.3. Lượng nhiệt dùng để giữ khối nấu ở 85oC
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -81- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Q3 = F × T3 × × (tbm – tkk)
: Hệ số cấp nhiệt từ thiết bị ra môi trường xung quanh.
M×(100−1)
m1= =0,99×M
100
m1×87 0,99×M×87
mCK1= = =0,861×M
tbm: Nhiệt độ bề mặt của thiết bị, 100 100
= 9,3 + 0,058 × 55 = 12,49 (W/m2.độ)
T3: Thời gian giữ nhiệt trong 1 ngày. T3 = 13/15 × 60 × 24 = 74880 (s)
F: Diện tích bề mặt trao đổi nhiệt của nồi.
F = 2 × × R × H + × R × h ×sin45o
= 2×3,14×1,198×2,854+3,14 ×1,198×0,9 ×sin45o = 23,866 (m2)
Q3 = 23,866 × 74880× 12,49 × (55 – 25)
= 669616712,916 (J) = 159965,770 (Kcal/ngày).
6.1.1.4. Lượng nhiệt tổn thất ra môi trường xung quanh
Q4 = F × T4 × × (tbm – tkk) + 20% Q2 [3,tr 269]
m¿13 0,9 ×M×13
mHO(1)= 1 = =0,129×M
T4: Thời gian giữ nhiệt 1 ngày 60×60×24× 2 10 10 = 74880 (s)
20%Q2: Lượng nhiệt tổn thất trong quá trình nâng nhiệt
133+25
Tbm = = 79 (oC)
2
= 9,3 + 0,058 × 79 = 13,882 (W/m2.độ) [8,tr 41]
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -82- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -83- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Trong đó: Đường kính D = 2,098 (m), chiều cao trụ h1 = 10,496 (m).
F2: Diện tích đáy chỏm cầu
m 0,719×M 30 30
mE= TB2= =7,19×0−4×M mE(3)= ×mE= ×7,19 0−4×M=2,157×M10−4
F2 = 2× 10 10 ×(D +4× h2 ) =2× 10 10 ×( 2,0982 + 4 × 0,3492) = 7,398 (m2)
2 2
Trong đó: Đường kính D = 2,098 (m), chiều cao đáy và nắp h2 = 0,349 (m).
Có 2 nồi nấu chín do đó:
F = 2×(F1 + F2 ) = 2×( 69,145 + 7,398) = 153,085 (m2)
= 0,003 m - Bề dày vỏ thép
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -84- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
( 1 0 −1 ) 9
m3=(m2+X)× =(0,985×M+X)×
G2 = 10 10 = 500222 (kg/ngày)
C2 - Nhiệt dung riêng của khối nấu
T3 - Thời gian giữ nhiệt 1 ngày. Thời gian nấu chín là 30 phút gồm 5 phút để
nâng nhiệt từ 94oC lên 105oC và 25 phút giữ ở 105oC. Vậy thời gian giữ nhiệt trong
một ngày là:
T3= 25/30 × 60 × 60 × 24 = 86400× 25/30= 72000 (s)
F: Diê ̣n tích bề mă ̣t trao đổi nhiê ̣t của nồi (m2); F = 153,085 (m2)
Q3 = F×T3× ×(tbm - tkk) = 153,085 × 72000×13,07×(65 – 25 )
= 5762359171,572 (J/ngày)= 1376578,875 (Kcal/ngày)
6.1.3.4. Nhiệt tổn thất ra môi trường xung quanh
Q4 = F×T4× ×(tbm - tkk) + 20%Q2
F: Diê ̣n tích bề mă ̣t trao đổi nhiê ̣t của nồi (m2); F = 153,085 (m2)
m ×(100−1) 0, 857×M×99
mCK3= CK2 = =0,848×M
tbm = 100 100 79(0C)
T4 - Thời gian tổn thất nhiệt trong quá trình giữ nhiệt
( 1 0 −1 ) 9
mHO(3)=(mH2O(2)+X)× =(0,128×M+X)×
T4 = 60×60×24× 2 10 10 = 72000 (s)
= 9,3 + 0,058×79 = 13,882 (W/m2.độ)
20%Q2: Lượng nhiệt tổn thất trong quá trình nâng nhiệt
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -85- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
r = 576,5 (kcal/kg) Ẩn nhiệt hóa hơi của nước ở =0,127×M+0,99×X = 62,5o [7,tr
312].
