You are on page 1of 60

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG HỆ THỐNG GIAO THÔNG

THÔNG MINH TRONG QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH


GIAO THÔNG ĐÔ THỊ CỦA VIỆT NAM

Mã số: RD84-13 (BXD)

PGS.TS. Đinh Văn Hiệp


Trường Đại học Xây dựng

Hà Nội, ngày 20/01/2017

Nội dung báo cáo 2

1. Mở đầu
2. Nghiên cứu tổng quan về ứng dụng hệ thống GTTM trong GTĐT
3. Nghiên cứu về kiến trúc hệ thống và tiêu chí ứng dụng hệ thống
GTTM
4. Nghiên cứu ứng dụng hệ thống GTTM trên trục đường đô thị và
GTCC
5. Nghiên cứu ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý nhu cầu đỗ
xe đô thị
6. Kết luận & Kiến nghị

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

1
3

MỞ ĐẦU

Sự cần thiết của đề tài


Mục tiêu nghiên cứu
Phạm vi đối tượng nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

Sự cần thiết của đề tài 4

 Tại các thành phố lớn lưu lượng giao thông đang gia tăng rất nhanh;
 Ứng dụng GTTM đang thu hút sự quan tâm của Chính phủ và các bộ
ngành;
 GTTM trên đường cao tốc hiện đang được triển khai mạnh mẽ và
mang lại nhiều lợi ích thiết thực;
 Trong GTĐT, chưa có tiêu chuẩn áp dụng, chưa có các nghiên cứu
tổng thể;
 Kinh nghiệm các nước trên thế giới cho thấy áp dụng GTTM trong
GTĐT sẽ mang lại nhiều lợi ích thiết thực;

=> Đề tài là cần thiết và là cơ sở để xây dựng các tiêu chuẩn GTTM
và quy hoạch GTTM trong GTĐT.

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

2
5

Mục tiêu nghiên cứu Phạm vi, đối tượng nghiên cứu

 Phân tích và làm rõ hiệu quả  Nghiên cứu ứng dụng dịch vụ
và lợi ích ứng dụng các dịch vụ GTTM trong giao thông đô thị;
GTTM;  Nghiên cứu hiện trạng đô thị
 Phân tích các yêu cầu và tiêu của TP. Hà Nội để liên hệ với
chí cần thiết khi triển khai ứng các dịch vụ ứng dụng GTTM
dụng dịch vụ GTTM; và trong quản lý vận hành giao
 Phân tích và xác định các dịch thông đô thị và quản lý vận
vụ GTTM có tính khả thi áp hành GTCC.
dụng vào đô thị Việt Nam.

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

6
Phương pháp nghiên cứu Nội dung nghiên cứu

 Tổng hợp các nghiên cứu liên quan  Tổng quan về ứng dụng hệ thống
trên thế giới và ở Việt Nam, phân GTTM trong GTĐT;
tích và làm rõ hiệu quả và tính  Kiến trúc hệ thống và tiêu chí ứng
năng của các dịch vụ GTTM. dụng hệ thống GTTM;
 Thu thập, khảo sát và đánh giá  Ứng dụng hệ thống GTTM trên
hiện trạng GTĐT của Việt Nam, đặc trục đường đô thị và GTCC; và
biệt là giao thông đô thị của TP. Hà  Ứng dụng hệ thống GTTM trong
Nội. quản lý nhu cầu đỗ xe đô thị
 Phân tích và đề xuất tính khả thi
ứng dụng các giải pháp dịch vụ
GTTM trong quản lý và vận hành
GTĐT, cụ thể liên hệ cho TP. Hà
Nội.

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

3
7

TỔNG QUAN CÁC ỨNG DỤNG VỀ


GTTM TRONG GTĐT

Khái niệm về hệ thống GTTM


Các ứng dụng hệ thống GTTM
Lịch sử phát triển và kế hoạch triển khai GTTM
Tình hình ứng dụng GTTM trong giao thông đô thị tại Việt Nam

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

Khái niệm về hệ thống GTTM? 8

Hệ thống GTTM là hệ thống quản lý giao thông dựa trên cơ sở CNTT


hiện đại, kết hợp giữa kỹ thuật giao thông, công nghệ truyền thông,
công nghệ phần cứng và phần mềm nhằm cải thiện tính hiệu quả của
hệ thống giao thông qua việc giảm mạnh 3 tác động xấu, đó là:
Tắc nghẽn giao thông;

Tai nạn giao thông;

Ô nhiễm môi trường.

Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam
RD84-13

4
GTTM – Phối hợp các yếu tố trong giao thông 9

GTTM là hệ thống phối hợp giữa con người – phương tiện – hạ tầng
trong mục tiêu giảm tắc nghẽn, giảm tai nạn, giảm ô nhiễm môi
trường giao thông.

Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam
RD84-13

Lợi ích của GTTM trong GTĐT 10


Xu hướng toàn cầu

Đô thị hoá (Xu hướng mạnh mẽ)


& Khoảng không giới hạn trong các thành phố

Dân số gia tăng Số lượng xe gia tăng

Lợi ích

Trải nghiệm

$ Lợi ích
Kinh tế
Tiết kiệm
Thời gian
Bảo vệ
Môi trường  tham gia giao
thông tốt hơn

Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam
RD84-13

5
Lợi ích của hệ thống GTTM 11

Yếu tố tham gia giao thông Lợi ích của Hệ thống GTTM cho
người dân
Tắc nghẽn & Tai nạn
 Con người hài lòng với kinh nghiệm
di chuyển an toàn và tốt hơn

Thời gian di chuyển ngắn hơn


Đô thị hóa & Giới
hạn của thành phố
Tiết kiệm nhiên liệu & chi phí khi di
$ chuyển

Lợi ích của GTTM cho thành phố

Gia tăng
Môi trường xanh
dân số Mỹ: thêm 5.5 tỉ giờ di chuyển trong
năm 2011

Anh: ước tính lớn hơn 4.3 tỉ bảng Anh Lợi ích kinh tế
trong năm 2012
$ Mỹ: ước tính 121 tỉ USD trong năm $ (Ví dụ: Tăng sản phẩm sản xuất)
2011
Gia tăng về
Gia tăng khí thải & nhiên liệu tiêu thụ Cải thiện nhận thức và hành vi
phương tiện giao
thông công dân

Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam
RD84-13

12
GTTM – Hiệu quả kinh tế xã hội
12

Đèn n hiệu thông minh:

• Hiệu quả đầu tư: Lợi ích đạt được $40 từ thời gian
và nhiên liệu cho mỗi $1 đầu tư cho đèn n hiệu
• 25 % Giảm thời gian chờ
• 22 % Giảm lượng khí thải

Hệ thống điều hành giao thông:

• Hiệu quả đầu tư: Lợi ích đạt được $25 từ mỗi $1
đầu tư GTTM vào
• An toàn,
• Di chuyển linh hoạt
• Môi trường.

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

6
GTTM trong giải pháp tổng thể giao thông đô thị 13
tại Việt Nam

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

Mục tiêu của GTTM trong đô thị 14

Nâng cao năng


lực quản lý giao
thông

Cải thiện mạng lưới


Cải thiện hiệu
giao thông và giảm
quả vận hành
thiểu tắc nghẽn
Mục
tiêu
Tăng cường an Kết nối & Chia sẻ
toàn giao thông thông tin: Lái xe –
và trật tự đường đường – giao
bộ thông hành chính

7
Các ứng dụng điển hình của hệ thống GTTM 15

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

Lịch sử phát triển của hệ thống GTTM 16

1960s 1970s 1995s Ngày nay


GĐ 1 GĐ 2 GĐ 3

Giai đoạn 1: GTTM bắt đầu được nghiên cứu

Giai đoạn 2: GTTM được ứng dụng trong việc


quản lý điều hành mạng lưới giao thông.

Giai đoạn 3: GTTM được ứng dụng rộng rãi


trong nhiều lĩnh vực, tại nhiều nước trên
thế giới.

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

8
17
Ứng dụng GTTM tại các nước

Trung tâm điều khiển giao thông Tokyo – Nhật Bản

Trung tâm chỉ huy liên hợp Trung tâm điều


Houston TranStar – Mỹ khiển giao thông
TP. Đài Bắc – Đài
Loan

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

Kế hoạch phát triển GTTM tại Mỹ 18

Kế hoạch chiến lược Giao thông thông minh giai đoạn 2015-2019

Khả năng tương tác Dữ liệu đa phương Tầm nhìn trong Tự động Kết nối phương tiện
tiện tương lai

Tập trung vào các Thu thập, phân tích, - Tự động đường - Ứng dụng phát triển
Hệ thống giao thông
yếu tố bao gồm chia sẻ và ứng dụng phương tiện tham gia hệ thống kết nối
xa hơn trong tương
phương tiện, thiết của thông tin dữ liệu giao thông và các công phương tiện
lai
bị, cơ sở hạ tầng và cho quản lý và vận nghệ liên quan để
ứng dụng để giao hành thúc đẩy xe tự lái
tiếp một cách hiệu
quả các thành phần
trong hệ thống

Source: USDOT’s Intelligent Transportation Systems (ITS) ITS Strategic Plan 2015-2019

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

9
Kế hoạch phát triển GTTM tại Châu Âu (1) 19
Kế hoạch hành động và chỉ thị của Hệ thống GTTM - Chỉ thị 2010/40/EU

• Thông tin di chuyển theo thời gian thực


• Thu thập và cung cấp thông tin trên đường
• Bản đồ số
Dữ liệu trên • Dịch vụ thông tin
đường, giao • Đa dạng lộ trình di chuyển
thông và di
chuyển
• Khung pháp lý
• Đầu tư GTTM • Dịch vụ GTTM
• Tài chính công Quản lý Giao • Giao thông vận tải và hậu cần
Hợp tác GTTM
• Nền tảng hợp tác thông & vận • Kiến trúc khung của GTTM
toàn Châu Âu
GTTM tải • Khả năng tương tác của ETC

Kế hoạch hành
động và chỉ thị
của Hệ thống
GTTM 2010
• Hệ thống an toàn trên xe
An toàn dữ An ninh và • Hệ thống cuộc gọi E-Call
lliệu đảm bảo an • Khung pháp lý về HMI
toàn • Ảnh hưởng đến người sử dụng
• An ninh & dữ liệu • An ninh bãi đỗ xe tải
• Bảo vệ
• Chỉ dẫn an toàn
Tích hợp hạ
tầng giao
thông và
phương tiện
• Kiến trúc tổng thể phương tiện
• Hệ thống Coop
• Giao tiếp V2X, I2X
• Tiêu chuẩn Châu Âu

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

Kế hoạch phát triển GTTM tại Châu Âu (2) 20

Kế hoạch hành động và chỉ thị của Hệ thống GTTM - Chỉ thị 2010/40/EU

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

10
Kế hoạch phát triển GTTM của Nhật Bản (1) 21
Điều hướng hành trình xe , VICS và ETC tại Japan

Các hoạt động xúc tiến quốc tế

Source:
http://ww
w.arib.or.jp
/english/ht
ml/wireless
/its/

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

Kế hoạch phát triển GTTM của Nhật Bản (2) 22

Kế hoạch toàn diện Hệ thống Giao thông


Dự án GTTM quốc gia
Thông minh tại Nhật Bản (1996)

Phased ITS Development Japan – ITU-AJ, 2015

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

11
Xu hướng mới: Kết nối V2X 23

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

Xu hướng mới: Smart Mobility 24

Smart Mobility 2030

Thông tin
- Ứng dụng công nghệ thu thập dữ liệu giao thông mới.
- Xử lý linh hoạt cùng lúc nhiều dữ liệu và sử dụng phân tích dữ liệu thong minh.
- Cải thiện việc truyền thong tin giao thong tương thích với chất lượng cao.
- Ứng dụng các tiêu chuẩn chung.
- Nâng cao an ninh và bảo mật dữ liệu.

