Professional Documents
Culture Documents
q Tìm hiểu bản chất và lý do của việc sử dụng Phương pháp Đơn hình
q Đưa LP về dạng chuẩn
q Giải LP bằng phương pháp Simplex
q Giải LP bằng phương pháp M lớn
q Giải LP với Phương pháp hai pha
q Nhận biết các trường hợp đặc biệt
2
BẢN CHẤT VÀ LÝ DO CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH
- Chỉ áp dụng đối với các vấn đề hai chiều, tức là các vấn đề có hai biến
- Nó đòi hỏi giải một hệ phương trình cho tất cả các điểm góc.
3
BẢN CHẤT VÀ LÝ DO CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH
4
SƠ KHỞI VỀ GIẢI THUẬT ĐƠN HÌNH
Ý nghĩa hình học của phương pháp đơn hình
Biến thừa:
qĐược thêm vào vì các ràng buộc là bất phương trình ().
s1 0
Đối với các ràng buộc “” s1 : Biến thiếu
-2x1 - 4x2 + x3 + x4 -1;
Bước 1. Giản lược RHS âm
2x1 + 4x2 - x3 - x4 1
Bước 2. Chuyển thành phương trình
2x1 + 4x2 - x3 - x4 – s2 = 1
s2 0
s2 : Biến thừa 7
Ý nghĩa đại số của Phương pháp đơn hình
Dạng gốc Sau chuyển đổi
Maximize Z = 3x1 + 5x2 Maximize Z = 3x1 + 5x2
Subject to Subject to
x1 ≤4 x1 + s1 =4
2x2 ≤ 12 2x2 + s2 = 12
3x1 + 2x2 ≤ 18 3x1 + 2x2 + s3 = 18
x1 ≥0
x2 ≥ 0. x1≥ 0, x2 ≥ 0, s1 ≥0, s2 ≥0, s3 ≥0.
m: số ràng buộc
n: số biến
n – m: số biến không cơ bản
1. Biến vào: Hệ số hàm mục tiêu âm lớn nhất (dương lớn nhất) đối với maximize Z
(đối với minimize Z). Cột để nhận ra biến vào là cột quay (pivot column)
2. Biến ra: bằng cách chia số ở RHS bởi số tương ứng trong cột lựa chọn, chọn tỉ số
là số dương nhỏ nhất. Dòng này được gọi là dòng quay (pivot row), giao giữa cột
quay và dòng quay là tâm quay (pivot number).
3. Tất cả các hệ số trong phương trình Z là không âm đối Bài toán cực đại và không
dương đối với Bài toán cực tiểu, lúc này lời giải đã là tối ưu.
10
GIẢI THUẬT ĐƠN HÌNH
11
Bước 1: Chuyển Phương trình tuyến tính về dạng chuẩn
12
Bước 2: Tìm lời giải ban đầu
Lời giải ở bảng lúc đầu dựa vào điểm gốc tọa độ
Bảng đơn hình
Basic X1 X2 S1 S2 S3 RHS
variable
Z -3 -5 0 0 0 0
S1 1 0 1 0 0 4
S2 0 2 0 1 0 12
S3 3 2 0 0 1 18
Lời giải ban đầu:
x1 = x2 = 0: Biến không cơ bản =0
s1 = 4; s2 = 12; s3 = 18: biến cơ bản Is the current BFS Optimal?
Z=0 13
Bước 3: Xác định biến vào, biến ra, tâm quay (PP Gauss Jordan)
Biến vào
S1 1 0 1 0 0 4
0
S2 0 2 0 1 0 12 12/2
S3 3 2 0 0 1 18 18/2
X2 trở thành biến cơ Các số còn lại trong cột quay Tâm quay phải bằng
bản thay vì S2 phải = 0 ở lần lặp kế tiếp 1 trong lần lặp kế
tiếp
Is the current BFS Optimal?
Bước 5: Lặp lại bước 3, 4 Is the current BFS Optimal?
