Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CÔ ĐẶC HAI NỒI XUÔI CHIỀU
CÔ ĐẶC DUNG DỊCH NACL
Sinh viên :
MSSV :
Lớp, khóa : KTHH 06 – K61
GVHD :
NHIỆM VỤ
THIẾT KẾ ĐỒ ÁN MÔN HỌC CH3440
(Dùng cho sinh viên khối cử nhân kỹ thuật/kỹ sư)
Họ và tên: MSSV:
Lớp: Khóa:
I. Đầu đề thiết kế: Thiết kế hệ thống cô đặc xuôi chiều gồm 2 nồi
loại ....................................................... để cô đặc dung dịch..........
Năng suất đầu vào: kg/h Áp suất hơi đốt nồi đầu: at
Nồng độ ban đầu: % kh.lg Áp suất làm việc của thiết bị ngưng tụ: at
Nồng độ cuối: %kh.lg
1. Phần mở đầu
2. Vẽ và thuyết minh sơ đồ công nghệ (bản vẽ A4)
3. Tính toán kỹ thuật thiết bị chính
4. Tính cơ khí thiết bị chính
5. Tính và chọn thiết bị phụ (3 thiết bị phụ)
6. Kết luận
7. Tài liệu tham khảo.
VI. Ngày giao nhiệm vụ: ngày ...... tháng ...... năm ......
Phê duyệt của Bộ môn Ngày …….. tháng …….. năm 2020
Người hướng dẫn
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
PHẦN 1: TỔNG QUAN...................................................................................2
1.1. Giới thiệu về dung dịch NaCl.................................................................2
1.2. Sơ lược về quá trình cô đặc....................................................................2
1.3. Sơ đồ - Mô tả dây chuyền sản xuất.........................................................4
1.3.1. Bản vẽ sơ đồ dây chuyền sản xuất...................................................4
1.3.2. Nguyên lý làm việc của hệ thống.....................................................4
PHẦN 2: TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CHÍNH.......................................................6
2.1. Xác định lượng hơi thứ bốc ra khỏi hệ thống W:...................................6
2.2. Tính sơ bộ lượng hơi thứ bốc ra ở mỗi nồi.............................................6
2.3. Tính nồng độ cuối của dung dịch trong mỗi nồi cô đặc..........................6
2.4. Tính chênh lệch áp suất chung của hệ thống ∆P.....................................6
2.5. Xác định áp suất, nhiệt độ hơi đốt cho mỗi nồi......................................6
2.6. Tính nhiệt độ ti’ và áp suất của hơi thứ ra khỏi từng thiết bị cô đặc:......7
2.7. Tính tổn thất nhiệt độ.............................................................................8
2.7.1. Tính tổn thất nhiệt độ do nồng độ ∆ i ' :............................................8
2.7.2. Tính tổn thất nhiệt độ do áp suất thuỷ tĩnh ∆ i .................................9
2.7.3. Tính tổn thất nhiệt của hệ thống ∆i :.................................................9
2.8. Tính hiệu số nhiệt độ hữu ích.................................................................9
2.8.1. Hiệu số nhiệt độ hữu ích của hệ thống.............................................9
2.8.2. Hiệu số nhiệt độ hữu ích từng nồi....................................................9
2.9. Cân bằng nhiệt lượng...........................................................................10
2.9.1. Tính nhiệt dung riêng của dung dịch NaCl....................................11
2.9.2. Các thông số của nước ngưng........................................................11
2.9.3. Phương trình cân bằng nhiệt lượng................................................11
2.10. Tính hệ số cấp nhiệt và nhiệt lượng trung bình từng nồi....................13
2.10.1. Tính hệ số cấp nhiệt α1 khi ngưng tụ hơi.....................................14
2.10.2. Nhiệt tải riêng về phía hơi ngưng tụ............................................15
2.10.3. Hệ số cấp nhiệt α2 từ bề mặt ống truyền nhiệt đến chất lỏng sôi:.15
2.10.4. Tính nhiệt tải riêng q2 về phía dung dịch:....................................19
2.10.5. So sánh q1i và q2i...........................................................................20
2.11. Tính hiệu số nhiệt độ hữu ích cho từng nồi........................................20
2.12. So sánh Ti* và ∆Ti..............................................................................21
2.13. Tính bề mặt truyền nhiệt F.................................................................21
PHẦN 3: TÍNH TOÁN CƠ KHÍ.....................................................................22
3.1. Buồng đốt nồi cô đặc............................................................................22
3.1.1. Xác định số ống trong buồng đốt...................................................22
3.1.2. Xác định số ống trong buồng đốt...................................................22