Tương tác
- Quản lý đội xe thong minh.
- Quản lý nhu cầu lưu thong trên các tuyến đường bộ tiên tiến.
- Nút giao thong minh.
- Nâng cao tích hợp giữa GTCC và quản lý đường bộ
- Nâng cao ý thức sử dụng không gian di chuyển thong minh.

Khẳng định
- Nâng cao tính an toàn tại các nút GT.
- Cải thiện việc kết nối các phương tiện với hệ thống hạ tầng.
- Tăng cường sử dụng tích hợp các dịch vụ viễn tin GTTM trong phương tiện.
- Phương tiện tự kiểm tra.

Di chuyển xanh
- Thúc đẩy sử dụng GTCC.
- Thúc đấy sử dụng phương tiện xanh.
- Tăng cường sử dụng hạ tầng xanh và các nguồn năng lượng thay thế.

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

12
GTTM Việt Nam: Chiến lược phát triển 25

Nguồn: JICA, 2012

Nguồn: NHTG, 2012

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

Việt Nam: Các tiêu chuẩn thiết kế hệ thống GTTM 26


trên đường cao tốc

 TCVN 10851 – 2015: Trung tâm quản lý điều hành giao thông đường
cao tốc
 TCVN 10850 - 2015: Hệ thống giám, sát điều hành giao thông trên
đường cao tốc
 TCVN 10849 - 2015: Hệ thống thu phí điện tử
 TCVN 10852 - 2015: Biển báo giao thông điện tử trên đường cao tốc
– Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
 TCVN ****:2016: Kiến trúc hệ thống giao thông thông minh ITS (dự
thảo)

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

13
GTTM Việt Nam: Kiến trúc logic 27

Nguồn: TCVN ****x:2016: Kiến trúc hệ thống giao thông thông minh ITS (dự thảo)

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

GTTM Việt Nam: Kiến trúc vật lý 28

Nguồn: TCVN xxxx:2016: Kiến trúc hệ thống giao


thông thông minh ITS (dự thảo)

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

14
Hiện trạng các ứng dụng GTTM tiêu biểu tại Việt Nam 29

Trên đường cao tốc Trong đô thị


• Trung tâm quản lý điều hành giao thông • Trung tâm quản lý điều hành giao
• Hệ thống thông tin giao thông thông đô thị
• Hệ thống giám sát giao thông • Hệ thống giám sát giao thông
(CCTV)
• Hệ thống kiểm soát xe quá tải
• Hệ thống đèn tín hiệu giao thông
• Hệ thống thu phí không dừng thời gian thực
• Hệ thống quan trắc và thông tin thời tiết • Hệ thống thông tin giao thông
(VMS)
Trên đường quốc lộ
• Hệ thống cưỡng chế, xử phạt giao
• Hệ thống trạm cân kiểm soát tải trọng
thông
• Hệ thống bản đồ số
• Hệ thống thông tin xe buýt
• Hệ thống quản lý cầu (VBMS)
• Hệ thống VOV giao thông
• Hệ thống quản lý tài sản đường
• …. • Hệ thống bãi đỗ xe thông minh

RD84-13
Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

Trung tâm quản lý điều hành giao thông đường cao tốc 30

Các hệ thống thành phần:


 Hệ thống màn hình hiển thị
 Hệ thống giám sát thiết bị
 Hệ thống máy chủ quản lý điều khiển
 Hệ thống máy chủ lưu trữ
 Hệ thống thông tin liên lạc
 Hệ thống điện thoại khẩn cấp
Một số tuyến đường đã triển khai:
 Đường cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ;
 Đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình;
 Đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng;
 Đường cao tốc HCM – Trung Lương;
…

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

15
Hệ thống thu phí không dừng trên đường cao tốc 31

Các thành phần hệ thống:


• Công nghệ giao tiếp: RFID (RFID Tag) & DSRC
(OBU);
• Tài khoản người dùng tại ngân hàng liên kết;
• Hệ thống máy chủ thu phí;
• Hệ thống thanh phân doanh thu;
Các tuyến đường áp dụng:
 Đường cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ;
 Đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình;
 Đường cao tốc HCM – Trung Lương;
…
RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

Hệ thống kiểm soát xe quá tải trên Quốc lộ 32

 67 bộ cân lưu động được triển khai tại


63 tỉnh thành trên cả nước;
 Kết nối với Tổng cục đường bộ thông
qua hệ thống phần mềm.

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

16
Hiện trạng ứng dụng GTTM trên Quốc lộ
33
- Trung tâm quản lý hầm Hải Vân
Hệ thống kiểm soát và thu nhận dữ liệu (SCADA - Supervisory Control And
Data Acquisition):
 Trung tâm vận hành hầm Hải Vân: đặt tại cửa hầm phía Nam, theo dõi, điều
khiển các thiết bị, hướng dẫn giao thông an toàn qua hầm Hải Vân và ứng cứu,
xử lý các tình huống tai nạn hoặc sự cố xảy ra trong hầm 24/7;
 Hai trạm thu phí và kiểm soát được bố trí ở 2 đầu đường dẫn vào hầm để thu
phí và kiểm tra phương tiện giao thông trước khi vào hầm
 Hệ thống điều khiển chiếu sáng: thu thập thông tin về độ rọi ở bên ngoài trời và
cửa vào hầm để điều khiển tự động hệ thống đèn nhằm cân bằng ánh sáng giữa
bên trong và bên ngoài hầm;
 Hệ thống báo cháy tự động và bằng tay;
 Hệ thống camera quan sát: gồm 58 camera bố trí ở 2 trạm thu phí 2 đầu cửa
hầm và trong hầm;
 Hệ thống thông tin liên lạc gồm hệ thống phát lại các đài radio địa phương trên
sóng FM, AM; hệ thống liên lạc vô tuyến trên sóng UHF và VHF phục vụ cho
công tác vận hành, phòng cháy chữa cháy, cấp cứu...; hệ thống điện thoại khẩn
cấp được bố trí các máy cách nhau 200 m, để người tham gia giao thông có thể
liên lạc trực tiếp với Trung tâm vận hành nếu có sự cố xảy ra;
 Hệ thống thu thập thông tin và điều khiển giao thông:12 biển báo điện tử; các
biển báo, hệ thống đèn tín hiệu giao thông; Hệ thống vòng cảm biến vòng từ.

