Professional Documents
Culture Documents
Động cơ điện một chiều có cấu tạo hai phần riêng biệt: phần cảm bố trí ở phần tĩnh
(stato), phần ứng (roto)
Hình 1.1 : Cực từ chính của động cơ điện 1 chiều kích từ độc lập
Trong đó :
1. Bu lông
2. Vỏ máy
3. Lõi sắt cực từ
4. Dây cuốn kích từ
1
b, Cực từ phụ : Các cực từ phụ được đặt trên các cực từ chính và để cải thiện đổi chiều. Lõi thép
của các cực từ phụ thường làm bằng thép khối và trên thân cực từ phụ có đặt dây cuốn mà cấu
tạo giống như dây cuốn cực từ chính. Cực từ phụ được gắn vào vỏ máy nhờ những bu lông
c, Cổ góp: Gông từ dùng làm mạch từ nối liền các cực từ, đồng thời làm vỏ máy. Trong máy
điện lớn thường dùng thép đúc. Có khi trong động cơ điện nhỏ dùng gang làm vỏ máy.
d, Các bộ phận khác
Bao gồm:
- Nắp máy: Để bảo vệ máy khỏi những vật ngoài rơi vào làm hư hỏng dây quấn và an
toàn
cho người khỏi chạm vào điện. trong máy điện nhỏ và vừa nắp máy còn có tác dụng làm giá
đỡ ổ bi. Trong trường hợp này nắp máy thường làm bằng gang.
- Cơ cấu chổi than: Để đưa dòng điện từ phần quay ra ngoài. Cơ cấu chổi than bao gồm
có
chổi than đặt trong hộp chổi than nhờ một lò xo tì chặt lên cổ góp. Hộp chổi than được đặt
có thể quay được để điều chỉnh vị trí chổi than cho đúng chỗ. Sau khi điều chỉnh xong thì
dùng vit cố định lại.
B. Phần động (Roto)
1. Rãnh lỗ
2. Thông gió
Hình 1.2 : Lõi sắt phần ứng
2
Lõi sắt phần ứng: Lõi sắt phần ứng dung để dẫn từ,thường được làm băng tôn Silic có
phủ một lớp cách điện sau đó được ép lại để giảm tổn hao dòng Fucô gây nên. Trên các lá thép
có dập các rãnh để khi ép lại tạo thành các rãnh đặt cuộn dây phần ứng vào. Lõi sắt là hình trụ
tròn và được ép cứng vào với trục tạo thành một khối thống nhất. Trong các máy điện
công suất trung bình trở lên người ta thường dập các rãnh để khi ép lại tạo thành các lỗ thông gió
làm mát các cuộn dây và mạch từ.
Dây quấn phần ứng là phần phát sinh ra suất điện động và có dòng điện chạy qua. Dây
quấn phần ứng thường làm bằng dây đồng có bọc cách điện. Trong máy điện nhỏ có công
suất dưới vài kW thường dùng dây có tiết diện tròn. Trong máy điện vừa và lớn thường dùng
đây tiết diện chữ nhật. Dây quấn được cách điện cẩn thận với rãnh của lõi thép. Để tránh khi
quay bị vãng ra lực li tâm, ở miệng rãnh có dùng nêm để đè chặt hoặc đai chặt dây quấn.
Nêm có làm bằng tre, gỗ ha bakelit.
c, Cổ góp:
Dùng để đổi chiều dòng điện xoay chiều thành một chiều. Cổ góp bao gồm nhiều phiến
đồng có được mạ cách điện với nhau bằng lớp mica dày 0,4 đến 1,2mm và hợp thành một
hình trục tròn. Hai đầu trục tròn dùng hai hình ốp hình chữ V ép chặt lại. Giữa vành ốp và
trụ tròn cũng cách điện bằng mica. Đuôi vành góp có cao lên một ít để hàn các đầu dây của
các phần dây quấn và các phiến góp được dễ dàng.
Hình 1.4. Sơ đồ nguyên lý động cơ điện một chiều kích từ độc lập.
4
1.1.3. Xây dựng phương trình đặc tính cơ điện một chiều kích từ độc lập
Giả thiết mạch từ động cơ chưa bão hòa khe hở không khí đồng đều, phản ứng phần ứng
được bù đủ, các thông số động cơ không đổi. Ta có thể lập sơ đồ thay thế máy điện một chiều
kích từ độc lập trên hình 1.5.
Hình 1.5. Sơ đồ thay thế động cơ điện một chiều kích từ độc lập.
Từ sơ đồ thay thế ta có phương trình cân bằng điện áp:
Uư = Eư + (Rư + Rf)Iư (1.2)
Trong đó: Uư : điện áp phần ứng, V
Eư : sức điện động phần ứng, V
Rư : điện trở của mạch phần ứng, Ω
Rf : điện trở phụ trong mạch phần ứng, Ω
Iư : dòng điện mạch phần ứng , A
Với Rư = rư + rcf + rb + rct
rư : điện trở cuộn dây phần ứng
rcf : điện trở cuộn cực từ phụ
rb : điện trở cuộn bù
rct : điện trở tiếp xúc giữa chổi điện và phần góp.
Sức điện động Eư của phần ứng động cơ được xác định theo biểu thức:
Eư = KФω (1.3)
Trong đó: K=(p.N)/2Πa hệ số cấu tạo của động cơ
p: Số đôi cực từ chính.