3.1.3. Xác định chiều dày phòng đốt.......................................................23
3.1.4. Tính chiều dày lưới đỡ ống............................................................25
3.1.5. Tính chiều dày đáy lồi phòng đốt..................................................26
3.1.6. Tra bích lắp đáy và thân, số bulong cần thiết để lắp ghép..............27
3.2. Buồng bốc hơi......................................................................................28
3.2.1. Thể tích phòng bốc hơi..................................................................28
3.2.2. Chiều cao và đường kính trong phòng đốt hơi...............................29
3.2.3. Chiều dày phòng bốc hơi...............................................................29
3.2.4. Chiều dày nắp buồng bốc..............................................................30
3.2.5. Tra bích để lắp nắp vào thân buồng bốc........................................31
3.3. Tính toán các chi tiết khác....................................................................31
3.3.1. Tính đường kính các ống nối dẫn hơi, dung dịch vào ra................31
3.3.2. Tính và chọn tai treo, chân đỡ.......................................................35
3.3.3. Chọn kính quan sát........................................................................39
3.3.4. Tính bề dày lớp cách nhiệt.............................................................40
PHẦN 4: TÍNH TOÁN THIẾT BỊ PHỤ.........................................................43
4.1. Thiết bị ngưng tụ baromet....................................................................43
4.1.1. Tính lượng nước lạnh Gn cần thiết để ngưng tụ.............................44
4.1.2. Tính đường kính trong của thiết bị ngưng tụ.................................44
4.1.3. Tính kích thước tấm ngăn..............................................................45
4.1.4. Tính chiều cao thiết bị ngưng tụ....................................................45
4.1.5. Tính kích thước ống baromet.........................................................46
4.1.6. Tính lượng hơi và nước ngưng......................................................47
4.2. Tính toán bơm chân không...................................................................48
4.3. Thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu..............................................................50
4.3.1. Nhiệt lượng trao đổi (Q)................................................................50
4.3.2. Hiệu số nhiệt độ hữu ích................................................................50
4.3.3. Bề mặt truyền nhiệt.......................................................................53
4.3.4. Số ống truyền nhiệt........................................................................53
4.3.5. Đường kính trong của thiết bị đun nóng:.......................................54
4.3.6. Tính vận tốc và chia ngăn..............................................................54
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................57
LỜI MỞ ĐẦU
Để bước đầu làm quen với công việc của một kĩ sư hóa chất là thiết kế, sản xuất
một thiết bị phục vụ nhiệm vụ nào đó trong sản xuất. Bộ môn “Quá trình và thiết bị
công nghệ hóa học” cung cấp những kiến thức cần thiết cho sinh viên đặc biệt là kĩ sư
máy hóa chất, giúp sinh viên hiểu và có khả năng vận hành các thiết bị máy móc trong
công nghiệp sản xuất có liên quan. Đây là nền tảng căn bản, là cơ sở để các kĩ sư hiểu
sâu hơn và nghiên cứu sản xuất các máy móc hiện đại hơn trên thế giới nhất là trong
thời đại mà máy móc phát triển như vũ bão hiện nay. Trong phạm vi “Đồ án môn học
– Nhiệm vụ thiết kế hệ thống cô đặc hai nồi xôi chiều thiết bị có phòng đốt ngoài
thẳng dùng để cô đặc dung dịch NaCl” đề cập đến việc tính toán và thiết kế những
thiết bị chính, phụ và tính cơ khí của hệ thống. Để hoàn thành đồ án này em đã nhận
được sự giúp đỡ rất lớn từ phía thầy cô, gia đình và bạn bè. Đặc biệt em xin được gửi
lời cảm ơn chân thành đến cô giáo hướng dẫn TS. Vũ Thị Phương Anh đã giúp đỡ em
tận tình để hoàn thành đồ án này. Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên đồ án
không tránh khỏi thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến và sự góp ý của các thầy cô
để đồ án được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
1
1: TỔNG QUAN
2
giảm. Ngược lại, khối lượng riêng ρ , độ nhớt μ, tổn thất do nồng độ ∆’ sẽ tăng. Đồng
thời khi tăng nồng độ sẽ tăng điều kiện tạo thành cặn bám trên bề mặt truyền nhiệt,
những tính chất đó sẽ làm giảm bề mặt truyền nhiệt của thiết bị.
