Professional Documents
Culture Documents
FILE - 20210326 - 201302 - FILE - 20210325 - 194506 - Soạn Đề Cương Địa HK2 Lớp 10
FILE - 20210326 - 201302 - FILE - 20210325 - 194506 - Soạn Đề Cương Địa HK2 Lớp 10
Câu 3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng phát triển và phân
bố nông nghiệp ?
Trả lời:
1) Nhân tố tự nhiên
• Đất : ảnh hưởng đến quy mô , cơ cấu , năng suất , phân bố cây trồng
và vật nuôi .
• Khí hậu , nước : ảnh hưởng đến thời vụ , cơ cấu , khả năng xen canh
tăng vụ , mức ổn định của sản xuất nông nghiệp
• Sinh vật : ảnh hưởng mức độ phong phú của giống cây trồng vật nuôi
, khả năng cung cấp thức ăn cho chăn nuôi
2) Nhân tố kinh tế
• Dân cư , lao động ảnh hưởng đến cơ cấu , sự phân bố cây trồng , vật
nuôi ( là lực lượng lao động , tiêu thụ , quan trọng để phát triển nông
nghiệp )
• Sở hữu ruộng đất : ảnh hưởng đến đường lối phát triển , các hình
thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
• Tiến bộ khoa học kĩ thuật : ảnh hưởng đến năng xuất , chất lượng ,
sản lượng
• Thị trường tiêu thụ : ảnh hưởng đến giá cả , điều tiết sản xuất , hướng
chuyên môn hóa
Câu 4: Đặc điểm sinh thái của cây lúa gạo và cây lúa mì ?
Trả lời:
- Lúa mì :nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước, đất phù sa
- Lúa gạo : nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước, đất phù sa và nhiều phân bón.
Câu 7: Đặc điểm sinh thái của cây chè , cà phê , cao su ?
Trả lời:
+ Chè : thích hợp với nhiệt độ ôn hòa , lượng mưa nhiều nhưng rải đều
quanh năm , đất chua
+ Cà phê : ưa nhiệt , ẩm , đất tơi xốp nhất là đất Ba dan và đất đá vôi
+ Cao su : ưa nhiệt , ẩm , không chịu được gió bão , thích hợp nhất với đất
ba dan
Câu 11: Các nước có ngành nuôi trồng thủy sản là nước nào ?
Trả lời:
Các nước có ngành nuôi trồng thủy sản phát triển : Trung Quốc , Hoa Kì ,
Nhật Bản , Ấn Độ , Đông Nam Á
Câu 12: Công nghiệp có vai trò gì? Đặc điểm gì?
Trả lời:
*Vai trò: Công nghiệp là nghành sản xuất ra một khối lượng của cải vật
chất rất lớn cho xã hội, có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân.
* Đặc điểm:
-Sản xuất công nghiệp bao gồm hai giai đoạn
+Giai đoạn 1: Tác động vào đối tượng lao động.
+Giai đoạn 2: Chế biến nguyên liệu.
-Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ.
-Sản xuất công nghiệp cao gồm nhiều nghành phức tạp, được phân công
tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
Câu 13: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển của
nghành công nghiệp?
Trả lời:
Câu 15: Phân bố của khai thác than, khai thác dầu, công
nghiệp điện lực?
Trả lời:
-Khai thác than: Ở các nước có trữ lượng than lớn.
-Khai thác dầu: Ở các nước đang phát triển.
-Công nghiệp điện lực: Chủ yếu ở các nước phát triển.
Câu 16: Vai trò của công nghiệp cơ khí?
Trả lời:
- Có vị trí quan trọng trong hệ thống các ngành công nghiệp, là “quả tim
của công nghiệp nặng”.
- Đảm bảo sản xuất các công cụ, thiết bị, máy động lực cho tất cả nghành
kinh tế và hàng tiêu dùng cho nhu cầu của xã hội.
- Vai trò chủ đạo trong việc thực hiện cuộc cách mạng kĩ thuật, nâng cao
năng suất lao động, cải thiện điều kiện sống.
Câu 17: Đi đầu trong lĩnh vự công nghiệp cơ khí là nước nào?
Trả lời:
Câu 19: Đứng hàng đầu trong lĩnh vực điện tử tin học là nước
nào, khu vực nào?
Trả lời:
- Hoa Kì, Nhật bản, EU,..
Câu 20: Sản xuất hàng tiêu dùng có đặc điểm gì?
Trả lời:
- Đặc điểm sản xuất:
+ Sử dụng ít nguyên liệu hơn công nghiệp nặng.
+ Vốn ít, thời gian đầu tư xây dựng ngắn, quy trình kĩ thuật đơn giản,
hoàn vốn nhanh, thu nhiều lợi nhuận
+ Có khả năng xuất khẩu, cần nhiều nhân lực, nguồn nguyên liệu và
thị trường tiêu thụ lớn.
+ Cơ cấu ngành đa dạng: dệt may, da giày, nhựa, sành sứ, thủy tinh,...
Câu 21: Vai trò của sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp
thực phẩm?
Trả lời:
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng:
+Tạo sản phẩm đa dạng, phong phú.
+Phục vụ nhu cầu đời sống.
+Nâng cao trình độ văn minh.
- Công nghiệp thực phẩm:
+ Cung cấp sản phẩm, đáp ứng nhu cầu ăn uống.
+ Tiêu thụ sản phẩm của nông nghiệp thúc đẩy nông nghiệp phát
triển.
+ Làm tăng giá trị của sản phẩm.
+ Xuất khẩu, tích lũy vốn, nâng cao đời sống.
Câu 22: Phân biệt một số hình thức của tổ chức lãnh thổ công
nghiệp?
Trả lời:
* Điểm công nghiệp:
– Đồng nhất với một điểm dân cư.
– Gồm 1 đến 2 xí nghiệp nằm gần nguồn nguyên – nhiên liệu cộng
nghiệp hoặc vùng nguyên liệu nông sản.
– Không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp.
* Khu công nghiệp tập trung:
– Khu vực có ranh giới rõ ràng, có vị trí thuận lợi.
– Tập trung tương đối nhiều các xí nghiệp với khả năng hợp tác sản
xuất cao.
– Sản xuất các sản phẩm vừa để tiêu thụ trong nước, vừa xuất khẩu.
– Có các xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp.
* Trung tâm công nghiệp:
– Gắn với đô thị vừa và lớn, có vị trí địa lí thuận lợi.
– Bao gồm khu công nghiệp, điểm công nghiệp và nhiều xí nghiệp
công nghiệp có mối liên hệ chặt chẽ về sản xuất, kĩ thuật, công nghệ.
– Có các xí nghiệp nòng cốt (hay hạt nhân).
– Có các xí nghiệp bổ trợ và phục vụ.
* Vùng công nghiệp:
– Vùng lãnh thổ rộng lớn.
– Bao gồm nhiều điểm, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp có
mối liên hệ về sản xuất và có những nét tương đồng trong quá trình
hình thành công nghiệp.
– Có một vài ngành công nghiệp chủ yếu tạo nên hướng chuyên
môn hóa.