Professional Documents
Culture Documents
CN20A
NỘI DUNG CẦN TẬP TRUNG: (Cô giáo nói chú ý nhưng không chữa bài)
- Phần GDP và GNP
- Công cụ để ngân hàng TW điều tiết cung tiền (3 công cụ)
Hỏi về các yếu tố làm tăng, giảm cung tiền. Tăng, giảm cung tiền ảnh hưởng gì đến
các yếu tố khác
CÂU HỎI BÀI TẬP CÔ GIÁO ĐÃ CHỮA: (Sách: Bài tập Kinh tế vĩ mô 1 - PGS.TS
Nguyễn Văn Công - Bộ môn Kinh tế vĩ mô - NXB Lao động)
Bảng 8-2
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng (cr) 40%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các NHTM (rr) 10%
Cơ sở tiền (tỉ đồng) (B) 5000
Câu 21 - trang 118: Với số liệu ở Bảng 8-2, số nhân tiền là:
a. 10
cr 1 0,4 1
b. 2,8 mM 2,8
cr rr 0,4 0,1
c. 2,5
d. không phải các kết quả trên
Câu 22 - trang 118: Với số liệu ở Bảng 8-2, cung tiền là:
CHÚC CÁC BẠN THI TỐT 1
ÔN TẬP KINH TẾ VĨ MÔ 1 F.VAN.CN20A
a. 50.000 tỉ đồng
b. 12.500 tỉ đồng Áp dụng: MS = mM.B
c. 14.000 tỉ đồng
d. không phải các kết quả trên
Câu 27 - trang 119: Nếu các NHTM muốn giữ 3% tiền gửi dưới dạng dự trữ và dân cư muốn
giữ tiền mặt bằng 10% so với tiền gửi ngân hàng thì số nhân tiền sẽ là:
a. 8,5
b. 11,0 Tức là: rr = 3% ; cr = 10%
c. 36,7 cr 1
mM 8,461
d. 10,0 cr rr
e. 33,3
Câu 29 - trang 119: Giả sử tỉ lệ tiền mặt so với tiền gửi là 0,2 và tỉ lệ dự trữ so với tiền gửi là
0,1. Nếu muốn tăng cung tiền 1 tỉ đồng thông qua hoạt động thị trường mở, ngân hàng TW
cần phải
a. mua 250 triệu trái phiếu chính phủ - Nguyên tắc: mua trái phiếu MS
b. bán 250 triệu trái phiếu chính phủ - Lại có: cr= 0,2; rr= 0,1 mM = 4
c. bán 167 triệu trái phiếu chính phủ MS = 4.B MS = 1 tỉ thì B = 250 triệu
d. mua 167 triệu trái phiếu chính phủ Suy ra: Đáp án: a
e. mua 4 triệu trái phiếu chính phủ
Câu 4 - trang 130: Phân biệt những nguyên nhân gây ra lạm phát dưới đây là từ phía cung
hay từ phía cầu:
a. Tăng chi tiêu chính phủ được tài trợ bằng việc phát hành tiền
b. Giá dầu trên thị trường thế giới tăng mạnh
c. Tăng thuế giá trị gia tăng
d. Tăng thuế nhập khẩu
e. Giảm thuế thu nhập cá nhân
f. Tăng tiền lương do áp lực của công đoàn
g. Giảm xu hướng tiết kiệm cận biên của các hộ gia đình
Đáp án
a. Cầu kéo (do G tăng + cung tiền tăng)
b. Chi phí đẩy
c. Chi phí đẩy (tăng thuế GTGT làm giá nguyên liệu tăng theo)
d. Cả cầu kéo và chi phí đẩy (chi phí đầu vào nhập khẩu sẽ tăng + cầu về sản phẩm
nội địa tăng)
e. Cầu kéo (do thu nhập khả dụng tăng thì tiêu dùng tăng)
f. Cả cầu kéo và chi phí đẩy (lương tăng thì tiêu dùng tăng + chi phí đầu vào tăng)
g. Cầu kéo (do tiêu dùng tăng)
Câu 17 - trang 134: Lạm phát không được dự kiến trước có xu hướng phân phối lại thu nhập
theo hướng có lợi cho:
Câu 2 - trang 142: Những giao dịch sau ảnh hưởng đến cán cân tài khoản vốn của Việt Nam
như thế nào? Đồng thời cho biết mỗi giao dịch sau là khoản đầu tư trực tiếp hay đầu tư gián
tiếp:
a. Cty Thái Tuấn mở văn phòng đại diện tại Nga
b. Cty Honda của Nhật bán cổ phiếu cho cty ô tô Hòa Bình
c. Honda mở rộng nhà máy của mình ở Vĩnh Phúc
d. Petrolimex vay tiền của ANZ
Đáp án
