You are on page 1of 19

SỔ TAY HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG BƠM

TĂNG ÁP

HẠNG MỤC: HỆ THỐNG BƠM TĂNG ÁP

Công Ty Cổ Phần Bơm Việt Đức

Đà Nẵng, tháng 12 năm 2020


A. HƯỚNG DẪN KHỞI ĐỘNG BƠM TRỤC ĐỨNG

Các điểm cần chú ý trước và khi vận hành bơm:


(Tài liệu dưới đây mang tính chất tham khảo và hướng dẫn ở bước khởi động bơm.
Các điều kiện khác cần được kiểm tra lại trước khi thực hiện các bước bên dưới)

 Kiểm tra lại các điều kiện lắp đặt cơ khí, đường ống và đấu nối điện đảm bảo
như quyển hướng dẫn sử dụng đi kèm máy bơm.
 Kiểm tra các điều kiện an toàn lao động tại khu vực làm việc quanh bơm.
 Kiểm tra lại đấu nối điện trên tủ, trên động cơ theo đúng khuyến cáo trên
nhãn bơm, nhãn động cơ theo điện áp phù hợp và hướng dẫn sử dụng.
 Kiểm tra các cầu đấu trên tủ điện và động cơ, các mối nối( nếu có) đảm bảo
sạch sẽ và các ốc đều đã được siết chặt.

Sổ tay hướng dẫn quản lý, vận hành hệ thống bơm tăng áp 2
 Kiểm tra lại các cài đặt bảo vệ trên tủ cho bơm: Bảo vệ chống chạy khô, bảo
vệ quá tải… đã phù hợp với bơm và nhãn động cơ hay chưa?
 Chuẩn bị đồng hồ đo điện cần thiết để kiểm tra điện áp, độ cách điện, điện
trở trước khi vận hành. Kiểm tra dòng điện khi chạy bơm để đảm bảo động cơ
vận hành trong dải cho phép.
 Trong quá trình chạy bơm, có thể do thiết kế hệ thống đường ống không phù
hợp, dẫn tới bơm chạy ra ngoài đường cong bơm, dòng điện lớn, động cơ
nóng. Có thể cần điều chỉnh lại bằng cách khóa bớt van đầu đẩy.
 Đối với bơm có gắn biến tần hoặc sử dụng biến tần ngoài trên tủ, yếu tố bắt
buộc là động cơ bơm cần được nối tiếp địa, để tránh nguy hiểm do rò rỉ điện
và hỏng hóc các thiết bị điện tử.

*** Việc vận hành bơm không đúng với yêu cầu, hướng dẫn sử dụng của nhà
sản xuất, có thể gây ra các hỏng hóc cho bơm, động cơ hoặc hệ thống hoạt động
không đúng thiết kế. Trong trường hợp đó, WILO có quyền từ chối bảo hành và
từ chối chi trả cho các chi phí kiểm tra, sửa chữa và phụ tùng liên quan.

1. Mồi nước-Xả khí-Kiểm tra chiều quay

Cảnh báo: Không bao giờ khởi động bơm khi chưa tiến hành mồi nước-xả khí vì có
thể gây hỏng bơm, hỏng phớt, gây rò rỉ nước.

1.1. Trường hợp mực nước bể hút cao hơn tâm bơm:

+ Đóng valve số 2, 3

Sổ tay hướng dẫn quản lý, vận hành hệ thống bơm tăng áp 3
+ Nới nút xả khí 6a

+ Mở từ từ valve số 2, chờ cho khí thoát ra hết từ núm xả khí 6a

+ Đóng valve xả khí 6a sau khi nước đã ra đều.

+ Mở hoàn toàn valve số 2 trên đường hút.

Note: Trong một vài trường hợp, khi bắt đầu chạy bơm, lại tiếp tục mở từ từ núm xả khí 6a
cho đến khi nước ra đều và không còn khí nữa.

+ Khởi động bơm, kiểm tra chiều quay

Cảnh báo: Bơm chỉ có 1 chiều quay đúng như đã chỉ dẫn trên thân bơm. Nếu sai
chiều quay, với động cơ 3 phase, cần đảo vị trí 2 phase cho nhau để có chiều quay đúng.

