You are on page 1of 5

NO.

1 让 每 一个 普通 的 日子 , 都 变得 有趣 和 值得 纪念
世上 有 多少 重要 的 事 , 想着 想着 就算 了
NO.1 Ràng měi yīgè pǔtōng de rìzi, dōu biàn dé yǒuqù hé zhídé jìniàn
shìshàng yǒu duōshǎo zhòngyào de shì, xiǎng zhuóxiǎngzhe jiùsuànle
SỐ. 1 Làm cho mỗi ngày bình thường trở nên thú vị và đáng nhớ
Có bao nhiêu điều quan trọng trên thế giới?
01 这 两年 特别 流行 健身 , 尤其 让人 美 慕 的 是 , 那些 腿 瘦 、 脸 小 、 脂肪 少 的 美女 们 个个 都有 马
甲 线 , 身材 完美 , 无懈可击 。 每当 看到 那些 偶像 兼 实力 派 美女 , 我 总是 斗志 昂扬 , 立刻 就会 产生 “
我 要 银 段 炼 ” 的 想法 , 于是 决定 从 第二天 起 每天 慢跑 5 千米 , 做 30 个 下蹲 、 40 个 仰卧 起坐 。 为
此 , 我 还 准备 了 计步器 和 运动 护膝 , 各项 工作 都 被 那份 热度 推动 并 顺利 地 进行 着 。
可 开始 实施 锻炼 计划 时 , 我 却 盘算 着 , 今天 还是 算了 吧 , 明天 要 参加 一个 重要 的 会议 , 今天 必须
保持 良好 的 睡眠 。 到 了 第二天 , 想想 还是 算了 吧 , 一天 的 工作 已经 让人 筋疲力尽 了 , 何必 如此 为
难 自己 ?
后来 , 在 无数 次 ” 想想 " 的 时间 里 , 各种 理由 纷 至 者 来 , 于是 很多 重要 的 事 , 想着 想着 就算 了 。
01 Zhè liǎng nián tèbié liúxíng jiànshēn, yóuqí ràng rén měi mù de shì, nàxiē tuǐ shòu, liǎn xiǎo, zhīfáng shǎo dì
měinǚmen gè gè dōu yǒu mǎjiǎ xiàn, shēncái wánměi, wúxièkějī. Měi dāng kàn dào nàxiē ǒuxiàng jiān shílì pài
měinǚ, wǒ zǒng shì dòuzhì ángyáng, lìkè jiù huì chǎnshēng “wǒ yào yín duànliàn” de xiǎngfǎ, yúshì juédìng cóng
dì èr tiān qǐ měitiān mànpǎo 5 qiān mǐ, zuò 30 gè xià dūn, 40 gè yǎngwò qǐ zuò. Wèi cǐ, wǒ hái zhǔnbèile jì bù qì
hé yùndòng hùxī, gè xiàng gōngzuò dōu bèi nà fèn rèdù tuīdòng bìng shùnlì de jìnxíngzhe. Kě kāishǐ shíshī duàn
liàn jìhuà shí, wǒ què pánsuànzhe, jīntiān háishì suànle ba, míngtiān yào cānjiā yīgè zhòngyào de huìyì, jīntiān
bìxū bǎochí liánghǎo de shuìmián. Dàole dì èr tiān, xiǎng xiǎng háishì suànle ba, yītiān de gōngzuò yǐjīng ràng
rén jīnpílìjìnle, hébì rúcǐ wéinán zìjǐ? Hòulái, zài wúshù cì” xiǎng xiǎng" de shíjiān lǐ, gè zhǒng lǐyóu fēn zhì zhě
lái, yúshì hěnduō zhòngyào de shì, xiǎng zhuóxiǎngzhe jiùsuànle.

