You are on page 1of 30

ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN BẰNG THẺ TÍN DỤNG CỦA

NGÂN HÀNG TECHCOMBANK

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THẺ TÍN DỤNG

1.1 Khái niệm


1.2 Đặc điểm và phân loại thẻ tín dụng
1.3 Chức năng của thẻ tín dụng

CHƯƠNG 2: DỊCH VỤ THANH TOÁN BẰNG THẺ TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG TECHCOMBANK

2.1 Thị trường thẻ tín dụng Việt Nam hiện nay

2.2 Giới thiệu Ngân hàng Techcombank

2.3 Lý do nên mở thẻ tín dụng tại Techcombak

2.4 Đặc điểm và phân loại thẻ tín dụng ở Techcombank

2.4.1 Thẻ tín dụng Techcombank Visa hạng chuẩn

2.4.2 Thẻ tín dụng Techcombank Visa hạng vàng

2.4.3 Thẻ tín dụng Techcombank Visa hạng bạch kim

2.4.4 So sánh chi tiết thông tin các loại thẻ tín dụng Techcombank phổ biến nhất hiện
nay

2.5 Điều kiện và thủ tục mở thẻ tín dụng tại Techcombank

2.6 Thanh toán bằng thẻ tín dụng của Techcombank

2.6.1 Sao kê tài khoản thẻ tín dụng

2.6.2 Tỷ lệ thanh toán tối thiểu

2.6.3 Các kênh thanh toán dư nợ của thẻ tín dụng

2.6.4 Thanh toán dư nợ cho người khác


2.6.5 Các loại phí

2.7 Ưu điểm và hạn chế khi sử dụng thẻ tín dụng của Techcombank

CHƯƠNG 3 : ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG THẺ
TÍN DỤNG

3.1 Vấn đề bảo mật và bảo vệ khách hàng trong thanh toán không dùng tiền mặt

3.2 Các lưu ý trong việc cấp hạn mức thẻ tín dụng

3.3 Nâng cao trải nghiệm của khách hàng khi sử dụng thẻ tín dụng
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THẺ TÍN DỤNG
1.1 Khái niệm

1.1.1. Khái niệm Thẻ Ngân hàng

- Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra đời từ phương thức
mua bán hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn liền với việc ứng dụng công nghệ tin học trong
lĩnh vực tài chính ngân hàng.

Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành cấp cho khách hàng sử
dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư tiền
của mình hoặc hạn mức tín dụng được cấp tại ATM.

Có 3 loại thẻ ngân hàng chính: Thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng và thẻ trả trước với tính năng sử
dụng và đặc điểm hoàn toàn khác nhau. Cả 3 thẻ này đều là thẻ thanh toán, hay thẻ vật lý.
Một số ngân hàng còn phát hành thẻ ảo (thẻ phi vật lý) chỉ sử dụng online như thanh toán
trực tuyến mà không biểu hiện dưới hạng thẻ vật lý.

1.1.2. Khái niệm thẻ tín dụng


- Thẻ tín dụng (còn gọi là Credit Card) là loại thẻ ngân hàng cho phép “chi tiêu trước, trả
tiền sau". Có chức năng hỗ trợ người dùng chi tiêu, thanh toán mua sắm ngay cả khi tài
khoản không có tiền.
Khi bạn dùng thẻ tín dụng, bên ngân hàng sẽ cấp một hạn mức tín dụng nhất định cho thẻ
của bạn, bạn có thể chi tiêu, thanh toán với số tiền nằm trong hạn mức đó và khi đến hạn
thanh toán bạn cần nạp/hoàn lại số tiền đã chi tiêu theo thỏa thuận của ngân hàng.
Hạn mức tín dụng được cấp tùy thuộc vào các điều kiện tài chính của từng khách hàng
(mức thu nhập hàng tháng hoặc tài sản đảm bảo). Nếu bạn đáp ứng đủ điều kiện, ngân
hàng sẽ cấp thẻ tín dụng và hạn mức tiêu dùng nhất định.
Thẻ tín dụng không chỉ là thẻ Visa. Thẻ tín dụng là thẻ có chức năng thanh toán quốc tế
và có thể mang thương hiệu của Visa, MasterCard, American Express hay UnionPay…
1.2 Đặc điểm và phân loại thẻ tín dụng
1.2.1 Đặc điểm thẻ tín dụng
 Đặc điểm cấu tạo
- Thẻ tín dụng được làm bằng chất nhựa trắng có 3 lớp, lõi thẻ là lớp nhựa trắng cứng
nằm giữa 2 lớp tráng mỏng, kích thước tiêu chuẩn quốc tế là 8,5cm x 5,5cm x 0,07 cm.

- Mặt trước của thẻ gồm:


+ Biểu tượng của tổ chức thẻ: ví dụ Masters Card có dòng chữ “Masters Card” chạy
giữa 2 vòng tròn màu da cam và đỏ lồng vào nhau

+ Tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ.

+ Tên sản phẩm thẻ, hình ảnh biểu trưng của sản phẩm

+ Số thẻ, tên của chủ thẻ được in nổi.

+ Thời gian hiệu lực của thẻ: Là thời gian thẻ được phép lưu hành (tuỳ từng loại thẻ)
được thống nhất là ngày dương lịch, tháng dương lịch, năm dương lịch.

Biểu tượng con chip (nếu thẻ được phát hành theo công nghệ Chip chuẩn EMV).

- Mặt sau của thẻ gồm:

+ Dải băng từ chứa các thông tin đã được mã hoá theo một chuẩn thống nhất như: số thẻ,
ngày hết hạn, các yếu tố kiểm tra an toàn khác.

+ Ô chữ kí dành cho chủ thẻ. Trên nền ô chữ ký, khách hàng phải ký vào chữ ký mẫu của
mình khi nhận thẻ từ ngân hàng phát hành để cơ sở chấp nhận thẻ so sánh với chữ ký trên
ô hóa đơn mua bán hàng hóa, dịch vụ hay tạm ứng tiền mặt.

+ Số CVV/CVC/CVV2: được sử dụng trong các giao dịch thanh toán trực tuyến

+ Các thông tin hỗ trợ khách hàng như hotline,email, mã khách hàng…

 Đặc điểm về sử dụng


- Chủ thẻ tín dụng được miễn lãi tối đa 45 ngày tùy ngân hàng. Tức là từ ngày mua hàng
bằng thẻ tín dụng, bạn có tối đa 45 ngày không bị tính lãi suất nếu trả đủ số tiền đã dùng
từ thẻ. Vượt quá 45 ngày này mà chưa thanh toán, bạn chịu lãi suất từ 25%/ năm trở lên.
- Cần có thu nhập để mở thẻ.
- Không thể chuyển khoản thẻ tín dụng (rất ít ngân hàng cho phép chuyển khoản, và chỉ
chuyển khoản trong hệ thống).
- Chủ thẻ tín dụng thường xuyên được giảm giá, khuyến mãi.
- Khi toàn bộ số tiền phát sinh được hoàn trả cho ngân hàng, hạn mức tín dụng của chủ
thẻ được khôi phục như ban đầu. Đây là tính chất “tuần hoàn” (Revolving) của thẻ tín
dụng.
1.2.2 Phân loại thẻ tín dụng