Nếu vận hành bơm với chiều quay sai có thể gây hỏng bơm, bung rời, vỡ các bộ phận phía
trong thân bơm.

+ Mở từ từ valve đầu đẩy số 3

Sổ tay hướng dẫn quản lý, vận hành hệ thống bơm tăng áp 4
1.2 Trường hợp hút âm( mực nước bể thấp hơn tâm bơm)

+ Đóng valve 3

+ Mở valve 2

+ Mở nút mồi nước 6b

+ Mở nhẹ nút xả đáy 5b

+ Mồi nước đầy nước cho đến khi đuổi hết khí ra khỏi đường ống hút và bơm.

+ Đóng núm 6b.

+ Khởi động bơm, kiểm tra chiều quay

Sổ tay hướng dẫn quản lý, vận hành hệ thống bơm tăng áp 5
Cảnh báo: Bơm chỉ có 1 chiều quay đúng như đã chỉ dẫn trên thân bơm. Nếu sai
chiều quay, với động cơ 3 phase, cần đảo vị trí 2 phase cho nhau để có chiều quay đúng.

Nếu vận hành bơm với chiều quay sai có thể gây hỏng bơm, bung rời, vỡ các bộ phận phía
trong thân bơm.

+ Mở nhẹ valve đầu đẩy 3.

+ Mở núm xả khí 6a cho đến khi nước ra đều, khí ra hết thì đóng lại.

+ Mở hoàn toàn valve đầu đẩy 3.

+ Đóng núm xả 5a

Note: Trong một vài trường hợp, quá trình này có thể phải lặp lại nhiều lần mới đuổi được
hết khí ra khỏi bơm và đường ống.

Cảnh báo: Trong cả 02 trường hợp kể trên, cần lưu ý khi bơm chất lỏng có nhiệt độ
cao hoặc có thể gây hại thì cần lưu ý tránh để bắn vào người trong quá trình mồi nước xả
khí.

2. Chạy bơm.

Cảnh báo: Sau khi mồi nước xả khí xong, khi chạy bơm, cần lưu ý mở valve đầu đẩy.
Chạy bơm trong thời gian dài với khóa valve đầu đẩy có thể gây nóng đầu bơm và hỏng bơm.

Cảnh báo: Khi chạy bơm, nắp bảo vệ khớp nối phải được đóng và siết ốc giữ.

Cảnh báo: Tiếng ồn tạo ra khi bơm chạy có thể lớn, cần có thiết bị bảo vệ nếu làm
việc lâu dài ở khu vực lắp bơm.

Cảnh báo: Việc lắp đặt cần đảm bảo không gây tổn thương cho người vận hành trong
trường hợp chất lỏng bị rò rỉ( Phớt bơm, đường ống….)

Kiểm tra các thông số làm việc của bơm:ss

+ Dòng điện: so sánh với dòng định mức trên thân động cơ.

Dòng điện cần phải cân bằng tương đối trong giới hạn cho phép, thông thường là <10%

Sổ tay hướng dẫn quản lý, vận hành hệ thống bơm tăng áp 6
Nếu độ lệch dòng quá lớn cần kiểm tra lại nguồn cấp hoặc liên hệ với bộ phận sau bán hàng
WILO để được hướng dẫn.

+ Áp suất đầu đẩy: Kiểm tra tại một số điểm bằng cách điều chỉnh valve.

+ Lưu lượng( nếu có thể): Kiểm tra tương ứng với các điểm áp suất kể trên.