1
Trong hai năm qua, thể dục đặc biệt phổ biến và điều khiến mọi người đặc biệt ngưỡng mộ là tất cả những
phụ nữ xinh đẹp với đôi chân gầy, khuôn mặt nhỏ và ít béo đều có những chiếc áo ghi lê, thân hình hoàn hảo và
hoàn hảo. Bất cứ khi nào tôi nhìn thấy những thần tượng và những người phụ nữ mạnh mẽ đó, tôi luôn có một
tinh thần tham vọng cao độ và ngay lập tức tôi có ý tưởng "Tôi muốn tập luyện duan bạc", vì vậy tôi quyết định
chạy bộ 5 km mỗi ngày, tập 30 squats, 40 lần ngồi dậy. Để kết thúc này, tôi cũng đã chuẩn bị một máy đếm bước
chân và miếng đệm đầu gối thể thao, tất cả các công việc được đẩy bởi sức nóng và được thực hiện trơn tru.
Nhưng khi tôi bắt đầu thực hiện kế hoạch tập thể dục, tôi đã hiểu ra. Hãy quên nó ngay hôm nay. Tôi sẽ đến
một cuộc họp quan trọng vào ngày mai. Tôi phải giữ một giấc ngủ ngon ngày hôm nay. Vào ngày thứ hai, hãy
nghĩ về nó hoặc quên nó đi. Công việc trong ngày thật mệt mỏi.
Tại sao bạn phải tự làm xấu mình? Sau đó, trong vô số lần "suy nghĩ", nhiều lý do đã xuất hiện, rất nhiều lý do
quan trọng Đối với vấn đề, chỉ cần nghĩ về nó.

2
两个 好朋友 一起 报考 了 同 一个 专业 技能 的 职称 考试 , 两人 报名 时 都 信 誓 旦旦 地 说
“ 今年 我 一定 会 过 ” 。
距离 考试 六个月 时 , 两人 想着 , 反正 时间 还 长 , 有的是 时间 复习 , 就 把 考试 的 事 抛 在
了 九霄云外 。
距离 考试 三个月 时 , 两人 有点 慌 了 , 可是 又一 想 , 最近 工作 忙 , 朋友 聚会 也 多 , 确实 没
时间 看书 , 索性 就 在 考试 前 一个月 复习 。
距离 考试 一个月 时 , 两人 已经 习惯 了 : 当 纠结 做 与 不做 时 , 只需 毫不 费力 地 “ 想一想
” , 就 可以 轻易 地 想出 困难 和 借口 。
于是 直到 考试 那天 , 两人 也 没 真正 地 好好 复习 过 。 甚至 其中 一 人 都没 有 参加 考试 ,
理由 是 : 打印 了 准考证 , 看了 考试 地点 , 太远 了 , 想 一 想 , 也就 算了 。
有 多少 重要 的 事 , 总是 在 最 艰难 的 起步 时刻 , 遇到 世上 最大 的 透 惑 __ “ 想想 ” , 于是
很多 事情 , 想着 想着 , 也就 算了 。
02 Liǎng gè hǎo péngyǒu yīqǐ bàokǎole tóng yīgè zhuānyè jìnéng de zhíchēng kǎoshì, liǎng rén bàomíng shí dōu
xìnshìdàndàn de shuō “jīnnián wǒ yīdìng huìguò”. Jùlí kǎoshì liù gè yuè shí, liǎng rén xiǎngzhe, fǎnzhèng shíjiān
hái zhǎng, yǒudeshì shíjiān fùxí, jiù bǎ kǎoshì de shì pāo zàile jiǔxiāoyúnwài. Jùlí kǎoshì sān gè yuè shí, liǎng rén
yǒudiǎn huāngle, kěshì yòu yī xiǎng, zuìjìn gōngzuò máng, péngyǒu jùhuì yě duō, quèshí méi shíjiān kànshū,
suǒxìng jiù zài kǎoshì qián yīgè yuè fùxí. Jùlí kǎoshì yīgè yuè shí, liǎng rén yǐjīng xíguànle: Dāng jiūjié zuò yǔ bù
zuò shí, zhǐ xū háo bù fèilì de “xiǎng yī xiǎng”, jiù kěyǐ qīngyì de xiǎng chū kùnnán hé jièkǒu. Yúshì zhídào
kǎoshì nèitiān, liǎng rén yě méi zhēnzhèng dì hǎohǎo fùxíguò. Shènzhì qízhōng yīrén dōu méiyǒu cānjiā kǎoshì,
lǐyóu shì: Dǎyìnle zhǔn kǎozhèng, kànle kǎoshì dìdiǎn, tài yuǎnle, xiǎng yī xiǎng, yě jiùsuànle. Yǒu duōshǎo
zhòngyào de shì, zǒng shì zài zuì jiānnán de qǐbù shíkè, yù dào shìshàng zuìdà de tòu huò __ “xiǎng xiǎng”, yúshì
hěnduō shìqíng, xiǎng zhuóxiǎngzhe, yě jiùsuànle.