a. Đây là khoản mục Nợ - Khoản dầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) của Thái Tuấn
b. Đây là khoản mục Nợ - Khoản dầu tư gián tiếp nước ngoài của ôtô Hòa Bình
c. Đây là khoản mục Có - Khoản dầu tư trực tiếp nước ngoài của Honda
d. Đây là khoản mục Có - Khoản dầu tư gián tiếp nước ngoài của ANZ
Câu 4 - trang 143: Điều gì xảy ra với tỉ giá hối đoái thực tế của Việt Nam trong mỗi trường
hợp sau? Hãy giải thích:
a. Tỉ giá hối đoái danh nghĩa không thay đổi, nhưng giá cả ở VN tăng nhanh hơn ở
nước ngoài
b. Tỉ giá hối đoái danh nghĩa không thay đổi, nhưng giá cả ở nước ngoài tăng nhanh
hơn ở VN
c. Đồng VN giảm giá trong khi giá cả ở VN và ở nước ngoài không thay đổi
d. Đồng VN lên giá trong khi giá cả ở VN và ở nước ngoài không thay đổi
Đáp án
CHÚC CÁC BẠN THI TỐT 3
ÔN TẬP KINH TẾ VĨ MÔ 1 F.VAN.CN20A
Tỉ giá hối đoái thực tế là giá tương đối giữa hàng ngoại và hàng Việt Nam, tính bằng:
EP*
với P: mức giá ở VN P*: mức giá ở nước ngoài
P
P*
a. Giá cả ở VN tăng nhanh hơn ở nước ngoài hàng VN đắt hơn
P
tương đối so với hàng nước ngoài
P*
b. Giá cả ở nước ngoài tăng nhanh hơn ở VN
P
P*
c. Đồng VN giảm giá E trong khi không đổi
P
P*
d. Đồng VN tăng giá E trong khi không đổi
P
Câu 5 - trang 142: Một nước có thặng dư trong tài khoản vãng lai là 10 tỉ đô la, nhưng lại có
thâm hụt tài khoản vốn là 6 tỉ đô la:
a. Cán cân thanh toán của nước đó thặng dư hay thâm hụt?
b. Dự trữ ngoại tệ của nước này tăng lên hay giảm đi?
c. Ngân hàng trung ương đang mua vào hay bán ra đồng nội tệ? Hãy giải thích?
Đáp án
BOB : Cán cân thanh toán quốc tế
BOB = CA + KA
CA : Tài khoản vãng lai
KA : Tài khoản vốn
BOB = "Có" - "Nợ"
Theo bài ra: CA = 10 tỉ; KA = -6 tỉ BOB = 10 + (-6) = 4 tỉ
a. Cán cân thanh toán của nước đó thặng dư 4 tỉ đô la
b. Dự trữ ngoại tệ của nước sẽ tăng lên
c. Cán cân thanh toán thặng dư 4 tỉ đô la dòng ngoại tệ chảy vào (cung ngoại tệ) >
dòng ngoại tệ chảy ra (cầu ngoại tệ). Để cân bằng thị trường ngoại hối thì NHTW
tung nội tệ ra để mua 4 tỉ USD dư thừa đó
Câu 8 - trang 144: Những sự kiện dưới đây sẽ tác động tới tỉ giá hối đoái giữa đồng VN và
đồng Nhân dân tệ như thế nào:
a. Người VN mua nhiều hàng hóa của Trung Quốc hơn
b. Người TQ đi du lịch VN nhiều hơn
c. Lạm phát ở TQ tăng lên trong khi giá cả ở VN ổn định
Đáp án
a. Cầu về NDT tăng đồng NDT tăng giá so với đồng VN
b. Cung về NDT tăng đồng NDT giảm giá so với đồng VN
c. Khi đó:
. Giá hàng TQ bán sang VN tính bằng tiền đồng tăng VN giảm nhập khẩu
hàng TQ, giảm nhu cầu về đồng NDT
. Giá hàng TQ tại TQ tăng, trong khi giá hàng VN sang TQ không đổi
người TQ mua nhiều hàng VN hơn
Cả hai kênh trên làm cung đồng NDT tăng lên đều làm đồng VN lên giá so
với đồng NDT
Câu 22 - trang 150: Điều nào dưới đây sẽ làm dịch chuyển đường cung ngoại tệ trên thị
trường ngoại hối sang phải:
a. Cầu về hàng hóa nước ngoài của dân cư trong nước tăng lên
b. Cầu về hàng hóa trong nước của người nước ngoài giảm
Chú ý: Để làm được bài tập này cần nhất là hiểu các ký hiệu. Đề bài cho các thông số bằng
lời chuyển thành ký hiệu tương ứng và áp dụng vào công thức.
