Professional Documents
Culture Documents
Chuong 1. Overview of Internal Combustion Engines
Chuong 1. Overview of Internal Combustion Engines
Môn học
NGUYÊN LÝ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
Các định nghĩa: động cơ nhiệt, động cơ đốt trong, động cơ đốt
ngoài.
Ưu khuyết điểm động cơ đốt trong, động cơ đốt ngoài.
Phân loại động cơ đốt trong.
Nguyên lý làm việc của động cơ đốt trong kiểu piston:
Định nghĩa các danh từ kỹ thuật cơ bản: chu trình công tác, kỳ,
điểm chết, khoảng chạy, Vh, Vc, Va, e.
Nguyên lý làm việc của động cơ diesel và động cơ xăng bốn kỳ
không tăng áp.
Nguyên lý làm việc của động cơ diesel và động cơ xăng hai kỳ.
So sánh động cơ hai kỳ và động cơ bốn kỳ.
Sự khác biệt giửa động cơ xăng và động cơ diesel.
So sánh về ưu khuyết điểm động cơ xăng và động cơ diesel.
To help protect your privacy, PowerPoint prevented this external picture from being automatically downloaded. To download and display this picture, click Options in the Message Bar, and then click Enable external content.
Ưu điểm
• Hiệu suất có ích ηe cao,. Động
cơ Diesel tăng áp tua bin khí có Khuyết điểm
thể đạt ηe = 40 ÷ 52%. • Dùng nhiên liệu lỏng hoặc khí sạch
• Động cơ đốt trong gọn nhẹ (đã qua tinh chế), dẫn đến giá thành
hơn động cơ đốt ngoài không có của nhiên liệu cũng cao.
các thiết bị phụ như: nồi hơi, • Công suất bị giới hạn, công suất
buồng đốt,... như ở động cơ đốt động cơ Diesel không thể vượt quá
ngoài. 37.000kW (trong khi tua bin hơn nước
• Động cơ đốt trong khởi động có thể đạt 200.000kW).
nhanh hơn (từ 3 ÷ 5 giây đc đốt • Kết cấu phức tạp hơn và số lượng
ngoài phải khởi động hàng giờ. các chi tiết nhiều hơn so với động cơ
Ít hao nước, điều đó có ý nghĩa đốt ngoài.
khi sử dụng ở vùng sa mạc, núi • Động cơ đốt trong phải dùng thiết bị
rừng. riêng để khởi động và khi khởi động
• Động cơ đốt trong dễ chăm không được kéo tải.
sóc, bảo dưỡng (chỉ cần 1 đến 2 • Động cơ đốt trong làm việc khá ồn,
người). nhất là động cơ cao tốc.
• Khi ngừng hoạt động, động cơ • Để có thể thay đổi mômen của động
đốt trong không cần tiêu hao cơ trong phạm vi rộng, trên hệ thống
thêm nhiêu liệu, truyền động phải có ly hợp và hộp số.
Động cơ đốt ngoài
P P
Pma Pmax
x
5 6
7
1 8
Pr r p0 r
3
p0 9 2
Vc ĐCT Vh ĐCD V
TỬ ĐiỂM THƯỢNG
NÉN HÚT
hai xú-páp cỡi nhau
xú-páp nạp mở
xú-páp
thải đóng
THẢI xú-páp
CHÁY
thải mở
xú-páp
nạp đóng
TỬ ĐiỂM HẠ
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ 2 KỲ
SỬ DỤNG NHIÊN LiỆU XĂNG
(Basic principle of 2 stroke engine)
Cửa quyét
Cửa thải Kỳ hai
• Piston: ĐCD ĐCT
• Piston đóng cửa nạp
• Piston đóng cửa quyét
Cửa nạp • Piston đóng cửa thải quá
trình nén bắt đầu
• Khi piston gần đến ĐCT
bou-gie đánh lửa đốt cháy
hỗn hợp
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘNG
CƠ 2 KỲ
SỬ DỤNG NHIÊN LiỆU XĂNG
(Basic principle of 2 stroke engine)
Pma 6
x
5
7
7
Pk 8 3 8
1 2 1
p0 3 2
Vc ĐCT Vh ĐCD V
Va Toàn bộ góc
Toàn bộ góc mở của cửa
mở của cửa quét
thải
V. SO SÁNH SỰ KHÁC NHAU CỦA ĐỘNG CƠ HAI KỲ
VÀ ĐỘNG CƠ BỐN KỲ
• Công suất :nếu so sánh động cơ hai kỳ và động cơ bốn kỳ có cùng đường
kính xylanh (D), cùng tốc độ động cơ (n) thì về mặt lý thuyết công suất động
cơ hai kỳ có thể gấp hai lần động cơ bốn kỳ. Nhưng trên thực tế chỉ lớn hơn
1,6 ÷1,8 lần do có tổn thất trong quá trình thay đổi mối chất và một lượng
công để dẫn động bơm khí quét.