 Theo phạm vi sử dụng

Thẻ tín dụng nội địa Thẻ tín dụng quốc tế

Phạm vi sử dụng Chỉ sử dụng trong nước Trên toàn thế giới

Đồng tiền sử dụng Đồng nội tệ Mọi loại tiền tệ


Không lớn, thấp hơn thẻ tín dụng
Hạn mức tín dụng Cao, có thể lên đến vài tỷ
quốc tế
Phí quản lý và phí Khá cao, rơi vào khoảng
Không quá cao
dịch vụ 4% số tiền giao dịch

 Theo hạng thẻ

Hạng chuẩn Hạng vàng Hạng bạch kim


50 triệu đồng, nhiều sản
Hạn 10 triệu đồng đến 50 50 triệu đồng đến phẩm thẻ có hạn mức
mức triệu đồng 200 triệu đồng 500 triệu đồng đến hàng
tỷ đồng
Mức thu
nhập tối Khoảng 4,5 triệu Khoảng 8 đến 10 Khoảng từ 20 triệu
thiểu để đồng/tháng. triệu đồng/tháng đồng/tháng trở lên
mở thẻ
Phí
Dao động từ 150 -250 Dao động từ 200
thường Khoảng 1 triệu đồng
nghìn đồng -500 nghìn đồng.
niên
 Theo chủ thể sử dụng thẻ

Thẻ tín dụng cá nhân Thẻ tín dụng doanh nghiệp

Do doanh nghiệp đứng ra


Đối Dành cho cá nhân có nhu cầu sử dụng thẻ
mở và chịu trách nhiệm
tượng và cá nhân đó chịu hoàn toàn trách nhiệm
thanh toán bằng nguồn tiền
mở thẻ thanh toán bằng nguồn tiền của mình
của doanh nghiệp đó

- Thẻ tín dụng cá nhân bao gồm thẻ chính Tổ chức, công ty xin phát
và thẻ phụ: hành thẻ sẽ uỷ quyền cho
một cá nhân trong doanh
+ Thẻ chính dành cho người đứng tên mở nghiệp dùng thẻ (thường là
Đối thẻ Tổng giám đốc, Giám đốc
tượng tài chính, cũng có thể là bất
sử + Thẻ phụ là các thẻ tín dụng được mở kỳ người nào trong công ty).
dụng thêm do người đứng tên chịu trách nhiệm
với các khoản chi tiêu của các thẻ phụ đó. Việc ủy quyền này phải
Hạng thẻ phụ không cao hơn hạng của thẻ kèm giấy ủy quyền hợp pháp
chính và hạn mức thẻ tín dụng phụ sẽ do theo chỉ định.
thẻ chính quyết định.
 Theo thương hiệu thẻ

MasterCard Visa

Mục Dùng để thanh toán cho mọi khoản giao dịch từ mua sắm trong siêu thị,
đích TTTM đến chi trả viện phí, mua vé máy bay, mua đồ online…
sử Ngoài tính năng thanh toán, có thể dùng thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng để rút
dụng tiền mặt

Có dòng chữ “MasterCard” chạy giữa hai Có biểu tượng “VISA” ở góc
vòng tròn màu đỏ và vàng lồng vào nhau phải bên dưới (mặt trước) nằm
Cấu ở phía dưới góc phải của thẻ. trong hình chữ nhật, nổi bật với
tạo ba màu xanh, trắng, vàng. Ở
thẻ Tuy nhiên, theo thông báo mới nhất, một số ngân hàng, thẻ tín dụng
biểu tượng của MasterCard chỉ là 2 vòng Visa có thêm biểu tượng con
đỏ-vàng trên mọi dòng thẻ chim bồ câu trắng

Công
Do công ty Visa International Service Do công ty MasterCard
ty
Association liên kết với ngân hàng phát Worldwide liên kết với ngân
phát
hành thẻ hàng phát hành thẻ
hành

Phạm
Được sử dụng nhiều hơn ở khu vực Châu Được sử dụng phổ biến ở Châu
vi sử
Mỹ và Châu Âu Á.
dụng

1.3 Chức năng của thẻ tín dụng

1.3. Chức năng của thẻ tín dụng.

- Thanh toán: Bạn có thể chi tiêu trước trả tiền sau với thẻ tín dụng, riêng thẻ tín
dụng quốc tế có thể áp dụng với tất cả những chi tiêu trong và ngoài nước. Trong 45
ngày trước hạn thanh toán thẻ, bạn có thể chi tiêu hoặc rút tiền mà không bị áp dụng
lãi suất. Sau 45 ngày sẽ bắt đầu tính lãi suất.

- Rút tiền mặt: Bạn có thể sử dụng thẻ tín dụng để rút tiền mặt để chi trả cho các giao
dịch của mình. Tuy nhiên phí rút tiền kèm lãi suất khi rút tiền mặt khá cao (thường là
4% tổng số tiền rút)
- Thanh toán online: Thẻ tín dụng sẽ giúp bạn thanh toán online nhanh chóng và dễ
dàng. Bạn không cần phải đến cửa hàng mà chỉ cần thanh toán qua website, nhận
hàng tận nhà. Phương thức thanh toán này tiết kiệm thời gian và công sức hơn rất
nhiều so với phương thức mua sắm truyền thống.

- Trả góp: Hiện nay, có rất nhiều cửa hàng hoặc trang thương mại điện tử chấp nhận
khách hàng sử dụng thẻ tín dụng để trả góp. Trả góp bằng thẻ tín dụng sẽ giúp bạn có
cơ hội trả góp với lãi suất 0% và giảm bớt gánh nặng tài chính cho chủ thẻ. Thay ví
tích cóp mất nhiều thời gian hay chuẩn bị một khoản tiền lớn, bạn có thể lựa chọn trả
góp 0% để vừa hiệu quả hơn khi mua hàng vừa tiết kiệm thời gian.

CHƯƠNG 2: DỊCH VỤ THANH TOÁN BẰNG THẺ TÍN DỤNG CỦA


NGÂN HÀNG TECHCOMBANK
2.1 Thị trường thẻ tín dụng Việt Nam hiện nay

Thị trường thẻ ngân hàng của Việt Nam được hình thành từ những năm 90 của thế
kỷ trước. Trong xu thế phát triển chung của dịch vụ thẻ ngân hàng, thẻ tín dụng cũng đã
đạt được tốc độ phát triển nhanh chóng. Năm 2010, dư nợ thẻ tín dụng chỉ đạt khoảng 52
triệu USD tương đương 1.083 tỷ đồng với số lượng thẻ phát hành là 530.000 thẻ thì đến
năm 2013, dư nợ thẻ tín dụng đã đạt khoảng 126 triệu USD tương đương 2.624 tỷ VND;
số lượng thẻ tín dụng cũng đạt khoảng 2,43 triệu thẻ; doanh số giao dịch và số lượng giao
dịch trên thẻ tăng khoảng 30% mỗi năm trong giai đoạn từ 2010 - 2013.
Trong những năm gần đây, với sự hội nhập kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế khu
vực và thế giới đã thúc đẩy các giao dịch thương mại phát triển một cách nhanh chóng,
dẫn đến việc lưu chuyển tiền mặt tăng đòi hỏi các ngân hàng phải có những biện pháp cải
tiến trong quản lý nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng và phù hợp với xu thế của thời
đại.
Khuynh hướng sử dụng các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt ngày
càng phổ biến tại Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung. Có rất nhiều phương tiện
thanh toán không dùng tiền mặt như: séc, thẻ tín dụng, các loại giấy tờ thanh toán có giá
trị khác,… nhưng có thể nói thẻ tín dụng là một trong những phương tiện được biết nhiều
nhất và ngày càng được mọi người quan tâm sử dụng không chỉ trên thế giới mà còn tại
Việt Nam nữa.

