Professional Documents
Culture Documents
Chương 1
Chương 1
MẠCH ĐIỆN TỬ
1
Thông tin giáo viên
Bộ môn: Cơ sở Kỹ thuật Vô tuyến – Khoa: Vô tuyến điện tử.
Giáo viên:
Họ và tên: Nguyễn Thùy Linh
Quân hàm, học hàm, học vị: Thiếu tá, Giảng viên, Tiến sĩ
Số điện thoại liên lạc: 0983310441
Email: linhnt@lqdtu.edu.vn
Quá trình đào tạo: Đại học, Cao học tại Học viện Kỹ thuật quân
sự; Tiến sĩ tại Đại học điện tử truyền thông Nhật Bản (The
UEC).
Các lĩnh vực nghiên cứu: mạch điện tử tương tự, thiết kế IC
tương tự năng lượng thấp, mạch thu hoạch năng lƣợng cao
tần, truyền phát năng lượng không dây, kỹ thuật thu phát vô
tuyến.
2
Môn học Điện tử tƣơng tự + BTL
Chƣơng 1: Các vấn đề cở sở của mạch ĐT
4
Các học phần tiên quyết
1. Toán cao cấp
2. Vật lý
3. Cấu kiện điện tử
4. Lý thuyết mạch
5
Nhắc lại một số kiến thức căn bản
Tranzistor lưỡng cực: có 2 loại là npn và pnp
6
Đặc tính tĩnh của transistor lƣỡng cực
7
Chƣơng 1: Các vấn đề cơ sở của mạch
điện tử
9
1.1. Khái niệm và nhiệm vụ của mạch điện tử
I. Khái niệm và nhiệm vụ của mạch điện tử (tiếp)
Tín hiệu là số đo (điện áp, dòng điện) của một quá trình, sự
thay đổi của tín hiệu theo thời gian tạo ra tin tức hữu ích.
Phân loại tín hiệu: có 2 loại là tín hiệu tương tự và tín hiệu số
Tín hiệu tương tự là tín hiệu biến thiên liên tục theo thời gian
và có thể nhận mọi giá trị trong khoảng biến thiên của nó. Ví
dụ: tín hiệu hình sin, tín hiệu thoại..
Tín hiệu số: là tín hiệu tương tự đã được rời rạc hóa về thời
gian và lượng tử hoá về biên độ.
10
1.1. Khái niệm và nhiệm vụ của mạch điện tử
(tiếp)
II. Nhiệm vụ của môn học.
Môn học điện tử tương tự nghiên cứu những mạch điện thực
hiện gia công tín hiệu tương tự.
Xu hướng phát triển của kỹ thuật mạch tương tự:
Nâng cao độ tích hợp của các mạch tổ hợp tương tự (IC).
Nâng cao tần số làm việc của mạch.
Tăng tính phổ biến của các IC trong ứng dụng.
11
1.1. Khái niệm và nhiệm vụ của mạch điện tử
(tiếp)
Mạch thu hoạch năng lượng cao tần:
IC tƣơng tự
Công nghệ 65nm
SOTB
Nhiệm vụ: thu tín hiệu RF từ môi trường,biến đổi tín hiệu đã thu thành tín hiệu
một chiều nhằm cấp nguồn năng lượng cho các mạch điện tử
12
1.2. Hồi tiếp trong bộ khuếch đại
I. Các phƣơng trình cơ bản của mạng 4 cực có hồi tiếp
1. Các định nghĩa cơ bản:
Hồi tiếp: là ghép một phần tín hiệu ra (điện áp hoặc dòng điện) của
mạng 4 cực tích cực về đầu vào thông qua một mạng 4 cực gọi là
mạng hồi tiếp.
Xv Xh Xr
+ K
Xht
Kht
13
I. Các phƣơng trình cơ bản của mạng 4 cực
có hồi tiếp (tiếp)
14
I. Các phƣơng trình cơ bản của mạng 4 cực có
hồi tiếp (tiếp)
1. Các định nghĩa cơ bản (tiếp)
Phân loại hồi tiếp:
Theo cách mắc mạch đầu vào và đầu ra ta có:
Theo cách mắc mạch đầu vào: có mạch HT nối tiếp và HT song
song.
Theo cách mắc mạch đầu ra: có HT dòng điện và HT điện áp.
Theo quan hệ giữa Xht với dòng điện ra hoặc điện áp ra: có 2 loại
HT dòng điện và HT điện áp:
HT dòng điện là Xht tỷ lệ với dòng điện ra
HT điện áp là Xht tỷ lệ với điện áp ra.