3. Các lỗi thường gặp và hướng xử lý:


Hiện tượng Nguyên nhân Cách xử lý
Không có nguồn cấp Kiểm tra lại cầu chì, đấu nối
Kiểm tra lại cài đặt bảo vệ hoặc bơm
Bơm không khởi động kẹt
Trip thiết bị bảo vệ quá hoặc đấu nối sai hoặc lưu lượng quá
tải lớn
Sai chiều quay Kiểm tra, đổi lại chiều quay
Đường ống bị kẹt, tắc Kiểm tra làm sạch
Bơm chạy nhưng lưu lượng thấp Khí trong đường ống hút Mồi nước, xả khí lại
Xâm thực Kiểm tra lại điều kiện đường hút
Van mở quá nhỏ hoặc
kẹt Kiểm tra lại van
Lưu lượng hoặc áp suất không Khí trong đường ống hút Mồi nước, xả khí lại
ổn định Xâm thực Kiểm tra lại điều kiện đường hút
Có vật ngoài rơi vào
bơm Kiểm tra, làm sạch
Lắp đặt cơ khí, siết ốc
Bơm rung, ồn bất thường không đúng Kiểm tra lại lắp đặt cơ khí
Ổ bi bị hư hỏng Kiểm tra, liên hệ Wilo
Khí trong đường ống hút Mồi nước, xả khí lại
Xâm thực Kiểm tra lại điều kiện đường hút
Rò rỉ từ phớt Phớt bị hư hỏng Thay phớt hoặc liên hệ Wilo

B.VẬ N HÀ NH TỦ ĐIỀ U KHIỂ N HỆ BƠM


1.Tổng quan về công nghệ điều khiển của hệ bơm
Hệ thống tăng áp chạy dưới sự điều khiển và giám sát của tủ điều khiển dưới hai chế
độ bằng tay và tự động
- Bằng tay: Bơm chạy bằng tín hiệu ON/OFF được nhập trên màn hình LCD theo sự
điều khiển của người vận hành.
- Tự động: Bơm chạy tự động theo áp suất nước được đặt trước.
Sổ tay hướng dẫn quản lý, vận hành hệ thống bơm tăng áp 7
2.Giới thiệu thiết bị
1. Đèn báo pha hiển thị trạng thái các pha.
2. Màn hình LCD: Hiển thị thông số, trạng thái của hệ thống bơm, nhận dữ
liệu đầu vào, tín hiệu điều khiển bằng tay và tự động từ người vận hành.
3. EM Stop: Nút nhấn dừng khẩn khi có sự cố khẩn cấp xảy ra.
4. Biến tần Danfoss: Điều chỉnh tốc độ động cơ, lưu lượng bơm, bảo vệ động
cơ.
5. Aptomat MCB 3P: Đóng cắt cấp nguồn và bảo vệ quá tải, ngắn mạch cho tủ
bơm và động cơ.
6. Cầu đấu: Kết nối mạch lực và điều khiển của tủ điều khiển và thiết bị bơm
ngoài tủ.
7. PLC: Điều khiển tự động hệ thống tủ
8. MCB 2P-10A: Cấp nguồn điều khiển cho tủ điện.
9. Relay mực nước: Bảo vệ chống chạy cạn ở bể hút
 Giới thiệu màn hình điều khiển LCD 2711R-T7T

Sổ tay hướng dẫn quản lý, vận hành hệ thống bơm tăng áp 8
Tab “OVERVIEW” dùng để theo dõi trạng thái của bơm, biến tần:
+ Pump Status: trạng thái của bơm RUN, OFF, FAULT.
+ Frequency: tần số hiện tại của biến tần.
+ Time run: tổng thời gian bơm đã vận hành
+ Mode Status: chế độ chạy của hệ thống AUTO, MAN hoặc OFF
+ Fan Status: trạng thái của quạt làm mát RUN/OFF
+ SetPoint: giá trị áp suất đặt, mong muốn hệ thống luôn ổn định tại áp suất này
(đây chỉ là giá trị theo dõi, cài đặt ở Tab “SETUP” hoặc “MANUAL
OPERATION”).
+ Water Pressure: giá trị áp suất hiện tại trên đường ống.

Sổ tay hướng dẫn quản lý, vận hành hệ thống bơm tăng áp 9
Tab” SETUP” (chỉ ADMIN có quyền truy cập) dùng để cài đặt chế độ chạy,
các thông số hệ thống, tần số và thời gian,…
Thông số Ý nghĩa Giá trị

MODE Chế độ chạy của hệ thống AUTO/OFF/MAN


SETPOINT Giá trị áp suất đặt

MODE CHANGE PUMP Chế độ chạy luân phiên các bơm 0: đổi bơm theo trạng thái
bật/tắt của hệ thống