Hơi của dung môi được tách ra trong quá trình cô đặc gọi là hơi thứ, hơi thứ ở
nhiệt độ cao có thể dùng để đun nóng một thiết bị khác, nếu dùng hơi thứ để đun nóng
cho một thiết bị ngoài hệ thống thì ta gọi đó là hơi phụ.
Quá trình cô đặc có thể tiến hành trong thiết bị cô đặc một nồi hoặc nhiều nồi,
làm việc liên tục hoặc gián đoạn. Quá trình cô đặc có thể được thực hiện ở các áp suất
khác nhau tuỳ theo yêu cầu kĩ thuật, khi làm việc ở áp suất thường thì có thể dùng thiết
bị hở, khi làm việc ở áp suất thấp thì dùng thiết bị kín cô đặc trong chân không vì có
ưu điểm là có thể giảm được bề mặt truyền nhiệt ( khi áp suất giảm thì nhiệt độ sôi của
dung dịch giảm dẩn đến hiệu số nhiệt độ giữa hơi đốt và dung dịch tăng).
b) Cô đặc nhiều nồi:
Cô đặc nhiều nồi là quá trình sử dụng hơi thứ thay cho hơi đốt, do đó nó có ý
nghĩa kinh tế cao về sử dụng nhiệt. Nguyên tắc của quá trình cô đặc nhiều nồi có thể
tóm tắt như sau: Ở nồi thứ nhất, dung dịch được đun nóng bằng hơi đốt, hơi thứ của
nồi này đưa vào đun nồi thứ hai, hơi thứ nồi hai đưa vào đun nồi ba...hơi thứ nồi cuối
cùng đi vào thiết bị ngưng tụ. Dung dịch đi vào lần lượt từ nồi nọ sang nồi kia, qua
mỗi nồi đều bốc hơi môt phần, nồng độ dần tăng lên. Điều kiện cần thiết để truyền
nhiệt trong các nồi là phải có chênh lệch nhiệt độ giữa hơi đốt và dung dịch sôi, hay
nói cách khác là chênh lệch áp suất giữa hơi đốt và hơi thứ trong các nồi, nghĩa là áp
suất làm việc trong các nồi phải giảm dần vì hơi thứ của nồi trước là hơi đốt của nồi
sau.Thông thường nồi đầu làm việc ở áp suất dư, còn nồi cuối làm việc ở áp suất thấp
hơn áp suất khí quyển. Trong các loại hệ thống cô đặc nhiều nồi thì hệ thống cô đặc
nhiều nồi xuôi chiều được sử dụng nhiều hơn cả
Ưu điểm của loại này là dung dịch tự di chuyển từ nồi trước sang nồi sau nhờ sự
chênh lệch áp suất giữa các nồi, nhiệt độ sôi của nồi trước lớn hơn nồi sau, do đó dung
dịch đi vào mỗi nồi (trừ nồi đầu) đều có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ sôi, kết quả là dung
dịch được làm lạnh đi, lượng nhiệt này sẽ làm bốc hơi thêm một phần nước làm quá
trình tự bốc hơi.
Nhược điểm: nhiệt độ dung dịch ở các nồi sau thấp dần nhưng nồng độ của dung
dịch lại tăng dần làm cho độ nhớt của dung dịch tăng nhanh, kết quả hệ số truyền nhiệt
sẽ giảm đi từ nồi đầu đến nồi cuối. Hơn nữa, dung dịch đi vào nồi đầu có nhiệt độ thấp
hơn nhiệt độ sôi nên cần phải tốn thêm một lượng hơi đốt để đun nóng dung dịch.
