You are on page 1of 5

Các dạng bài tập ancol

Dạng 1: Viết đồng phân gọi tên ancol

Dạng 2: Xác định CTPT của ancol

Dạng 3: Ancol tách nước tạo Anken

Dạng 4: Ancol tách nước trong điều kiện thích hợp

Dạng 5: Ancol tách nước tạo Este

Dạng 6: Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn của ancol

Dạn Phương pháp giải bài tập


Dạng 1: Viết đồng phân gọi tên ancol
- Có 2 cách gọi tên ancol

+ Tên gốc - chức: “Ancol” + tên gốc hidrocacbon + “ic”

Ví dụ: CH CH OH là ancol etylic


3 2

+ Tên thay thế: Tên hidrocacbon + số chỉ vị trí nhóm OH + “ol”

Ví dụ: CH CH OH là etanol
3 2

- Các ancol có tên gọi thông thường phổ biến nhất là:

CH OH-CH OH: Etilen glicol


2 2

CH OH-CHOH-CH OH: Glixerol hoặc glixerin


2 2

Chú ý:
(CH ) CH - là gốc isopropyl
3 2 2

CH =CH-CH - là gốc anlyl


2 2

C H CH - là gốc bezyl
6 5 2

Ví dụ: Gọi tên các ancol sau theo tên thông thường: C H CH OH, CH =CH-CH OH,
6 5 2 2 2

CH CH CH OH
3 2 2

Trả lời:

C H CH OH: Ancol benzylic
6 5 2

CH =CH-CH OH: Ancol anlylic


2 2

CH CH CH OH: Ancol propylic


3 2 2

Dạng 2: Xác định CTPT của ancol


- Từ công thức đơn giản hoặc công thức thực nghiệm,  ta suy luận dựa vào công
thức tổng quát của ancol (no đơn chức, không no đơn chức, đa chức…)

- Trong CTTQ: CxHyOz

Ta có: y = 2x+2 và y luôn chẵn.


- Trong ancol đa chức thì số nhóm OH > 1

Ví dụ 1: Cho Na phản ứng hoàn toàn với 18,8 gam hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng của ancol etylic, thu được 5,6 lít khí H2( ở đktc). Xác định
CTPT của hai ancol?
Lời giải:
g 7: Phản ứng oxi hóa hoàn toàn (phản ứng cháy)

Ví dụ 2: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Xác định CTPT
của hai ancol?
Lời giải:

Dạng 3: Ancol tách nước tạo Anken


+ Ancol tách nước tạo 1 anken duy nhất thì ancol đó là ancol no đơn chức, bậc 1

+ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: m  = m  + m ancol anken nước

+ n  = n  = n
ancol anken nước

+ Hỗn hợp X gồm 2 ancol tách nước thu được hỗn hợp Y gồm các olefin thì lượng
CO  thu được khi đốt cháy X bằng khi đốt cháy Y
2

Ví dụ 1: Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B ta được hỗn hợp Y
gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thì thu được 1,76 g CO . Khi 2

đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng khối lượng nước và CO  tạo ra là? 2

Lời giải
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cacbon ta có

Lượng CO  thu được khi đốt cháy Y bằng khi đốt cháy X =  = 0,04 mol
2

Mà Y là hỗn hợp các olefin nên số mol H O = số mol CO  = 0,04 mol


2 2

Ví dụ 2: Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được 1 anken
duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO  (đktc) và 5,4 2

gam H O. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
2

Lời giải
X bị tách nước tạo 1 anken  X là ancol no, đơn chức và chỉ có 1 hướng tách

Công thức phân tử của X là C H OH ; n 2n+1

Có n  = n  - n  = 0,05 mol
ancol HO CO

Và n = 5 . Nên công thức phân tử của X là C H OH 5 11

Công thức cấu tạo của X là


CH  – CH  – CH  – CH  – CH OH
3 2 2 2 2

CH  – CH(CH ) – CH  – CH OH
3 3 2 2

CH  – CH  – CH(CH ) – CH OH
3 2 3 2

Dạng 4: Ancol tách nước trong điều kiện thích hợp


Phương pháp giải nhanh

Ancol X tách nước trong điều kiện thích hợp tạo sản phẩm hữu cơ Y thì

+ Nếu tỉ khối của Y so với X nhỏ hơn 1 thì Y là anken và d Y/X = 14 / (14n +18)

