Professional Documents
Culture Documents
Phong Thuãy
Hoåc
1
Lời nói đầu: Chu dịch ---- Nhật Nguyệt biến hóa vòng
quanh
Chu Dịch là khởi thủy của Dịch học, nhắc đến Chu
Dịch rất nhiều người đều sẽ cảm thấy vô cùng thần bí, thậm
chí có người còn gọi là Thiên thư, cho rằng đây là một
quyển sách huyện diệu khó giải thích, nội dung của nó đều
là một số thứ siêu tự nhiên, là Thiên cơ mà không thể lý
giải bằng tư duy.
Nhưng Chu Dịch hiện tại lại làm cho nhiều người có
ấn tượng là Huyền học. Bỉnh Nhiên thậm chí còn phát hiện
rất nhiều người nghiên cứu Chu Dịch cũng đã viết nhiều
sách chuyên ngành khi gặp ta đều tự nhận là Nhà Huyền
học. Chỉ cần đến đây là Bỉnh Nhiên chẳng còn chút hứng
thú nào đối với sách của họ nữa. Nguyên nhân là vì hễ cứ
coi Chu Dịch là Huyền học và tự gọi mình là nhà Huyền
học thì Bỉnh Nhiên có thể kết luận họ căn bản cũng chẳng
hiểu Chu Dịch là cái gì. Hiểu còn chả hiểu thì cao minh cái
nỗi gì.
2
Như vậy bản chất của Chu Dịch là gì? Trên thực tế
trong quyển sách này tác giả đã đưa ra “Tha” (ND: Người
khác) định danh, qua đó đã nói rõ cho chúng ta biết, chẳng
qua là chúng ta những hậu nhân này không lý giải được
chính xác mà thôi. Hiện tại chúng ta thấy nhiều lời giới
thiệu về Chu Dịch, giải thích tên quyển sách này là “Chu
triều Dịch học”, đây là vì quyển Chu Dịch này có hai tác
giả quan trọng là Chu Văn Vương và con trai ông ta Chu
Công, cả hai trong lịch sử đều cực kỳ nổi danh. Chu Văn
Vương là bố của Chu Vũ Vương, Chu Công thì là em trai
của Chu Vũ Vương. Mà Chu Vũ Vương là người dựng lên
nhà Chu nên hai tác giả này có liên quan đến Chu triều là
như thế. Do đó bọn họ lấy sách Dịch Học đương nhiên bị
hiểu thành "Chu triều Dịch Học".
Vì sao lại nói như vậy? Tên của Tam dịch theo ghi
chép đều có nội hàm, trong đó « Liên Sơn Dịch » lấy Cấn
quẻ vi tôn, vì Cấn là núi cho nên gọi là Liên Sơn; « Quy
Tàng Dịch » thì sao? Là lấy Khôn quẻ cầm đầu, Khôn là
đại địa có đặc tính giấu vạn vật, cho nên gọi là Quy Tàng.
Từ đây chúng ta cũng có thể thấy được, cổ đại Dịch Học
đặt tên cũng không phải là tùy ý, mà là đối với hệ thống
nội hàm có độ khái quát cao, « Liên Sơn », « Quy Tàng »
đều là như thế, « Chu Dịch » đương nhiên cũng không thể
khác. Từ đó có thể thấy tên của nó tuyệt đối không thể nông
cạn là "Dịch của Chu triều".
4
Như vậy tên « Chu Dịch » có huyền cơ gì? Trên thực
tế tên sách « Chu Dịch » bản thân ẩn chứa quyển sách này,
thậm chí còn phát triển đến toàn bộ nguyên lý cơ bản của
Dịch Học. Cổ nhân gọi là « Chu Dịch » chính là nói rõ cho
chúng ta biết quyển sách này nói về cái gì? Cũng như làm
thế nào để lý giải quyển sách này. Chỉ bất quá cho tới nay
bị giải thích "Dịch của Chu triều" lừa dối, để chúng ta
không thể nào chân chính lý giải hàm nghĩa sâu xa của nó
mà thôi.
"Hiện tại chúng ta thử cẩn thận phân tích một chút
hàm nghĩa hai chữ "Chu Dịch" này, trong đó chữ "Chu" có
ý tứ là "Vòng đi vòng lại", cũng chính là một loại trạng thái
vận động tuần hoàn qua lại, từ rất nhiều từ ngữ hiện tại
chúng ta có thể có được kết luận này, tỉ như "Chu vi hình
tròn", "Chu lưu", "Chu kỳ" các loại, đều có loại hàm nghĩa
này tồn tại. Mà chữ "Dịch" bản ý là biến hóa, tỉ như ' 'Dịch
dung", ''Dịch xí", "Dịch phục" vân vân. Do đó, cổ nhân
đem hai chữ này hợp làm một để đặt tên cho « Chu Dịch
», chính là đang nói rõ cho chúng ta biết, quyển sách này
giảng thuật chính là một loại "biến hóa vận động vòng đi
vòng lại". Đây chính là bản chất của « Chu Dịch ».