W - Lượng ẩm bốc hơi. W= k×F×(P-P’×j)×T
+ k: Hệ số bốc hơi, k = 0,036
(100−0,5 ) 99,5
m4=m3× =(0,975×M+0,99×X)×
+ 100 100 , diện tích bốc hơi
Chọn đường kính ống thoát hơi bằng 1/50
Sbh =
=0,970×M+0,985×X = m =100m ×(100−0,5)=1000,848×M×99,5=0,844×M
CK4
CK3
= 0,069 (m2)
mTB3×(10 −0,5) 0,712×M×99,5 (10 −0,5) 9 ,5
m TB 4 = = =0,708×M mH O(4)=mH O(3)¿ =(0,127×M+0,9 ×X)×
10 10 2 2 10 10 0,088 (m2)
Đường kính ống thoát hơi: Dbh =
Suy ra: F =
=0,126×M+0,985×X = 0,006 m2
+ P - Áp suất hơi bão hòa ở 62,5oC, P =174,08 mmHg [7, tr312]
+ j - Độ ẩm tương đối của không khí, j = 80%
+ P’ - Áp suất hơi bão hòa ở nhiệt độ xung quanh, P’=24,55 mmHg
+ T - Thời gian nấu ở một nồi. T= 24 giờ
W= 0,036×0,006×(174,08 - 24,55×0,8)×24 = 0,801 (kg)
Suy ra: Q’ = 0,801 × 576,5 = 461,556 (Kcal)
Vì có 2 nồi nấu chín nên Q5 = 2× Q’ = 2× 461,556 = 923,111 (kcal/ngày).
Vậy tổng lượng nhiệt cần dùng cho quá trình nấu chín trong 1 ngày là:
Qtieuhao= Q1 + Q2 + Q3 +Q4+ Q5
= 46722,725 + 4511998,607 + 1376578,875 + 1973837,163 + 923,111
= 7910060,481 (kcal/ngày).
6.1.3.6. Tính chi phí hơi
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -86- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
mH O(N)
Di = 2 (kg)
ihn: nhiệt lượng riêng của hơi nước.
t = 133oC thì ihn = 651,6 (kcal/kg) [7, tr313]
in: nhiệt lượng riêng của nước
t = 133oC thì in = 133,4 (kcal/kg) [7, tr 313]
50 7910060,481
D3 = 100 = 651,6−133,4 = 15264,493 (kg/ngày)
6.1.4. Tính hơi cho quá trình chưng cất - tinh chế
6.1.4.1. Tháp thô
Lượng hơi cần cho tháp thô là: P = 18,377 (kg/100kg giấm).
Lượng hơi tiêu hao cho quá trình chưng cất trong 1 ngày :
(10 −1) 9 18,377× 667035
m5=(m4+mH O(N))× =(0,97×M+0,985×X+0,985×M)×
2 10 10 = 100
D4 = = 122581,022 (kg/ngày)
6.1.4.2. Tháp tinh chế
Lượng hơi cần để chưng cất trong tháp tinh chế: P = 10,893 (kg/100kg giấm)
Vậy lượng hơi cần cho tháp tinh chế trong 1 ngày:
( 1 0 −1 ) 9 10,893× 667035
m5=(m4+mH O(N))× =(0,97×M+0,985×X+0,985×M)×
2 10 10 = 100
D5 = = 72660,123 (kg/ngày)
Bảng 6.1. Bảng tổng kết hơi
STT Công đoạn Lượng hơi (kg/ngày)
1 Nấu sơ bộ 42018,766
2 Phun dịch hóa 8125,855
3 Nấu chín 15264,493
4 Tháp thô 122581,022
5 Tháp tinh 72660,123
Tổng 260650,258
6.1.5. Tính và chọn lò hơi
Lượng hơi thực tế cần dùng là:
Dtt = D/η = 260650,258/0,9 = 289611,398 (kg/ngày) = 12067,142 (kg/h)
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -87- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Với ƞ = 0,9: hệ số tổn thất nhiệt độ, mất mát do bảo ôn đường ống, thiết bị…
Chọn lò hơi có:
Kiểu ống lò, ống lửa nằm ngang
Năng suất 15000 kg/h
Mã hiệu: LD 15/10
Năng xuất sinh hơi: 10000 (kg/h)
Áp suất làm việc: 10 (kG/cm2)
Nhiệt độ hơi bão hòa: 183oC
Hiệu suất: 89 ÷ 90%
Điều khiển: hoàn toàn tự động
Nhiên liệu đốt: dầu DO, dầu FO, gas…
Dtt 12067,142
Số lò hơi cần dùng là : n = = = 0,804
15000 15000
Vậy chọn một lò hơi
6.1.6. Tính nhiên liệu
6.1.6.1. Dầu F.O
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -88- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -89- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
m 129881,928
V= ρ = = 129,881 (m3/ngày)
n 1000
100
2
mHO(5)=1,0×M+,975×X=1,0×M+,975×248M
G1 = 111554,933 ⇒X=2,7 7×M 2 = 22310,987 (kg/ngày)
Hơi cồn thô có nồng độ 38,682% khối lượng r 1 = rE =3,807×M a1 + rn m5=1,936×M+0,975×2,7 ×M=4,936×M (1-
a1).