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

Trung tâm quản lý điều hành giao thông đô thị 34

Các chức năng hệ thống:


 Điều khiển đèn tín hiệu giao thông;
 Giám sát hình ảnh camera giao thông;
 Quản lý thông tin các bảng thông tin điện tử;
 Ghi nhận các trường hợp vi phạm giao thông;
 ….

Các địa phương đã triển khai:


Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng
Đồng Nai, ….

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

17
Hiện trạng ứng dụng GTTM trong đô thị
35
- Hệ thống thông tin giao thông (VMS)

Biển VMS chỉ dẫn


đường

Biển VMS cảnh báo


tắc xe

Áp dụng tại nhiều


tuyến đường tại TP.
HCM, Hà Nội, Đà
Nẵng

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

Hệ thống cưỡng chế, xử phạt vi phạm trong đô thị 36

 Hiện mới lắp đặt camera tại một số các


nút giao tại Hà Nội, đường hầm sông
Sài Gòn tại TP. Hồ Chí Minh;
 Giám sát, chụp, lưu thông tin vi phạm;
 Chưa thực hiện xử phạt “nguội” hiệu
quả;

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

18
Hệ thống thông tin xe buýt trong đô thị 37

Các thành phần hệ thống:


 Bảng thông tin trên kính xe
 Bảng thông tin trên xe
 Phát thanh điểm dừng kế tiếp
 Bảng thông tin điểm dừng xe buýt
 Hệ thống giám sát hành trình xe buýt
 Ứng dụng tìm đường xe buýt
Các địa phương áp dụng:
Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Bình Dương…

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

Hệ thống VOV giao thông 38

 Thu nhận thông tin từ camera giao thông và cộng tác viên
 Hiện đang có dịch vụ thông tin giao thông VOV
 Thông tin còn mang tính bị động, nên không cung cấp kịp thời theo
mục đích của người tham gia giao thông;
 Chỉ có xe ô tô mới có thể sử dụng được;
 Hiện triển khai tại Hà Nội & TP. Hồ Chí Minh.

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

19
39

NGHIÊN CỨU VỀ KIẾN TRÚC


HỆ THỐNG VÀ TIÊU CHÍ ỨNG DỤNG
HỆ THỐNG GTTM
Kiến trúc hệ thống GTTM
Tiêu chuẩn hóa hệ thống GTTM
Xây dựng tiêu chí triển khai ứng dụng GTTM
Xây dựng khung tiêu chí theo dõi và đánh giá hiệu quả ứng dụng GTTM
Trình tự và phạm vi theo dõi đánh giá GTTM

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

Kiến trúc tổng thể hệ thống GTTM 40


Kiến trúc hệ thống GTTM
 Là một "khuôn khổ tổng thể của GTTM", cho thấy hệ thống gồm có
những bộ phận cấu thành chính nào và hoạt động tương hỗ giữa
những bộ phận này.
 Xác định và mô tả các giao diện giữa các cấu thành chính của GTTM.
Phân cấp kiến trúc GTTM
 Kiến trúc GTTM quốc gia
 Kiến trúc GTTM khu vực
 Kiến trúc GTTM địa phương
 Đảm bảo rằng hệ thống được thực hiện ở các khu vực khác nhau trên
lãnh thổ là tương thích hoặc tích hợp, và kết nối được với nhau

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

20
Mô hình kiến trúc tổng thể hệ thống GTTM 41

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

GTTM Việt Nam: Kiến trúc vật lý 42

Nguồn: TCVN xxxx:2016: Kiến trúc hệ thống giao thông thông minh ITS (dự thảo)

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

21
GTTM Việt Nam: Kiến trúc logic 43

Nguồn: TCVN xxxx:2016: Kiến trúc hệ thống giao thông thông minh ITS (dự thảo)

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

Tiêu chuẩn hóa hệ thống GTTM 44

• Duy trì sự ổn định của hệ thống, đảm bảo thực hiện việc lặp lại
được kết quả tốt nhất trong chu kỳ hoạt động trước,
• Tạo ra sự ổn định về chất lượng,
• Tạo ra sự tiện lợi và giao lưu rộng rãi của sản phẩm và dịch vụ
GTTM trên thị trường,
• Góp phần phát triển chuyên môn hoá để sản xuất sản phẩm với
khối lượng lớn đồng thời cũng là cơ sở cho hợp tác hoá và liên kết
sản xuất.
• Góp phần tiết kiệm thời gian, giúp cho quá trình suy nghĩ hành
động và thông tin liên lạc nhanh hơn, từ đó rút ngắn thời gian thiết
kế, kiểm tra và tiến hành sản xuất.

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

22
Các tổ chức quốc tế tiêu chuẩn hóa 45

• Tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO (International


Organization for Standardization)

• Tiêu chuẩn hóa GTTM châu Âu (European


Committee for standardization – CEN)

• Tiêu chuẩn hóa GTTM Mỹ

• Tiêu chuẩn hóa GTTM Nhật

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

Một số tiêu chuẩn Việt Nam đã và đang xây dựng 46

 TCVN 10851 – 2015: Trung tâm quản lý điều hành giao thông
đường cao tốc
 TCVN 10850 - 2015: Hệ thống giám, sát điều hành giao thông trên
đường cao tốc
 TCVN 10849 - 2015: Hệ thống thu phí điện tử
 TCVN 10852 - 2015: Biển báo giao thông điện tử trên đường cao
tốc – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
 TCVN ****:2016: Kiến trúc hệ thống giao thông thông minh ITS (dự
thảo)

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

23
Xây dựng tiêu chí triển khai ứng dụng GTTM 47

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

Tiêu chí triển khai ứng dụng GTTM 48

Khả năng tương thích Khả năng nâng cấp


Đảm bảo rằng một hệ thống đã được triển khai
Đảm bảo rằng khi phần mềm hoặc phần cứng
có thể được nâng cấp với chức năng cải thiện
trong một hệ thống được nâng cấp bởi nhà sản
trang thiết bị nội bộ và phần mềm, hoặc các thiết
xuất ban đầu, hoặc được thay thế bằng giải pháp
bị bên ngoài hiện có và phần mềm có thể được
thay thế mới từ nhà sản xuất khác, thì hệ thống
tích hợp vào hệ thống, để tăng cường hệ thống
sẽ vẫn làm việc bình thường.
một cách hoàn chỉnh.