3
Trong công nghệ hoá chất và thực phẩm, Cô đặc là quá trình làm bay hơi một
phần dung môi của dung dịch chứa chất tan không bay hơi. ở nhiệt độ sôi; với mục
đích:
Làm tăng nồng độ của chất hoà tan trong dung dịch
Tách các chất hoà tan ở dạng rắn (kết tinh)
Tách dung môi ở dạng nguyên chất…
5
2: TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CHÍNH
Yêu cầu:
Thiết kế hệ thống cô đặc 2 nồi xuôi chiều không lấy hơi phụ có phòng đốt ngoài
thẳng đứng, cô đặc dung dịch NaCl với năng suất 12000 kg/h. Các số liệu ban đầu:
Nồng độ đầu vào của dung dịch: 10 % khối lượng
Nồng độ cuối của dung dịch: 23 % khối lượng
Áp suất hơi đốt nồi đầu: 5 at
Áp suất hơi ngưng tụ: 0,2 at
10
W =16200× 1− ( 23 )
=9156,52(kg/h)
W 2 =W −W 1=10363,64−5055,4=4566,84(kg/h)
2.3. Tính nồng độ cuối của dung dịch trong mỗi nồi cô đặc
xđ
x i=Gđ i
Công thức: ,%
G đ −∑ W i
j=1
Thay số ta có:
10
x 1=16200 × =13,95 %
16200−4589,68
x 2=x c =23 %
6
2.5. Xác định áp suất, nhiệt độ hơi đốt cho mỗi nồi
Giả thiết phân bố hiệu số áp suất giữa các nồi là ∆P1: ∆P2 = 2,25:1
∆P 4,7
∆P1 = 3,5 × 2,25= 3,25 ×2,25=3.25 (at)
Nồi cô đặc 1:
Nồi cô đặc 2:
Với ps = 1,8 at; Ts = 116,3oC, is= 2703.103 (J/kg), rs= 2227.103 (J/kg)
2.6. Tính nhiệt độ ti’ và áp suất của hơi thứ ra khỏi từng thiết bị cô đặc:
t 'i=T i+1 +∆'i ' '
Trong đó:
T i+1 – nhiệt độ của hơi đốt cho nồi (i+1)
∆ ''i ' - trở lực đg ống từ tb trước sang tb tiếp theo đối với hơi thứ,
thường lấy bằng 1 – 1,5 oC
Nồi cô đặc 1:
Tra bảng I.251 [3-313], nội suy ta có: t1’= 116,83 oC, p1’ = 1,83 (at), i1’=
2706,56.103 (J/kg), r1’= 2215,87.103 (J/kg)
Nồi cô đặc 2:
7
Áp suất hơi thứ đi vào thiết bị ngưng tụ là P ng=0,3 at, tra bảng I.251 [3- 313],
nội suy ta được Tng = 68,7 oC.
Nhiệt độ hơi thứ: t '2=T ng+ ∆'2' ' =68,7 +1,5=7 0,2oC
Tra bảng I.251 [3-313], nội suy ta có: t2’= 7 0,2oC, p1’ = 0,32 (at), i2’=
2626,69.103 (J/kg), r2’= 2623,4.103 (J/kg)
Ta có bảng:
Bảng 1: Các thông số hóa lí của hơi đốt và hơi thứ trong từng nồi cô đặc
Nồi cô đặc 1:
Với x1 = 13,95%, t1’ = 116,83 oC tra bảng [3-45], nội suy ta có: 𝜌s1 = 1098,47 (kg/m3)
Áp suất thủy tĩnh của khối lỏng – hơi ở giữa ống tuần hoàn:
H ρsi
Ptbi = pi’+ (h1 + )× × g
2 2
H ρs 1 5 1098,47
Thay số : Ptb1 = p1’+ (h1 + )× × g = 1,83+ (0,5+ ) × × 9,81= 2 (at)
2 2 2 2
Ptb1 = 2 at, tra bảng I.250 [3-314], nội suy ta được ttb1 = 119,6oC.