rE : Ẩn nhiệt ngưng tụ của rượu,
rn : Ẩn nhiệt ngưng tụ của nước .
a1 : Thành phần cồn trong hỗn hợp .
r1 = 314 50
100 0,387 + 540 mCK 4×100
87 (1 – 0,387) = 452,538 (kcal/kg) .
t’n = 50oC, tn = 20oC, Cn = 1 (kcal/kg.độ)
G1 (10 −0,5) 9 ,5
m6=m5× =4,643×M× =4,620×M
10 10 r1 = Gn1 m × ( 1 0 − 0 ,5 ) 0 ,7 0 1 × M × 9 ,5
mTB6= TB5 = =0,698× M
1 0 10 Cn m ×(10 −0,5) 0 ,836× M×9 ,5
mCK 6= CK 5 = =0,832× M
1 0 10 (t’n-tn)
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -90- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
m 50,389
Suy ra thể tích nước: Gn2 = ρ = = 0,051 (m3/h) = 1,213 (m3/ngày).
n 997,08
6.2.5.2. Các thiết bị phụ trợ tháp tinh
1. Lượng nước cần ngưng tụ hồi lưu
Phương trình cân bằng: G3 m ×(10 −1) 0,698×M×9
mTB7= TB6 = =0,691×M
10 10 r3 = Gn3 m ×(10−1) 0,832×M×9
mCK7= CK6 = =0,823×M
10 10 Cn (10 −1 ) 9
mHO(7=m) H2O(6)¿ =3 ,78 × M× =3 ,750× M
2 10 10 (t’n – tn) . [4, tr 32]
G3: Lượng rượu ra khỏi tháp tinh.
22,227
G3 = 100
70 70
mE(8)= ×mE= ×7,12×10−4×M=4,984×M×10−4
10 10 667035 = 148261,869 (kg/ngày)
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -91- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
2216,92× 0,645×(80−30)
Gn4 = = 1429,913 (lit/ngày) = 1,429 m3/ngày)
70−20
3. Lượng nước cần ngưng tụ và làm nguội cồn thành phẩm
Phương trình cân bằng nhiệt lượng: G5×C5×(t2 – t1) = Gn5×Cn×(t’n – tn)
G5 - Lượng cồn tinh chế, G5 = 53206,073 (lít/ngày)
t2 = 107oC, t1 = 30oC, t’n = 70oC, tn = 10oC, C5 = 0,736 (kcal/kg.độ)
53206,073× 0,736 ×(107−30)
Gn5 = 70−10
= 50254,909 (lít/ngày) = 50,254 (m3/ngày)
G=
=4,501×M+0,98×Y = 337,538 + 1,213 + 645,983 + 1,429 + 50,254 + 1,029
= 1037,446 (m3/ngày)
6.2.6. Nước cho lò hơi
Lượng hơi dùng cho lò hơi 1 ngày: 289611,398 (kg/ngày)
289611,398
= 290,459 (m3/ngày)
997,08
Nếu cho 1 lít nước sẽ tạo ra 1 kg hơi và giả sử tổn thất là 10% thì lượng nước
dùng cho 1 ngày: V= 290,459 ×1,1 = 319,505 (m3/ngày).
6.2.7. Lượng nước dùng cho sinh hoạt
6.2.7.1. Nước dùng cho bể tắm
Tính cho 60% công nhân trong ca làm việc trực tiếp, dùng 25 lít trong 1 ngày
cho 1 người. Vậy lượng nước dùng trong 1 ngày là:
3×25×30×0,6 = 1350 (lít/ngày) = 1,35 (m3/ngày)
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -92- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -93- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Chương 7
Giám đốc
Bộ phận Bộ phận
phụ trợ sản xuất
chính
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -94- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Ca 1: Từ 6h – 14h,
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -95- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
7.1.2.2. Nhân lực lao động cho sản xuất trực tiếp
Bảng 7.2. Nhân lực lao động sản xuất trực tiếp trong nhà máy
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -96- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Tầng 1: Bước cột 6m, nhịp nhà 12m, kích thước: 48,4 × 12,4 × 7,2 (m)
Tầng 2: Bước cột 6m, nhịp nhà 18m, kích thước: 48,4 × 12,4 × 7,2 (m)
Diện tích: 600 (m2)
7.2.1.2. Khu lên men
Khu lên men đặt ở ngoài trời và đặt gần khu nấu.