Khả năng tương tác Khả năng tích hợp


Đảm bảo rằng hai hệ thống đã được triển khai và Đảm bảo kết nối lẫn nhau và hài hòa giữa
hoạt động riêng lẻ có thể được liên kết với nhau nhiều ứng dụng vào một hệ thống duy
để hoạt động như một hệ thống duy nhất. nhất

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

24
Trình tự triển khai áp dụng giải pháp GTTM 49

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

Trình tự xác định phạm vi, tiêu chí, yêu cầu dịch vụ GTTM đối với
50
Quản lý giao thông (1)

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

25
Trình tự xác định phạm vi, tiêu chí, yêu cầu dịch vụ GTTM đối với
51
Quản lý giao thông (2)

Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của
RD84-13
Việt Nam

Trình tự xác định phạm vi, tiêu chí, yêu cầu dịch vụ GTTM đối với
52
ứng dụng Thông tin giao thông (1)

Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của
RD84-13
Việt Nam

26
Trình tự xác định phạm vi, tiêu chí, yêu cầu dịch vụ GTTM đối với
53
ứng dụng Thông tin giao thông (2)

Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của
RD84-13
Việt Nam

Trình tự xác định phạm vi, tiêu chí, yêu cầu dịch vụ GTTM đối với
54
Quản lý GTCC (1)

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

27
Trình tự xác định phạm vi, tiêu chí, yêu cầu dịch vụ GTTM đối với
55
Quản lý GTCC (2)

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

Khung tiêu chí theo dõi và đánh giá hiệu quả ứng dụng GTTM 56

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

28
Khung tiêu chí đánh giá ứng dụng hệ thống GTTM 57

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

Trình tự và phạm vi theo dõi đánh giá GTTM 58

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

29
59

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG HỆ THỐNG


GTTM TRÊN TRỤC ĐƯỜNG ĐÔ THỊ VÀ
GIAO THÔNG CÔNG CỘNG

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

Giải pháp GTTM 60

1
Trung tâm quản lý & điều hành
giao thông đô thị
Adaptive Traffic Control Center

30
61
Hiện trạng: Trung tâm quản lý & điều hành GTĐT

 Hiện có: Trung tâm điều khiển đèn tín hiệu giao thông (CSGT);
 Hiện đã tổ chức làn sóng xanh một số tuyến phố;
 Chưa có Trung tâm quản lý, điều khiển giao thông đô thị (gồm
cả GTCC, tổ chức giao thông, các hoạt động về giao thông);
 Chưa tự động hóa điều khiển giao thông theo thời gian thực

Trung tâm quản lý điều hành 62

Đề xuất hai Trung tâm điều khiển giao thông (TCC) khác nhau, bao gồm:
 Trung tâm trực thuộc Sở GTVT;
 Trung tâm trực thuộc CSGT.

31
Thiết lập trung tâm giám sát điều hành 63

Trung tâm Trung tâm Sở


Chức năng
CSGT GTVT
Giám sát giao thông qua camera giao thông  
Thông tin cảnh báo xe vi phạm giao thông& Phạt nguội  
Lên phương án tổ chức giao thông  
Điều khiển đèn tín hiệu  
Quản lý hạ tầng giao thông  
Giám sát xe tải nặng  
Thống kê lưu lượng giao thông trên các tuyến đường  
Quản lý GTCC và taxi  
Quản lý điểm đỗ xe  
Tiếp nhận thông tin phản ảnh  
Ứng phó với các tình huống khẩn cấp  
Cung cấp thông tin giao thông thời gian thực lên các
 
phương tiện truyền thông
 Quản lý chính
 Được chia sẻ dữ liệu và kiến nghị

64
Trung tâm giám sát điều khiển giao thông đô thị - Yêu cầu
 Trung tâm phải thu thâp các thông tin cần thiết trên cơ sở thời
gian thực;
 Hệ thống phải tự động xử lý các dữ liệu thu thập được về giao
thông đường bộ bao gồm lưu lượng giao thông, dữ liệu thống
báo, thời tiết…;
 Hệ thống phải có khả năng mở rộng trong tương lai, có khả năng
trao đổi dữ liệu với các cơ quan liên quan;
 Hệ thống phải có chức năng theo dõi và quản lý tình trạng hoạt
động của tất cả các hợp phần hệ thống GTTTM;
 Hệ thống phải hoạt động 24/7 và có chức năng hoạt động dự
phòng.

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

32
65
Giải pháp: Trung tâm quản lý & điều khiển giao thông

 Nâng cấp để thực hiện công tác quản lý & điều khiển GTĐT;
 Nâng cấp hệ thống đảm bảo quản lý & điều khiểu theo thời gian thực

Giải pháp GTTM 66

2
Điều khiển đèn tín hiệu theo
điều kiện giao thông thời gian thực
Real time Traffic Signal Control

33
Hiện trạng: Điều khiển đèn tín hiệu 67

 Đèn giao thông và hệ thống tủ điều khiển: phát triển qua


nhiều giai đoạn;
 Hệ thống camera giám sát giao thông: nâng cấp qua nhiều
giai đoạn;
 Tổ chức làn sóng xanh một số tuyến phố.
HẠN CHẾ
 Chưa điều khiển giao thông theo thời gian thực;
 Chưa tổ chức điều khiển theo mạng lưới.