Nồi cô đặc 2:
Với x2 = 23 %, t2’ = 70,2 oC tra bảng [3-35], nội suy ta có: 𝜌s1 = 1169,7(kg/m3)
8
Trong đó:
∆ 'o: Tổn thất nhiệt độ do nhiệt độ sôi của dung dịch lớn hơn nhiệt độ sôi
của dung môi nguyên chất ở áp suất thường
f :Hệ số hiệu chỉnh tính theo nhiệt độ sôi của dung môi nguyên chất
Thay số ta được:
Thay số ta được:
∆ 1=3,22+2,77+1,5=7,49 oC;
∆ 2=4,96+ 10,48+1,5=16,94 oC
Thay số:
n
∑ ∆ T i =151,1−70,2−24,43=56,48 oC;
i=1
9
2.8.2. Hiệu số nhiệt độ hữu ích từng nồi
Hệ số nhiệt hữu ích từng nồi: ∆ T i=T i−t si =T i−t 'i−∆'i −∆i¿ (oC)
t si :nhiệt độ sôi ở từng nồi, được tính theo công thức:
Thay số ta được:
t s 1=116,83+ 3,22+ 2,77=122,82 (oC)
Từ đó ta tính được:
∆ T 1=151,1−122,82=28,28(oC); ∆ T 2=115,33−85,64=29,69 ¿oC)
Ta có bảng số liệu:
Bảng 2: Bảng số liệu về nhiệt độ hữu ích và các loại tổn thất nhiệt của nồi cô đặc
Hình 1: Sơ đồ cân bằng nhiệt lượng của hệ thống cô đặc hai nồi xuôi chiều
Trong đó:
D: Lượng hơi đốt đi vào nồi 1
Co, C1, C2: nhiệt dung riêng của dung dịch ban đầu, dung dịch ra khỏi nồi 1, 2
10
Cnc1, Cnc2: nhiệt dung riêng của nước ngưng ra khỏi nồi 1, nồi 2
tso, ts1, ts2: nhiệt độ sôi của dung dịch đầu, dung dịch ra khỏi nồi 1, nồi 2
θ1 , θ2: nhiệt độ nước ngưng ở nồi 1, nồi 2
Qm1, Qm2: nhiệt lượng mất mát ở nồi 1, nồi 2 (bằng 5% lượng nhiệt tiêu tốn để
bốc hơi ở từng nồi.
Trong đó Cht tính theo công thức: M.Cht = n1c1 + n2c2 + n3c3 [3-152]
Tra bảng I.141 [3-152], ta có nhiệt dung nguyên tử của các nguyên tố:
Lượng nhiệt đi ra: sản phẩm mang ra (G đ -W1).C1ts1; hơi thứ W1i1’; nước ngưng
DCnc1θ1; tổn thất Qm1 = 0,05D(i1- Cnc1θ1)
Lượng nhiệt đi vào nồi: dung dịch đầu G1C1ts1; hơi đốt W1i2
Lượng nhiệt đi ra: sản phẩm mang ra (G đ -W1-W2).C2ts2; hơi thứ W2i2’; nước
ngưng WCnc2θ2; tổn thất Qm2 = 0,05W1(i2- Cnc2θ2)
Ta có hệ phương trình:
{
W 1=
0,95(i 2−C nc2 θ2)−C1 t s1 +i '2
W 1 (i '1−C 1 t s 1 )+ Gđ (C 1 t s 1−Co t so)
D=
0,95(i 1−C nc 1 θ1)
W 2=W −W 1
{
W 1=
0,95(2707,38.103 −4242 , 06.115 , 33)−3601,92.122,82+2626,69. 103
4589,68(2706,56 . 103−3601,92. 122,82)+16200.(3601,92. 122,82−3767,4 .122,82)
D=
0,95( 2754 .10 3−4315,08.151,1)
W 2 =9156,52−W 1
W 1=4389(kg /h)
{D=4571(kg/h)
W 2=4768(kg /h)
12
|4566,84−4768
Với nồi 2: ε 2=
4566,84 |=4,4 %
Các sai số đều nhỏ hơn 5% nên chấp nhận giả thiết.