Diện tích: 688 m2.
Kích thước: chiều dài: 40 m, chiều rộng: 17,2 m, chiều cao 14 m.
7.2.1.3. Khu chưng cất – tinh chế
Khu chưng cất - tinh chế đặt ngoài trời
Phần đặt ngoài trời có chiều dài 17 (m), chiều rộng 8 (m), chiều cao 18 (m).
Diện tích: 144 m2.
Kích thước: chiều dài 17,2 m, chiều rộng 8,4 m, chiều cao 24 m.
7.2.2. Phân xưởng cơ điện
Xây dựng 1 tầng
Diện tích: 108 m2
Kích thước 12 × 9 × 6 (m).
7.2.3. Kho nguyên liệu
Nguyên liệu chứa trong bao (70 kg/bao) xếp chồng nhau tạo khối.
Kích thước bao: chiều dài bao 1 (m), đường kính bao 0,7 (m).
Lượng sắn cần sản xuất trong một ngày: 135000 (kg)
Lượng sắn dùng trong 10 ngày là: 135000× 10 = 1350000 (kg)
Thể tích một bao nguyên liệu chiếm chỗ:
(m TB 7 ×18 n) 97 ( 100−2 ) 0 , 898×M×98
(
mCK 8 = mCK 7 +
162 n
× ) ×
100 100
=
100
=0 ,88×M
(m3)
mTB7×180×97 0,691×M×180×97
mĐuong = = =0,744×M
Thể tích nguyên liệu chiếm chỗ: V1= 162×100 162×100 (m3)
Chọn hệ số chứa đầy của kho là 0,7, thể tích thực nguyên liệu chiếm chổ
m ×(100−2) 0,744×M×98
mĐuong(8)= Đuong = =0,73×M
VTT = 100 100 (m3)
Kích thước kho: 42 × 26× 7,2 (m), diện tích của kho: 1080 (m2).
7.2.4. Kho thành phẩm
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -97- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Lượng cồn sản xuất trong một ngày là 57645 (lít) = 57,645 (m 3). Kho thành
phẩm xây dựng có kích thước chứa lượng thành phẩm sản xuất trong 10 ngày là:
576,45 m3.
Chọn thùng thân hình trụ có đường kính là 3 (m), chiều cao thùng 6 (m).
mTB(7) ¿18n 98 (100−2)
Thể tích của mỗi thùng là V = mH O(8)=(mH2 O(7)−
2 162n
× +Y)×
100 100 = 3,14 × 1,5 × 6 = 28,26 (m3)
0,691×M×18n 98 (100−2)
=(3,75×M− × +Y)×
Số thùng cần dùng là: 162n 100 100 . Chọn 21 thùng.
Chọn ba dãy thùng chứa song song nhau.
Kích thước của kho thành phẩm: 18 × 12 × 6,6 (m), diện tích kho: 216 (m2)
7.2.5. Phân xưởng lò hơi
Kích thước: 9 × 9 × 6 (m), diện tích: 72 (m2)
7.2.6. Nhà hành chính
Bao gồm các phòng sau :
- Phòng giám đốc: 6×4=24 (m2) - Phòng phó giám đốc: 2×( 6×4)= 48(m2)
- Phòng tài vụ: 6 × 4 = 24 (m2) - Phòng tổ chức hành chính: 6×4 =24 (m2)
- Phòng kỹ thuâ ̣t: 6 × 4 = 24 (m2) - Phòng kế hoạch kinh doanh: 6×4=24(m2)
Xây dựng nhà hai tầng, kích thước: tầng 1: (24 × 6 × 4) m, tầng 2: (24 × 6× 4) m.
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -98- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Tính cho 2/3 số lượng công nhân của ca đông nhất: =3,676×X+0,98×Y người.
Diện tích cho mỗi người là 2,5 (m2), diện tích nhà ăn: 54 × 2,5 = 135 (m2).