Giải pháp: Điều khiển đèn tín hiệu theo thời gian thực 68

Cảm biết nhận diện phương tiện & tình trạng giao thông

Xử lý hình ảnh & tình trạng giao thông

Phạm vi

 Thực hiện tại một số tuyến chính;

34
(1) Điều khiển đèn tín hiệu đảm bảo ưu tiên cho xe buýt 69

 Áp dụng tại một số đường trục & có làn ưu tiên xe buýt, như Giải Phóng – Ngọc Hồi,
Lê Văn Lương-Tố Hữu; Nguyễn Trãi.

(2) Cảnh báo xe cần dành đường cho xe buýt ưu tiên 70

 Áp dụng tại một số đường trục & có làn ưu tiên xe buýt, như Giải Phóng – Ngọc
Hồi, Lê Văn Lương-Tố Hữu; Nguyễn Trãi.

35
(3) Hệ thống dẫn đường linh hoạt khi có sự cố phía trước 71

 Áp dụng tại một số đường trục có tuyến khác lựa chọn, ví dụ: tuyến Lê Văn Lương-Tố
Hữu và tuyến Hà Đông - Nguyễn Trãi.

(4) Phân luồng giao thông để xe CSGT tiếp cận xử lý sự cố 72

 Thông báo đến các xe CSGT gần nhất & áp dụng tại một số đường trục có tuyến khác
lựa chọn để tổ chức giao thông khẩn cấp.

36
(5) Thông báo khẩn & phân luồng giao thông để xe CSGT, xe
cứu thương, xe cứu hộ tiếp cận xử lý sự cố 73

 Thông báo đến các xe CSGT gần nhất & áp dụng tại một số đường trục có tuyến khác
lựa chọn để tổ chức giao thông khẩn cấp.

(6) Hỗ trợ người được quyền ưu tiên 74

 Ứng dụng tại các phố trung tâm – ưu tiên cho người đi bộ (quận Hoàn Kiếm).

37
(7) Phân luồng giao thông hạn chế phát thải khí thải 75

 Định hướng trong tương lai, và xem xét tại một số tuyến cần kiểm soát ô nhiểm khí thải.

Giải pháp GTTM 76

3
Thông tin theo thời gian thực
Real time Traffic Information

38
Hiện trạng: Biển báo giao thông 77

 Bố trí khuất, khó quan sát khi mặt cắt ngang đường rộng;
 Hiện mới chỉ cung cấp thông tin cố định;
 Chưa cung cấp thông tin về tình trạng giao thông

GIẢI PHÁP

 Bố trí biển báo trên giá treo;


 Cung cấp thông tin thay đổi & thông tin thực

Hiện trạng: Thông tin theo thời gian thực 78

 Hiện đang có dịch vụ thông tin giao thông VOV


 Thông tin còn mang tính bị động, nên không cung cấp kịp
thời theo mục đích của người tham gia giao thông;
 Chỉ có xe ô tô mới có thể sử dụng được;

GIẢI PHÁP
 Cần cung cấp cho tất cả những người tham gia giao thông, đặc biệt
là người đi xe máy, phương tiện có thị phần lớn.

39
Giải pháp: Thông tin theo thời gian thực 79

Biển VMS chỉ dẫn


đường

Biển VMS cảnh báo


tắc xe

Phạm vi
 Ban đầu áp dụng tại các trục đường chính đi vào trung tâm, như là: Ngọc Hồi-
Giải Phóng; Đường 32-Xuân Thủy-Cầu Giấy; Nguyễn Trãi-Tây Sơn-Nguyễn
Lương Bằng-Tôn Đức Thắng; Tố Hữu-Lê Văn Lương; Minh Khai - Trường Chinh.

Giải pháp GTTM 80

4
Giám sát, xử phạt, cưỡng chế vi phạm
Monitoring & Enforcement

40
Hiện trạng: Quản lý đỗ đậu xe & quản lý lòng đường, vỉa hè 81

Đỗ đậu xe trái phép trên vỉa hè & lòng đường;


Hoạt động buôn bán, bán hàng rong lấn chiếm vỉa
hè & lòng đường;
GIẢI PHÁP

 Tổ chức & bố trí hợp lý diện tích đỗ đậu xe trên vỉa hè & lòng đường;
 Lắp đặt camera & trung tâm giám sát, xử phạt, cưỡng chế vi phạm.

82
Tổ chức, bố trí hợp lý đỗ đậu xe trên hè đường

Tổ chức lại không gian hè đường cho đỗ xe máy

Tạo vịnh để bố trí đỗ xe máy trên hè đường (Đài Loan)


Phạm vi: Hè đường đủ chiều rộng, áp dụng cho một số tuyến phố trung tâm, như Trần
Hưng Đạo, Hai Bà Trưng, …

41
Hiện trạng: Giao thông hỗn hợp & phân làn 83

 Phương tiện đi không đúng làn đường, gây lộn xộn, cản dòng xe và tiềm tàng
nguy cơ tai nạn giao thông;
 Phương tiện thô sơ sang đường nguy hiểm, không đúng quy định.
 Xe khách đón trả khách dọc đường khu vực bến xe (Giáp Bát, Mỹ Đình).

GIẢI PHÁP

 Phân làn đối với những trục đường đáp ứng phù hợp.
 Lắp đặt camera nhằm giám sát, xử phạt, cưỡng chế vi phạm.