Ta có bảng số liệu:
Bảng 3: Lượng hơi thứ bốc ra ở từng nồi và sai số so với giả thiết
2.10. Tính hệ số cấp nhiệt và nhiệt lượng trung bình từng nồi
Minh hoạ quá trình truyền nhiệt:
Với điều kiện làm việc buồng đốt ngoài H < 6m, hơi ngưng tụ bên ngoài ống,
màng nước ngưng chảy dòng nên hệ số cấp nhiệt được tính theo công thức:
0,25
ri
α i=2,04 Ai (
H . ∆ t1 i ) [W/m2.độ]
Giả thiết chênh lệch nhiệt độ giữa hơi đốt và thành ống truyền nhiệt:
13
∆ t 11 3,68
t m 1=T 1− =151,1− =147,4 ¿oC)
2 2
∆ t 12 3,74
t m 2=T 2− =115,33− =111,5 9¿ oC)
2 2
Thay số ta được:
0,25 0,25
r1 2117000
α 11=2,04 A 1 (
H . ∆ t 11 ) =2,04 ×195,11 ×
5 ×3,68( ) =73 3 0,6 [W/m2.độ]
0,25 0,25
r2 2228428
α 12=2,04 A2 ( H . ∆t 12 ) =2,04 × 184,21× ( 5 × 3,74 ) =6975,4 [W/m2.độ]
Bảng 4: Bảng giá trị hệ số cấp nhiệt và tải nhiệt riêng về phía hơi ngưng tụ
14
δ
Tổng nhiệt trở cùa thành ống truyền nhiệt ∑ r=r 1 +r 2 + [m2.độ/W]
λ
r 1 ; r 2 : nhiệt trở của cặn bẩn ở hai phía của thành ống.
r 2=0,000232 [m2.độ/W]: nhiệt trở của chất tải nhiệt (hơi nước)
λ : hệ số dẫn nhiệt của vật liệu làm ống truyền nhiệt, λ thép12 MX 3=50,2
[W/m.độ]
Thay số ta được:
−3
∑ r=0,000387+ 0,000232+ 2.50,2
10
=0,000659 [m2.độ/W]
Từ đó ta có:
∆ t 21=∆ T 1−∆ t 11 −∆ t T 1=28,28−3,68−17,77=6,83(oC)
Hệ số hiệu chỉnh Ѱ i :
0,565 0,435
λ ρ dd 2 C dd μ
( ) [( ) ( ) ( )]
Ѱ i= dd
λnc
×
ρnc
×
C nc
× nc
μdd
Trong đó:
λ :Hệ số dẫn nhiệt, [W/m.độ] (lấy theo nhiệt độ sôi của dung dịch)
15
ts2= 85,64oC, λ nc,1 =0,6778[W/m.độ]
ρ
λ dd= A . Cdd . ρ .
√
3
M
[W/m.độ]
Trong đó:
Cdd: Nhiệt dung riêng của dung dịch. Tính toán ở bước 9 ta có:
M: Khối lượng mol của dung dịch được tinh theo công thức:
M =M NaCl . N NaCl + M H 2O . N H 2 O =(23+35,5). N NaCl + 18×(1−N NaCl )
x1 0,1395
M NaCl 23+35,5
Với nồi 1: N NaCl(1 )= = =0,0475
x1 1−x 1 0,1395 1−0,1395
+ +
M NaCl M H 2 O 2 3+35,5 18
16
x2 0.23
M NaCl 23+35.5
Với nồi 2: N NaCl(2 )= = =0,0842
x2 1−x 2 0.23 1−0.23
+ +
M NaCl M H 2 O 23+35,5 18
1098,47
λ dd 1=3,58.10−8 .3601,92 .1098,47.
√
3
19,92
=0,5391[W/m.độ]
1169,65
λ dd 2=3,58.10−8 .3427,66 .1169,65 .
√
3
21,41
=0,5446 [W/m.độ]
Tra bảng I.107 [3-100] và nội suy ta có, độ nhớt của dung dịch nồi 1 ứng với các
nhiệt độ:
Nhiệt độ của nước ứng với đột nhớt của dung dịch, tra bảng I.102 [3-94]
và nội suy ta có:
Tại ts1 = 122,82 oC, dung dịch có độ nhớt là μdd1 tương ứng với đột nhớt của
nước có nhiệt độ là θ31:
17
20−10 122,82−20
= → θ31=249,42oC.
87,28−71,51 θ31−87,28
Tra bảng I.110 [3-108] và nội suy với θ31 = 249,42oC ta được μdd1 = 0,3907.10-3
[N.s/m2]
Tại ts2 = 85,64oC, dung dịch có độ nhớt là μdd2 tương ứng với đột nhớt của
heptandodecan có nhiệt độ là θ32:
20−10 85,64−20
= →θ31=55,27 oC.