2.2 Giới thiệu Ngân hàng Techcombank


Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam (hay được gọi là
Techcombank; mã giao dịch: TCB) là một ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam
được thành lập năm 1993 với số vốn ban đầu 20 tỷ đồng.
Trụ sở chính của Techcombank được đặt tại 191 phố Bà Triệu, Hà Nội. Ngân hàng
hiện có chi nhánh và hội sở khắp các tỉnh thành trên toàn quốc với hơn 9.700 nhân viên.
Với 1 trụ sở chính, 2 văn phòng đại diện và 314 điểm giao dịch tại 45 tỉnh thành trên cả
nước, không chỉ đáp ứng nhu cầu giao dịch ngân hàng thông thường mà còn đảm bảo nhu
cầu an toàn tài chính cho khoảng 6 triệu khách hàng cá nhân và doanh nghiệp Việt
Nam(tính tới năm 2018).
Techcombank được nhiều tổ chức Việt Nam và quốc tế trao các giải thưởng về tài
chính – ngân hàng, và được coi là một trong những ngân hàng uy tín hàng đầu tại Việt
Nam.Những thành tựu nổi bật ngân hàng Techcombank đạt được trong vài năm gần đây:
Năm 2014, đạt 23 giải thưởng uy tín từ các tổ chức trong và ngoài nước như Global
Finance, IFC, Finance Asia.Năm 2015, đạt top 2 ngân hàng có doanh số thanh toán thẻ
Visa lớn nhất thị trường với 4,2 triệu khách hàng. Năm 2016, đạt giải thưởng “Ngân hàng
tốt nhất Việt Nam” trao tặng bởi Finance Asia; “Ngân hàng Việt Nam xuất sắc của năm”
từ AsiaRisk.Năm 2017, ngân hàng đứng đầu về chỉ số tín nhiệm tương đương mức “trần
xếp hạng quốc gia” do S&P công bố; đứng đầu về chỉ số gắn kết (EES) do cán bộ nhân
viên bình chọn và đứng top 2 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam ngành tài chính ngân hàng;
duy trì tốc độ tăng trưởng lợi nhuận gấp đôi đạt 8.036 tỷ đồng, đứng thứ 2 về khả năng
sinh lời do Asia Banker xếp hạng. Năm 2018, top 3 thương vụ IPO lớn nhất thị trường
Đông Nam Á 2018; tăng vốn điều lệ gấp 3 lần lên mức 34.965.9 tỷ VND; giải thưởng
Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2018 do Euromoney bình chọn; giải thưởng ngân hàng tài
trợ thương mại tốt nhất Việt Nam 2018 do Global Banking & Finance Review trao tặng.

2.3 Lý do nên mở thẻ tín dụng tại Techcombank

 Tính tiện ích: việc mua sắm, giao dịch của khách hàng trở nên đơn giản, nhanh
chóng và thuận lợi hơn nhiều. Không cần mang tiền mặt, chỉ với một chiếc thẻ nhỏ gọn,
khách hàng có thể mua sắm ở nhiều cửa hàng, trung tâm thương mại, siêu thị lớn trong
nước và thế giới. Ngoài ra, thẻ quốc tế Techcombank có chức năng tự chuyển đổi ngoại
tệ một cách nhanh chóng, phí thấp nên khi du lịch khách hàng không cần đổi tiền phiền
hà, phức tạp.
 Hình thức trả nợ linh hoạt. Tự động trích từ tài khoản thanh toán của khách hàng
tại Techcombank, chuyển khoản qua Internet Banking hoặc qua Mobile Banking hoặc
qua ATM, trả trực tiếp tại các điểm giao dịch, chuyển khoản từ ngân hàng khác.
 Hạng mục thẻ đa dạng, hạn mức thẻ hấp dẫn linh hoạt tùy thuộc vào lịch sử tín
dụng và thu nhập của khách hàng.
 Tính bảo mật cao: việc sử dụng công nghệ bảo vệ 2 lớp 3D Secure của thẻ sẽ giúp
bảo vệ tài sản của khách hàng một cách an toàn, hạn chế sự tấn công của các tin tặc. Có
tin nhắn thông báo giao dịch, thông tin cảnh báo khi thẻ có dấu hiệu bị gian lận, giả mạo.
 Giúp khách hàng quản lý chi tiêu hiệu quả, hàng tháng ngân hàng sẽ gửi bản sao
kê cụ thể cho khách hàng giúp khách hàng biết rõ các khoản chi tiêu của mình từ đó cân
đối thu chi hợp lý nhất.
 Thẻ có nhiều ưu đãi hấp dẫn khi mua sắm tại một số đơn vị đối tác tại ngân hàng
khách hàng sẽ được giảm giá. Nhiều chương trình mua hàng trả góp lãi suất thấp, hấp
dẫn.
 Hồ sơ thủ tục đơn giản, nhanh chóng, không cần chủ thẻ cung cấp giấy tờ chứng
minh năng lực tài chính, không cần tài sản đảm bảo khi mở thẻ. Ngân hàng sẽ dựa trên
lịch sử giao dịch của khách hàng trong quá khứ mà cấp thẻ.
 Mua sắm trực tuyến: khách hàng có thể đăng ký Internet Banking, có thể mua sắm
online tại nhà để tận dụng triệt để những ưu đãi dành cho chủ thẻ tín dụng.
 Được hỗ trợ mọi lúc mọi nơi với Dịch vụ khách hàng Techcombank 24/7

2.4 Đặc điểm và phân loại thẻ tín dụng ở Techcombank

2.4.1 Thẻ tín dụng Techcombank Visa hạng chuẩn

Là loại thẻ có các tiện ích như: Dễ dàng thanh toán và quản lý chi tiêu, hình thức trả nợ
linh hoạt, đối với loại thẻ này còn có các chương trình ưu đãi cực kỳ hấp dẫn. Những
người mở loại thẻ này phải có thu nhập từ 6 triệu VND/tháng.

Thẻ Techcombank Visa Classic


Ưu đãi hấp dẫn

 Ưu đãi hoàn tiền 1%, không giới hạn số tiền hoàn

 Trả góp 0%: Khách hàng sẽ được miễn lãi suất mua sắm trong 45 ngày nếu trả đủ
dư nợ mỗi kỳ đúng hạn 

 Ưu đãi cuối tuần với các chương trình giảm giá ăn uống, giải trí mua sắm

 Dịch vụ hỗ trợ tiện ích cá nhân và phong cách sống thông qua tổng đài điện thoại.
Có chức năng cung cấp thông tin và hỗ trợ sắp đặt các lĩnh vực du lịch, ẩm thực,
mua sắm, Golf… trong và ngoài nước.