Kích thước nhà ăn: 18 × 16 × 4 (m), diện tích của nhà ăn, căn tin: 144 (m 2)
7.2.11. Nhà chứa máy phát điện dự phòng
Để đảm bảo cho nhà máy sản xuất liên tục khi điện mất đột ngột, nhà máy có
trang bị máy phát điện dự phòng. Kích thước: 6 (10 −0,5) 9 ,5
m9=m8× =(4,501×M+0,98×Y)×
10 10 6 =4, 78×M+0,975×Y 4 (m). Diện tích: 36 (m2)
7.2.12. Trạm biến áp
Trạm biên áp để hạ thế đường cao áp xuống lưới điện nhà máy sử dụng.
Trạm nằm ở góc nhà máy nơi ít người qua lại. Kích thước trạm: 4 m ×(10 −0,5) 0 ,876× M×9 , 5
mCK 9= CK 8 = =0, 875× M
10 10 4 m ×(10 −0,5) 0,73×M×9 ,5
mĐuong(9)= Đuong(8) = =0,726×M
10 10 6 (m),
diện tích: 16 (m2)
7.2.13. Gara ôtô
Đây là nơi để xe của nhà máy và cũng là trạm bảo quản và sửa chữa xe.
Số xe của nhà máy bao gồm: 1 xe lãnh đạo nhà máy, 3 xe đưa đón công nhân, 6
xe chở hàng. Kích thước gara: ( 24 × 6 × 6) m, diện tích Gara ôtô: 144 (m2)
7.2.14. Nhà để xe
Tính 80% công nhân ở ca đông nhất: 83 (người). 1,5 m 2 cho 1 xe máy nên
diện tích là: 125 (m2). Kích thước là: 24 × 7 × 3 (m), diện tích của nhà để xe : 162
(m2)
7.2.15. Phòng thường trực và bảo vệ
Phòng xây dựng gần cổng ra vào nhà máy. Gồm 2 phòng, 1 phòng ở cổng
trước và 1 phòng ở cổng sau. Kích thước mỗi phòng: 4 × 4 × 4 (m), diện tích
phòng: 16 (m2)
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -99- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -100- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Diện tích khu đất mở rộng: Fmr = 50% × 1432 = 716 (m2).
(10 −0,5) 9 ,5
mHO(9)=mH2O(8)¿ =(3,67 ×M+0,98×Y)×
FKD = 2 10 10 [7, tr 44]
FKD: Diện tích khu đất.
FXD: Diện tích xây dựng công trình. FXD = 4061 (m2).
KXD: Hệ số xây dựng. Nhà máy thực phẩm KXD = 30÷50%. Chọn Kxd = 35%.
FKD =
=3,658×M+0,975×Y (m2). Diện tích khu đất: 96x120 (m)
7.3.3. Tính hệ số sử dụng
m m
C0 0= ct = CK9
md mCK9+mH O(9)
KSD = 2 [7, tr 44]
KSD: Hệ số sử dụng. Đánh giá chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tổng mặt bằng.
FSD: Diện tích sử dụng khu đất, FSD = FCX + FGT + Fhè, rãnh + FXD.
Trong đó:
FCX: Diện tích trồng cây xanh: FCX = 0,35 × FXD = 1421,35 (m2).
FGT: Diện tích giao thông: FGT = 0,4 × FXD = 1624,4 (m2).
Fhè, rãnh: Diện tích hè rãnh: Fhè, rãnh = 0,3×FXD = 1218,3 (m2).
Nên: FSD = 1421,35 + 1624,4 + 1218,3 + 4061 = 8325,05 (m2).
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -101- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
0,875×M 16
⇔ =
KSD= 0,875×M+3,658×M+0,975×Y 100 . Vậy Kxd = 35%, KSD = 0,72
Chương 8
Để thực hiện tốt công tác mày phải thực hiện tốt các vấn đề sau:
- Công nhân trực tiếp sản xuất được cấp phát quần áo bảo hộ lao động theo
định kì.
- Công nhân phải có găng tay để tránh đứt, xước tay khi vận chuyển.
- Đối với công nhân vận hành máy, công nhân ở phân xưởng cơ điện cần có
găng tay, kính bảo vệ mắt, ủng…
- Các cầu giao điện phải được che đậy cẩn thận, phải thường xuyên kiểm tra
và bảo dưỡng. Câc dây điện đèn, điện máy cần chắc chắn, có bọc lớp cách điện tốt.
Trong nhà máy lạnh, hệ thống máy và thiết bị tương đối phức tạp, đường ống
dẫn và các van khá nhiều, tác nhân có tính độc hại. Do đó an toàn lao động về trang
thiết bị vô cùng quan trọng.
- Máy móc thiết bị phải sử dụng đúng chức năng và phù hợp với công suất.