Hiện trạng: Camera-giám sát, xử phạt, cưỡng chế vi phạm 84

 Hiện mới lắp đặt camera tại một số các nút giao;
 Giám sát, chụp, lưu thông tin vi phạm;
 Chưa thực hiện xử phạt “nguội” hiệu quả;

GIẢI PHÁP

 Hoàn thiện các thủ tục, chế tài để thực hiện xử phạt “nguội”

42
Giải pháp: Camera-giám sát, xử phạt, cưỡng chế vi phạm 85

 Tại các nút giao – giám sát vi phạm giao thông;


 Bên hè đường – giám sát đỗ đậu xe trái phép;
 Bên hè đường – giám sát hoạt động trái phép trên hè & lòng đường;
 Bên đường – giám sát an ninh trật tự;
 Trên đường – giám sát xe vi phạm làn và giao thông;
 Tại khu vực bến xe – giám sát xe đón trả khách không đúng quy định

Phạm vi
 Một số trục đường chính: Ngọc Hồi-Giải Phóng; Đường 32-Xuân Thủy-Cầu Giấy;
Nguyễn Trãi-Tây Sơn-Nguyễn Lương Bằng-Tôn Đức Thắng; Tố Hữu-Lê Văn Lương;
Minh Khai - Trường Chinh.
 Khu vực bến xe: Giáp Bát, Mỹ Đình.
 Một số trục đường chính trong trung tâm thành phố: Hai Bà Trưng; Hàng Bài;
Trần Hưng Đạo.

86
Hiệu quả ứng dụng ITS trong giám sát, xử phạt đỗ xe đô thị

 Dự án thí điểm của JICA tại Đà Nẵng (2015);


 Kết hợp giữa tổ chức, bố trí chỗ đậu xe và hành lang người đi
bộ;
 Kết hợp giữa camera – biển báo thông tin thay đổi – trạm xử
lý tại hiện trường – và trung tâm điều hành;

43
Giải pháp GTTM 87

5
Thông tin thời gian thực GTCC xe buýt
Real-time Information for Bus Passengers

Hiện trạng: Hệ thống GTCC xe buýt 88

 Hạn chế trong tổ chức không gian tại các trạm chờ xe buýt;
 Chưa tạo các hàng lối lên xe một cách trật tự, tránh lộn xộn;
 Chưa cung cấp thông tin theo thời gian thực đến hành khách chờ.

GIẢI PHÁP
 Cần nâng cao chất lượng phục vụ của xe buýt để thu hút
người sử dụng giao thông.

44
Giải pháp: Thông tin theo thời gian thực 89

 Cung cấp thông tin về thời gian, khoảng cách, tình trạng giao
thông cho hành khách chờ xe buýt;
 Cung cấp thông tin cho hành khách trên xe;

Phạm vi
 Triển khai trên một số tuyến chính & áp dụng trên toàn phạm vi trung tâm
thành phố.

Giải pháp GTTM 90

6
Thu thập thông tin giao thông
Traffic Data Collection

45
Tình trạng dữ liệu thông tin giao thông 91

 Thông tin cung cấp thông qua điện thoại & một số camera ngoài
hiện trường;
 Hạn chế trong việc lưu trữ, phân tích sử dụng dữ liệu

GIẢI PHÁP
 Áp dụng giải pháp Probe hoặc hệ thống cảm biến trên đường;
 Xây dựng CSDL để phục vụ công tác tổ chức GTĐT & nghiên cứu đề xuất
các giải pháp.

Giải pháp GTTM 92

7
Các giải pháp khác

- Phí giao thông (tắc nghẽn)


- Quản lý xe tải nặng vào đô thị
- Quản lý đỗ xe đô thị & vé điện tử

46
Phí giao thông/tắc nghẽn (Road Pricing) 93

 Áp dụng tại một số trục đường cửa ngõ vào trung tâm;
 Tính khả thi cao khi hệ thống MRT đưa vào hoạt động, và hệ
thống GTCC hoàn thiện;
 Tính khả thi cao khi hệ thống thanh toán điện tử được áp
dụng phổ biến.

Kiểm soát xe tải nặng 94

 Kiểm soát tại các cửa ngõ


vào đô thị
 Ngăn ngừa phá hoạt đường
 Sử dụng hệ thống camera và
hệ thống cân động WIM

47
Quản lý đỗ xe đô thị 95

 Áp dụng tại một số khu vực nội đô;


 Tính khả thi cao khi hệ thống GTCC tương đối hoàn thiện &
tích hợp với hệ thống gửi xe cá nhân & sử dụng GTCC (P&R) tại
các cửa ngõ, nhà ga, bến tầu;
 Tính khả thi cao khi hệ thống thanh toán điện tử được áp
dụng phổ biến.

Hệ thống thẻ vé điện tử thông minh (GTCC & Đỗ xe) 96

Mục tiêu hệ thống:


 Đảm bảo an toàn, an ninh trong quản lý
dữ liệu
 Đảm bảo tính kết nối giữa các thành
phần khác nhau của hệ thông
 Cung cấp dữ liệu chi tiết để tính doanh
thu từ vé
 Giảm thiểu thất thoát doanh thu và trốn

 Tích hợp cho tất cả các loại hình phương
tiện và dịch vụ GTCC
 Cho phép kiểm soát hành khách nhanh
chóng, tiện lợi
 Cung cấp các dữ liệu thống kê.

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

48
Giải pháp GTTM: Mức độ cấp thiết 97

STT Giải pháp GTTM Giai đoạn Giai đoạn


đầu sau
1 Nâng cấp trung tâm quản lý điều hành GTĐT
 

2 Điều khiển đèn tín hiệu theo lưu lượng giao thông  
thời gian thực
3 Thông tin giao thông theo thời gian thực  

4 Hỗ trợ cưỡng chế, xử phạt & ANTT  

5 Hỗ trợ hệ thống GTCC  

6 Thu thập dữ liệu  

7 Ứng dụng khác --- 

- Đầu tư hệ thống ban đầu;  - Mở rộng sau này;


 Đầu tư theo quy mô/số lượng tùy theo nhu cầu thực tế

98

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG HỆ THỐNG


GTTM TRONG QUẢN LÝ NHU CẦU ĐỖ XE
ĐÔ THỊ
Mục tiêu của quản lý nhu cầu đỗ xe đô thị
Các nhóm giải pháp quản lý nhu cầu đỗ xe đô thị
Ứng dụng GTTM trong quản lý nhu cầu đỗ xe đô thị