2
Hai người bạn thân đã đăng ký thi cùng một danh hiệu chuyên nghiệp. Khi họ đăng ký, cả hai đều thề rằng
"Tôi chắc chắn sẽ vượt qua trong năm nay."
Khi họ còn sáu tháng nữa mới đến kỳ thi, hai người nghĩ, dù sao, vẫn còn một khoảng thời gian dài. Một số
người trong số họ có thời gian để xem xét, vì vậy họ đã rời khỏi kỳ thi trên.
Khi ba tháng nữa đến kỳ thi, hai người hơi bối rối, nhưng họ nghĩ lại. Gần đây, họ bận rộn với công việc và
có nhiều bạn bè tụ tập. Họ thực sự không có thời gian để đọc sách. Họ chỉ đơn giản là xem lại một tháng trước kỳ
thi.
Một tháng sau kỳ thi, hai người đã quen với nó: Khi phải vật lộn để làm hay không làm, chỉ cần "nghĩ về
nó" một cách dễ dàng, bạn có thể dễ dàng gặp khó khăn và bào chữa.
Vì vậy, cho đến ngày thi, cả hai không thực sự ôn tập. Ngay cả một trong số họ đã không tham dự kỳ thi. Lý
do là: Tôi đã in vé vào cửa và nhìn vào địa điểm thi. Nó quá xa. Hãy nghĩ về nó và quên nó đi.
Có bao nhiêu việc quan trọng luôn gặp phải trong thời điểm bắt đầu khó khăn nhất, sự nhầm lẫn lớn nhất trên
đời : " ngẫm nghĩ", rất nhiều điều, nghĩ mãi về nó, rồi thôi.

03 一 年前 的 世界 读书 日 , 有 一个 朋友 在 微 信 朋友 圈 立志 要 天天 读书 大 家 也 逐渐 习
惯 了 这样 的 “ 官方 语言 ” 。 每当 遇到 一些 特别 的 纪念日 或 节 日 , 几乎 所有人 的 朋
友 圈 都有 这样 的 人 , 总是 要 应景 应时 地 发表 一段 人生 誓言 , 可 最终 能 兑现 承诺 的 人
少之又少 。
这 之后 的 一年 , 那个 朋友 就像 消失 了 一样 , 再也 不见 他 活跃 在 朋友 圈 里 。
今年 世界 读书 日 , 他 发表 了 一条 消息 : “ 我 做到 了 。 " 朋友 们 都 惊呆 了 , 一 年前 大家
以为 他 的 读书 计划 是 说着 玩儿 的 , 可 他 竟然 真的 做到 了 : 每天 看书 一 小时 , 每周 阅读
一 本书 , 每月 写 五篇 两千 字 以上 的 读 书 心得 。
在 我们 都 惊讶 于 他 为什么 就能 做到 时 , 他 发 了 一条 统一 回复 的 消息 : 只有 两个字 一
一 行动 。
他 的 经验 是 :
首先 , 保证 精力 , 把 所有 零碎 的 时间 都 集合 在一起 。 但凡 能 利用 的 时 间 , 他 都 丝毫
不放过 , 甚至 在 洗澡 时 , 也要 一边 冲澡 , 一边 用 手机 里 的 听 书 软件 播放 电子书 。
其次 , 保持 毅力 , 零碎 时间 用 在 哪里 , 效率 就会 在 哪里 。 他 的 手机 上 没有 任何 娱乐 软
件 , 甚至 连 一个 视频 播放 器 都 没有 。 他 每天 有 三个 必 须 : 必须 按时 、 必须 保 量 、
必须 保质 完成 读书 任务 。
最后 , 也是 最 重要 的 : 实现 前面 两点 的 执行 力 和 行动 力 。 一旦 定下 目 标 , 就 立刻 行
动 。
世上 通往 成功 的 路 有 很多 条 , 但 在 路上 的 人 只有 两种 , 一种 人 永远 都 在 “ 想象 出
发 ” 的 路上 , 还有 一种 人 一直 都 在 “ 出发 ” 的 路上 。 而 最后 成 功 的 人 , 往往 是
后者 , 因为 他们 勇于 尝试 , 勇于 试 错 , 勇于 在 行动 中 去 实践 、 去 探索 。