1: đổi bơm theo thời gian


được cài đặt

P
Hệ số khối PID
I
(kiến nghị để mặc định)
D
FB_ERROR Giá trị sai lệch giữa setpoint và áp suất
thực trên đường ống, mà tại đó hệ
thống sẽ dùng làm mốc để gọi tăng
cường thêm bơm hoặc tắt bơm
F_RUN_NEXT Khi biến tần chạy main ở giá trị tần số Mặc định: 50Hz
Sổ tay hướng dẫn quản lý, vận hành hệ thống bơm tăng áp 10
này trong khoảng 15s mà áp suất trên
đường ống chưa đạt đến Setpoint thì
hệ thống sẽ gọi thêm bơm tăng cường

(kiến nghị để mặc định)

F_OFF Khi hệ thống hoạt động nhiều bơm, Mặc định: 25Hz
biến tần chạy main ở giá trị tần số này
trong khoảng 10s mà áp suất trên
đường ống ổn định, dao động nhỏ
quanh Setpoint thì hệ thống sẽ tắt lần
lượt các bơm đã gọi tằng cường theo
thứ tự bơm nào gọi sau sẽ tắt trước

(kiến nghị để mặc định)

F_SLEEP Khi hệ thống hoạt động một bơm, biến Mặc định: 25Hz
tần chạy main ở giá trị tần số này trong
khoảng 10s mà áp suất trên đường ống
ổn định, dao động nhỏ quanh Setpoint
thì hệ thống sẽ tắt bơm và đi vào trạng
thái “ngủ”

(kiến nghị để mặc định)


F_SHOCK Giá trị tần số mà khi gọi bơm tăng Mặc định: 25Hz
cường, biến tần sẽ giảm tốc xuống tần
số này nhằm tránh hiện tượng áp suất
trên đường ống vọt lên quá cao
TIME_RUN_FANS Thời gian chạy quạt (tính bằng giờ)

TIME_OFF_FANS Thời gian quạt nghỉ (tính bằng phút)


TIME_RUN_PUMP Thời gian hoạt động của bơm trước khi
đảo trong chế độ luân phiên với
“MODE CHANGE PUMP”=1 (tính bằng
giờ)

Sổ tay hướng dẫn quản lý, vận hành hệ thống bơm tăng áp 11
Tab “MANUAL OPERATION” (ADMIN VÀ USERS được quyền truy
cập) chỉ dùng để vận hành hệ thống bơm.
Chuyển chế độ “MAN” để chạy bằng tay. Khi bơm đang ở trạng thái Stop,

nhấn để khởi động bơm với tần số được cài đặt ở bên cạnh (“With

Frequency”). Khi bơm đang ở trạng thái Start, nhấn để dừng bơm. Điều
chỉnh SETPOINT với chế độ chạy AUTO. Khi muốn tắt, ấn vào chế độ “OFF”

Sổ tay hướng dẫn quản lý, vận hành hệ thống bơm tăng áp 12
Tab “ALARM LIST”: bảng theo dõi danh sách lỗi của hệ thống:
- Alarm Message: thông tin lỗi:
+ Fault Inverter 1 : lỗi biến tần thứ nhất.
+ Fault Inverter 2 : lỗi biến tần thứ hai.
+ Fault Inverter 3 : lỗi biến tần thứ ba.
+ Sensor Disconnect: cảm biến áp suất bị đứt cáp hoặc bị lỏng phần tiếp xúc.
+ Water Level LOW: bể hút bị cạn.
+ EmStop: nút EmStop đang ở vị trí đóng.
- Occurrence Time, Occurrence Date: giờ và ngày xuất hiện lỗi.
- Inactive Time, Inactive Date: giờ và ngày lỗi được sửa.

Sổ tay hướng dẫn quản lý, vận hành hệ thống bơm tăng áp 13
3.Quy trình vận hành

 Điều kiện vận hành:


Trước khi vận hành tự động, cần vận hành bằng tay để các máy bơm vận hành đạt các
thông số kỹ thuật và để kiểm tra chiều quay của động cơ. Nếu động cơ quay thuận (theo
chiều mũi tên trên tem) thì có thể vận hành tự động. Nếu động cơ quay ngược chiều quay,
cần chỉnh lại bằng cách đổi vị trí 2 trong 3 dây cấp nguồn động lực trên bơm cho nhau.