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

49
Mục tiêu của quản lý nhu cầu đỗ xe đô thị 99

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

Các nhóm giải pháp về quản lý đỗ xe trong đô thị 100

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

50
Các ứng dụng GTTM trong quản lý đỗ xe đô thị 101

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

Khảo sát hiện trạng đỗ xe tại quận Hoàn Kiếm 102

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

51
Các tồn tại về đỗ xe tại Hoàn Kiếm 103
 Hơn một nửa số bãi đỗ xe hoạt động với tỷ lệ lấp đầy trên 90%
trong cả ngày, hầu hết các bãi đỗ xe không đáp ứng được nhu cầu
đỗ xe trong giờ cao điểm;

 Sự phân bố của các điểm đỗ chưa phù hợp với nhu cầu đỗ xe tương
ứng ở khu vực đó;

 Thời gian cao điểm đỗ xe là 7h00 – 9h00 sáng và 3h00 – 6h00 chiều.
Trong các khoảng thời gian này, các bãi đỗ xe hoàn toàn không đáp
ứng được nhu cầu đỗ xe;

 Khoảng thời gian đỗ xe thường là dưới 30 phút và trên 2 tiếng.

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

Khảo sát: Lưu lượng đỗ xe phố Hai Bà Trưng 104

52
Khảo sát: Thời gian đỗ xe phố Hai Bà Trưng 105

Khảo sát: Lưu lượng đỗ xe phố Hàng Tre 106

53
Khảo sát: Thời gian đỗ xe phố Hàng Tre 107

Khảo sát: Lưu lượng đỗ xe phố Tràng Thi 108

54
Khảo sát: Thời gian đỗ xe phố Tràng Thi 109

Khảo sát: Lưu lượng đỗ xe phố Nguyễn Hữu Huân 110

55
Khảo sát: Thời gian đỗ xe phố Nguyễn Hữu Huân 111

Đề xuất giải pháp GTTM quản lý đỗ xe tại quận Hoàn Kiếm


Hệ thống bán vé và tính phí tự động 112

Sử dụng đồng hồ đếm để xác định


thời gian đỗ: Áp dụng đối với điểm
đỗ dưới lòng đường, trên vỉa hè,
hoặc tại các điểm đỗ khu vực trung
tâm cần áp dụng tính phí theo giờ.

Máy tự động tính phí: Áp dụng với


các khu vực tòa nhà văn phòng có
nhu cầu đỗ xe lớn.

Máy bán vé tự động: dành cho


người có nhu cầu đỗ xe lớn hơn 2h.

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

56
Đề xuất giải pháp GTTM quản lý đỗ xe tại quận Hoàn Kiếm
Hệ thống theo dõi, giám sát và phạt vi phạm đỗ xe 113

 CCTV được lắp đặt để theo dõi và chụp lại hình ảnh vi phạm đỗ xe
 Thông tin vi phạm kết nối đến trung tâm và thiết bị cầm tay để in ra
thông tin và chứng cớ xử phạt

Thí điểm hệ thống tại


Đà Nẵng của JICA

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

Đề xuất giải pháp GTTM quản lý đỗ xe tại quận Hoàn Kiếm


114
Hệ thống thông tin bãi đỗ thời gian thực

 Hướng dẫn lộ trình đến


điểm đỗ xe còn trống
gần nhất
 Thông tin về số chỗ đỗ
còn lại đối với từng
điểm đỗ
 Đăng ký trước chỗ đỗ
xe

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

57
Đề xuất giải pháp GTTM quản lý đỗ xe tại quận Hoàn Kiếm
115
Hệ thống quản lý vận hành tại bãi đỗ xe
 Hệ thống hướng dẫn đỗ xe: Số chỗ đỗ
còn trống, hướng đi tới chỗ đỗ
 Hệ thống kiểm soát vào ra: Chụp ảnh
phương tiện, biển số phương tiện, thời
điểm vào ra
 Hệ thống đếm xe: Đếm xe vào bãi, quản
lý các vị trí đỗ còn trống
 Phần mềm quản lý bãi đỗ xe: Thống kê,
phân tích, tổng hợp chi tiết, báo cáo
doanh thu, báo cáo phân bố mật độ, lưu
lượng

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

116

KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

58
Kết luận (1) 117

 Ứng dụng GTTM trong quản lý, vận hành và điều khiển GTĐT
là xu hướng tất yếu.
 Kiến trúc hệ thống của GTTM là một vấn đề “cốt lõi’ của bất
cứ một quốc gia nào khi phát triển công nghệ GTTM.
 Việt Nam cần thiết phải xây dựng kiến trúc tổng thể GTTM
nhằm đồng nhất hóa các giao diện hoặc những luồng thông
tin, và chúng cần được tiêu chuẩn hóa.
 Thực hiện tiêu chuẩn hóa ứng dụng GTTM trong GTĐT và
cần quy định rõ về các tiêu chí triển khai áp dụng hệ thống
GTTM.

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

Một số hệ thống có khả năng áp dụng trong đô thị Việt Nam 118

 Trung tâm giám sát an ninh giao thông

 Trung tâm quản lý điều khiển giao thông

 Trung tâm quản lý vận hành GTCC

 Hệ thống thông tin giao thông thời gian thực

 Hệ thống quản lý nhu cầu đỗ xe

 Hệ thống thẻ vé điện tử thông minh

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

59
Kiến nghị 119

 Cần xây dựng kiến trúc tổng thể cho việc áp dụng GTTM trong
GTĐT.
 Lên lộ trình để tiêu chuẩn hóa các ứng dụng GTTM trong
GTĐT.
 Thực hiện đồ án quy hoạch tổng thể ứng dụng GTTM cho Hà
Nội, TP. Hồ Chí Minh, và một số thành phố đặc thù khác; đồng
thời thực hiện ứng dụng thí điểm để có kinh nghiệm triển khai
rộng rãi.
 Xây dựng hệ thống liên kết vùng và quốc tế trong ứng dụng và
phát triển GTTM.
 Hướng đến một chiến lược tổng thể về xây dựng thành phố
thông minh.

RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

120

Trân trọng cảm ơn !


RD84-13 Ứng dụng hệ thống GTTM trong quản lý và vận hành GTĐT của Việt Nam

60

You might also like