3
Yī nián qián de shìjiè dúshū rì, yǒuyīgè péngyǒu zài wēixìn péngyǒu quān lìzhì yào tiāntiān dúshū dàjiā yě
zhújiàn xíguànle zhèyàng de “guānfāng yǔyán”. Měi dāng yù dào yīxiē tèbié de jìniàn rì huò jiérì, jīhū suǒyǒu rén
de péngyǒu quān dōu yǒu zhèyàng de rén, zǒng shì yào yìngjǐng yìng shí de fābiǎo yīduàn rénshēng shìyán, kě
zuìzhōng néng duìxiàn chéngnuò de rén shǎo zhī yòu shǎo. Zhè zhīhòu de yī nián, nàgè péngyǒu jiù xiàng
xiāoshīle yīyàng, zài yě bùjiàn tā huóyuè zài péngyǒu quān lǐ. Jīnnián shìjiè dúshū rì, tā fābiǎole yītiáo xiāoxī:
“Wǒ zuò dàole. " Péngyǒumen dōu jīng dāile, yī nián qián dàjiā yǐwéi tā de dúshū jìhuà shì shuōzhe wán er de, kě
tā jìngrán zhēn de zuò dàole: Měitiān kànshū yī xiǎoshí, měi zhōu yuèdú yī běn shū, měi yuè xiě wǔ piān liǎng
qiān zì yǐshàng de dúshū xīndé. Zài wǒmen dōu jīngyà yú tā wèishéme jiù néng zuò dào shí, tā fāle yītiáo tǒngyī
huífù de xiāoxī: Zhǐyǒu liǎng gè zì yīyī xíngdòng. Tā de jīngyàn shì: Shǒuxiān, bǎozhèng jīnglì, bǎ suǒyǒu língsuì
de shíjiān dōu jíhé zài yīqǐ. Dànfán néng lìyòng de shíjiān, tā dōu sīháo bù fàngguò, shènzhì zài xǐzǎo shí, yě yào
yībiān chōng zǎo, yībiān yòng shǒujī lǐ de tīng shū ruǎnjiàn bòfàng diànzǐ shū. Qícì, bǎochí yìlì, língsuì shíjiān
yòng zài nǎlǐ, xiàolǜ jiù huì zài nǎlǐ. Tā de shǒujī shàng méiyǒu rènhé yúlè ruǎnjiàn, shènzhì lián yīgè shìpín
bòfàng qì dōu méiyǒu. Tā měitiān yǒusān gè bìxū: Bìxū ànshí, bìxū bǎo liàng, bìxū bǎozhì wánchéng dúshū
rènwù. Zuìhòu, yěshì zuì zhòngyào de: Shíxiàn qiánmiàn liǎng diǎn de zhíxíng lì hé xíngdònglì. Yīdàn dìng xià
mùbiāo, jiù lìkè xíngdòng. Shìshàng tōng wǎng chénggōng de lù yǒu hěnduō tiáo, dàn zài lùshàng de rén zhǐyǒu
liǎng zhǒng, yī zhǒng rén yǒngyuǎn dōu zài “xiǎngxiàng chūfā” de lùshàng, hái yǒu yī zhǒng rén yīzhí dōu zài
“chūfā” de lùshàng. Ér zuìhòu chénggōng de rén, wǎngwǎng shì hòu zhě, yīnwèi tāmen yǒngyú chángshì, yǒngyú
shì cuò, yǒngyú zài xíng dòng zhōng qù shíjiàn, qù tànsuǒ.

