Professional Documents
Culture Documents
Nội dung.
- Khái niệm
- Phép biến đổi Z
- Hàm truyền
- Phương trính trạng thái
I. Khái niệm
1. Hệ thống điều khiển dùng máy tính số.
Hệ thống điều khiển rời rạc là hệ thống điều khiển trong đó có tín hiệu tại một hoặc
nhiều điểm là ( các ) chuỗi xung.
3. Lấy mẫu dữ liệu.
Lấy mẫu là biến đổi tín hiệu liên tục theo thời gian thành tín hiệu rời rạc theo thời
gian.
Biểu thức toán học mô tả quá trình lấy mẫu:
+∞
X ( s )=∑ x (kT )e−kTs
¿
k=0
Khâu giữ dữ liệu là khâu chuyển tín hiệu rời rạc theo thời gian thành tín hiệu liên
tục theo thời gian.
Khâu dữ liệu bậc 0 ( ZOH): giữ tín hiệu
bằnghằng số tring thời gian giữa hai lần lấy
mẫu.
Hàm truyền khâu giữ bậc 0:
−Ts
1−e
G ZOH ( s )=
s
Cho x(k) là chuỗi tín hiệu rời rạc, biến đổi Z của x(k) là:
+∞
X(z) = Z{x(k)} = ∑ x (k )z−k
k=−∞
Trong đó:
- z = e Ts (s là biến Laplace
Miền hội tụ (Region Of Convergence – ROC) ROC là tập hợp tất cả các giá trị z
sao cho X(z) hữu hạn.
Giả sử x(t) là tín hiệu liên tục trong miền thời gian, lấy mẫu x(t) với chu kì lấy
mẫu T ta được chuỗi rời rạc x(k) = x(kT).
Biểu thức lấy mẫu tín hiệu x(t).
+∞
X ( s )=∑ x (kT )e−kTs
¿
k=0
Do z = e Ts nên vế phải của hai biễu thức lấy mẫu và biến đổi Z là như nhau, do đó
bản chất của việc biến đổi Z một tín hiệu chính là rời rạc hóa tín hiệu.
Cho x(k) và y(k) là hai chuổi rời rạc có biến đổi Z là:
Hàm dirac:
δ ( k )= 1 nếu k=0
{ 0 nếu k ≠ 0
Z{ δ (k )} =1
Hàm nấc đơn vị:
{1nếu k ≥ 0
u(k) = 0 nếu k < 0
z
Z{u(k)} = z−1
{kT nếu k ≥0
r(k) = 0 nếu k <0
Tz
Z{u(k)}= (z−1)
2
Hàm mũ:
−akT
x(k) = e 0 nếnuếku <0
{ k≥0
z
Z{x(k)} = z−e−aT
III. Hàm truyền của hệ rời rạc.
Quan hệ vào ra của hệ rời rạc có thể mo tả bằng phương trình sai phân.
a 0 y ( k +n )+ a1 y ( k + n−1 ) +…+ an−1 y ( k +1 )+ an y ( k )=¿
Thí dụ.
Tính hàm truyền của hệ rời rạc mô tả bởi phương trình sai phân:
Cấu hình thường thấy của các hệ thống điều khiển rời rạc:
Hàm truyền
Y ( z) G c (z )G(z )
kín của hệ thống: Gk ( z )= R ( z) = 1+G ( z )GH (z)
c
Trong đó: Gc ( z ) : hàm truyền của bộ điều khiển, tính từ phương trình sai phân.
G( s) G ( s ) H (s)
G(z) = (1- z−1 ¿Z { }
S
GH(z) = (1- z−1 ¿Z { S }
Thí dụ 1:
3
G(s) = s +2
−2 ×0,5
G( s) 3 3 z (1−e
Giải: G(z) = (1 - z−1)Z { } s
=(1−z −1) Z { s(s+ 2) } = (1 - z
−1
¿
2 ( z−1 ) (z−e
)
−2 × 0,5
)
0,948
G(z) = z−0,368
Thí dụ 2:
Tính hàm truyền kín của hệ thống:
Giải:
G(s)
• G(z) = ( 1−z −1)Z { }
s
3 s− s z (1−e−3× 0,5 )
= ( 1−z −1)Z { s(s+ 3) }
= ( 1−z −1) z−2
( z−1 ) ¿ ¿
0,777
G(z) = 2
z (z−0,223)
G ( s ) H (s) 3 e−s
• GH(z) = ( 1−z ) Z −1
s { } = ( 1−z ) Z (
−1
{
s s+3 ) (s+1) }
−1 2 z ( Az+ B)
= 3( 1−z ) z
( z−1 ) ( z−e−3 ×0,5 ) (z−e−1 ×0,5 )
0,202 z+ 0,104
GH(z) = 2
z ( z−0.223 ) (z−0,607)
0,777(z−0,607)
Gk ( z )= z 4 −0,83 z 3−0,135 z 2+ 0,202 z +0,104
Thí dụ 3:
−0,2 s
Biết rằng: G(s) = 5e H(s)
2
s
= 0,1
Giải:
2
G( s) 5 e−0,2 s −1 −1 (0,2) z (z +1)
• G ( z ) =( 1−z−1 )Z { }
s
= (1−z −1 )Z{ s3 } = 5(1−z ) z
2(z−1)3
0,1( z+ 1)
G(z) = 2( z−1)2
G ( s ) H (s) G(s)
• GH ( z )=(1−z−1 )Z { s } { }
= 0,1(1−z−1)Z
s
0,01(z +1)
GH ( z )=
z (z−1)2
Hàm truyền kín của hệ thống:
10 z−2 0,1(z+1)
Gk ( z )=
Gc ( z ) G( z)
=
[ z
× ][
z (z−1)2 ]
1+Gc ( z ) GH (z) 10 z−2 0,01( z +1)
1+ [ z ][
×
z ( z−1)2 ]
z 2+ 0,8 z−0,2
G k ( z )=
z 4 −2 z3 +1,1 z 2+ 0,08 z−0,02
1. Khái niệm:
Phương trình trạng thái (PTTT) của hệ rời rạc là hệ phương trình sai phân
bậc 1 có dạng:
x ( k +1 ) =A d x ( k ) +B d r (k )
{ y ( k )=C d x ( k )
Trong đó
x 1 (k ) a11 a12 … a1 n
[ ] [ ]
x ( k )= x 2 (k)
⋮
x n (k)
a a … a2 n
Ad =¿ 21 22
⋮ ⋮⋮
an 1 an 2 … ann
b1
[]
Bd = b 2
⋮
bn
C d= [ c1 c 2 … c n ]
Trường hợp 1: Vế phải của phương trình si phân không chứa sai phân và tín
hiệu vào.