Iteration Eq. Basic X1 X2 S1 S2 S3 RHS Ratio
variable
(0) Z -3 -5 0 0 0 0
(1) S1 1 0 1 0 0 4
0 (2) S2 0 2 0 1 0 12 12/2
(3) S3 3 2 0 0 1 18 18/2
(0) Z -3 0 0 5/2 0 30
1 (1) S1 1 0 1 0 0 4 4/1
(2) X2 0 1 0 1/2 0 6
(3) S3 3 0 0 -1 1 6 6/3
(0) Z 0 0 0 3/2 1 36
2 (1) S1 0 0 1 1/3 -1/3 2
(2) X2 0 1 0 1/2 0 6
(3) X1 1 0 0 -1/3 1/3 2
Tất cả hệ số trong phương trình Z là không âm, đã đạt đến giá trị tối ưu
Lời giải tối ưu : x1=2, x2=6, s1=2, Z=36
TÓM TẮT
1. Chuyển phương trình tuyến tính về dạng chuẩn
2. Kiểm tra tối ưu:
q Tìm lời giải khả thi cơ bản ban đầu (BFS)
q Kiểm tra lời giải khả thi cơ bản, nếu lời giải khả thi ban đầu là một lời giải tối ưu thì dừng.
Trường hợp khác:
q Xác định biến vào (Gía trị hệ số dương lớn nhất hoặc hệ số âm lớn nhất trong phương trình Z
cho bài toán cực đại hoặc cực tiểu tương ứng).
q Xác định biến ra (kiểm tra tỉ số nhỏ nhất).
q Tâm quay (pivot number) phải bằng 1 trong lần lặp kế tiếp.
q Những số còn lại trong cột quay phải bằng 0 trong lần lặp tiếp theo.
q Khi tất cả hệ số trong phương trình Z đều không âm với Bài toán cực đại và không dương
cho Bài toán cực tiểu thì ta đã đạt được lời giải tối ưu.
17
VÍ DỤ 2
Từ hệ phương trình trên ta xây dựng bảng đơn hình:
z 1 -5 -4 0 0 0 0 0
s1 0 6 4 1 0 0 0 24
s2 0 1 2 0 1 0 0 6
s3 0 -1 1 0 0 1 0 1
s4 0 0 1 0 0 0 1 2
Điều kiện tối ưu, biến vào, biến ra
s2 1 6
s3 -1 1
s4 0 2
Phép biến đổi Gauss Jordan
z 1 0 -2/3 5/6 0 0 0 20
x1 0 1 2/3 1/6 0 0 0 4
s2 0 0 4/3 -1/6 1 0 0 2
s3 0 0 5/3 1/6 0 1 0 5
s4 0 0 1 0 0 0 1 2
Tiếp tục biến đổi
s2 4/3 2
s3 5/3 5
s4 1 2
24
Ta có bảng đơn hình mới sau:
Lời giải này là lời giải tối ưu vì tất cả các giá trị ở dòng z đều không âm.
Kết luận:
x1 = 3, x2 =3/2, Z = 21
Bài tập:
Xác định giải pháp tối ưu cho mỗi LP sau đây bằng cách liệt kê tất cả các
các lời giải cơ bản.
Bài tập a)
27
Bài tập b)
28
29
30
31
32
33
34
35
Phương pháp Big M
36
Các biến nhân tạo
§ Khi các ràng buộc là các đẳng thức hoặc bất phương
trình dạng ≥, các biến nhân tạo A1, A2 được thêm vào vế
trái và cả hàm mục tiêu với MA1 + MA2
Maximize Z = 3x1+ 5x2 +0 s1 +0 s2 – MA1 - MA2
subject to Lời giải khả thi ban đầu
x1 + s1 = 4 Biến không cơ bản:
2x2 + s2 =12 x1 = 0, x2 = 0
3x1 +2x2 + A1= 18 Biến cơ bản:
x3 -s3 + A2 = 5 s1 = 4, s2=12, A1 = 18.