Biểu phí

 Phí phát hành thẻ: Từ 100.000 VND 

 Phí thường niên: 150.000 VND/năm

Hạn mức thanh toán

 Hạn mức thanh toán qua Internet: 40triệu VND/ngày

 Hạn mức rút tiền mặt tai ATM: 70 triệu VND/ngày

 Hạn mức rút ngoại tệ tiền mặt tại nước ngoài: 30 triệu VND/ngày

2.4.2 Thẻ tín dụng Techcombank Visa hạng vàng

Là loại thẻ có nhiều ưu đãi và được khách hàng lựa chọn sử dụng. Để đăng ký thẻ
Techcombank Visa Gold khách hàng phải có thu nhập từ 6 triệu VNĐ/tháng.
Thẻ Techcombank Visa Gold

Ưu đãi hấp dẫn

 Khách hàng có thể mua các sản phẩm với mức lãi suất trả góp 0%

 Có các chương trình ưu đãi về ẩm thực, giải trí vào dịp cuối tuần

 Hỗ trợ hoàn tiền 1%

 Hỗ trợ sắp lịch, ẩm thực, du lịch, giải trí qua tổng đài phạm vi trong và ngoài
nước.

Biểu phí:

 Phí phát hành thẻ: 100.000 VND

 Phí thường niên: 150.000 VND/năm

Hạn mức thanh toán

 Hạn mức rút tiền tại ATM tối đa: 70 triệu VND/ngày

 Hạn mức chuyển tiền qua máy ATM tối đa: 100 triệu VND/ngày

 Hạn mức rút ngoại tệ tiền mặt tại nước ngoài tối đa: 30 triệu VND/ngày

2.4.3 Thẻ tín dụng Techcombank Visa hạng bạch kim

Là loại thẻ có hạn mức tín dụng cao nhất mà Techcombank cung cấp, lên đến 1 tỷ đồng.
Với loại thẻ này Techcombank áp dụng đối với loại hình thẻ tín dụng, có các tiện ích và
tính an toàn với các ưu đãi nổi bật. Để đăng ký khách hàng phải có thu nhập từ 30 triệu
VNĐ/tháng.
Thẻ Visa Platinum

Ưu đãi hấp dẫn

 Cung cấp cho khách hàng bảo hiểm du lịch toàn cầu với số tiền bảo hiểm lên đến
500.000 USD. 

 Chủ thẻ được miễn 50% phí ra tại 6 câu lạc bộ golf lớn nhất Việt Nam.

 Hoàn phí thường niên năm 1 khi sử dụng thẻ với giao dịch đạt từ 1 triệu đồng trở
lên trong vòng 90 ngày kể từ ngày kích hoạt thẻ

 Miễn phí thường niên các năm tiếp theo nếu tổng giá trị chi tiêu (không bao gồm
giao dịch rút tiền mặt) trong 1 năm liền kề trước ngày thu phí đạt từ 180 triệu đồng
trở lên 

Biểu phí

 Phí phát hành thẻ: 500.000 VND

  Phí thường niên: 950 VND/năm

Hạn mức thanh toán

 Hạn mức thanh toán qua Internet: 50 triệu VND/ngày

 Hạn mức rút tiền mặt: 80 triệu VND/ngày

 Hạn mức rút ngoại tệ tiền mặt tại nước ngoài: 30 triệu/ngày
2.4.4 So sánh chi tiết thông tin các loại thẻ tín dụng Techcombank phổ biến nhất
hiện nay

Các loại thẻ Thẻ tín dụng Thẻ tín dụng


Techcombank Visa Techcombank Visa
Classic/Gold Platium
Phí giao dịch ngoại tệ 2.95% 2.59%
Thời gian miễn lãi tối đa 45 ngày 45 ngày
Chương tình ưu đãi về ẩm thực, mua
sắm, giải trí khi sử dụng thẻ X X

Truy vấn thông tin, thanh toán dư


nợ, gửi yêu cầu trợ giúp qua Internet X X
(F@st i-Bank)
Truy vấn thông tin (hạn mức/dư
nợ/sao kê/giao dịch), thanh toán dư
X X
nợ thẻ, mở/khóa thẻ qua Mobile
Banking (F@st Mobile)
Thanh toán dư nợ thẻ, đăng ký/hủy
tính năng thanh toán thẻ qua internet X X
tại ATM
Hoàn phí thường niên thẻ tín dụng
đối với thẻ chính và thẻ phụ trong X X
năm đầu tiên, có điều kiện
Miễn phí thường niên thẻ tín dụng
đối với thẻ chính các năm tiếp theo, X X
có điều kiện
Điều kiện đăng ký Thu nhập từ Thu nhập từ
6,000,000VNĐ/tháng 30,000,000VNĐ/tháng
trở lên trở
Phí thường niên Hạng chuẩn:
300,000VNĐ/năm
950,000VNĐ/năm
Hạng vàng:
500,000VNĐ/năm

2.5 Điều kiện và thủ tục mở thẻ tín dụng tại Techcombank
 Điều kiện mở thẻ:

+ Thẻ tín dụng Techcombank Visa hạng chuẩn/vàng

Phát hành thẻ chính


Điều Phát hành thẻ chính
không có tài sản đảm Phát hành thẻ phụ
kiện có tài sản đảm bảo
bảo

Cá nhân người Việt Cá nhân người Việt


Nam và người nước Nam và người nước Cá nhân người Việt
ngoài đang sinh sống ngoài đang sinh sống Nam và người nước
tại tỉnh/thành phố nơi tại tỉnh/thành phố nơi ngoài.
Techcombank hoạt Techcombank hoạt Trường hợp cá nhân
Đối
động.  động.  là người nước ngoài
tượng
Trường hợp cá nhân là Trường hợp cá nhân là thì phải được phép
người nước ngoài thì người nước ngoài thì cư trú tại Việt Nam
phải được phép cư trú phải được phép cư trú với thời hạn từ 12
tại Việt Nam với thời tại Việt Nam với thời tháng trở lên.
hạn từ 12 tháng trở lên. hạn từ 12 tháng trở lên.

Đủ 15 tuổi trở lên,


trường hợp từ đủ 15
tuổi - dưới 18 tuổi
Trong độ tuổi từ đủ 18 Trong độ tuổi từ đủ 18 phải được người đại
Độ tuổi
- 68 - 68 diện theo pháp luật
của người đó chấp
thuận về việc sử
dụng thẻ

Thu Thu nhập hàng tháng Có tài sản bảo đảm là  


nhập/ tối thiểu từ Sổ tiết kiệm/Hợp đồng
Tài sản 6,000,000VNĐ/tháng tiền gửi được mở tại
Techcombank (đứng
tên chủ thẻ, của bên thứ
3 là cá nhân hoặc tổ
chức/doanh nghiệp).

Các điều kiện khác theo Các điều kiện khác Các điều kiện khác
Khác quy định của theo quy định của theo quy định của
Techcombank Techcombank Techcomban

-Thẻ tín dụng Techcombank Visa hạng bạch kim

Phát hành thẻ chính


Điều Phát hành thẻ chính có
không có tài sản bảo Phát hành thẻ phụ
kiện tài sản bảo đảm
đảm

Cá nhân người Việt Cá nhân người Việt


Nam và người nước Nam và người nước Cá nhân người Việt
ngoài đang sinh sống tại ngoài đang sinh sống tại Nam và người nước
tỉnh/thành phố nơi tỉnh/thành phố nơi ngoài. Trường hợp
Techcombank hoạt Techcombank hoạt cá nhân là người
Đối
động. Trường hợp cá động. Trường hợp cá nước ngoài thì phải
tượng
nhân là người nước nhân là người nước được phép cư trú tại
ngoài thì phải được phép ngoài thì phải được phép Việt Nam với thời
cư trú tại Việt Nam với cư trú tại Việt Nam với hạn từ 12 tháng trở
thời hạn từ 12 tháng trở thời hạn từ 12 tháng trở lên.
lên. lên.