15
I. Các phƣơng trình cơ bản của mạng 4 cực có
hồi tiếp (tiếp)
16
I. Các phƣơng trình cơ bản của mạng 4 cực có
hồi tiếp (tiếp)
Đầu vào của mạch khuếch đại được Đầu vào của mạch khuếch đại được
mắc nối tiếp với đầu ra của mạch hồi mắc nối tiếp với đầu ra của mạch hồi
tiếp, tín hiệu hồi tiếp đưa về đầu vào tiếp, tín hiệu hồi tiếp đưa về đầu vào
tỷ lệ với điện áp ra. tỷ lệ với dòng điện ra.
17
I. Các phƣơng trình cơ bản của mạng 4 cực có
hồi tiếp (tiếp)
Đầu vào của mạch khuếch đại được Đầu vào của mạch khuếch đại được
mắc song song với đầu ra của mạch mắc song song với đầu ra của mạch
hồi tiếp, tín hiệu hồi tiếp đưa về đầu hồi tiếp, tín hiệu hồi tiếp đưa về đầu
vào tỷ lệ với điện áp ra. vào tỷ lệ với dòng điện ra.
18
I. Các phƣơng trình cơ bản của mạng 4 cực có hồi
tiếp (tiếp)
2. Các phƣơng trình cơ bản của M4C có hồi tiếp:
Tất cả các mạch có HT đều có thể quy về SĐK tổng quát như
sau:
Xn Xv Xh Xr
Kn + K
Xht
Kht
Trong đó:
• Xr = K. Xh
• Xv = Kn.Xn
• Xh = Xv - Xht
• Xht = Xr.Kht
19
2. Các phƣơng trình cơ bản của M4C
có hồi tiếp (tiếp)
Từ sơ đồ khối ta có:
'Xr Xr X h .K
K = = =
X v X h + X ht X h + X h .K .K ht
' K
K = (1.1)
1 + K .K ht
Xr ' K .K n
K tp = = K .K n = (1.2)
Xn 1 + K .K ht
K’ là hàm truyền đạt của M4C tích cực có HT.
Ktp là hàm truyền đạt toàn phần.
PT (1.1) và (1.2) được gọi là pt cơ bản của M4C có HT.
20
2. Các phƣơng trình cơ bản của M4C
có hồi tiếp (tiếp)
Ý NGHĨA:
Đặt Kv =K.Kht là hệ số khuếch đại vòng;
g = 1 + K.Kht = 1+Kv là độ sâu hồi tiếp.
𝐾 𝐾𝑛 𝐾
(1.1) ↔ 𝐾′ = ; (1.2) ↔ 𝐾𝑡𝑝 =
𝑔 𝑔
Nếu g < 1 thì K’ > K → có HT dương.
Nếu g > 1 thì K’ < K → có HT âm
Nếu g >> 1 thì 1+ K.Kht >>1 → K.Kht >>1
1
khi đó (1.1) có dạng 𝐾 ′ = trường hợp này gọi là HT âm
𝐾ℎ𝑡
sâu.
21
2. Các phƣơng trình cơ bản của M4C
có hồi tiếp (tiếp)
Ý nghĩa trong trƣờng hợp HT âm sâu: khi một BKĐ có Kv rất
lớn hay g rất lớn thì:
Hàm truyền đạt của nó không phụ thuộc vào các tính chất của
M4C khuếch đại mà chỉ phụ thuộc vào t/c của M4C hồi tiếp.
Để mạch làm việc ổn định thì ta chỉ cần chọn các linh kiện mắc
trong mạch HT là các linh kiện có chất lượng cao.
Thay đổi các linh kiện mắc trong mạch HT ta có thể thay đổi
chức năng của mạch nói cách khác ta có thể nhận được các
mạch điện tử thực hiện việc gia công tín hiệu theo các thuật
toán khác nhau.