N: Số thanh dẫn tác dụng của cuộn dây phần ứng dưới một mặt cực từ.
a: Số đôi mạch nhánh song song của cuộn dây phần ứng.
5
Ф: Từ thông kích từ dưới một cực từ, Wb.
ω Tốc độ góc, rad/s.
Nếu biểu diễn sức điện động theo tốc độ quay n (vòng/phút) thì
Eư = KeФn (1.4)
Và: ω = (2Πn ) / 60 = n / 9,55
Vì vậy:Eư =(pN )/60a Фn
Ke = pN / 60a : Hệ số sức điện động của động cơ,
Ke = K / 9,55
Từ công thức 1.1 và 1.2 ta có: Uư = KФ ω + (Rư+Rf)Iư
ω = Uư / KФ - (Rư+Rf)Iư / KФ (1.5)
Biểu thức 1.4 là phương trình đặc tính cơ điện của động cơ điện một chiều kích từ độc lập.
Mặt khác mômen điện từ của động cơ được xác định:
M = KФ Iư (1.6)
U ư (Rư + R f )
Từ 1.4 và 1.5 ta được: ω = - M (1.7)
KФ ( KФ)2
Đây là phương trình đặc tính cơ của động cơ điện kích từ độc lập
Giả thiết phản ứng phần ứng được bù đủ, từ thông Ф = const , thì phương trình đặc tính cơ là
(1.6) là tuyến tính. Dạng đặc tính cơ động cơ được biểu diễn như sau.
Hình 1.6. Đặc tính cơ điện của động cơ Hình 1.7. Đặc tính cơ điện của động cơ
điện một chiều kích từ độc lập. điện một chiều kích từ độc lập.
6
1.1.4. Ảnh hưởng của một số tham số đến đặc tính cơ
Thay đổi điện trở phần ứng bằng cách mắc thêm R f vào mạch phần ứng. Phương trình đặc tính
cơ:
U ư (Rư + R f )
= - M =
KФ ( KФ)2
- Phân tích:
+ const : họ đặc tính cơ sẽ có chung tốc độ không tải lý tưởng
+ Khi Rf càng lớn, càng nhỏ nghĩa là đặc tính cơ càng dốc, đặc tính cơ càng mềm
( KФ)2
¿ β∨¿ = (1.9)
Rư +Rf
(KФ)2
+ Rf = 0 ta có đặc tính cơ tự nhiên: ¿ β∨¿ =
Rư
(1.10)
7
Hình 1.8. Các đặc tính cơ của động cơ một chiều kích từ độc lập khi thay đổi điện trở phụ mạch
phần ứng.
- Nhận xét:
+ Họ đặc tính cơ ứng với Rf thay đổi là các đường thẳng nằm phía dưới đường đặc tính cơ tự
nhiên và chung
+ Đưa Rf vào phần ứng có thể giảm momen nhắn mạch (hay dòng điện khởi động)
+ Ứng dụng:
• Hạn chế dòng khởi động
• Điều chỉnh tốc độ động cơ phía dưới tốc độ cơ bản.
b, Ảnh hưởng của điện áp phần ưng
- Giả Thiết: Rf = 0; Ф = Ф đm
- Thay đổi điện áp phần ứng theo hướng giảm so với Uđm. Vì điện áp đặt vào phần ứng không
thể thay đổi vượt quá giá trị định mức. Trong trường hợp này, độ dốc (hay độ cứng) không thay
(KФ)2
đổi: ¿ β∨¿ =
Rư
Uư
- Tốc độ không tải lý tưởng: = . Khi Uư giảm theo.
K Ф đm
Hình
1.9.
Các đặc
tính của
động cơ
một
chiều
kích từ
độc lập
khi
giảm áp
đặt vào
phần
ứng
động
cơ.
8
- Nhận xét:
+ Họ đặc tính là những đường thẳng song song với đặc tính cơ tự nhiên.
+ Khi giảm Uư thì momen mở máy , dòng điện khởi động của động cơ giảm và tốc độ động cơ
cũng giảm ứng với một phụ tải nhất định.
+ Ứng dụng:
- Thay đổi từ thông Ф, muốn thay đổi từ thông ta thay đổi dòng điện kích từ Ikt động cơ trong đoạn
tuyến tính của đặc tính từ hóa.
U đm
- Trong trường hợp động cơ không tải: 0x =
K Фx
(K Ф)2
- Độ cứng đặc tính cơ: β = = var
Rư
9
Hình 1.10. Đặc tính cơ của động cơ điện một chiều kích từ độc lập khi giảm từ thông.
- Nhận xét:
+ Ta có một họ đặc tính cơ với x tăng dần và độ cứng của đặc tính cơ giảm nhanh khi
giảm từ thông.
+ Khi thừ thông thay đổi.
U đm
Dòng điện ngắn mạch Inm = không đổi
Rư
Momen mở máy: Mmm=KФInm thay đổi.
Bộ băm xung áp 1 chiều được định nghĩa là bộ phận điều khiển dòng điện và điện áp 1
chiều khi nguồn cấp điện là nguồn 1 chiều
b, Phân loại
10
Gồm :
Làm từ phần 2 cấu tạo và nguyên lý của IGbt đến phần quá trình khóa IGBT thôi là hết
phần 1.2.2( phần tớ gửi )
Đến phần 1.2.3 là phân tích sơ đồ băm xung áp 1 chiều nối tiếp
11