• Hiệu suất động cơ bốn kỳ cao hơn động cơ hai kỳ, bởi vì động cơ hai kỳ có
tổn thất xảy ra trong quá trình quét khí.
• Quá trình thay đổi môi chất của động cơ bốn kỳ hoàn hảo hơn động cơ hai
kỳ vì quá trình nạp thải được thực hiện một cách độc lập và thời gian diễn
ra dài hơn.
• Về cấu tạo động cơ hai kỳ đơn giản và ít chi tiết hơn so với động cơ bốn
kỳ.(giá thành đc 2 thì rẻ hơn)
• Moment xoắn của động cơ hai kỳ đều đặn hơn so với động cơ bốn kỳ vì
toàn bộ chu trình công tác diễn ra với một vòng quay của trục khuỷu.
• Làm mát
• Bôi trơn (tuổi thọ đc hai kỳ kém hơn đc 4 kỳ)
• Quãng đường tăng tốc
SO SÁNH SỰ KHÁC NHAU CỦA ĐỘNG CƠ XĂNG
VÀ ĐỘNG CƠ DIESEL
Về nguyên lý làm việc
SO SÁNH SỰ KHÁC NHAU CỦA ĐỘNG CƠ XĂNG
VÀ ĐỘNG CƠ DIESEL
Về cấu tạo
• Ưu
• Hiệu suất của động cơ Diesel lớn hơn khoảng 1,5 lần so với động cơ xăng.
• Nhiên liệu dùng cho động cơ Diesel rẻ tiền hơn xăng, 1 lít Diesel khi cháy hoàn toàn
nhận được khoảng 8.755 calo trong khi 1 lít xăng cháy hoàn toàn cho khoảng 8.140
calo.
• Suất tiêu hao nhiên liệu (ge) của động cơ Diesel nhỏ hơn của động cơ xăng: ge
(Diesel) = 200 ÷ 285 (g/kW.h), ge (xăng) = 260 ÷ 380 (g/kW.h)
• Nhiên liệu Diesel không bốc cháy ở nhiệt độ thường nên ít nguy hiểmhơn nhiên liệu
xăng.
• Động cơ Diesel ít hư hỏng lặt vặt vì không có hệ thống đánh lửa và bộ chế hoà khí.
• Khuyết
• Nếu so sánh hai loại động cơ xăng và Diesel có cùng công suất thì trọng lượng động
cơ Diesel lớn hơn động cơ xăng.
• Tỉ số nén của động cơ Diesel lớn, vật liệu và công nghệ chế tạo hệ thông nhiên liệu
trên động cơ Diesel (bơm cao áp) đòi hỏi cao hơn, do đó động cơ Diesel đắt tiền hơn
động cơ xăng.
• Tốc độ động cơ Diesel nhỏ hơn động cơ xăng.
Phân loại động cơ
1.Số kỳ(2,4)
2.Đặc điểm kết cấu động cơ(nằm,
thẳng hàng, hình sao, chữ V, đối
đỉnh)
Napier Deltic engine
Phân loại động cơ
3. Chu kỳ làm việc
4. Thiết kế và bố trí
xú-páp.
(c)
(a) Cross,
(b) Loop & (c) Uniflow Scavenging
Phân loại động cơ
5. Loại nhiên liệu sử dụng
6. Phương pháp hình thành hỗn hợp.
( Hình thành hòa khí bên ngoài, bên trong đc)
7. Phương pháp đốt cháy hòa khí (tự cháy, cháy cưỡng bức)
8. Dạng buồng cháy (thống nhất, buồng cháy phụ)
9. Tốc độ động cơCm = Sn/30 m/s(Cm ≥ 6,5m/s động cơ cao tốc, Cm
≤6,5m/s động cơ tốc độ thấp)