7
Căn cứ vào nhận biết này, cho nên cổ nhân cuối cùng
đúc rút được kết luận, hoàn cảnh khí hậu biến hóa có thể
chi phối vận mệnh của vạn sự vạn vật, bọn họ lại dùng một
loạt hệ thống ký hiệu Âm Dương Ngũ Hành để mô phỏng
hoàn cảnh khí hậu biến hóa, cho nên chúng ta bây giờ biết
được kết luận cuối cùng: Âm dương ngũ hành có thể dự
đoán vận mệnh cũng như cải biến vận mệnh. Toàn bộ
nguyên lý cơ bản của Dịch Học chính là đơn giản như thế,
sở dĩ khiến mọi người cảm thấy huyền diệu vì cổ nhân
không biết cố ý hay vô ý, tóm lại bọn họ chỉ tóm tắt quá
trình suy luận hoàn chỉnh, chỉ cấp ra cho chúng ta kết luận
cuối cùng là Âm Dương Ngũ Hành chi phối vận mệnh.
Chúng ta không thể nào hiểu được âm dương ngũ hành đến
ngọn nguồn là đại biểu cái gì, và Âm Dương Ngũ Hành vì
sao có thể chi phối vận mệnh, chúng ta chỉ biết dùng cái cổ
nhân lưu lại Âm Dương Ngũ Hành có thể suy đoán vận
mệnh, có thể cải thiện vận mệnh, cho nên chúng ta cảm
thấy cổ nhân rất "Thần kỳ", cổ nhân rất "Vĩ đại", có thể
sáng tạo ra thứ rất "Huyền diệu", không thể lấy suy tư của
con người để lý giải Chu Dịch "Huyền học".
Đồng thời bọn họ hiểu được hoàn cảnh khí hậu biến
hóa, nguồn gốc căn bản nhất chính là Nhật Nguyệt giao thế
hình thành ngày đêm, tròn khuyết, nóng lạnh các loại hiện
tượng tự nhiên, mà những hiện tượng này đều là vòng đi
vòng lại, là hành vi chu kỳ có quy luật xác định, cho nên
bọn họ liền có một loại minh ngộ: nhân tố căn bản chi phối
vận mệnh là có quy luật, như vậy điều khiển vận mệnh
đương nhiên cũng nhất định là có quy luật. Đã có quy luật
là có thể căn cứ quy luật để tiến hành dự đoán, cũng căn cứ
quy luật để tiến hành cải biến.
10
Mà phương pháp sửa đổi âm dương phong thuỷ để
thay đổi loại vận mệnh "Người" này lại căn cứ vào nguyên
lý gì? Kỳ thật cũng rất đơn giản, cổ nhân cho rằng, hoàn
cảnh khí hậu có thể chi phối vận mệnh người, như vậy khi
chúng ta cải biến hoàn cảnh khí hậu thì chẳng phải có thể
cải biến vận mệnh con người sao? Cho nên bản chất của
phong thủy chính là thông qua cải biến. . . vị trí hoàn cảnh
khí hậu của Người, từ đó cải biến vận mệnh người này.
Đây chính là căn cứ Bỉnh Nhiên phá giải truyền thống âm
dương phong thủy căn bản nhất, đồng thời cũng là sáng lập
lý luận cơ sở "Hoàng Cực phong thuỷ" và "Hoàng Cực phi
tinh".