 Công tác kiểm tra trước khi khởi động:


- Nguồn điện:
+Kiểm tra đèn báo pha cả 3 đèn đều sáng đảm bảo không bị mất pha
+Kiểm tra nguồn đầu vào: kiểm tra điện áp, điện áp giữa pha với pha là 380 - 400V
điện áp giữa pha với trung tính là 220V.
- Mực nước:
+ Mực nước trong đường ống phải đảm bảo lớn hơn hoặc bằng giới hạn an toàn của
bơm (đèn trên thiết bị cảm biến mức nước sáng đỏ) để tránh tình trạng bơm chạy cạn.
- Động cơ bơm:
+ Động cơ phải quay trơn, quay chiều thuận, không bị kẹt hay có vật thể lạ.
+ Hộp đấu dây của động cơ phải kín (tránh nước bắn vào).

 Thao tác vận hành


 Cấp nguồn:
 Đóng Aptomat tổng cấp nguồn cho tủ điện.
 Đóng các Aptomat nhánh cấp nguồn cho biền tần điều khiển động cơ tương ứng
với động cơ cần khởi động.
 Đóng Aptomat MCB 2P cấp nguồn cho mạch điều khiển.
 Mở nút nhấn khẩn trên mặt tủ. ( xoay theo chiều kim đồng hồ) nếu đang ở vị trí
đóng.
Lưu ý: Nếu đóng aptomat MCB 2P trước khi đóng aptomat nhánh cấp nguồn cho
biến tần, có thể hệ thống sẽ thông báo lỗi tất cả biến tần trên màn hình LCD,
nguyên nhân do biến tần chưa kịp khởi động. Hãy chờ trong khoảng 5 đến 10s để

Sổ tay hướng dẫn quản lý, vận hành hệ thống bơm tăng áp 14
biến tần khởi động thành công, lỗi sẽ tự động biến mất (với điều kiện các biến tần
không bị lỗi).
 Bảo mật:
Để tránh sự thay đổi gây mất ổn định lên hệ thống bởi những cá nhân hay tổ chức
không có quyền vận hành, có 2 cấp bảo mật được đưa ra:
+ Cấp 1: ADMIN, người có quyền truy cập tất cả các màn hình điều khiển, bao
gồm: “OVERVIEW”, “SETUP”, “MANUAL OPERATION” và “ALARM LIST” (có
thể thay đổi password).
+ Cấp 2: USERS, những người chịu trách nhiệm vận hành, có quyền truy cập các
màn hình theo dõi “OVERVIEW”, “ALARM LIST” và màn hình điều khiển
“MANUAL OPERATION” (không thể thay đổi password).

Trước khi vận hành hay điều chỉnh thông số hệ thống, hãy đăng nhập bằng cách
nhấn vào “Login” trên góc trên phải màn hình. Bảng đăng nhập hiện lên, nhập ID và
Password để xác nhận quyền truy cập (ID và Password sẽ được cung cấp).
Sau khi cài đặt và vận hành xong, trước khi rời đi hãy nhấn vào “Logout” để thoát
quyền truy cập.

Sổ tay hướng dẫn quản lý, vận hành hệ thống bơm tăng áp 15
 Chạy bằng tay:
+ Bấm chọn tab “MAN OPERATION”, sau đó chọn “MAN” để chạy bằng tay.

+ Khi bơm đang ở trạng thái Stop, nhấn để khởi động bơm với tần số được

cài đặt ở bên cạnh (“With Frequency”). Khi bơm đang ở trạng thái Start, nhấn
để dừng bơm.
Lưu ý: dừng tất cả các bơm chạy bằng tay trước khi chuyển sang chế độ chạy tự
động.
 Chạy tự động:
+ Bấm chọn tab “SETUP”, điều chỉnh SetPoint theo yêu cầu.
Ví dụ: chỉnh giá trị SETPOINT bằng 3.0 Bar
 Đăng nhâp để có thể truy cập vào một trong hai tab “SETUP” hoặc “MANUAL
OPERATION”

Sổ tay hướng dẫn quản lý, vận hành hệ thống bơm tăng áp 16
 Sau khi đã vào một trong 2 tab, nhấn chọn trường SETPOINT, phím số hiện lên
như hình dưới
 Nhập giá trị 3.0 bằng cách nhập 3, sau đó nhập các chữ số 0 cho đến khi trường
hiển thị hiển thị giá trị 3.0 thì nhấn Enter.
(Các thông só khác làm tương tự)

+ Chọn “AUTO” để chạy tự động, hệ thống sẽ tự động chạy theo cảm biến mực nước
và áp suất được cài đặt.
+ Bấm “OFF” để thoát chế độ chạy tự động.