- Mỗi thiết bị phải có hồ sơ rõ ràng, sau mỗi ca làm việc phải bàn giao nêu rõ
tình trạng để ca sau dễ quản lý.
- Phải có chế độ vệ sinh, bôi dầu mỡ vào ốc vít dể tránh rò rỉ, xả dầu và khí
không ngưng ra khỏi hệ thống
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -102- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
- Các dây tải phải có dây nối đất, có cầu chì riêng để tránh hiện tượng chập
mạch.
- Áp dụng các biện pháp kĩ thuật giảm nhẹ nguy hiểm nếu điện bị rò rỉ ra
ngoài.
Trong kho lạnh phải được trang bị đầy đủ ánh sáng để phục vụ cho việc
nhập, xuất kho tránh nhầm lẫn, hàng hoá phải có bao bì.
Phòng máy có những thiết bị dễ cháy nổ, có thể gây ô nhiễm môi trường khi
không an toàn về trang thiết bị. Để phòng chống phải tuân theo các qui định về thao
tác, các thể chế gây cháy. Công tác phòng chống cháy nổ phải được chú trọng, lập
các đội phòng chống cháy nổ để kịp thời cứu chữa và có trách nhiệm trong việc
phòng cháy chữa cháy.
Yêu cầu về vệ sinh công nghiệp là vấn đề không thể thiếu được trong nhà
máy công nghiệp thực phẩm. Nếu vệ sinh không tốt sẽ làm nhiễm tạp khuẩnvà làm
hư hỏng sản phẩm sau này.
- Phải sử dụng quần áo sạch sẽ, mặc đồ bảo hộ lao động đầy đủ.
- Thực hiện tốt các chế độ khám sức khoẻ cho công nhân viên theo định kỳ.
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -103- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Thiết bị, máy móc hoạt động theo định kỳ phải ngưng hoạt động để vệ sinh,
sát trùng. Ngoài ra, cứ sau mỗi ca cần phải làm vệ sinh dụng cụ chế biến cho sạch
sẽ.
Thường xuyên thực hiện kiểm tra vệ sinh trong và ngoài phân xưởng sản
xuất. Sau mỗi ca phải vệ sinh nơi làm việc, nhà máy cần có hệ thống cấp, thoát
nước tốt, tránh ứ đọng gây hôi thối …
Đối với bã rượu sau khi chuyển vào khu xử lí bã sẽ bán cho các công ty sản
xuất thức ăn gia súc, đây là biện pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường và giảm chi phí
xử lí rác thải đồng thời tăng hiệu quả kinh tế.
Nước ảnh hưởng đến chát lượng sản phẩm nên việc sử lý nước trước khi sử
dụng là cần thiết. Nước phải được xử lí độ cứng, tẩy mùi và yêu cầu đảm bảo vệ
sinh.
Sau khi sản xuất, lượng nước thải được thải ra cần phải sử lý bằng phương
pháp vi sinh đạt được tiêu chuẩn cho phép rồi đưa ra ngoài cống ngầm.
An toàn lao động vệ sinh công nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc
đảm bảo chất lượng sản phẩm, năng xuất và uy tín của nhà máy. Do đó phải chú ý
đúng mức và tuyệt đối thực hiện các yêu cầu đã đề ra.
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -104- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Chương 9
Y=0,962×M
a: khối lượng hộp nhôm cộng khối lượng nguyên liệu trước khi sấy, g.
b: khối lượng hộp nhôm chứa nguyên liệu sau sấy, g.
c: khối lượng hộp nhôm khô không chứa nguyên liệu, g. [5, tr213]
9.1.2. Xác định hàm lượng tinh bột
Xác định theo phương pháp hóa học.
Tiến hành: Cân 2g trên cân phân tích sau đó chuyển toàn bộ vào bình tam
giác có dung tích 250ml, cho vào 100ml HCl 2%. Tiến hành đun cách thuỷ trong 2
giờ. Sau 2 giờ thuỷ phân toàn bộ lượng tinh bột đã biến thành glucoza, làm nguội
đến nhiệt độ phòng rồi thêm 4÷5 giọt metyl da cam. Dùng NaOH 10% để trung hoà
axit tới đổi màu rồi chuyển toàn bộ dịch vào bình định mức 250ml, tráng bình thêm
nước cất cho đến 250ml rồi lọc. Hàm lượng tinh bột được xác định:
TB =
a: số gam glucoza tương ứng với 20ml ferixyanua Kali K3Fe(CN)6.
b: số ml dịch đường loãng tiêu hao khi định phân.
m: số gam bột sắn ở mẫu thí nghiệm.