Độ tuổi Trong độ tuổi từ đủ 18 - Trong độ tuổi từ đủ 18 - Đủ 15 tuổi trở lên,


68 68 trường hợp từ đủ 15
tuổi - dưới 18 tuổi
phải được người đại
diện theo pháp luật
của người đó chấp
thuận về việc sử
dụng thẻ

Có tài sản bảo đảm là Sổ


tiết kiệm/Hợp đồng tiền
Thu
Thu nhập hàng tháng tối gửi được mở tại
nhập/Tài
thiểu từ Techcombank (đứng tên  
sản/bảo
30,000,000VNĐ/ tháng chủ thẻ, của bên thứ 3 là
đảm
cá nhân hoặc tổ
chức/doanh nghiệp).

Các điều kiện khác theo Các điều kiện khác theo Các điều kiện khác
Khác quy định của quy định của theo quy định của
Techcombank Techcombank Techcomba

 Thủ tục mở thẻ:

- 01 Đề nghị phát hành thẻ tín dụng Techcombank Visa

- 01 Điều kiện điều khoản kiêm hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng Techcombank Visa

- 01 Bản sao CMND/ Hộ chiếu (còn hiệu lực)

- Bản sao Hộ khẩu/KT3 đối với cá nhân người Việt Nam; Đối với người nước ngoài phải
có văn bản chứng minh thời gian sinh sống/làm việc còn lại tại Việt Nam tối thiểu 2 năm
40 ngày kể từ khi đề nghị phát hành thẻ

- Bản sao Hợp đồng lao động hoặc các giấy tờ tương đương

- Bản sao bảng lương DN/phiếu nhận lương/ tờ khai thuế thu nhập cá nhân của 03 tháng
gần nhất trường hợp trả lương bằng tiền mặt/Bản chính Sao kê tài khoản nhận lương của
03 tháng gần nhất trường hợp trả lương qua tài khoản.

- Giấy tờ khác phát sinh


Lưu ý:

1. Đối với cá nhân người Việt Nam, yêu cầu nộp: Bản sao Hộ khẩu nếu KH đang sống tại
địa chỉ thường trú hoặc; Bản sao Hộ khẩu hoặc Bản sao Sổ đăng ký tạm trú có thời
hạn/bản gốc Giấy chứng nhận tạm trú nếu KH đang sống tại địa chỉ tạm trú cùng tỉnh/TP
với địa chỉ thường trú hoặc; Bản sao Sổ đăng ký tạm trú có thời hạn/bản gốc Giấy chứng
nhận tạm trú nếu KH đang sống tại địa chỉ tạm trú khác tỉnh/TP với địa chỉ thường trú.

2. Đối với cá nhân người nước ngoài, yêu cầu nộp một trong các loại văn bản sau:

- Bản sao chứng nhận tạm trú/thẻ tạm trú/ thẻ thường trú và thị thực (không áp dụng đối
với khách hàng được miễn thị thực) mà thời hạn hiệu lực còn lại từ 02 năm 40 ngày trở
lên tính từ thời điểm đề nghị phát hành thẻ.

- Bản sao chứng nhận tạm trú/thẻ tạm trú/ thẻ thường trú và thị thực (không áp dụng đối
với khách hàng được miễn thị thực) còn thời hạn hiệu lực và một văn bản từ phía đơn vị
công tác của khách hàng như: bản sao Hợp đồng lao động có thời hạn còn lại tối thiểu 02
năm 40 ngày hoặc bản gốc xác nhận của cơ quan đang làm việc về thời hạn làm việc còn
lại ở Việt Nam (tối thiểu 02 năm 40 ngày),...

3. Trường hợp khách hàng đã trả lương qua tài khoản tại Techcombank, không yêu cầu
cung cấp:

- Bản sao CMND/ Hộ chiếu

- Bản sao Quyết định lương/ Sao kê lương

2.6 Thanh toán bằng thẻ tín dụng của Techcombank

2.6.1 Sao kê tài khoản thẻ tín dụng

Sao kê là bảng kê liệt kê chi tiết các phát sinh trong Kỳ sao kê (các khoản thanh toán,
rút tiền mặt cùng phí và lãi phát sinh, các khoản trả nợ), Dư nợ cuối kỳ, Mức trả nợ tối
thiểu, Ngày đến hạn thanh toán và các thông tin khác. Sao kê được gửi cho Chủ thẻ hàng
tháng sau Ngày sao kê để làm căn cứ trả nợ. Hình thức gửi sao kê cho Chủ thẻ cụ thể phụ
thuộc đăng ký của Chủ thẻ và quy định từng thời kỳ của Techcombank.
1. Ngày sao kê của thẻ tín dụng quốc tế Techcombank là một ngày trong tháng theo
quy định của Techcombank, ngày sao kê tự động được chuyển lên trước 02 ngày
làm việc nếu rơi vào ngày thứ 7, chủ nhật hoặc ngày lễ
2. Dư nợ thẻ tín dụng là tổng giá trị khach hàng nợ Techcombank tại một thời điểm
bất kỳ, bao gồm giá trị các giao dịch thẻ, phí, lãi phát sinh liên quan đến việc phát
hành và sử dụng thẻ tín dụng.
3. Số dư kỳ trước là tổng dư nợ thẻ tín dụng của chủ thẻ vào cuối ngày sao kê kỳ
trước.
4. Số dư cuối kỳ là tổng dư nợ thẻ tín dụng của Chủ thẻ vào cuối ngày sao kê kỳ này.
5. Giá trị thanh toán tối thiểu là khoản tiền tối thiểu chủ thẻ phải thanh toán cho
Techcombank
- Nếu khách hàng không thanh toán hoặc thanh toán nhỏ hơn giá trị thanh toán tối
thiểu muộn nhất vào ngày đến hạn thanh toán của kỳ sao kê liền sau kỳ sao kê chưa thanh
toán, thẻ sẽ bị khóa tạm thời.

- Nếu khách hàng không thanh toán hoặc thanh toán nhỏ hơn giá trị thanh toán tối
thiệu muộn nhất vào ngày đến hạn thanh toán của kỳ sao kê thứ 2 liền sau kỳ sao kê
chưa thanh toán, thẻ sẽ bị khóa vĩnh viễn và Techcombank được quyền chấm dứt sử
dụng thẻ.

6. Vui lòng thanh toán trước ngày đến hạn thanh toán.

7. Ngày giao dịch là ngày thực hiện giao dịch.

8. Ngày cập nhật hệ thống là ngày giá trị giao dịch được hạch toán vào tài khoản thẻ
tín dụng.
9. Diễn giải giao dịch là thông tin chi tiết về tất cả các khoản thanh toán, mua sắm,
ứng tiền, hoàn tiền, phí, lãi, … diễn ra trong khoảng thời gian của bảng sao kê.

2.6.2 Tỷ lệ thanh toán tối thiểu

Giá trị thanh toán tối thiểu của các loại thẻ tín dụng do Techcombank phát hành  là 5% 

2.6.3 Các kênh thanh toán dư nợ của thẻ tín dụng

 Thanh toán tự động:


Khách hàng cần có tài khoản thanh toán mở tại Techcombank. Tài khoản thanh toán và
thẻ thanh toán F@stAccess hiện được cung cấp miễn phí lần đầu cho chủ thẻ tín dụng
Techcombank Visa.

