Professional Documents
Culture Documents
VÕ MẠNH DUY
Nhiệt động lực học là một môn khoa học tự nhiên, nghiên cứu
những quy luật biến đổi năng lượng (chủ yếu là giữa nhiệt năng và
CHƯƠNG 1: cơ năng) nhằm tìm ra biện pháp biến đổi có lợi nhất giữa nhiệt năng
và cơ năng.
NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Hệ nhiệt động khoảng không gian có chứa một lượng nhất định • Hệ nhiệt động kín: lượng chất môi giới trong hệ thống duy trì không
chất môi giới đang được khảo sát bằng các biện pháp nhiệt động. đổi và không thể đi xuyên qua bề mặt ranh giới ngăn cách giữ hệ
thống và môi trường (Ví dụ: máy lạnh, tủ lạnh, bơm nhiệt....)
Nguồn nóng
Q1
W
Bơm nhiệt,
Máy làm lạnh
Q2
Nguồn lạnh
Q1
W
Động cơ nhiệt
Q2
Nguồn lạnh
- Độ Kelvin (oK): o
K o C 273
Áp suất p Ví dụ về áp suất
Lực tác dụng lên một đơn vị diện tích bề mặt ranh giới
theo phương pháp tuyến với bề mặt đó.
Nguyên lý hoạt động của Manometer Ví dụ: dùng Manometer đo chênh áp suất của dòng chảy
VD: với 850 kg / m3; h 55 cm; Patm 96 kPa Ta có: P1 1 ga h P2 1 ga 2 gh
u u d ut Entanpi i
Theo thuyết động học phân tử: Là loại thông số trạng thái không đo trực tiếp được mà phải tính
toán
- Nội động năng ud chỉ phụ thuộc nhiệt độ
-Nội thế năng ut phụ thuộc khoảng cách trung bình giữa các phân tử, Entanpicủa 1 kg khối lượng chất môi giới đuợc tính theo công
tức phụ thuộc vào thể tích riêng thức:
u f (T, v) i u pv (kJ/kg)
Đối với khí lý tưởng: lực tương tác giữa các phân tử được xem bằng không,
do đó nội năng của khí lý tưởng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
Đối với khí lý tưởng, do u và pv chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ
nên i cũng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ
Đơn vị: kJ, kcal, kWh (hệ SI) hoặc BTU (British Thermal Unit)
Lưu ý: trong các bài toán về nhiệt động, nói chung không cần biết giá trị
Lưu ý: trong các bài toán về nhiệt động, nói chung không cần biết
tuyệt đối của nội năng mà chỉ cần biết lượng biến đổi nội năng giá trị tuyệt đối của entanpi mà chỉ cần biết lượng biến đổi entanpi
Th.S GVC. VÕ MẠNH DUY
Phương trình trạng thái khí lý tưởng (Pt Clapeyron) Ví dụ 1.4 [1]: xác định thể tích riêng của CO2 tại:
pv RT hay: pV GRT p = 70 bar nếu xem khí CO2 ở điều kiện trên như
trong đó: -p (N/m2): áp suất tuyệt đối của khối khí đang xét t = 40 oC khí lý tưởng.
- T (oK): nhiệt độ tuyệt đối của khối khí đang xét (Hoặc tra theo bảng 1.3 [1]: CO 2 44.01 (kg /kmol)
6. Phương trình trạng thái của khí thực Tính lại VD 1.4: xác định thể tích riêng của CO2 tại:
Có hơn 200 pt trạng thái của khí thực đã được công bố, hầu như tất cả p = 70 bar a) xem khí CO2 ở điều kiện trên như khí lý tưởng.
đều xuất phát từ thực nghiệm
T = 40 oC b)xem khí CO2 ở điều kiện trên là khí thực, sử
Pt Van der Waals được thành lập (năm 1871) dựa trên pt trạng thái của dụng pt Van des Waals
khí lý tưởng:
Giải: RT
a) v 0.00845 (m 3 /kg)
𝑎 v v (m3/kmol) p 𝑎
𝑝+ 𝑣 −𝑏 = 𝑅 𝑇 𝑝+ 𝑣 −𝑏 =𝑅 𝑇
𝑣 R 8314 (J/kmol.độ) b) Sử dụng pt Van des Waals: 𝑣
a = 3.647 bar.(m3/kmol)2
Bảng 1.2 [1] cho CO2:
trong đó: - a: hệ số hiệu chỉnh khi tính đến lực tương tác giữa các phân tử b = 0.0428 m3/kmol
5
- b: hệ số hiệu chỉnh khi kể đến thể tích bản thân của phân tử 70x10 5 3.647x10 v 0.0428 8314 40 273
v 2
Để thuận tiện tính toán, từ pttt của từng loại khí thực 70 v 3 29.019 v 2 3.647 v 0.1561 0
v 0.23
v 0.23 (m3/kmol) v 0.005227 (m3/kg)
44
p.15
2. Công – Nhiệt lượng Năng lượng không tự nhiên sinh ra hoặc mất đi mà chỉ có
3. ĐLNĐ 1 cho hệ kín thể chuyển từ dạng này sang dạng khác
E1 E2
Th.S GVC. VÕ MẠNH DUY
Ví dụ: Chú ý
Ut = 10 kJ
Nếu hệ không trao đổi năng lượng (CÔNG, NHIỆT) với bên
Ud = 0 kJ
ngoài
h
Ut = 7 kJ
Ud = 3 kJ
E N t N d U const hay E 0
Định luật nhiệt động thứ 1 Vd: làm nguội bình chứa bằng máy khuấy
E Q W
Chú ý:
- Khi thế năng và động năng hệ không thay đổi: E U
- Q mang dấu dương (+) khi hệ nhận nhiệt
U U 2 U 1 Q W
âm (-) khi hệ sinh nhiệt
- W mang dấu dương (+) khi hệ sinh công
âm (-) khi hệ nhận công U 2 U 1 Q W 800 500 100 400 kJ
Th.S GVC. VÕ MẠNH DUY
Qout = ??
