Professional Documents
Culture Documents
PHỤ LỤC 4- KIỂM TRA ỔN ĐỊNH CỤC BỘ TÚI CÁT VẢI ĐKT VÀ
THẢM ĐÁ
1.1 Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
QCVN 04- Công trình thủy lợi. Các quy định chủ yếu về
05:2012/BNNPTNT thiết kế
TCVN 4253:2012 Công trình thủy lợi – Nền các công trình thủy
công – Yêu cầu thiết kế
TCVN 9386-2012 Thiết Kế Công Trình Chịu Động Đất
TCVN 9139:2012 Công trình thủy lợi - Kết cấu bê tông, bê tông cốt
thép vùng ven biển - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 2737-1995 Tải trọng và Tác động- Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 12250: 2018 Cảng Thủy Nội Địa – Công trình bến – Yêu Cầu
thiết kế
TCVN 10304 :2014 Móng cọc – tiêu chuẩn thiết kế
Theo QCVN 04-05:2012/BNNPTNT, hệ số an toàn ổn định tổng thể công trình được
xác định từ công thức sau như sau :
nc.Ntt ≤ ( m/kn ).Rtt
hoặc Rtt / Ntt ≥ kn*nc /m
R n .K
K = c n
N tt m
trong đó:
nc - Hệ số tổ hợp tải trọng, nc = 0,95 đối với tải trọng trong thời gian thi công và
sửa chữa và nc = 1.0 đối với tổ hợp tải trọng cơ bản
Ntt - Tải trọng tính toán tổng quát
Rtt - Sức chịu tải tính toán tổng quát
m - Hệ số điều kiện làm việc; m = 1 đối với công trình bê tông trên nền đất.
kn - Hệ số bảo đảm; kn =1,15 đối với công trình cấp IV (bảng 9 QCVN 04-
05:2012/BNNPTNT)
Bảng 1.1. Hệ số an toàn ổn định mái kè
Tổ hợp tải trọng nc kn m [K]
Chương trình tính toán áp dụng là SLOPE/W. Đây là một phần mềm ứng dụng
lý thuyết cân bằng giới hạn để xác định hệ số ổn định của các mái đất đá, cũng được
lập bởi GEO - SLOPE International Ltd - Canada.
Chương trình cho phép đồng thời tính toán với nhiều phương pháp khác nhau.
Tính toán ổn định mái đập theo phương pháp Bishop, Jambu là những phương pháp
được dùng phổ biến hiện nay, độ chính xác đạt yêu cầu, tính toán cũng khá đơn giản.
Để đảm bảo an toàn trong kết quả tính toán dưới đây chỉ đưa ra kết quả của phương
pháp cho hệ số an toàn nhỏ nhất.
879 258
30
-8.00
Ghi Chó:
-KÝch thíc b¶n vÏ ®¬n vÞ cm, cao tr×nh lµ m -10.00
-B¶n vÏ xem cïng c¸c b¶n vÏ: N0(AG-LX)-TT 01,02,03.. MSS: -11.00
-10.00
-10.28
-10.45
-10.44
-10.32
-10.07
-9.35
-9.49
-8.44
-7.37
-6.30
-5.34
-4.45
-2.96
-1.28
-0.36
0.29
0.45
1.04
2.70
2.78
2.61
2.65
2.63
2.65
2.68
2.73
2.76
2.96
2.96
3.36
2.96
3.36
Cao ®é tù nhiªn
0.1
0.5
0.5
0.0
Kho¶ng c¸ch (m) 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0 2.0 1.0 3.0 1.0 1.0 1.1 2.0 2.0 2.0 1.8 1.8 12.0
Theo điều kiện làm việc của mái kè sông. Tiến hành tính toán ổn định
cho các trường hợp sau:
Bảng 1.3. Bảng các tổ hợp tính toán ổn định mái kè
Ổn định cục bố túi cát vải địa kĩ thuật được tính xem cung trượt qua phần vật
liệu đắp mái.
Trường hợp tính toán: Thi công xong thảm đá và túi cát vải ĐKT
cd: Lực gây trượt tới hạn của thảm đá trên mái
2
cd f ms .( d n ) D.cos o tan(35) *(2, 4 1, 0).0,3.sin(22o ) 0,182T / m 2
3
D: Chiều dày thảm đá; Chọn chiều dầy thảm đá D=0,3m
fms là hệ số ma sát giữa thảm đá và túi vải địa kĩ thuật. Fms =2tan(35o)/3
kn là hệ số an toàn chung, công trình cấp IV kn=1.15
nc là hệ số tổ hợp tải trọng nc=1
m là hệ số điều kiện làm việc, m=1
Kcb=cd / đ = 0,182 / 0,157 = 1,16 ≥ [Kcp]= kn.m/nc = 1,15
Kết luận: Thảm đá D=0,30 m là đảm bảo ổn định.