11
Mục Lục
Lời nói đầu: Chu dịch ---- Nhật Nguyệt biến hóa vòng quanh ................2
Quyển I - Phá giải nguyên lý cơ sở của Chu Dịch .................................. 18
Chương I: Giải mã Ngũ hành ............................................................. 20
Tiết 1: Khái niệm cơ bản về Ngũ Hành ........................................... 20
Tiết 2: Ngũ Hành —— Năm loại vận động biến hóa ....................... 24
Tiết 3: Ngũ Hành không gian định vị —— Tứ phương hoàn cảnh ... 32
Tiết 4: Ngũ Hành sinh khắc —— hệ thống cân bằng sinh thái ........ 42
Tiết 5: Dịch Học thời không kết cấu ............................................... 58
Chương II: Bát Quái và sáu mươi bốn quẻ ......................................... 65
Tiết 1: Khái niệm cơ bản về Bát Quái ............................................. 65
Tiết 2: Bát Quái chính là Ngũ Hành ................................................ 70
Tiết 3: Tiên Thiên Bát Quái ---- Nhịp thời gian đồ........................... 73
Tiết 4: Hậu Thiên Bát Quái từng không gian phương vị đồ ............. 78
Tiết 5: Kết cấu thời không bốn chiều từng quẻ trong sáu mươi bốn
quẻ ............................................................................................... 82
Chương III: Thiên can địa chi ............................................................. 88
Tiết 1: Khái niệm cơ bản về Thiên can địa chi ................................ 88
Tiết 2: Can chi chính là Ngũ Hành .................................................. 97
Tiết 3: Bản chất lục thập giáp ...................................................... 103
Chương IV: Hà Đồ và Lạc Thư .......................................................... 110
Tiết 1: Khái niệm cơ bản Hà Đồ Lạc Thư ...................................... 110
Tiết 2: Hà Đồ là hoàn cảnh khí hậu nhịp thời gian đồ ................... 114
Tiết 3: Lạc Thư là không gian phân bố đồ của hoàn cảnh khí hậu . 120
Tiết 4: Hà Lạc một thể, thời không thống nhất ............................ 123
Quyển II: Hoàng Cực phong thuỷ học................................................. 126
Chương V: Bản chất của phong thủy và đại phong thủy .................. 128
12
Tiết 1: Bản chất của Phong thủy .................................................. 128
Tiết 2: Đại Phong thủy và tiểu Phong thủy ................................... 134
Chương VI: Đối xung phong thuỷ của Đại phong thủy ..................... 144
Tiết 1: Thiếu hụt của Tây y .......................................................... 144
Tiết 2: Nguyên lý Dịch Học nhận biết nguồn gốc bệnh tật. ........... 148
Tiết 3: Ý nghĩa của "Đối xung quy linh" và phương pháp lợi dụng 151
Tiết 4: Phương pháp thực tiễn .................................................... 154
Tiết 5: Hoán thời nghịch thiên của đối xung phong thuỷ .............. 157
Tiết 6: Đối xung phong thuỷ đổi thời cải vận ............................... 160
Chương VII: Đại phong thủy tứ phương phong thuỷ ........................ 166
Tiết 1: Tứ phương phong thuỷ .................................................... 166
Tiết 2: Đối xung phong thuỷ và tứ phương phong thủy kết hợp... 171
Tiết 3: Mệnh lý = Ngày sinh tháng đẻ?......................................... 176
Tiết 4: Hoàng Cực Mệnh quẻ ....................................................... 184
Chương VIII: Hoàng Cực phong thuỷ -- Mệnh lý phong thuỷ ............ 193
Tiết 1: Nguyên lý Mệnh lý phong thủy ......................................... 193
Tiết 2: Phương pháp thực hiện mệnh lý phong thủy .................... 199
Tiết 3: Mệnh lý phong thuỷ --- Tính danh học .............................. 207
Quyển III: Phong thủy âm dương trạch cơ sở .................................... 214
Chương IX: Khái niệm cơ bản về Phong thủy ................................... 216
Tiết 1: Giới thiệu về các môn phái Phong thuỷ............................. 216
Tiết 2: Giới thiệu la bàn ............................................................... 225
Tiết 3: Hai mươi bốn sơn và tam nguyên Long ............................ 234
Tiết 4: Ý nghĩa Tam nguyên cửu vận ............................................ 243
Chương X: Kỹ xảo cơ bản khi ứng dụng Phong thuỷ ........................ 246
Tiết 1: Định hướng nhà ............................................................... 246
Tiết 2: Vẽ sơ đồ nhà như thế nào ................................................ 256
13
Tiết 3: Tinh tượng có thể ảnh hưởng vận mệnh sao? .................. 262
Quyển IV: Hoàng Cực phi tinh ............................................................ 270
Chương XI: Bản chất Phong thủy âm dương trạch ........................... 272
Tiết 1: Hiện trạng Phong thủy âm dương trạch ............................ 272
Tiết 2: Phán đoán ưu khuyết phong thuỷ lý luận như thế nào ..... 279
Tiết 3: "Dịch" chính là ngày đêm và nóng lạnh............................. 287
Chương XII: Âm dương lưỡng phiến................................................ 294
Tiết 1: Âm dương lưỡng phiến phối sơn thủy động tĩnh .............. 294
Tiết 2: Âm dương lưỡng phiến --- hình thức ngày đêm luân chuyển
................................................................................................... 303
Tiết 3: Số Lạc Thư --- Định vị vị trí kinh độ ................................... 308
Tiết 4: Sơn thủy động tĩnh ---- Mặt trời mọc thì làm, mặt trời lặn thì
nghỉ ............................................................................................ 312
Tiết 5: Ý nghĩa chân chính của Loan đầu là thể ---- Lý khí là dụng . 317
Chương XIII: Thiên tinh bàn ............................................................ 320
Tiết 1: Diễn biến của phong thuỷ từ Loan đầu đến Lý khí ............ 320
Tiết 2: Ngoại cục đối ứng chỉnh thể ............................................. 327
Tiết 3: Nội cục đối ứng cục bộ —— Huyền Không phi tinh ........... 331