22
II. Phƣơng pháp phân tích bộ khuếch đại có hồi tiếp
23
1.3. Ảnh hƣởng của hồi tiếp âm
Độ ổn định
hệ số KĐ
Đặc tính
động, đặc Trở kháng
tính tần số vào
Hồi tiếp
âm
Dải động
và méo phi
tuyến
24
1.3. Ảnh hƣởng của hồi tiếp âm
1.Ảnh hƣởng của HT âm đến độ ổn định của hệ số khuếch đại
Phương trình hệ số khuếch đại: ' K n .K
K tp = K n .K =
1 + K .K ht
Vi phân toàn phần theo K, 𝐾𝑛 và Kht ta có:
K Kn K n .K 2
dK tp = .dK n + 2
.dK - 2
.dK ht
1 + K .K ht (1 + K .K ht ) (1 + K .K ht )
Chia 2 vế cho Ktp ta có:
Khi sử dụng khâu ghép và khâu hồi tiếp có sai số nhỏ thì sai số
tương đối của HSKĐ của BKĐ khi có HT âm giảm 1+K.Kht = g
lần so với sai số tương đối của HSKĐ khi không có HT.
25
1.3. Ảnh hƣởng của hồi tiếp âm (tiếp)
2. Ảnh hƣởng của HT âm đến trở kháng vào của BKĐ
Trở kháng vào của BKĐ chỉ phụ thuộc vào cách mắc mạch ở
đầu vào của BKĐ
Trở kháng vào khi có HT nối tiếp:
Khi không có HT: Xht = 0↔ K.Xr =0
Uv Iv .rh + U’
Zv = = = rh + rht
Iv Iv
rht là điện trở trong của nguồn điện áp
→ rht << rh → Zv ≈ rh.
26
2. Ảnh hƣởng của HT âm đến trở kháng vào
của BKĐ (tiếp)
Trở kháng vào khi có HT nối tiếp (tiếp):
Khi có HT:
' U v Iv .rh + U’ + K ht .X r U h (1 + K .K ht ) + U '
Z =
v
= = = g.rh + rht
Iv Iv Iv
→ Zv’ ≈ g.rh
→ Zv’ = g.Zv (1.5)
Như vậy: khi có HT nối tiếp thì trở kháng vào tăng lên g lần.
27
1.3.2 Ảnh hƣởng của HT âm đến trở kháng vào
(tiếp)
HT âm làm biến đổi trở kháng ra của BKĐ. Sự biến đổi này
phụ thuộc vào phương pháp nối đầu ra của BKĐ với đầu vào
của mạch hồi tiếp
HT âm điện áp làm giảm điện trở ra của phần mạch nằm trong
vòng hồi tiếp g lần.
Khi HT âm dòng điện thì trở kháng ra của phần mạch có HT
tăng lên g lần so với khi không có HT.
29
4. Ảnh hƣởng của HT âm đến dải động và
méo phi tuyến
a. Ảnh hưởng của HT âm đến dải động
Dải động của một mạch điện hay một thiết bị là dải biến đổi
của tín hiệu đầu vào sao cho mạch điện hay thiết bị vẫn làm
việc bình thường với các sai số nằm trong phạm vi cho phép.
Khi không có HT: Xh = Xv.
Khi có HT:
Xv
Xh = Xv - Kht.Xr = Xv - Kht.K.Xh→ X =
h
g
Như vậy: tín hiệu vào BKĐ giảm đi g lần hay dải động của BKĐ
tăng lên g lần.
30
4. Ảnh hƣởng của HT âm đến dải động và
méo phi tuyến (tiếp)
b. Ảnh hưởng của HT âm đến méo phi tuyến
Méo phi tuyến là sự phát sinh tần số lạ ở đầu ra BKĐ, tần số lạ
là tần số khác với tần số có ích đầu vào.
Méo phi tuyến gây ra do sự không thẳng của đặc tuyến của
BKĐ. Nó làm tăng các thành phần hài bậc cao (nhiễu).
• Khi điểm làm việc ở đoạn tuyến tính
của đặc tuyến BKĐ và dải động đủ
nhỏ thì có thể giảm méo phi tuyến.
• Khi có HT âm thì tín hiệu vào BKĐ
giảm đi g lần nên méo phi tuyến (do
đường cong của đặc tính truyền đạt)
cũng giảm đi g lần.
31
5. Ảnh hƣởng của HT âm đến tạp âm
Giả thiết tạp âm đưa vào 2 tầng của BKĐ như sơ đồ sau:
Xta
Xth Xr
+ K1 + K2
Xht
Kht
K1.K 2 K2
Xr = .X th + .X ta
1 + K1.K 2.K ht 1 + K 1.K 2.K ht
X rth X th
Tỷ số tín hiệu trên tạp âm đầu ra: = K 1.
X rta X ta
32
5. Ảnh hƣởng của HT âm đến tạp âm (tiếp)
Nhận xét:
Khi tạp âm tác động vào BKĐ từ tầng thứ 2 trở đi thì HT âm sẽ
làm tăng tỷ số tín trên tạp ở đầu ra so với tỷ số tín trên tạp ở
đầu vào.