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -105- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
mH O(9)=3,658×M+0,975×Y=3,658×M+0,975×0,962×M=4,596×M
2
Trong đó: a: số ml H2SO4 0,1N cho vào bình dung dịch chưng.
b: số ml NaOH 0,1N định phân lượng axit dư.
0,0014: hàm lượng nitơ tương ứng với dung dịch H2SO4 0,1N.
m: lượng bột sắn. [5, tr225]
9.2. Xác định hoạt độ của chế phẩm enzyme trong nấu và đường hoá tinh bột
Xác định hoạt độ đường hoá chung theo Linơ:
Tiến hành: Đầu tiên xác định 20ml dung dịch ferixyanua kali 1% tương
đương bao nhiêu mg đường. Dùng ống hút lấy 20ml K 3Fe(CN)6 1% cho vào bình
tam giác 250ml, sau đó thêm 5ml KOH 2,5N và 2÷3 giọt xanh metylen, 3÷4 ml dịch
đường 0,5% tinh khiết. Lắc đều và đun sôi 2÷3 phút. Dùng ống hút nhỏ dung dịch
đường vào dung dịch đang sôi cho đến mất màu xanh metylen. Làm thí nghiệm 2÷3
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -106- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Hệ số Linơ:
m=4, 78×M+0,975×0,962×M=5,416×M
Li = 9
m9 5,417×M
=
ρĐ 1,0626
=5,097×M
0,1: tỉ số pha loãng dịch enzyme trong thí nghiệm. [5, tr 239]
9.3. Kiểm tra dịch đường hoá và giấm chín sau lên men
9.3.1. Độ rượu trong giấm chín
Theo sơ đồ chưng cất rượu phụ lục 5.2.
Tiến hành : Lấy 100ml dung dịch lọc giấm chín có nhiệt độ khoảng 20 oC cho
vào bình định mức 100ml, rót dịch giấm vào bình rồi tráng bằng 100ml nước cất rồi
đổ vào bình cất.
Nối bình với hệ thống chưng cất như hình trên, chưng cất cho đến khi nước
ngưng ở bình (a) chỉ còn 2÷3 ml nữa thì đầy tới ngấn 100ml, cất xong đặt bình (a)
vào nồi điều nhiệt và giữ ở 20oC. Sau 10÷15 phút thêm nước cất đến 100ml, đậy kín
và chuẩn bị đo nồng độ rượu.
Để kiểm tra rượu sót, sau khi thu được dịch cất đem xác định rượu theo
phương pháp hoá học và dựa trên cơ sở phản ứng:
3C2H5OH + 2 K2Cr2O7 +8H2SO4 = 3CH3COOH +2K2SO4 + 2Cr2(SO4)3 + 11H2O
Lượng bicromat kali dư được xác định theo phương trình phản ứng:
K2Cr2O7 + 6KI +7H2SO4 = 3I2 +4K2SO4 +2Cr2(SO4)3+ 7H2O
I2 giải phóng ra được định phân bằng phươnh trình:
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -107- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -108- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
phút thì sôi trở lại và giữ thêm 5÷6 phút nữa, lấy ống nghiệm ra nhúng ngay vào
nước lạnh.
Mẫu thứ 2 dùng xác định cả tinh bột và đường, cần chuyển tinh bột sang
trạng thái hoà tan. Chuyển 28g giấm vào bình định mức 250ml rồi cho thêm 80ml
dung dịch H2SO4 0,5% để rửa và tráng cốc. Đặt bình vào nước đang sôi và giữ
khoảng 15 phút, sau đó làm nguội, thêm nước cất đủ 250ml và đem lọc trong.
Dung dịch đem pha loãng và tiến hành phản ứng với antrom như trên. Sau đó
đo mật độ quang D3 và D4. Tổng lượng tinh bột và đường trong giấm được xác định:
C6 H 12 O 6 [5, tr 245]
9.3.3. Xác định nồng độ chất hoà tan sau lên men
Xác định theo phương pháp đo bằng đường kế ở nhiệt độ 20oC.
Tiến hành: Lấy dịch lọc giấm chín cho vào ống đong 250ml rồi dùng đường
kế đo và đọc kết quả trên vạch chia độ sau đó quy về 20 oC theo bảng 9.1 phụ lục 5.3.
[5, tr249]
9.4. Kiểm tra chất lượng cồn sản phẩm
9.4.1. Nồng độ rượu
Đo độ rượu bằng rượu kế. theo phụ lục 5.4.