a 0 y ( k +n )+ a1 y ( k + n−1 ) +…+ an−1 y ( k +1 )+ an y ( k )=b 0 u(k)
x 3 ( k )=x 2 (k +1)
x ( k +1 ) =A d x ( k ) +B d r (k )
Phương trình trạng thái: { y ( k )=C d x ( k )
Trong đó:
0 10 … 0 0
x 1 (k )
[ ]
x ( k )= x 2 (k)
⋮
x n (k)
Ad =
[ 0 0 1… 0
⋮ ⋮⋮ ⋮
000…1
−a n a n−1 a n−2
a0
−
a0
C d= [ 1 0 … 0 0 ]
−
a0
a
…− 1
a0
] [] Bd =
0
⋮
0
b0
a0
x 1 ( k )= y (k )
Đặt các biến trạng thái:
{ x 2 ( k ) =x1 (k +1)
x3 ( k ) =x 2(k +2)
x ( k +1 ) =A d x ( k ) +B d r (k )
Phương trình trạng thái: { y ( k )=C d x( k )
Trong đó:
0 1 0
[
0
Ad = −a
a0
3
0
−a2
a0
1
−a1
a0 ] = 0
0 1
0
[
0
1
−2 −2,5 −0,5 ]
0
b0
a0
[]
Bd = 0 = 0
0
1,5 [] C d= [ 1 0 0 ]
Trường hợp 2: Vế phải của PTSP có chứa sai phân của tín hiệu vào:
a 0 t ( k +n ) +a 1 y ( k +n−1 ) +…+a n−1 y ( k +1 ) +a n y ( k ) =¿
x 2 ( k )=x 1 ( k + 1 )−βr ( k )
x 3 ( k )=x 2 ( k +1 )−βr ( k )
x ( k +1 ) =A d x ( k ) +B d r (k )
Phương trình trạng thái: { y ( k )=C d x (k )
Trong đó:
0 10 … 0 β1
x 1 (k )
[ ]
x ( k )= x 2 (k )
⋮
x 3 (k)
Ad =
[ 0 0 1… 0
⋮ ⋮⋮ ⋮
000…1
−a n a n−1 a n−2
a0
−
a0
−
a0
a
…− 1
a0
C d= [ 1 0 … 0 0 ]
] [] β2
Bd = ⋮
β n−1
βn
b1−a1 β 1
β 2=
a0
b2−a1 β 1−a2 β 1
β 3=
a0
o Biến thứ i ( i=2..n) đặt bằng cách làm sớm biến thứ i- 1 một chu kì lấy mẫu:
x 2 ( k )=x 1 ( k + 1 )
x 3 ( k )=x 2 ( k +1 )
x ( k +1 ) =A d x ( k ) +B d u(k )
Phuông trình trạng thái: { y ( k )=C d x ( k )
x 1 (k ) 0
x (k)
Trong đó: x ( k )= 2
⋮
x n (k)
[ ] Ad =¿
[]0
Bd = ⋮
0
1
b m bm −1 b 0
C d=
[ a0 a 0
… 0…0
a0 ]
Thí dụ:
- Đặt biến trạng thái theo phương pháp tọa độ pha, ta được pt trạng thái:
x ( k +1 ) =A d x ( k ) +B d u(k )
{ y ( k )=C d x ( k )
Trong đó:
0 1 0
Ad =
0
[
−a 3
a0
0
−a 2
a0
1
−a 1
a0 ] =
[
0
0
1
0
0
1
−2 −2,5 −0,5 ]
0
[]
Bd = 0
1
b2 b1 b0
C d=
[ a0 a0 a0 ] = [ 1,5 0 0,5 ]
A d=Ф ( t )
{ x
k +1
[ ]
T
= A d x ( kT ) + Bd e r (kT )
y ( kT )=C d x (kT )
với
{ T
B d=∫ Ф ( τ ) Bdτ
0
C d=C
Bước 4:Viết PTTT mô tả hệ rời rạc kín ( với tín hiệu vào là r(kT) ).
k +1
{ x [ ]
T
= [ A d −B d Cd ] x ( kT )+ B d r (kT )
y ( kT )=C d x(kT )