Không thể sử dụng HT âm để giảm nhỏ loại tạp âm xuất hiện ở
ngay đầu vào của BKĐ.
Nếu thiết bị gồm nhiều tầng khuếch đại có sử dụng HT âm thì
HSKĐ ở các tầng đầu có vai trò đặc biệt quan trọng đối với
việc tăng tỷ số tín trên tạp.
33
6. Ảnh hƣởng của HT âm đến đặc tính tần số và đặc
tính động của BKĐ
a. Đặc tính tần số và đặc tính động của BKĐ:
Đặc tính tần số: là mối quan hệ giữa moodun và góc pha của hệ
số khuếch đại theo tần số.
HSKĐ: 𝐾𝑢 = 𝐾𝑈 𝑒 𝑗𝜑
Đặc tính biên độ tần số: sự phụ
thuộc của 𝐾𝑈 theo tần số.
Đặc tính pha tần số: sự phụ thuộc
của 𝜑 theo tần số.
ft : tần số giới hạn trên
fd : tần số giới hạn dưới
34
6. Ảnh hƣởng của HT âm đến đặc tính tần số và
đặc tính động của BKĐ (tiếp)
a. Đặc tính tần số và đặc tính động của BKĐ (tiếp):
Đặc tính động của BKĐ: biểu diễn tín hiệu đầu ra của BKĐ khi
cho tác động xung đơn vị vào đầu vào BKĐ.
Các tham số sau:
Thời gian xác lập tx
Độ sụt đỉnh xung ∆A.
Thời gian trễ sườn trước và sườn sau
ttr1 và ttr2.
35
6. Ảnh hƣởng của HT âm đến đặc tính tần số và
đặc tính động của BKĐ (tiếp)
b. Ảnh hưởng của HT âm đến đặc tính tần số và đặc tính động:
Đặc tính tần số của bộ KĐ khi không có và có hồi tiếp âm như
thể hiện trên hình vẽ:
|Ku|
Khi không có
HT âm
Kuo
ft’ = ft.gm
fd’ = fd/gm K’uo Khi có HT âm
Ku’ = Ku/gm
tx = 0.35/ft ; tx’ = 0.35/ft’ 0
f’d fd ft f’t f
∆A = 2𝜋t2fd ; ∆A’ = 2𝜋t2fd’
36
gm: độ sâu HT tại tần số trung tâm của dải thông..
6. Ảnh hƣởng của HT âm đến đặc tính tần số và
đặc tính động của BKĐ (tiếp)
b. Ảnh hưởng của HT âm đến đặc tính tần số và đặc tính động:
Hồi tiếp âm làm tăng tần số giới hạn trên và giảm tần số giới
hạn dưới do vậy làm tăng độ rộng dải thông của BKĐ.
Hồi tiếp âm làm giảm thời gian thiết lập và giảm độ sụt đỉnh
xung.
Hồi tiếp âm làm giảm HSKĐ.
37
1.4. Ổn định chế độ công tác cho các bộ khuếch đại
I. Đặt vấn đề
Chế độ tĩnh: DĐ, ĐA trên các cực của Tran là 1 chiều, giá trị
DĐ, ĐA này xác định điểm làm việc tĩnh, đặc trưng cho Tran.
Chế độ động: DĐ, ĐA trên các cực là xoay chiều; khi có tín
hiệu vào thì DĐ, ĐA thay đổi xung quanh các giá trị tĩnh. Chế
độ này đặc trưng cho tầng làm việc dùng Tran.
Điểm làm việc tĩnh không ổn định thì các chỉ tiêu chất lượng
(độ méo, HSKĐ, công suất…) sẽ bị giảm → phải ổn định điểm
làm việc tĩnh.
Để đảm bảo cho tầng khuếch đại làm việc bình thường: phải
cung cấp nguồn thích hợp và ổn định điểm làm việc tĩnh.
