Professional Documents
Culture Documents
Lớp:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được tính chất vật lí và tính chất hóa học của SO2, SO3.
- Giải thích được nguyên nhân tính oxi hóa, tính khử của SO2, tính oxi hóa của SO3.
- Trình bày được ứng dụng của SO2 (khả năng tẩy màu, diệt nấm mốc…).
- Trình bày được sự hình thành SO2 do tác động của con người, tự nhiên, tác hại của SO2.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác: Trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Năng lực riêng:
+ Tìm hiểu thế giới tự nhiên: Tìm hiểu về mưa axit.
+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng: Vận dụng các kiến thức chủ đạo đã học để tìm hiểu bài.
3. Phẩm chất
- Hứng thú học tập môn hóa học.
- Ứng xử phù hợp với tự nhiên.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên
- Giáo án, SGK.
- Máy tính, máy chiếu và bài giảng powerpoint.
- Nghiên cứu tài liệu, thiết kế kế hoạch dạy học cho học sinh.
2. Học sinh
- SGK hóa học lớp 10, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Chơi trò “Lật tranh”
a) Mục tiêu
- Huy động kiến thức đã biết của HS.
- Tăng hứng thú học tập cho HS.
b) Nội dung
- Luật chơi: Có 6 câu hỏi tương ứng với 6 mảnh ghép. Mỗi câu trả lời đúng HS sẽ được
quyền lật mảnh ghép. Trong quá trình lật các mảnh ghép, HS có thể đoán luôn từ khóa là
nội dung bức tranh. Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm. Đoán đúng nội dung bức tranh
được 20 điểm.
- Gợi ý đáp án: Đây là một hiện tượng xảy ra trong tự nhiên!
1 2 3
4 5 6
- Các câu hỏi:
Câu 1: Dãy oxit nào sau đây đều tác dụng được với nước?
A. SO3, CaO, CuO, Fe2O3 B. SO3, Na2O, CaO, P2O5
C. ZnO, SO2, SiO2, PbO D. SO2, Al2O3, HgO, K2O
Câu 2: Phần trăm về khối lượng của oxi cao nhất trong oxit nào dưới đây?
A. NO2 B. SO2
C. SO3 D. P2O5
Câu 3: Một oxit lưu huỳnh có thành phần gồm 2 phần khối lượng lưu huỳnh và 3 phần khối
lượng oxi. Công thức hóa học của oxit đó là
A. SO. B. SO2.
C. SO3. D. S2O4.
Câu 4: Để phân biệt khí SO2 và khí CO2, ta dùng thuốc thử nào?
A. NaOH B. O2
C. Ca(OH)2 D. Br2
Câu 6: Sản xuất H2SO4 trong công nghiệp, người ta cho SO3 hấp thụ vào
A. nước. B. dung dịch H2SO4 loãng.
C. H2SO4 đặc để tạo oleum. D. oxi già.
- Dẫn vào bài: Đây là hình ảnh sự hình thành của mưa axit trong tự nhiên. Mưa axit được
tạo thành từ sự hòa tan khí lưu huỳnh đioxxit và nitơ đioxit với hơi nước trong không khí
tạo thành các axit. Trong bài học ngày hôm nay, thầy sẽ cùng với các em tìm hiểu về tính
chất của khí SO2.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo phân tử, tính chất vật lí và tính chất hóa học của SO2
a) Mục tiêu
- Trình bày được cấu tạo phân tử, tính chất vật lí và tính chất hóa học của SO2.
b) Nội dung
- Em hãy mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử SO2.
- Giải thích tính tan trong nước của SO2.
- Phiếu học tập số 1.
1. SO2 có thành phần cấu tạo gồm 2 nguyên tố lưu huỳnh và oxi nên SO2 là một oxit
axit. Hãy viết những PTHH thể hiện tính oxit axit của SO2. (10 điểm/phương trình)
2. Xác định số oxi hóa của S trong SO2. Từ đó hãy dự đoán tính chất hóa học của SO2.
Viết PTHH minh họa tính chất đó của SO2. (20 điểm/phương trình)
- Một số video làm thí nghiệm:
+ Phản ứng với dung dịch brom: https://www.youtube.com/watch?v=6W_BubI2Rx0
+ Phản ứng với dung dịch thuốc tím: https://www.youtube.com/watch?
v=DP9Pa_O2Psc
c) Sản phẩm
1. Cấu tạo phân tử
Nguyên tử S ở trạng thái kích thích có 4 electron độc thân ở các phân lớp 3p và 3d.
Những electron độc thân này của nguyên tử S liên kết với 4 electron độc thân của hai
nguyên tử O tạo thành 4 liên kết cộng hóa trị có cực.
2. Tính chất vật lí
• Khí không màu, mùi hắc.
• Nặng hơn không khí (≈ 2,2).
• Tan nhiều trong nước.
• Độc.
- Đáp án Phiếu học tập số 1.