Tiết 4: Sai lầm của Nhị nguyên bát vận ........................................ 337
Tiết 5: Thiên vận chuyển tinh bàn ............................................... 341
Tiết 6: Thiên bàn hướng tinh bàn ................................................ 345
Tiết 7: Thuận phi, nghịch phi --- Thiên xoáy nghịch, Địa xoáy thuận
................................................................................................... 352
Tiết 8: Trung Quốc không phải là thiên hạ ................................... 360
Tiết 9: Định thiên bàn bát phương cát hung ................................ 369
Chương XIV: Sinh vượng thoái sát................................................... 384
Tiết 1: Sinh vượng thoái sát --- bốn mùa luân chuyển .................. 384
Tiết 2: Ngũ Hành sinh khắc, bẩm sinh tiên thiên của sinh vật....... 392
14
Tiết 3: Sinh vượng thoái sát, hỉ và kỵ ........................................... 397
Tiết 4: Hậu Thiên Bát Quái thuận hành, Ngũ Hành tương sinh. .... 400
Tiết 5: Âm dương dùng động tĩnh, Ngũ Hành dùng sinh khắc ...... 405
Tiết 6: Thiên Tinh bàn dùng hướng, địa khí bàn dùng tọa. ........... 413
Chương XV: Địa khí bàn .................................................................. 418
Tiết 1: Vận nguyên bàn --- Địa khí bàn và thiên tinh bàn khác biệt
................................................................................................... 418
Tiết 2: Phi địa vận bàn ................................................................. 423
Tiết 3: Phi địa sơn bàn ................................................................ 426
Tiết 4: Định địa bàn bát phương cát hung ................................... 430
Phụ lục: Phi tinh cải vận hiển phong mang......................................... 442
Phi tinh duyên khởi ........................................................................... 445
Phi tinh phong thuỷ cấp tốc ứng nghiệm nguyên nhân.................... 446
Phi tinh khởi nguyên ....................................................................... 450
Quá trình Phi tinh đào xuất sinh thời .............................................. 455
Đoán tọa hướng như thế nào? .......................................................... 462
Hướng nhà hướng cửa.................................................................... 462
Lấy bảng số nhà định hướng ........................................................... 467
Lấy sơn định tọa ............................................................................. 469
Lấy cửa chính định hướng............................................................... 470
Lấy thủy định hướng....................................................................... 471
Lấy ánh sáng định hướng ................................................................ 471
Lấy minh đường định hướng .......................................................... 472
Lấy cửa chính của toà nhà định hướng............................................ 473
Lấy mặt lưng định tọa hướng.......................................................... 474
Lấy đường đi định hướng ............................................................... 476
Lấy cửa sổ định hướng.................................................................... 477
Định hướng kết luận ....................................................................... 478
15
Phương pháp dùng la bàn trắc định tọa hướng ............................... 478
Ví dụ 1: La bàn xem tọa hướng ....................................................... 480
Ví dụ 2: La bàn trắc tọa hướng ........................................................ 481
Cách cục tuyến Châu báu ................................................................... 482
Làm giàu thăng chức tọa hướng ..................................................... 482
Tọa hướng châu báu ....................................................................... 483
Lệnh tinh ........................................................................................ 485
Thủy lý Long Thần đến hướng ......................................................... 485
Sơn lý Long Thần đáo tọa ................................................................ 489
Châu báu tuyến .............................................................................. 492
Nhất chí cửu vận châu báu tuyến ghi chép ...................................... 496
Châu báu tuyến thực tế 1 - Cửa hàng đồ điện thịnh vượng ............. 500
Châu báu tuyến thực tế 2 - Vô Tích Thuấn qua núi Ngũ Long Cương
vinh họ mộ ..................................................................................... 501
Tam bích lệnh tinh đáo sơn đáo hướng........................................... 502
Cách cục tuyến Hỏa Khanh................................................................. 504
Mờ mịt đình trệ bệnh tật tọa hướng ............................................... 504
Tọa hướng Hỏa Khanh .................................................................... 504
Thủy lý long thần thượng sơn ......................................................... 505
Sơn lý long thần hạ thủy ................................................................. 507
Hỏa Khanh tuyến ............................................................................ 509
Hỏa Khanh tuyến thực tế: Một — Phạm huyết quang thoái Tài ...... 517
Hỏa Khanh tuyến thực tế: Hai —— Vương Xá Nhâm thị mộ ............ 519
Cách cục vượng Đinh thoái Tài .......................................................... 521
Song tinh đáo tọa ........................................................................... 521
Cách cục Vượng Tài tổn Đinh ............................................................. 529
Song tinh đáo hướng ...................................................................... 530
16