38
1.4. Ổn định chế độ công tác cho các bộ khuếch đại
I. Đặt vấn đề
Xét mạch điện có sơ đồ như sau:
39
1.4. Ổn định chế độ công tác cho các bộ khuếch đại
I. Đặt vấn đề
Điểm làm việc tĩnh là điểm A như hình vẽ:
40
1.4. Ổn định chế độ công tác cho các bộ khuếch
đại (tiếp)
II. Mạch cung cấp
1. Mạch cấp nguồn cho collector:
Có thể cấp nguồn cho collector theo các cách sau:
42
II. Mạch cung cấp (tiếp)
2. Mạch cấp nguồn cho Bazo
Cung cấp cho bazo thường lấy từ nguồn collector, có 2 phương
pháp là định dòng bazo và định áp bazo.
a. Phương pháp định dòng bazo:
Ucc -U BEo
IB0 =
R1
𝑈𝐶𝐶
GT Ucc >> UBE thì: 𝐼𝐵0 ≈ = const
𝑅1
Dòng IB0 được ổn định tuy nhiên khi
thay đổi thì I C 0 cũng thay đổi
Ưu điểm: tiết kiệm nguồn do 𝐼𝐵0 nhỏ nên tổn hao trên 𝑅1 nhỏ.
Chủ yếu được dùng trong các tầng khuếch đại tín hiệu nhỏ, tần
số thấp.
43
II. Mạch cung cấp (tiếp)
2. Mạch cấp nguồn cho Bazo
b. Phương pháp định áp bazo:
UBE0 = Ip.R2 = Ucc - R1.( Ip + IB0).
Với Ip >> IB0 thì
𝑅2
𝑈𝐵𝐸0 ≈ 𝑈𝐶𝐶 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡𝑎𝑛𝑡
𝑅1 + 𝑅2
UBE0 luôn được ổn định, không phụ
thuộc vào các tham số của Tranzistor
Mạch có thể dùng cho chế độ khuếch đại tín hiệu lớn.
Nhược điểm: khi Ip lớn thì công suất tiêu thu của nguồn cũng
lớn.
44
II. Mạch cung cấp (tiếp)
3. Mạch cấp nguồn cho emitor
Có thể cấp nguồn cho Emitor bằng thiên áp tự cấp thông qua
điện trở RE như hình vẽ.
Phương pháp này để cấp ở chế độ tín hiệu lớn.
Ở chế độ tín hiệu lớn cực E có thể được đấu
thẳng xuống đất hoặc thông qua 1 điện trở RE
rất nhỏ để tránh sụt áp và tổn hao công suất.
45
III. Ổn định chế độ công tác cho các tầng khuếch đại
1. Hiện tƣợng trôi điểm làm việc
Hiện tượng điểm làm việc tĩnh thay đổi theo nhiệt độ được gọi
là hiện tượng trôi điểm làm việc
Ta đã biết, để ổn định điểm làm việc cho Tranzistor ta áp dụng
các biện pháp để ổn định dòng colector IC0.
Dòng IC0 lại phụ thuộc vào các tham số ICB0, UBE và β theo một
hàm IC = f(UBE, ICB0, β).
Khi nhiệt độ thay đổi → UBE, ICB0, β thay đổi → IC0
→ Phải có các giải pháp ổn định điểm làm việc cho mạch
46
2. Các sơ đồ ổn định tuyến tính
Nguyên tắc: dùng hồi tiếp âm một chiều nhằm biến đổi thiên áp
mạch vào của Tranzistor để hạn chế sự di chuyển điểm tĩnh trên
đặc tuyến ra. Các phần tử hồi tiếp dùng để ổn định ở đây là phần tử
tuyến tính.
a. Ổn định điểm làm việc bằng hồi tiếp âm điện áp một chiều:
47
2. Các sơ đồ ổn định tuyến tính (tiếp)
a. Ổn định điểm làm việc bằng hồi tiếp âm điện áp một chiều:
Tác dụng các linh kiện.
Quy luật ổn định dòng Ic:
48
2. Các sơ đồ ổn định tuyến tính (tiếp)
b. Ổn định điểm làm việc bằng hồi tiếp âm dòng điện một chiều:
50
3. Các sơ đồ ổn định phi tuyến (tiếp)
Sơ đồ ổn định dùng điện trở nhiệt:
Điện trở nhiệt có hệ số nhiệt âm, khi nhiệt
độ tăng thì điện trở giảm.
Nguyên tắc ổn định: khi nhiệt độ tăng thì
điện trở RT giảm → điện áp UE tăng → giảm
UBE0 → dòng colector giảm; như vậy sơ đồ
đã bù ảnh hưởng của nhiệt độ làm tăng dòng
colector.
Chú ý: đối với các sơ đồ trên, điện trở RE
cũng đóng vai trò là phần tử hồi tiếp âm
dòng điện, bù ảnh hưởng của sự thay đổi của
nhiệt độ.
51
Kết thúc chƣơng 1
THANK YOU
FOR YOUR ATTENTION !
52