You are on page 1of 2

Trường ĐH Bách Khoa

Văn phòng Đào tạo Quốc tế


HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ ĐIỂM RÈN LUYỆN NĂM HỌC

- Điểm rèn luyện là điểm tổng kết các hoạt động học tập và công tác ngoại khóa của sinh viên ở năm học trước
đó. Điểm này sẽ được sử dụng để xét học bổng và các công tác liên quan của năm học kế tiếp. Riêng đối với
sinh viên năm I của VPĐTQT, điểm rèn luyện được đánh trong học kỳ Pre University.
- Đánh giá điểm theo thang 100 (không quy đổi). Tính cả HK1 và HK2, mỗi tiêu chí có thể được cộng và trừ
nhiều điểm nhưng không được vuợt khung từng tiêu chí và ĐRL không quá 100.
- Để đảm bảo sự tương đối về ĐRL giữa các lớp, đề nghị mức chuẩn chung về ĐRL cho số đông SV học tập
trung bình trở lên, không vi phạm quy định của trường, địa phương cư trú: được đánh giá từ mức 75/100 điểm
(cột a). Dựa vào mức chuẩn ĐRL này, sẽ có cách biệt rõ về ĐRL đối với SV có thành tích tốt trong học tập, rèn
luyện và ngược lại.
- Lớp, GVCN hoặc Giảng viên môn Kỹ năng mềm có thể tham khảo các chi tiết sau (cột b, có thể bổ sung các
yếu tố khác mà đơn vị thấy cần thiết) để tăng hoặc giảm khi ghi điểm RL cho SV.

Tiêu chí/ Mức chuẩn


Các yếu tố để tăng hay giảm điểm rèn luyện so với mức chuẩn SV bình thường (b)
thường (a)
+2đ: có tham dự buổi hội thảo học thuật, hội thảo chuyên đề tại trường /mỗi lần
+3đ:
• Mỗi HK chính có ĐTB>=7.00.
• Hoặc có điểm trung bình môn Kỹ năng mềm từ 8.0 đến dưới 9.0 (chỉ áp dụng cho SV
năm nhất)
• Hoặc cho mỗi lần tham gia cuộc thi học thuật do trường, các đơn vị tổ chức; đạt chứng
I. Ý thức học tập (0- chỉ tiếng Anh; thành viên tích cực CLB học thuật; .
20đ)/ SV có học lực +5đ:
trung bình trở lên được: • Mỗi HK chính có ĐTB>= 8.00
15 đ • Hoặc có điểm trung bình môn Kỹ năng mềm từ 9.0 trở lên (chỉ áp dụng cho SV năm
nhất)
• Hoặc thành viên đội Olympic trường; đề tài NCKH cấp trường trở lên;
-2đ/môn: có điểm trung bình môn Kỹ năng mềm dưới 5.0; bỏ kiểm tra giữa kỳ (điểm 13).
-3đ/môn: bỏ thi,cấm thi cuối kỳ.
-5đ : bị cảnh cáo học vụ hoặc vi phạm nội qui thi
- 2đ: vắng quá 2 buổi trong môn học kỹ năng mềm
II. Chấp hành nội quy, - 5đ: không tham gia OISP Camp, vắng mặt trong Presentation Contest
quy chế (0- 25đ)/ SV - 10đ: đóng học phí không đúng hạn, khám sức khỏe định kỳ không đúng hạn.
không vi phạm được: 25đ - 20đ: vi phạm nội quy nhà trường bị lập biên bản, không hoàn thành đợt sinh hoạt công
dân.
III. Tham gia các hoạt
động chính trị, XH, VH,
VN, thể thao, phòng + 2đ/lần: tham gia văn nghệ, thể thao của lớp/khoa (có minh chứng do đơn vị tổ chức xác
nhận), tối đa 10đ/học kỳ;
chống tội phạm và các
+ 5đ/lần tham gia văn nghệ, thể thao của Trường (có minh chứng do đơn vị tổ chức xác
TNXH (0-20đ)/ SV nhận), tối đa 10đ/học kỳ;
không vi phạm pháp luật, +5đ: đoàn viên xuất sắc, chiến sĩ TN MHX.
không tham gia các hoạt + 10đ: chiến sĩ giỏi MHX, giấy khen Đòan TN-HSV.
đọng trái qui trịnh
Trường: 15đ
IV. Ý thức công dân + 5đ: hiến máu nhân đạo/lần; có giấy xác nhận ngoại trú tốt.
trong quan hệ cộng +10đ: thư khen ở nơi cư trú.
đồng (0-25đ)/ SV không
-10đ/lần: biên bản vi phạm hành chánh của Công an, địa phương cư trú, KTX.
vi phạm được: 20đ
V. Ý thức và kết quả + 2đ: thành viên hoạt động tích cực các CLB, tham gia tích cực hoạt động của lớp (theo
tham gia công tác cán bộ đề nghị của CLB, BCS lớp)
lớp, đoàn thể, tổ chức + 2đ: hỗ trợ các công việc của Khoa, Bộ môn tham gia các hoạt động phong trào tại Khoa
trong trường (0-10đ)/SV (có xác nhận của Khoa)
không tham gia hoạt động + 5đ: BCS lớp, BCH Đoàn, Hội, BCN CLB đội nhóm hoàn thành nhiệm vụ (ý kiến GVCN,
lớp: 0đ đoàn thể )
+ 10đ: thành viên hoạt động tích cực các CLB, của lớp (theo đề nghị CLB, BCS lớp)
A: Tổng cộng (I+II+III+IV+V): 0- 100đ/ SV bình thường được đánh giá tổng cộng 75 điểm
+ 10đ: QĐ khen thưởng của Khoa/Trung tâm/VPĐTQT
B: Khen thưởng + 15đ: QĐ khen thuởng của Hiệu trưởng/Thành Đoàn/UBND Huyện hoặc tổ chức, hội
nghề nghiệp cấp quốc gia trở lên
C: Kỷ luật Khiển trách ĐRL= 70%(A+B); Cảnh cáo ĐRL= 50%(A+B);
Đình chỉ học ĐRL= 40%(A+B);
(có quyết định)
Lưu ý: ĐRL sẽ ảnh hưởng tới kết quả xét học bổng và lưu trú Ký túc xá

You might also like