03
Vào Ngày đọc thế giới một năm trước, một người bạn trong nhóm bạn WeChat đã quyết định đọc mỗi ngày và
các bậc thầy dần dần quen với một "ngôn ngữ chính thức" như vậy. Bất cứ khi nào có một số ngày kỷ niệm hoặc
lễ hội đặc biệt, hầu hết mọi người trong nhóm bạn bè đều có một người như vậy. Luôn luôn phải công bố lời thề
cuộc sống vào đúng thời điểm, nhưng có rất ít người cuối cùng có thể thực hiện lời hứa của họ.
Năm sau, người bạn biến mất như thể anh ta biến mất, và anh ta không còn hoạt động trong vòng tròn bạn bè.
Năm nay, Ngày Đọc sách Thế giới, anh ấy đã đăng một thông điệp: "Tôi đã làm được." Bạn bè tôi đã bị sốc.
Một năm trước, mọi người nghĩ rằng kế hoạch đọc sách của anh ấy là để giải trí, nhưng anh ấy thực sự đã làm nó:
đọc mỗi ngày. Một giờ, một cuốn sách một tuần, năm cuốn sách với hơn 2.000 từ mỗi tháng.
Khi tất cả chúng tôi đều ngạc nhiên về lý do tại sao anh ta có thể làm điều đó, anh ta đã gửi một tin nhắn trả
lời thống nhất: chỉ có hai từ để hành động từng cái một.
Kinh nghiệm của anh là: trước hết, để đảm bảo năng lượng và tập hợp tất cả thời gian bị phân mảnh lại với
nhau. Miễn là anh ta có thể sử dụng thời gian, anh ta sẽ không bao giờ để nó trôi đi. Ngay cả khi tắm, anh ta sẽ
phải tắm trong khi chơi sách điện tử bằng phần mềm nghe trên điện thoại di động. Thứ hai, duy trì sự kiên trì,
trong đó thời gian phân đoạn được sử dụng, hiệu quả sẽ đạt được. Anh ta không có bất kỳ phần mềm giải trí nào
trên điện thoại di động, thậm chí không có trình phát video. Anh ấy có ba muơi mỗi ngày: anh ấy phải hoàn thành
nhiệm vụ đọc đúng giờ, anh ấy phải giữ số lượng và anh ấy phải giữ chất lượng.
Cuối cùng, nó cũng quan trọng nhất: để đạt được sự thực thi và hành động của hai điểm đầu tiên. Một khi mục
tiêu được đặt ra, hãy hành động ngay lập tức.
Có nhiều cách để thành công trên thế giới, nhưng chỉ có hai loại người trên đường, một loại người luôn đi trên
con đường "tưởng tượng và khởi hành", và loại người khác luôn đi trên con đường "khởi hành". Những người
thành công cuối cùng thường là người đến sau, bởi vì họ có can đảm để thử, thử và sai, và can đảm để thực hành
và khám phá trong hành động.

04 有 很多 重要 的 事 , 想着 想着 就算 了 。 本来 打算 周 未 末 回家 看望 父母 , 想 想 来回 路
上 太 折腾 , 还是 算了 吧 ; 本来 打算 学 开车 , 想想 每年 发 牛 那 么 多 起 交通事故 , 还是 算
了 吧 ; 本来 打算 联系 很久 不见 的 好友 , 相 相 他 应该 不 希望 被打扰 , 还是 算了 吧 。
“ 本来 打算 想想 还是 算了 吧 。 " 成了 现代人 惯 贯 用 的 经典 句式 。
很多 时候 , 我们 明明 已 下定 了 决心 , 准备 踏踏实实 地 干 成 某件事 , 可 总是 在 起步 时 , 被
想象 中 的 因 难 击败 。 我们 的 问题 不 在于 没 准备 好 、 没 时间 、 没 精力 、 没 经验 ,
而 在于 总是 想 得 太多 , 做得 太少 。 如果 你 知道 自己 要去 哪儿 , 并且 已经 在 路上 , 那么
全世界 都会 为 你 让路 。
你 并不 缺少 明确 的 目标 、 周密 的 计划 和 充裕 的 时间 , 你 缺少 的 是 立即 行动 的 勇气
和 力量 。 既然 目标 已经 定下 , 当 你 开始 行动 时 , 也就 成功 了 一半 。
“ 世上 本 没有 路 , 走 的 人 多 了 , 也就 成了 路 。
世界 上 最 遥远 的 距离 是 “ 想到 " 和 “ 得到 " 之间 的 距离 , 因为 中 间隔 了 “ 做 到 ” ,
千山万水 。
你 总 要先 下水 , 才知 水深 水浅 ; 你 总 要 先走 , 才 知道 能 不能 跑 ; 你 总 是 要先 主动 去爱
, 才能 获得 被爱 的 资格 。
世上 有 多少 重要 的 事 , 想着 想着 就算 了 。 同样 , 世上 也 有 多少 重要 的 事 , 干 着 干 着
, 也就 干 成了
04 Yǒu hěnduō zhòngyào de shì, xiǎng zhuóxiǎngzhe jiùsuànle. Běnlái dǎsuàn zhōu wèi mò huí jiā kànwàng
fùmǔ, xiǎng xiǎnglái huílùshàng tài zhēteng, háishì suànle ba; běnlái dǎsuàn xué kāichē, xiǎng xiǎng měinián fā
niú nàme duō qǐ jiāotōng shìgù, háishì suànle ba; běnlái dǎsuàn liánxì hěnjiǔ bùjiàn de hǎoyǒu, xiāng xiāng tā
yīnggāi bù xīwàng bèi dǎrǎo, háishì suànle ba. “Běnlái dǎsuàn xiǎng xiǎng háishì suànle ba. " Chéngle xiàndài rén
guàn guàn yòng de jīngdiǎn jù shì. Hěnduō shíhòu, wǒmen míngmíng yǐ xiàdìngle juéxīn, zhǔnbèi tà tàshí shí de
gàn chéng mǒu jiàn shì, kě zǒng shì zài qǐbù shí, bèi xiǎngxiàng zhōng de yīn nán jíbài. Wǒmen de wèntí bù zàiyú
méi zhǔnbèi hǎo, méi shíjiān, méi jīnglì, méi jīngyàn, ér zàiyú zǒng shì xiǎng dé tài duō, zuò dé tài shǎo. Rúguǒ nǐ
zhīdào zìjǐ yào qù nǎ'er, bìngqiě yǐjīng zài lù shàng, nàme quán shìjiè dūhuì wèi nǐ rànglù. Nǐ bìng bù quēshǎo
míngquè de mùbiāo, zhōumì de jìhuà hé chōngyù de shíjiān, nǐ quēshǎo de shì lìjí xíngdòng de yǒngqì hé lìliàng.
Jìrán mùbiāo yǐjīng dìng xià, dāng nǐ kāishǐ xíngdòng shí, yě jiù chénggōngle yībàn. “Shìshàng běn méiyǒu lù,
zǒu de rén duōle, yě jiù chéngle lù. Shìjiè shàng zuì yáoyuǎn de jùlí shì “xiǎngdào" hé “dédào" zhī jiān de jùlí, yīn
wéi zhōng jiàn géle “zuò dào”, qiān shān wàn shuǐ. Nǐ zǒng yào xiān xiàshuǐ, cái zhī shuǐshēn shuǐ qiǎn; nǐ zǒng
yào xiān zǒu, cái zhīdào néng bùnéng pǎo; nǐ zǒng shì yào xiān zhǔdòng qù ài, cáinéng huòdé bèi ài de zīgé.
Shìshàng yǒu duōshǎo zhòngyào de shì, xiǎng zhuóxiǎngzhe jiùsuànle. Tóngyàng, shìshàng yěyǒu duōshǎo
zhòngyào de shì, gàn zhe gàn zhe, yě jiù gàn chéngle.

