Professional Documents
Culture Documents
CNTT Gi A Kì
CNTT Gi A Kì
5.3 Xác lập mới liên quan cấu trúc- tác dụng
6. Phát triển thuốc
6.1 Phát triển công thức và quy trình
Hoạt chất PROFITS SCADA Sản phẩm
- PROFITS: PROduct Formulation Using In Telligent Software:
Xây dựng công thức với phần mềm thông minh
- SCADA: Supervisory Control And Data Acquisition
6.2 Bộ ba phần mềm trong R&D
- Design- Expert: phần mềm thống kê
- FormRules
- INForm
7. Quản trị cơ sở dữ liệu
Vi tính hóa nhập đơn thuốc CPOE: Computerized Physician Order Entry
Vi tự động hóa Khoa Dược Pharmacy Automation/ Robotic Pharmacy
Quản lý cơ sở dữ liệu thuốc Pharmaceutical Database Management
Hệ thống thông tin thuốc Drug Information Systems
8. All trong Word 2003 Folder and Sub-Folder
9. All trong Adobe Acrobat là Picture and Sub-Picture
CADD: computer-Aided Drug Discovery( Khám phá thuốc mới)
QSAR: Quantitative Structure-Activity Relationships( liên quan giữa định lượng và
cấu trúc)
CAMD: Computer-Aided Molecular Design( Thiết kế phân tử thuốc)
CADD: Computer-Aided Drug Design(thiết kế thuốc)
2 CADD khác nhau: thuốc là đại diện cho khoa dược DHYD nhưng các trường
khác thì làm nhưng k ns chữ thuốc đuược do ngoài thuốc người ta còn thiết kế
cho công nghiệp( CADD có design) mà bản chất PP luận như nhau
PROFITS: PROduct Formulation Using In Telligent Sorfware ( xây dựng công thức
với phần mềm thông minh)
Pharmaceutical Database Management: Quản lý cơ sở
IT: Information Technology( Công nghệ thông tin)
HIT: Health IT( CNTT liên quan đến sức khoẻ)
Pharma IT( Pharmaceutical IT): CNTTD( tên bộ môn), Meadical IT
IT
HIT
Tác Dụng(A)
Cơ Sở Lý Thuyết
Phần mềm ứng dụng
Áp dụng thực tế
Thực
Lý thuyết Minh Hoạ
hanh
Cách giảng dạy này có lợi cho sinh viên, đốt nóng thời gian
CNTT là môn học trên thế giới, cho biết cahcs học và chương trình học bên Y và định
hướng sau này trở lại học Y
Qua 2003, thư mục là folder. Sau này k gọi là folder nữa mà gọi là feature(Arobat)
Ứng dụng của CNTTD: +lập bảng thống kế giúp rút ngắn thời gian, tiết kiệm công sức
để làm thử nghiệm tìm ra chất ít độc tính nhất
4 Lĩnh vực của CNTTD: Khám phá và thiết kế thuốc, Bào chế và công nghiệp Dược,
Quản lý dược và đơn thuốc (VD trong kiểm tra đơn thuốc, các thuốc có tác động xấu
k), Thẩm Định Phần mềm(GMP (Good Manufacturing Practices) GLP(good
laboratory practice
Installation Qualification (IQ) Đánh giá cài đặt, Operational Qualification (OQ) đánh
giá vận hành and Performance Qualification (PQ) đánh giá hiệu năng
User Requirements Specifications(URS) yêu cầu người dung