 Thanh toán tại quầy:


a. Thanh toán tại quầy giao dịch Techcombank
Khách hàng có thể nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản từ tài khoản thanh toán
Techcombank sang tài khoản thẻ tín dụng để thanh toán nợ thẻ tín dụng.

b. Thanh toán tại quầy giao dịch ngân hàng khác


Khách hàng có thể thanh toán nợ thẻ tín dụng bằng cách chuyển tiền từ ngân hàng
khác với các thông tin như sau:

- Thông tin ngân hàng thụ hường: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt
Nam
- Số tài khoản thụ hưởng: điền số tài khoản thẻ tín dụng của Quý khách (có thể hiện
rõ trên sao kê tín dụng định kỳ)
- Họ tên chính xác của Quý khác
- Nội dung thanh toán: Thanh toán dư nợ thẻ tín dụng tháng…

 Thanh toán qua dịch vụ Mobile Banking (F@st Mobile)


 Thanh toán qua dịch vụ Internet Banking (F@st-bank)
 Thanh toán tại ATM Techcombank
2.6.4 Các loại phí ( 15 loại phí )

1) Phí phát hành thẻ (trên cơ sở hợp đồng tín dụng mới)

- Đối với thẻ Techcombank Visa hạng chuẩn: miễn phí

- Đối với thẻ Techcombank Visa hạng vàng: miễn phí


- Đối với thẻ Techcombank Visa hạng bạch kim: khách hàng VIP sẽ được miễn phí và
khách hàng thường sẽ chịu mức phí là 500.000 VND/thẻ

2) Phí phát hành lại thẻ (do thay đổi loại thẻ/hạng thẻ, giữ nguyên hợp đồng tín dụng
đang có hiệu lực/do mất, thất lạc, …)

- Đối với thẻ Techcombank Visa hạng chuẩn: khách hàng VIP sẽ được miễn phí và khách
hàng thường sẽ chịu mức phí là 100.000 VND/thẻ

- Đối với thẻ Techcombank Visa hạng vàng: khách hàng VIP sẽ được miễn phí và khách
hàng thường sẽ chịu mức phí là 100.000 VND/thẻ

- Đối với thẻ Techcombank Visa hạng bạch kim: khách hàng VIP sẽ được miễn phí và
khách hàng thường sẽ chịu mức phí là 200.000 VND/thẻ

3) Phí phát hành thẻ thay thế thẻ hết hạn: miễn phí

Áp dụng cho các chủ thẻ phát hành thẻ thay thế cho thẻ cũ sắp/đã hết hạn trong vòng 5
tháng (2 tháng trước và 3 tháng sau ngày hết hạn thẻ cũ)

4) Phí dịch vụ phát hành nhanh

- Đối với thẻ Techcombank Visa hạng chuẩn: 150.000 VND/lần

- Đối với thẻ Techcombank Visa hạng vàng: 150.000 VND/lần

- Đối với thẻ Techcombank Visa hạng bạch kim: 300.000 VND/thẻ

5) Phí thường niên (thu theo năm, căn cứ thời hạn hiệu lực thẻ)

- Đối với thẻ Techcombank Visa hạng chuẩn: khách hàng VIP sẽ được miễn phí và khách
hàng thường sẽ chịu mức phí là 300.000 VND/thẻ.

- Đối với thẻ Techcombank Visa hạng vàng: khách hàng VIP sẽ được miễn phí và khách
hàng thường sẽ chịu mức phí là 500.000 VND/thẻ.

- Đối với thẻ Techcombank Visa hạng bạch kim: khách hàng VIP sẽ được miễn phí và
khách hàng thường sẽ chịu mức phí là 990.000 VND/thẻ.

6) Phí rút tiền mặt: 4% số tiền giao dịch (tối thiểu 100.000 VND)
7) Phí cấp lại PIN: miễn phí
8) Phí giao dịch ngoại tệ (áp dụng cho các giao dịch khác VND): 2.95% số tiền giao
dịch
9) Phí giao dịch nội tệ ở nước ngoài  (Áp dụng cho các giao dịch bằng VND được
thực hiện tại đơn vị bán hàng  có mã nước khác Việt Nam (căn cứ trên thông tin Ngân
hàng thanh toán gửi về cho Techcombank)): 1.1% số tiền giao dịch
10) Phí cấp bản sao Sao kê theo yêu cầu: 80.000 VND/lần
11) Phí xác nhận thông tin Thẻ tín dụng theo yêu cầu (Xác nhận hạn mức tín dụng,
xác nhận thông tin giao dịch): 80.000 VND/lần
12) Phí thay đổi Hạn mức tín dụng

- Đối với thẻ Techcombank Visa hạng chuẩn: 80.000 VND/lần

- Đối với thẻ Techcombank Visa hạng vàng: 100.000 VND/lần

- Đối với thẻ Techcombank Visa hạng bạch kim: 200.000 VND/lần

13) Phí chậm thanh toán (Phí chậm thanh toán thuộc đối tượng không chịu thuế
VAT): 6% số tiền chậm thanh toan ( tối thiểu 150.000 VND)
14) Phí dịch vụ trả góp bằng thẻ tín dụng (thu từ đơn vị kinh doanh ký kết hợp đồng
với Techcombank triển khai dịch vụ trả góp bằng thẻ tín dụng - tính dựa trên thời hạn trả
góp): 0.8%/ tháng giá trị giao dịch thời hạn trả góp. (Thời hạn trả góp từ 1 cho đến tối đa
12 tháng)
15) Phí chuyển đổi giao dịch trả góp bằng thẻ tín dụng (Thu từ chủ thẻ đăng ký để
thực hiện chuyển đổi giao dịch thanh toán thẻ thông thường sang giao dịch trả góp): tối
đa 6% giá trị giao dịch

Các loại phí khác: Phí thay đổi tài sản đảm bảo; phí cấp bản sao hóa đơn giao dịch; phí
thông báo thẻ mất cắp, thất lạc; phí tra soát, khiếu nại; phí thay đổi hình thức bảo đảm
phát hành thẻ.
2.7 Ưu điểm và hạn chế khi sử dụng thẻ tín dụng của Techcombank

2.7.1 Ưu điểm

 An toàn: nếu khách hàng bị mất thẻ tín dụng, trong trường hợp báo khóa thẻ ngay
sau khi phát hiện bị mất thì tiền trong toàn khoản chưa chắc đã bị mất, trái ngược với tiền
mặt, hoàn toàn có thể mất dễ dàng.
 Tiện lợi: việc mua sắm ngày càng trở nên dễ dàng khi mà có ngày càng nhiều địa
chỉ bán hàng chấp nhận thanh toán qua thẻ tín dụng nói chung và thẻ tín dụng của
Techcombank nói riêng..
 Quản lý chi tiêu một cách dễ dàng: hàng tháng, ngân hàng Techcombank sẽ gửi
cho khách hàng bản sao kê những gì đã thanh toán qua thẻ tín dụng trong 1 tháng để
khách hàng biết và tự điều chỉnh chi tiêu trong thời gian tiếp theo – giúp khách hàng theo
dõi lịch sử mua sắm dễ dàng nhất.
 Ưu đãi: thông thường khách hàng khi thanh toán bằng thẻ tín dụng sẽ được giảm
giá so với việc thanh toán bằng tiền mặt khi mua cùng một sản phẩm.
 “Chi tiêu trước, trả tiền sau”: giúp khách hàng sở hữu thẻ tín dụng có thể vay
được tiền nhanh chóng, mà không bị tính lãi suất trong một thời gian nhất định. Không
cần phải nạp tiền vào thẻ mà vẫn có tiền thanh toán.
 Mua sắm trực tuyến: khách hàng có thể đăng ký Internet Banking và thỏa sức
mua sắm Online tại nhà để tận dụng triệt để những ưu đãi dành cho chủ thẻ tín dụng.