Tiến hành: Rót cồn vào ống đo thẳng đứng ở 20oC , nhúng thước đo vào,
buông tay để thước đo nổi tự do rồi đọc kết quả.
9.4.2. Hàm lượng axit và este trong cồn
Tiến hành: Dùng ống hút cho 100ml cồn pha loãng tới 50% vào bình tam
giác 250ml. Nối với hệ thống làm lạnh ngược, đun sôi 15 phút để tách CO 2. Tiếp
theo làm lạnh đến nhiệt độ phòng, cho 3÷4 giọt phenolftalein, dùng dung dịch
NaOH 0,5N chuẩn đến xuất hiện màu hồng nhạt.
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -109- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -110- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
mẫu có hàm lượng andehyt axetic tương đương như mẫu thí nghiệm, dùng ống hút
cho vào mỗi ống đong 0,4ml dung dịch andehyt salixilic 1% và 20ml axit sunfuric
đậm đặc. Nút các ống đong rồi lắc đều, để yên 30 phút. Sau đó đem so màu bằng
mắt thường, màu của ống thí nghiệm phù hợp với màu của ống mẫu nào thì hàm
lượng ancol cao phân tử trong rượu thí nghiệm là hàm lượng ancol cao phân tử
trong mẫu đó. Hàm lượng ancol cao phân tử tính theo cồn:
¿ (mg/l hay %)
a: hàm lượng dầu fusel trong mẫu.
C: nồng độ cồn trong mẫu thí nghiệm. [5, tr 259]
9.4.5. Xác định hàm lượng ancol metylic (CH3OH)
Tiến hành: Lấy ống nghiệm t o (18x180) khô sạch, cho vào đó 0,1ml dịch cồn
hoặc rượu cộng thêm 5ml KMnO4 1% và 0,4ml dung dịch axit sunfuric đậm đặc.
Lắc nhẹ và để yên sau 3 phút thêm vào đó 1ml axit oxalic bão hòa để khử lượng
KMnO4 dư.
Khi dung dịch có màu vàng, thêm vào 1ml dung dịch axit sunfuric đậm đặc,
khi mất màu dùng ống hút cho vào 5ml dung dịch fucxin lắc nhẹ và để 25÷30 phút.
Song song tiến hành thí nghiệm với mẫu chứa ancol metylic đã biết trước. Sau
25÷30 phút nếu màu của ống thí nghiệm nhạt hoặc bằng màu của dung dịch mẫu thì
xem như là đạt tiêu chuẩn về hàm lượng ancol metylic, nếu màu của thí nghiệm đậm
hơn là không đạt. [5, tr260]
9.4.6. Xác định thời gian oxy hóa
Dùng ống đong 50ml có nút nhám cho vào 50ml cồn thí nghiệm rồi đặt vào
nồi giữ nhiệt ở 20oC, sau 15 phút dùng ống hút cho vào 1ml dung dịch KMNO 4
0,02%. Đậy nút nhám và lắc đều rồi đặt vào nồi giữ tiếp ở 20oC. Màu của KMNO4 sẽ
dần dần thay đổi cho tới khi đạt tới màu của dung dịch mẫu cùng rót đầy vào một
ống đong khác.
Thời gian từ khi cho KMNO4 vào cho tới khi kết thúc được xem là thời gian
oxy hóa. Thời gian càng dài chứng tỏ cồn có chất lượng càng tốt.
Dung dịch mẫu: Cân chính xác 0,25g CoCl 2 và 0,28g UO2(NO2)2 hòa tan
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -111- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
thành 100ml hoặc dùng mẫu của cục Tiêu Chuẩn Đo Lường Chất Lượng Việt Nam.
[5, tr262].
9.4.7. Xác định hàm lượng furfurol (C5H4O2)
Tiến hành: lấy ống nghiệm 25ml có nút nhám, dùng ống hút nhỏ 10 giọt
aniline và 3 giọt HCl vào ống nghiệm. Tiếp theo cho 10 ml cồn rồi lắc đều và để
yên. Nếu sau 10 phút hỗn hợp vẫn không màu thì cồn là đạt tiêu chuẩn, nếu xuất
hiện màu hồng thì xem như cồn không đạt tiêu chuẩn do có chứa nhiều furfurol. [5,
tr262].
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -112- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -113- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -114- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -115- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT
Đồ án tốt nghiệp -116- GVHD: KS. Bùi Viết Cường
Thiết kế nhà máy sản xuất cồn 96o từ sắn SVTH: Ngô Thị Ngọc Bích
lát khô năng suất 135 tấn nguyên liệu/ngày Lớp:12H2LT