04 Có nhiều điều quan trọng, nghĩ mãi nghĩ mãi rồi thôi. Ban đầu tôi dự định về nhà thăm bố mẹ vào cuối tuần.
Tôi nghĩ sẽ rất khó khăn để quay trở lại, vì vậy hãy quên nó đi, ban đầu tôi dự định học lái xe và nghĩ về rất nhiều
vụ tai nạn giao thông mỗi năm hoặc quên nó; Ngược lại, anh ta không muốn bị làm phiền, hoặc quên nó. "Ban đầu
nghĩ về nó hoặc quên nó đi." Nó đã trở thành một câu kinh điển được sử dụng bởi những người hiện đại.
Nhiều lần, chúng tôi rõ ràng đã quyết định và chuẩn bị làm điều gì đó xuống trái đất, nhưng khi chúng tôi bắt
đầu, chúng tôi luôn bị đánh bại bởi những khó khăn tưởng tượng. Vấn đề của chúng tôi không phải là chúng tôi
chưa sẵn sàng, không có thời gian, năng lượng hay kinh nghiệm, mà là chúng tôi luôn nghĩ quá nhiều và làm quá
ít. Nếu bạn biết nơi bạn sẽ đến và đang trên đường đến, thì cả thế giới sẽ mở đường cho bạn.
Bạn không thiếu mục tiêu rõ ràng, lập kế hoạch cẩn thận và có nhiều thời gian. Điều bạn thiếu là sự can đảm
và sức mạnh để hành động ngay lập tức. Bây giờ mục tiêu đã được đặt ra, khi bạn bắt đầu hành động, bạn đã
thành công được một nửa. "Trên đời vốn không có đường, người ta đi nhiều và nó trở thành con đường.
Khoảng cách xa nhất trên thế giới là khoảng cách giữa" nghĩ đến "và" có được ", bởi vì có một khoảng cách
giữa" làm được " ngăn ở giữa, nên thăm thẳm như nghìn non vạn nước.
Bạn luôn phải xuống nước trước khi bạn biết rằng nước sâu và cạn, bạn luôn phải đi trước khi bạn biết mình
có thể chạy hay không, bạn luôn phải chủ động yêu trước khi bạn có thể đủ điều kiện để được yêu.
Trên đời có biết bao việc quan trọng, nghĩ mãi nghĩ mãi rồi thôi. Tương tự, trên đời cũng có biết bao việc quan
trọng, làm mãi làm mãi rồi cũng làm được.

You might also like