+ Nếu tỉ khối của Y so với X lớn hơn 1 thì Y là ete và d  = (2R+16) / (R+17) Y/ X

Ví dụ: Đun nóng một ancol đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện
thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối của X so với Y là 1,6428. Công thức phân
tử của Y là
Lời giải
Vì d = 1,6428 nên d = 1/1,6428 < 1
X/Y  Y/X 

Suy ra: Y là anken

d = 14n / (14n+18) = 1/1,6428  => n=2


Y/X 

Vậy công thức phân tử của X là C2H6O

Dạng 5: Ancol tách nước tạo Este


+ Hỗn hợp 2 ancol tách nước tạo 3 ete, 3 ancol tách nước tạo 6 ete

+ áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: m  = m  + m ancol anken nước

+ n  = n  = n
ete nước ancol

+ Các ete có số mol bằng nhau thì các ancol cũng có số mol bằng nhau

+ Tổng số nguyên tử cacbon trong ancol bằng số nguyên tử trong ete

Ví dụ 1: Đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng với H SO  đặc ở 140 C. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6
2 4
o

gam hỗn hợp 3 ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của 2 ancol trên là?
Lời giải
Ta có n  = 2n  = 2. = 0,2 mol
ancol nước

áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có : m  = m  + m  = 6 + 1,8 = 7,8 gam ancol ete nước

Gọi công thức chung của 2 ancol OH. Suy ra  = = 39 = 39 – 17 = 22

Mà 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp nên 2 ancol phải là CH OH và C H OH 3 2 5

Ví dụ 2:Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 2 olefin liên tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng hợp nước (xúc tác H SO  đặc), thu được 12,9 gam hỗn hợp A gồm 3 ancol.
2 4

Đun nóng hỗn hợp A trong H SO  đặc ở 140 C thu được 10,65 gam hỗn hợp B 2 4
o

gồm 6 ete khan. Công thức phân tử của 2 anken là?


Lời giải
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có

m  = m  – m  = 12,9 – 10,65 = 2,25 gam; n  =  = 0,125 mol


nước ancol ete nước
Ta có n  = 2n  = 2. 0,125= 0,25 mol. Gọi công thức chung của 2 ancol là OH
ancol nước

Suy ra  = = 51,6 = 51,6 – 17 = 34,6. Mà 2 anken là đồng đẳng liên tiếp nên 3 ancol
có 2 ancol là đồng phân của nhau và cũng là các ancol đồng đẳng liên tiếp. Nên 3
ancol là C H OH và C H OH  2 anken là C H  và C H .
2 5 3 7 2 4 3 6

Dạng 6: Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn của


ancol
Khi đun nóng với CuO thì:

- Ancol bậc I bị oxi hóa thành anđehit.

- Ancol bậc II bị oxi hóa thành xeton.

- Ancol bậc III không bị oxi hóa.

Với ancol no, đơn chức mạch hở ta có thể viết dưới dạng:

C H O + CuO → C H O + Cu + H O
n 2n+2 n 2n 2

Ví dụ 1: Cho m gam ancol no, đơn chức mạch hở X đi qua bình đựng CuO dư,
nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy có 1,6 gam CuO đã phản ứng.
Hỗn hợp hơi Y sau phản ứng có tỷ khối  so với H2 là 15,5. Xác định CTPT của X?
Lời giải

Ví dụ 2: Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình CuO dư đun nóng. Sau
khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp
hơi thu được có tỉ khối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là
Lời giải
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và nguyên tố ta có

n  = n
ancol   = =  = 0,02 mol
anđehit
Ta có sơ đồ: R – CH OH + CuO → R – CHO + Cu + H O
2 2

0,02 mol                0,02 mol             0,02 mol

Ta có: M = 15,5 x 2 = 31

Suy ra R = 15 nên ancol X là CH OH


3

Vậy khối lượng ancol X là : m = 0,02 . 32 = 0,64 gam.

Dạng 7: Phản ứng oxi hóa hoàn toàn (phản ứng


cháy)
Phản ứng đốt cháy ancol:

Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn ancol X thu được hỗn hợp V lít(đktc) CO  và 1,08 gam
2

H O. Dẫn toàn bộ lượng CO  này vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung
2 2

dịch NaOH có nồng độ là 0,05M. Xác định công thức dãy đồng đẳng X, biết X là
ancol đơn chức.
Lời giải

You might also like