x1 ≥ 0, x2 ≥ 0, s1 ≥ 0, s2 ≥ 0, A1 ≥0
38
Bước 1: Nhận một lời giải khả thi cơ bản ban đầu
Maximize Z = 3x1 +5x2 +0 s1 +0 s2 - 0S3 - MA1
Maximize Z = 3x1 +5x2 - MA2
subject to subject to
x1 ≤ 4 x1 + s1 = 4
2x2 ≤ 12 2x2 + s2 =12
3x1 +2x2 +A1= 18
3x1 +2x2 = 18 x3 -s3 +A2 = 17
x3 ≥ 17 x1 ≥ 0, x2 ≥ 0, s1 ≥ 0, s2 ≥ 0,
x1 ≥ 0, x2 ≥ 0
x1 = 0
x2 = 9
s1 = 4 Không phải lời giải khả thi ban đầu
s2 = -6 (vi phạm quy tắc)
x1 ≥ 0, x2 ≥ 0, s1 ≥ 0, s2 ≥ 0,
Bước 2 : Chuyển phương trình (0) thành dạng chuẩn
Maximize Z -3x1- 5x2 + MA1 =0 (0)
subject to
x1 + s1 = 4
2x2 + s2 =12
3x1 + 2x2+ A1= 18
x1 ≥ 0, x2 ≥ 0, s1 ≥ 0, s2 ≥ 0, A1 ≥0
Một biến cơ bản A1 có một hệ số khác 0 trong phương trình (0), vì thế A1
phải được loại bỏZ -3x -5x MA 0
1 2 1
+
-M x (3x1 +2x2 + A1 18)
qBiến nhân tạo được thêm vào dạng ràng buộc đẳng thức
và ≥
qHệ số của biến nhân tạo là M.
qHệ số của biến thiếu (thừa) là 0.
qBài toán LP: chuyển về dạng chuẩn trước khi dùng
phương pháp đơn hình.
Phương pháp 2 giai đoạn
Bảng đơn hình ban đầu:
Biến cơ x1 x2 x3 R1 R2 x4 Lời giải Tỷ số
bản
r 0 0 0 -1 -1 0 0
R1 3 1 0 1 0 0 3
R2 4 3 -1 0 1 0 6
x4 1 2 0 0 0 1 4
Dòng r mới = Dòng r cũ + (hệ số của R1x Dòng R1 + hệ số của R2 x Dòng R2)
Biến cơ x1 x2 x3 R1 R2 x4 Lời giải Tỷ số
bản
r -7 -4 1 0 0 0 -9
R1 3 1 0 1 0 0 3
R2 4 3 -1 0 1 0 6
x4 1 2 0 0 0 1 4
Bảng đơn hình ở vòng lặp cuối Pha 1:
Biến cơ x1 x2 x3 R1 R2 x4 Lời giải Tỷ số
bản
r 0 0 0 -1 -1 0 0
x1 1 0 1/5 3/5 -1/5 0 3/5
x2 0 1 -3/5 -4/5 3/5 0 6/5
x4 0 0 1 1 -1 1 1
Biến x1 x2 x3 x4 Lời Tỷ số
cơ bản giải
Z -4 -1 0 0 0
x1 1 0 1/5 0 3/5
x2 0 1 -3/5 0 6/5
x4 0 0 1 1 1
Hàng Z mới = Hàng Z cũ + (Hệ số của x1 * dòng x1 + Hệ số của x2 * dòng x2)
51
Chuẩn bị giai đoạn 2
52
Giai đoạn 2 cuối cùng
53
Hướng dẫn sử dụng phần mềm IBM CPLEX
• Link tải:
https://drive.google.com/file/d/1zZrqqp_b8nn9ANfRothXSwX-
idPuZ9Zi/view?fbclid=IwAR3P6dh6LkqopQd2biZEmT2LQCZDILcte
zgiBJknR4C1f9Xtyzw8WUdR2bI
54
Bài tập
Bài tập 1:
55
56
Bài tập 2:
57
58
Bài tập 3
Một công ty sản xuất 3 loại dụng cụ, T1, T2, T3. Các dụng cụ này dùng 2 loại vật liệu thô M1và M2, theo bảng
bên dưới
Số lượng vật liệu thô sẵn có hàng ngày là 2000 và 2400 chiếc tương ứng cho M1 và M2. Nghiên cứu thị trường
cho thấy nhu cầu hàng ngày đối với 3 loại dụng cụ ít nhất là 1000 chiếc. Bộ phận sản xuất có thể thỏa mãn nhu
cầu không? Nếu không thì công ty có thể sản xuất tốt nhất là như thế nào?
59