2.7.2. Nhược điểm

 Lỗi trên app: Mặc dù luôn áp dụng công nghệ hiện đại vào các dịch vụ nhưng các
app ứng dụng thỉnh thoảng vẫn gặp những sự cố gây phiền toái cho khách hàng. Việc
thực hiện các giao dịch qua app F@st Mobile có thể gặp trục trặc như bị gián đoạn, xử lý
chậm, không lấy được mã OTP.
Đặc biệt dịch vụ Smart OTP khi đi vào vận hành còn chưa được suôn sẻ, thường
xuyên gặp phải lỗi. Đặc biệt là trường hợp khách hàng cài đặt và root lại máy điện thoại
thì sẽ không thể tiếp tục thực hiện giao dịch qua Smart OTP. Đây là một điểm trừ lớn khi
rất nhiều người dùng đang sử dụng điện thoại xách tay. Hầu hết Khách hàng đêu phàn
nàn về việc cập nhật ứng dụng, cập nhật hệ điều hành, gỡ ứng dụng, cài lại ứng dụng hay
hỏng điện thoại thì đều bị lỗi khi đăng nhập Smart OTP.

 Rủi ro về thông tin: mặc dù thẻ tín dụng của ngân hàng nào cũng được tích hợp
chip EMV hiện đại, nhưng khi thanh toán bằng máy POS lại không yêu cầu nhập mã PIN
nên không may thẻ rơi vào tay người khác sẽ mất tiền mà không biết. Các hacker có thể
đánh cắp thông tin thẻ tín dụng bằng nhiều cách. Khách hàng đang giữ thẻ nhưng thông
tin vẫn có thể bị đánh cắp nếu hệ thống bảo mật của thẻ kém.

 Phí và lãi suất: phí sử dụng nói chung khá cao, lãi suất cũng tương tự. Tuy nhiên
lỗi phần lớn thuộc về chính khách hàng sở hữu thẻ. Lãi suất thẻ chỉ được tính sau thời
gian được miễn lãi của ngân hàng, nếu trong thời gian này mà khách hàng thanh toán nợ
đầy đủ thì sẽ không bị tính lãi suất.
 Khiến người sử dụng mát kiểm soát trong chi tiêu : thẻ tín dụng được ngân hàng
cấp một hạn mức chi tiêu không nhỏ. Chính vì thế, nó làm người sử dụng ảo tưởng khả
năng tài chính của bản thân, khiến khách hàng mua sắm với chi phí vượt ra khỏi khả năng
thanh toán thực sự.

 Làm giảm thu nhập thực tế trong tương lai: mỗi khách hàng sử dụng thẻ tín dụng
đều đang sử dụng tiền của người khác-khoản tiền mà không phải do khách hàng tự làm
ra. Chính vì thế, một phần thu nhập của khách hàng ở trong tương lai phải được tríc ra để
chi trả cho những khoản này, bao gồm cả nợ gốc và lãi.

 Khiến khách hàng rối trí nếu không nắm rõ điều khoản sử dụng : khách hàng
không nên mở thẻ tin dụng nếu như không thể nắm rõ và hiểu hết các điều khoản sử dụng
của thẻ. Nếu như không hiểu các điều khoản sử dụng thẻ tín dụng những vẫn đánh liều
mở thẻ thì sẽ gặp phải nhiều trường hợp bất lợi, tiêu biểu là rơi vào tình trạng có nợ xấu
trên CIC, ảnh hưởng tới những lần vay ở tương lai.

 Rủi ro nợ ngân hàng: khác hàng sử dụng thẻ tín dụng là đang vay tiền ngân hàng
để chi tiêu thanh toán, chính vì vậy việc kiểm soát chi tiêu qua thẻ tín dụng là cần thiết.
Nếu nhu không thanh toán toàn bộ dư nợ thẻ tín dụng mỗi tháng mà chỉ thanh toán khoản
tối thiểu rồi tiếp tục sử dụng thẻ, khoản nợ sẽ lớn lên từng ngày. Nếu khoản nợ quá lớn và
khách hàng thanh toán quá hạn, điểm tín dụng của khác hàng sẽ bị ảnh hưởng.

CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG


THẺ TÍN DỤNG
3.1 Vấn đề bảo mật và bảo vệ khách hàng trong thanh toán không dùng tiền mặt

Tiêu dùng không tiền mặt, thanh toán không tiền mặt ngày càng mang lại nhiều tiện
ích cho người tiêu dùng. Song song đó là những lo ngại về bảo mật khi không ít người
tiêu dùng gặp trường hợp hệ thống thanh toán bị gián đoạn khiến thông tin thanh toán bị
mất hoặc mất tài khoản thanh toán, lộ thông tin cá nhân hay đơn giản nhất là chuyển tiền
mua hàng xong thì trang mua sắm trên mạng đó không còn nữa...
Chính phủ cần nâng cao tính pháp lý, hoàn thiện hơn nữa môi trường pháp lý cho hoạt
động thanh toán không dùng tiền mặt. Cần đưa thanh toán không dùng tiền mặt vào áp
dụng trong thanh toán các lĩnh vực công để nâng cao nhận thức người dân, khuyến khích
các lĩnh vực khác trên thị trường cũng áp dụng thanh toán không dùng tiền mặt.
Trước hết, ngành Ngân hàng tiếp tục cập nhật và áp dụng các biện pháp tiên tiến bảo
đảm an ninh, an toàn cho các hệ thống thanh toán, các sản phẩm dịch vụ thanh toán; đồng
thời, tăng cường sự giám sát của cơ quan quản lý, sự phối hợp giữa ngân hàng với các
đơn vị liên quan trong công tác đảm bảo an ninh, an toàn. 
Thứ hai, trước những phương thức và thủ phạm mới của tội phạm trong hoạt động
thanh toán, ngành Ngân hàng cần tiếp tục kiểm tra thường xuyên, rà soát, bổ sung và
hoàn thiện các quy trình nghiệp vụ, quy định nội bộ về an ninh, bảo mật hệ thống công
nghệ thông tin của các đơn vị cung cấp dịch vụ nhằm hạn chế các rủi ro; đồng thời, phát
hiện sớm các vi phạm để chấn chỉnh đảm bảo tuân thủ các quy định về an ninh, an toàn
trong hoạt động thanh toán.
Thứ ba, trong thời gian qua NHNN đã quyết liệt yêu cầu các tổ chức tín dụng tăng
cường hoạt động kiểm tra, rà soát hoạt động của hệ thống máy giao dịch tự động (ATM)
và dịch vụ thanh toán đặc biệt trong các dịp lễ, Tết để đảm bảo hoạt động thanh toán an
toàn và thông suốt. Thời gian tới, NHNN tiếp tục đẩy mạnh chỉ đạo hoạt động kiểm tra,
rà soát hệ thống máy ATM và thiết bị chấp nhận thẻ tại điểm bán (POS); tăng cường hệ
thống đảm bảo an toàn, bảo mật cho các giao dịch qua ATM, POS và các giải pháp xác
thực khách hàng để phòng, chống các hành vi gian lận; chủ động theo dõi và xử lý kịp
thời những vướng mắc, sai sót; đồng thời, có biện pháp khuyến cáo, hướng dẫn khách
hàng phòng tránh các rủi ro, thủ đoạn gian lận.
3.2 Các lưu ý trong việc cấp hạn mức thẻ tín dụng

 Thẩm định hồ sơ khách hàng cần chặt chẽ, đặc biệt với khách hàng lần đầu mở thẻ
sẽ giúp kiểm soát và giảm thiểu rủi ro cho cả ngân hàng và khách hàng.