 Lỗi.
+ Sensor Disconnect: cảm biến áp suất bị đứt dây hoặc bị lỏng phần tiếp xúc. Hãy
kiểm tra dây nối, mặt tiếp xúc giữa terminal và thân cảm biến.

+ Water Level LOW: bể hút bị cạn. Chờ bể có nước (đèn cảm biến mức nước sáng)
để vận hành.
+ EmStop: nút EmStop đang ở vị trí đóng. Xoay thuận chiều kim đồng hồ để mở.

Sổ tay hướng dẫn quản lý, vận hành hệ thống bơm tăng áp 17
+ Lỗi biến tần: mã lỗi sẽ hiển thị trên màn hình của biến tần. Kiểm tra mã lỗi và
cách khắc phục theo tài liệu đính kèm.

C. BẢO TRÌ THIẾT BỊ


Sau chu kỳ từ 3-6 tháng vận hành, tùy thuộc vào tần suất sử dụng, nên có những
đợt bảo trì, vệ sinh các thiết bị trong tủ để tăng độ bền cũng như độ ổn định trong quá trình
làm việc của các thiết bị, siết chặt lại ốc nhằm đảm bảo tiếp xúc điện một cách tốt nhất.
Các bước bảo trì, vệ sinh tủ:
- Cắt nguồn điện cấp vào tủ, cắt tại tủ máy cắt.
- Ngắt tất cả các aptomat trong tủ, cầu chì.
- Sau khi cắt nguồn kiểm tra an toàn 1 lần nữa khẳng định tủ đã được cắt điện, đảm
bảo an toàn trong quá trình bảo trì.
- Ngắt tất cả các aptomat trong tủ, cầu chì.
- Sử dụng máy hút bụi, vệ sinh các thiết bị và các ngõ ngách trong tủ, chống bám
bụi, gây ảnh hưởng đến quá trình làm việc cũng như làm giảm tuổi thọ của thiết bị.
- Kiểm tra điện trở sấy đảm bảo làm việc tốt để chống ẩm cho các thiết bị trong tủ.
- Sau khi hoàn tất việc bảo trì cho tủ điện, đảm bảo các thiết bị hoạt động tốt, đóng
máy cắt cấp nguồn cho tủ điện.
- Bật các aptomat, cầu chì trong tủ kiểm tra nguồn đầu vào cho các thiết bị trước
khi vận hành.

Sổ tay hướng dẫn quản lý, vận hành hệ thống bơm tăng áp 18
Mục lục

A. HƯỚNG DẪN KHỞI ĐỘNG BƠM TRỤC ĐỨNG...........................................................................................2

Các điểm cần chú ý trước và khi vận hành bơm:.......................................................................................2

1. Mồi nước-Xả khí-Kiểm tra chiều quay...............................................................................................3

1.1. Trường hợp mực nước bể hút cao hơn tâm bơm:.........................................................................4

1.2 Trường hợp hút âm( mực nước bể thấp hơn tâm bơm).................................................................5

2. Chạy bơm..........................................................................................................................................6

3. Các lỗi thường gặp và hướng xử lý:...............................................................................................7

B.VẬN HÀNH TỦ ĐIỀU KHIỂN HỆ BƠM..........................................................................................................8

1.Tổng quan về công nghệ điều khiển của hệ bơm....................................................................................8

2.Giới thiệu thiết bị...................................................................................................................................8

3.Quy trình vận hành...............................................................................................................................14

 Điều kiện vận hành:.....................................................................................................................14

 Công tác kiểm tra trước khi khởi động:.......................................................................................14

 Thao tác vận hành.......................................................................................................................15

 Lỗi...............................................................................................................................................18

B. BẢO TRÌ THIẾT BỊ...............................................................................................................................19

Sổ tay hướng dẫn quản lý, vận hành hệ thống bơm tăng áp 19

You might also like