You are on page 1of 5

Do đầu kỳ ngân hàng có 9,5 tỷ dự phòng cụ thể, trong kỳ đã dùng 0,7 tỷ DPCT, hoàn nhập 0,1 tỷ DPCT

vượt mức. => số dự phòng cụ thể cần trích lập thêm : 10 – (9,5 - 0,7 – 0,1) = 1,3 (tỷ).

Nợ TK 8822 : 1,3 tỷ

Có TK 2191: 1,3 tỷ

Đầu kỳ NH có = 21 – 9,5 = 11,5 (tỷ) DPC; trong kỳ đã dùng 0,8 tỷ DPC.

Cuối kỳ NH cần = 23 – 10 = 13 tỷ DPC

=> số dự phòng chung cần trích lập thêm: 13 – (11,5 - 0,8) = 2,3 (tỷ)

Nợ TK 8822 : 2,3 tỷ

Có TK 2192: 2,3 tỷ

3: KH C nộp đơn xin vay ngắn hạn 150 triệu để mua ô tô, tài sản thế chấp trị giá 200 triệu. NH giải ngân
cho vay bằng chuyển khoản.

Bút toán 1: NH giải ngân

Nợ TK 2111. KHC: 150 triệu

Có TK 4211 : 150 triệu

Bút toán 2: NH quản lý TSĐB

Nợ TK 994: 200 triệu

Bài 4:

Giá thỏa thuận gán TSTC = 150 – 10 = 140 triệu

Ngân hàng nhận gán TSĐB

Nợ TK 387: 140 triệu

Có Tk 4591: 140 triệu

Nợ TK 995: 140 triệu

Ngân hàng bán TSĐB:

Nợ TK 1011: 150 triệu

Có TK 387: 140 triệu

Có TK 4591: 10 triệu

Có Tk 995: 140 triệu

NH xử lý nợ:
Nợ Tk 4591: 150 triệu

Nợ TK 2191: 15 triệu

Nợ Tk 2191: 2 triệu

Nợ TK 809: 3 triệu

Có TK 21X2.5: 170 triệu

Nợ TK 9711: 170 – 140 = 30 triệu

Bài 7:

Lãi dự thu dồn tích = 55 * 1% * 92/30 = 1,686667 (triệu)

Ngân hàng xóa lãi dự thu nhưng đến hạn khách hàng không trả (Lãi treo)

Nợ TK 809: 1,686667 triệu

Có Tk 3941: 1,686667 triệu

Ghi ngoại bảng

Nợ TK 941: 1,686667 triệu

* Xử lý gốc:

Nợ TK 1011: 40 triệu

Có Tk 2111: 40 triệu

-Chuyển quá hạn đối với nợ gốc (Chuyển nợ gốc còn lại thành nợ quá hạn):

Lãi dự thu dồn tích =  55 * 1% * 92/30 = 1,686667 (triệu)


*NH xóa lãi đã dự thu nhưng đến hạn khách hàng không trả
Nợ TK 809: 1,686667 triệu
Có  Tk 3941: 1,686667 triệu
Hạch toán cho tk ngoại bảng
Nợ TK 941: 1,686667 triệu
* Xử lý gốc:
Nợ TK 1011: 40 triệu
Có Tk 2111: 40 triệu
Chuyển nợ gốc còn lại thành nợ quá hạn
Nợ TK 2112: 15tr
Có TK 2111 : 15tr
Bài 6:

* Xử lý gốc:

Nợ TK 4211. Cty: 550 triệu

Nợ Tk 1011: 635 – 550 = 85 triệu

Có Tk 2112: 635 triệu

* Lãi phạt quá hạn gốc 2 tháng = 635 * 1,2%*31/30+635*1,3%*30/30 = 16,785167 triệu

Nợ Tk 1011: 16,785167 triệu

Có Tk 709 : 16,785167 triệu

Bài tập UNC:

Nghiệp vụ 1:

Ngân hàng kiểm tra bộ chứng từ và TK TGTT của Công ty A. Nếu chứng từ hợp lệ, TK TGTT của A đủ số
dư để thanh toán, ngân hàng sẽ lập Lệnh thanh toán.

- Hạch toán: Nợ Tk 4211. Cty A: 15 triệu

Có Tk 5192: 15 triệu

Ngân hàng gửi báo Nợ cho Công ty A, gửi chứng từ thanh toán cho NH thụ hưởng.

Nghiệp vụ 2: NH nhận được Lệnh chuyển tiền về bộ UNC 19 tr, thanh toán cho cty C

NH lập chứng từ thanh toán là NH trả tiền

Nh nhân được lệnh chuyển tiền là NH thụ hưởng

Ngân hàng kiểm tra bộ chứng từ nhận được.

1.Nh không lập chứng từ thanh toán (k cần ghi)

2.Có hạch toán (1 liên)

Nợ TK Thanh toán (5191/5192): 19 triệu

Có Tk 4211. Cty C: 19 triệu

3.Ngân hàng gửi báo Có cho Công ty C (1 liên)

4.NH k cần chuyển chứng từ đi đâu (k cần ghi)

Nghiệp vụ 3: NH nhận được Lệnh chuyển tiền về bộ UNC chuyển tiền cho ông D 7 triệu.

Đây là NH thụ hưởng

-Hạch toán (1 liên)

Nợ TK Thanh toán (5191/5192): 7 triệu


Có TK 454.D: 7 triệu

Nghiệp vụ 4. Cty E đưa đến NH bộ UNC 10 tr thanh toán cho cty F có TK tại NHCT Hai bà trưng HN.

Ngân hàng kiểm tra bộ chứng từ và TK TGTT của Công ty E. Nếu chứng từ hợp lệ, TK TGTT của E đủ số dư
để thanh toán, ngân hàng sẽ lập Lệnh thanh toán.

1.Hạch toán: (1 liên)

Nợ Tk 4211. Công ty E: 10 triệu

Có Tk 5191: 10 triệu

2.Ngân hàng gửi báo Nợ cho Công ty E (1 liên)

3.NH gửi chứng từ thanh toán cho NH thụ hưởng.

Bài 5:

Bài 5
- NH trích lập dụ phòng cụ thể
Số tiền trích lập dự phòng cụ thể: 
(100 - 70)*100%*100% = 30 triệu
- NH trích lập dự phòng:
Nợ TK 8822: 30 triệu
Có TK 2191: 30 triệu
 
- NH gán tài sản đảm bảo cho ngân hàng với giá thỏa thuận là 80 triệu
Nợ TK 387: 80 triệu
Có TK 4591: 80 triệu
Ngoại bảng: Nợ TK 995: 80 triệu
                       
Tất toán trên TK 994: Có TK 994: 130 triệu
 
- NH bán tài sản xiết nợ thu được 80 triệu:
Số tiền bán bằng giá trị gán TS
Nợ TK 1011: 80 triệu
Có TK 387: 80 triệu
Ngoại bảng: Có TK 995: 80 triệu
 
-NH xử lý nợ
+ Dùng số tiền từ việc bán tài sản gán xiết nợ để bù đắp tổn thất:
Nợ TK 4591: 80 triệu
Nợ TK 2192: 20 triệu
Có TK 21X2.5: 100 triệu
 
=> NH chuyển khoản nợ ra ngoại bảng
Nợ TK 9711: (80 + 20)- 80 = 20 triệu
+ Hoàn nhập dự phòng cụ thể:
Nợ TK 2191: 30 - 20 = 10 triệu
Có TK 8822: 10 triệu
 

You might also like