Các ký hiệu:
APE : Tổng chi tiêu dự kiến
APE = C + I + G + NX
C : Chi tiêu của hộ gia đình
I : Đầu tư
G : Chi tiêu của chính phủ
NX : Xuất khẩu ròng
NX = X - IM = X - MPM*Y
Y : Tổng sản lượng nền kinh tế, Tổng thu nhập hay Tổng chi tiêu
X : Xuất khẩu
IM : Nhập khẩu IM = MPM*Y
MPM : Xu hướng nhập khẩu cận biên
Chú ý: MPC + MPS = 1
MPC : Xu hướng tiêu dùng cận biên
Khi làm bài cần để ý đề bài
MPS : Xu hướng tiết kiệm cận biên
cho MPC hay MPS?
A : Chi tiêu tự định của nền kinh tế
A CIGX
C, G , I, X: Các giá trị tự định (Giá trị tự định là giá trị có ngay cả khi thu nhập = 0)
T : Thuế
. Thuế phụ thuộc thu nhập: T = t.Y
. Thuế không phụ thuộc thu nhập: T = T
Chú ý: Nếu cho: T = 50 T 50
T = 0,1Y t = 0,1
T = 80 + 0,2Y T 80 ; t = 0,2 (thuế hỗn hợp)
(có thể có trong câu hỏi trắc nghiệm)
. Thuế phụ thuộc vào thu nhập: Chú ý: Cách đơn giản nhất:
không cần biết là nền kinh tế gì,
chỉ áp dụng công thức (*). Các
chỉ số trong công thức (*) mà 6
CHÚC CÁC BẠN THI TỐT
trong đề không có thì cho bằng 0
và tính bình thường.
ÔN TẬP KINH TẾ VĨ MÔ 1 F.VAN.CN20A
CIGX
Y0
1 MPC(1 t ) MPM
. Thuế hỗn hợp:
C I G X MPC.T
Y0 (*)
1 MPC(1 t ) MPM
GIẢI
Theo bài ra, ta có:
X = 5 tỉ
MPM = 0,14
C = 10 tỉ
MPC = 0,8
I = 5 tỉ
G = 40 tỉ
t = 20%
APE'
APE
160
140
100
60
20
0 20 60 100 140 Y
Y0 Y0'
f. Sự thay đổi của chi tiêu tự định:
A G 20 tỉ
Sự thay đổi của phần chi tiêu phụ thuộc vào thu nhập:
MPC.Y = 0,8.(160 - 120) = 32 tỉ (câu này ko chắc lắm, đáp án sách là 20 tỉ)
Sự thay đổi của tiêu dùng:
C = MPC(1 - t).Y = 0,8(1 - 0,2).(160 - 120) = 25,6 tỉ
Sự thay đổi của nhập khẩu:
M = MPM.Y = 0,14.40 = 5,6 tỉ
Sự thay đổi của đầu tư:
I = 0
CHÚ Ý: Môn Kinh tế vĩ mô 1 thi ngày 5/5/2011, theo hình thức trắc nghiệm. Thời gian: 30
phút. Ngày 5/5 cũng thi luôn bài kiểm tra giữa kỳ.
Tên bài ở trên theo slide bài giảng của Thầy Trường. Các bài tập và câu hỏi theo như cô Hồng
đã chữa