1. SO2 là oxit axit.
• Tan trong nước ⟶ dung dịch axit sunfurơ H2SO3 (là axit yếu, không bền):
SO2 + H2O ⇌ H2SO3
• Tác dụng với dung dịch bazơ:
2NaOH + SO2 ⟶ Na2SO3 + H2O
NaOH + SO2 ⟶ NaHSO3
2. Nguyên tố S trong SO2 có số oxi hóa trung gian (+4).
0 +4 +6
⟶ SO2 là chất khử và là chất oxi hóa. o
SO2 + 2H2S ⟶t 3S + 2H2O
SO2 + 2Mg ⟶to 2MgO + S
SO2 + Br2 + 2H2O ⟶ H2SO4 + 2HBr
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O ⟶ K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
d) Tổ chức thực hiện
- Bước 1: GV đặt câu hỏi về sự hình thành liên kết trong phân tử SO 2, thông báo các tính
chất vật lí của SO2.
- Bước 2: GV phát Phiếu học tập số 1 (khổ A0) để HS thảo luận nhóm và trình bày tính chất
hóa học của SO2. Sau đó GV gọi 1 nhóm lên bảng thuyết trình về sản phẩm của mình.
- Bước 3: Các nhóm còn lại lắng nghe và nhận xét.
- Bước 4: GV chiếu đáp án của Phiếu học tập số 1, cho điểm nhóm đã thuyết trình. GV viết
lên bảng kiến thức trọng tâm (SO2 có tính oxit axit, tính khử và tính oxi hóa).
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về điều chế, ứng dụng và tác hại của SO2
a) Mục tiêu
- Trình bày được sự hình thành SO2 do tác động của con người, tự nhiên, tác hại của SO 2,
ứng dụng của SO2 (khả năng tẩy màu, diệt nấm mốc…), phương pháp điều chế SO 2 trong
PTN và CN.
b) Nội dung
4. Điều chế
• Trong PTN: Link video: https://www.youtube.com/watch?v=AskjX5UI11Q
Na2SO3 + H2SO4 ⟶ Na2SO4 + SO2 +H2O
• Trong CN:
o
4FeS2 + 11O2t⟶ 2Fe2O3 + 8SO2
5. Ứng dụng
V O , to
2 5
2SO2 + O2 ⇌ 2SO3
d) Tổ chức thực hiện
- Bước 1: GV thông báo các tính chất vật lí của SO 3, giảng về tính chất hóa học của SO 3:
Bao gồm 2 tính chất đó là tính oxit axit, tính oxi hóa, dẫn ra các PTHH minh họa. GV nêu
ứng dụng và phương pháp sản xuất SO3 trong công nghiệp.
- Bước 2: HS lắng nghe và ghi bài.
BÀI TẬP SO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM
1. Dạng bài toán xuôi:
- Bước 1: Tính số mol của SO2 và OH (Quy đổi nOH = nNaOH + 2nCa(OH)2)
- Bước 2: Xét T = nOH / nSO2
+ Nếu T ≥ 2 ⟶ sinh ra muối trung hòa.
+ Nếu T ≤ 1 ⟶ sinh ra muối axit.
+ Nếu 1 < T < 2 ⟶ sinh ra cả 2 muối.
- Bước 3: Viết và tính theo PTHH.
Đề bài Lời giải
BT 1. Cho V lít khí SO2 (đktc) vào 200ml BT 1. nNaOH = 0,2.1 = 0,2 mol
dd NaOH 1M. Tính khối lượng muối sinh a) nSO2 = 0,04 mol
ra trong các trường hợp sau: ⟶ Sinh ra Na2SO3.
a) V = 0,896 lít nNa2SO3 = nSO2 = 0,04 mol
b) V = 6,72 lít mNa2SO3 = 0,04.126 = 5,04 gam
c) V = 3,36 lít b) nSO2 = 0,3 mol
d) V = 4,48 lít ⟶ Sinh ra NaHSO3.
nNaHSO3 = nNaOH = 0,2 mol
mNaHSO3 = 0,2.104 = 20,8 mol
c) nSO2 = 0,15 mol
⟶ Sinh ra Na2SO3 và NaHSO3.
Giải hệ 2 phương trình 2 ẩn
⟶ nNa2SO3 = 0,05 mol
nNaHSO3 = 0,1 mol
⟶ mNa2SO3 = 0,05.126 = 6,3 gam
mNaHSO3 = 0,1.104 = 10,4 gam
d) nSO2 = 0,2 mol
⟶ Sinh ra NaHSO3.
nNaHSO3 = nNaOH = 0,02 mol
mNaHSO3 = 0,02.104 = 2,08 gam
Bài 2. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào SO2 đóng vai trò là chất oxi hoá?
A. 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O B. 2HNO3 + SO2 → H2SO4 + NO2
C. H2S + SO2 → 3S + H2O D. Cả B và C
Bài 3. Chất nào dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự tạo thành mưa axit?
A. Cacbon đioxit B. Lưu huỳnh đioxit C. Ozon D. CFC
Bài 4. Hợp chất nào sau đây vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử?
A. SO3 B. Fe2O3 C. CO2 D. SO2
Bài 5. Câu nào sau đây không đúng?
Bài 6. Hệ số của chất oxi hoá và chất khử trong phản ứng sau khi cân bằng là:
SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4
A. 1 và 2 B. 1 và 1 C. 2 và 1 D. 2 và 2
Bài 7. Magie cháy trong khí lưu huỳnh đioxit, sản phẩm là magie oxit và lưu huỳnh. Câu
nào diễn tả không đúng bản chất của phản ứng?