 Ngân hàng căn cứ vào nhu cầu vay vốn; năng lực tài chính; chu kỳ sản xuất, kinh
doanh; vòng luân chuyển vốn vay, dòng tiền, khả năng quản lý sản xuất, kinh doanh; loại
và trị giá tài sản bảo đảm tiền vay của khách hàng và khả năng nguồn vốn của ngân hàng
để xác định nhu cầu vốn và hạn mức tín dụng cho khách hàng mà ngân hàng có thể đáp
ứng trong một thời gian nhất định (thường là 1 năm).

 Đối với khách hàng sản xuất, kinh doanh tổng hợp, thì phương án sản xuất, kinh
doanh của khách hàng là tổng hợp phương án sản xuất, kinh doanh của từng đối tượng,
theo đó ngân hàng xác định hạn mức tín dụng cho cả phương án sản xuất, kinh doanh
tổng hợp.
 Trong quá trình vay vốn, trả nợ, nếu việc sản xuất, kinh doanh có thay đổi và
khách hàng có nhu cầu điều chỉnh hạn mức tín dụng, thì ngân hàng xem xét, cùng khách
hàng thoả thuận điều chỉnh hợp lý hạn mức và bổ sung hợp đồng tín dụng.

 Ký kết hạn mức tín dụng mới: Trước 30 ngày khi hạn mức tín dụng cũ hết hiệu
lực, khách hàng gửi cho ngân hàng phương án sản xuất, kinh doanh kỳ tiếp theo. Căn cứ
vào nhu cầu vay vốn của khách hàng, ngân hàng thẩm định để xác định hạn mức tín dụng
và thời hạn cho vay mới.

 Trường hợp hạn mức tín dụng kỳ này thấp hơn hạn mức tín dụng kỳ trước, khách
hàng phải giảm dư nợ phù hợp với hạn mức tín dụng mới.

3.3 Nâng cao trải nghiệm của khách hàng khi sử dụng thẻ tín dụng

 Đối với khách hàng: phải thường xuyên để ý đến ngày thanh toán để hoàn trả đúng
và đủ kỳ hạn với ngân hàng; kiểm soát chi tiêu, sử dụng thẻ đúng mục đích , hạn chế tình
trạng phát sinh nợ mới.
 Để khách hàng hài lòng hơn nữa về sự thuận tiện của dịch vụ thì NH cần phải đầu
tư công nghệ hiện đại, khách hàng có thể thanh toán số dư hạn mức qua ATM hay thanh
toán online mà không cần phải đến tận ngân hàng để thực hiện.
 Tăng cường liên kết với nhiều đại lý chấp nhận thẻ và tổ chức nhiều chương trình
ưu đãi nhằm khuyến khích khách hàng sử dụng thẻ nhiều hơn thay cho việc dùng tiền mặt
trong các giao dịch.
 Đẩy mạnh hoạt động của bộ phận nhân viên chuyên trách về thẻ, tiến hành đào tạo
và huấn luyện chuyên sâu để nhân viên hiểu rõ về các loại thẻ tín dụng từ các công dụng,
tính năng lẫn cách tính phí, tính lãi để nhân viên bán hàng tốt hơn cũng như kịp thời giải
quyết các thắc mắc của khách hàng, tránh việc chậm trễ trong phục vụ khách hàng.
 Có các chính sách khen thưởng thích đáng cũng như các hình thức kỷ luật nghiêm
minh với nhân sự.
 Ngân hàng có chính sách chăm sóc khách hàng tốt như khách hàng VIP, khách
hàng lâu năm, khách hàng lớn, ngân hàng thể hiện tình cảm như thăm hỏi tặng quà vào
ngày sinh nhật, các dịp lễ lớn, dịp tết. Tổ chức các bữa tiệc, các hội nghị thường niên để
tỏ lòng tri ân với khách hàng mới. Bên cạnh đó, NH cần tiếp thu mọi ý kiến thắc mắc của
khách hàng và cần nhanh chóng giải đáp kịp thời, thỏa đáng, giải tỏa bức xúc của khách
hàng.
 Ngân hàng xây dựng chính sách giá hợp lý về biểu phí, lãi suất so với các NHTM
khác nhằm giữ chân khách hàng và phát triển khách hàng mới.
 Nhân viên ngân hàng tăng cường công tác quản lý khách hàng, chú ý thời gian gửi
sao kê đúng hạn cho khách hàng. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng cần tăng cường đầu tư
công nghệ thông tin để luôn đảm bảo không bị mất thông tin tài khoản của khách.
 Ngân hàng cần tiếp tục tăng cường hoạt động quảng bá, truyền thông trên internet,
phát tờ rơi tại các khu vực có nhiều đối tượng có thể sử dụng thẻ (khách hàng có thu nhập
ổn định, có nhu cầu ra nước ngoài…), treo áp phích, bảng hiệu tại chi nhánh cũng như tại
các trang web, cửa hàng của các đối tác mà Techcombank liên kết nhằm quảng bá hình
ảnh ngân hàng cũng như sản phẩm thẻ tín dụng đến nhiều khách hàng hơn nữa.
Tài liệu tham khảo

https://en.wikipedia.org/wiki/EMV

https://thetindung.net.vn/cac-loai-the-tin-dung-cua-techcombank-750.html?
fbclid=IwAR21HAZPONTGNCD2qyMLsHpsMtR5tEFFW4h8AzEsp8jb8uPMsEynG9E
j7F4

https://www.techcombank.com.vn/khach-hang-ca-nhan/the/cac-loai-the-tin-dung

https://www.techcombank.com.vn/khach-hang-ca-nhan/the/the-tin-dung/dieu-kien-va-
dieu-khoan

Tìm hiểu về thẻ tín dụng Techcombank Visa Credit (thebank.vn)

Thẻ tín dụng Techcombank Visa Classic/Gold

Thẻ tín dụng Techcombank Visa Platinum

https://www.techcombank.com.vn/khach-hang-ca-nhan/the/the-tin-dung/bieu-phi
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM 07

Phân công nhiệm vụ nhóm :

Tham gia đóng góp ý kiến: Thúy + Hà Trang + Thủy + Thu Trà

Nộp bài muộn: Minh Trang + Thủy

Điểm
Điểm cá
nhóm Giáo viên
STT Họ và tên Nội dung nhân tự
trưởng kết luận
đánh giá
đánh giá
61 Lê Thị Thanh Thúy Chương 3

62 Nguyễn Phạm Thu Thủy 2.6

63 Hoàng Thủy Tiên Chương 1


64 Hoàng Hà Thu Trà 2.4 và 2.5
65 Vũ Đình Trà Chương 3
Làm pp
66 Đào Minh Trang
2.7
67 Hoàng Thị Huyền Trang 2.1, 2.2, 2.3

68 Lê Thị Hà Trang Thuyết trình


Lê Thị Thu Trang Tông hợp word
69
(Nhóm trưởng) 2.7

You might also like