63,64−50,4 θ31−63,64
Tra bảng I.110 [3-108] và nội suy với θ31=55,27 oCta được μdd2 = 0,5958.10-3 [N.s/m2]
Thay các số liệu vào công thức tính hệ số hiệu chỉnh ta có:
0,435
0,565
1098,47 2 3601,92
Ѱ 1=
0 , 5391
(
0,6865 ) ×
[(
944 ,26
× ) (
4249,76
×
0,2252 .10−3
)(
0,3907 .10−3 )] =0 , 731
0,435
0,565
1169,65 2 3427,66
Ѱ 2=
0,5 446
(
0,6778 ) ×
[(97 2,2
× ) (
4203,59
×
0,3317 .10−3
)(
0,5958 .10−3 )] =0 ,736
Từ các số liệu đã tính ở trên, ta tính được hệ số cấp nhiệt về phía dung dịch ở
từng nồi:
0,5
α 21=45,3 ( p'1 ) ∆ t 212,33 Ѱ 1
¿ 3940,3 [W/m2.độ]
0,5
α 22=45,3 ( p'2 ) ∆ t 222,33 Ѱ 2
18
¿ 45,3 × 0,2160,5 ×10,72,33 ×0,73 6
¿ 2970,3 [W/m2.độ]
2.10.4. Tính nhiệt tải riêng q2 về phía dung dịch:
Theo công thức: q2i = α2i.∆t2i [W/m2]
Thay số ta có:
q21 = 3940,3.6,83 = 26905,3 [W/m2]
q22 = 2970,3.8,77 = 26036,67 [W/m2]
Bảng 5: Nhiệt tải riêng về phía dung dịch từng nồi
2.10.5. So sánh q1i và q2i
Ta có:
|26905,3−26976,77|
ε 1= × 100 %=0 , 26 %
26 976,77
|26036,7−26 088,0|
ε 2= ×100 %=0 , 2 %
26088,0
Các sai số đều nhỏ hơn 5% nên chấp nhận giả thiết: ∆ t 11= 3,68 (oC); ∆ t 12= 3,74 (oC)
Xác định hệ số truyền nhiệt của từng nồi:
qtbi
Áp dụng công thức: Ki = (W/m2.độ)
∆ ti
Trong đó:
∆ t i: hiệu số nhiệt độ hữu ích cho từng nồi (xem bảng tổng hợp số liệu 2)
q 11 +q 21 26976,77+26036,67
q tb1= = =26941,04 (W/m2)
2 2
q 12+ q22 26 088,05+260 36,67
q tb2= = =26093,96 (W/m2)
2 2
Phương pháp phân phối hiệu số nhiệt độ hữu ích theo điều kiện bề mặt truyền
nhiệt các nồi bằng nhau và nhỏ nhất. Thay số vào công thức:
q tb1 26941,04
K1 = = =¿ 952,6 [W/m2.độ]
∆ t1 28,28
q tb2 26093,96
K2 = = =¿ 877,7 [W/m2.độ]
∆ t2 31,05
Nhiệt lượng tiêu tốn:
D× r 1 4570,7 ×2117. 103
Q1 = = =2687799,31 (W)
3600 3600
19
W 1 × r 2 4388,7 ×2228,4.10 3
Q2 = = =2705965,61 (W)
3600 3600
¿ 2821,54
→ ∆ T 1=( 28,28+29,7 ) × =26,99oC
2821,54+ 3082,97
¿ 3082,97
→ ∆ T 2=( ( 28,28+29,7 ) ) × =29,49oC
2821,54 +3082,97
So sánh Ti* và ∆Ti
Ta có sai số:
|26,99−28,28|
ε 1= ×100 %=4 , 57 %
28,28
|29,49−29,7|
ε 2= ×100 %=0,69 %
29,7
Các sai số đều nhỏ hơn 5 % nên chấp nhận giả thiết phân bố áp suất ∆P1: ∆P2 =
2,15:1
2687799,31
Với nồi 1: F1 = 952,6 ×26,99 = 104,55 (m2)
20
2705965,61
Với nồi 2: F2 = 877,7 ×29,49 = 104,55 (m2)
Ta có: F1 = F2
21