W 2 kW
Qin=360 kJ/min
U U 2 U 1 Qin Qout W 0
Q in Q out W 0 Q out Q in W 360 2 * 60 480 kJ / min
A. Tính nhiệt lượng theo nhiệt dung riêng Tóm tắt về nhiệt dung riêng (NDR)
Định nghĩa: NDR của 1 chất được định nghĩa là năng
Q = G.c.(t2-t1) lượng cần cung cấp để 1kg chất tăng thêm 1 độ C.
Q = ?? T2 = 120 oC
Suy ra:
di du
R c p cv R
dT dT
cp
k được gọi là số mũ đoạn nhiệt của khí lý tưởng 2
cv
Th.S GVC. VÕ MẠNH DUY
Công
B. Tính nhiệt lượng theo sự thay đổi Entrôpi
Lượng biến đổi entropi ds của 1 kg khối lượng chất môi giới trong 1 quá
trình thuận nghịch đuợc tính theo công thức:
ds
q 2
q T ds
T 1
T
2
1
Q bằng diện tích a12b * Nếu lực không đổi W F x J
2
p.24
Công = Công kỹ thuật + Công lưu động Công giãn nở (hoặc nén) trong hệ thống kín
CÔNG KỸ THUẬT
W pdV
V2
Công lưu động Công sinh ra khi chất môi giới thay
W12 pdV
trong hệ thống hở đổi thể tích từ trạng thái 1 đến 2 là:
V1
Th.S GVC. VÕ MẠNH DUY
V2
W12 pdV
V1
W12 p V2 V1
2 2
Th.S GVC. VÕ MẠNH DUY
2 2
Th.S GVC. VÕ MẠNH DUY
Ứng dụng Định luật Nhiệt động thứ 1 cho máy nén khí Ứng dụng Định luật Nhiệt động thứ 1 cho máy bơm
2 2
Ứng dụng Định luật Nhiệt động thứ 1 cho bình trao đổi Ứng dụng Định luật Nhiệt động thứ 1 cho ống tăng tốc/
nhiệt Ống tăng áp
Th.S GVC. VÕ MẠNH DUY
Ứng dụng Định luật Nhiệt động thứ 1 cho Ống giãn nở
giảm áp, giảm nhiệt độ Áp dụng Định luật Nhiệt động 1 cho ống giãn nở
(VD: ứng dụng trong máy lạnh)
i const
u1 p1v1 u 2 p2 v2
- Khi môi chất ở trạng thái bão hòa đi qua van giãn nở có sự
tăng tốc dòng chảy tại van áp suất dòng chảy giảm 1 phần
môi chất từ trạng thái LỎNG chuyển sang HƠI thể tích riêng
v2 tăng KẾT QUẢ: p2v2 tăng lên trong khi u2 giảm.
Ứng dụng Định luật Nhiệt động thứ 1 cho bộ phận hòa Ví dụ tính công suất bơm nước
trộn
Th.S GVC. VÕ MẠNH DUY
Ví dụ tính công suất tuabin nối với bình chứa kín Định luật nhiệt động thứ 2
Định luật nhiệt động thứ 2 (tt) Định luật nhiệt động thứ 2 (tt)
Phát biểu của Kelvin-Planck Phát biểu của Kelvin-Planck
Th.S GVC. VÕ MẠNH DUY
Định luật nhiệt động thứ 2 (tt) Định luật nhiệt động thứ 2 (tt)
Phát biểu của Clausius Phát biểu của Clausius
Định luật nhiệt động thứ 2 (tt) Định luật nhiệt động thứ 2 (tt)
Th.S GVC. VÕ MẠNH DUY
Định luật nhiệt động thứ 2 (tt) Định luật nhiệt động thứ 2 (tt)
Định luật nhiệt động thứ 2 (tt) Định luật nhiệt động thứ 2 (tt)
Chu trình Carnot
Th.S GVC. VÕ MẠNH DUY
Định luật nhiệt động thứ 2 (tt) Định luật nhiệt động thứ 2 (tt)
Ví dụ: Động cơ
Định luật nhiệt động thứ 2 (tt) Định luật nhiệt động thứ 2 (tt)
Ví dụ: Tủ lạnh Ví dụ: Bơm nhiệt
Th.S GVC. VÕ MẠNH DUY
Định luật nhiệt động thứ 2 (tt) Định luật nhiệt động thứ 2 (tt)
Các hệ quả: