Professional Documents
Culture Documents
Bài 11 12 Thiên Nhiên Phân Hóa Đa D NG
Bài 11 12 Thiên Nhiên Phân Hóa Đa D NG
- Miền Bắc: < 600 – 700m. - Miền Bắc: 600, 700m - 2600m. - Trên 2600m (chỉ
Phạm có ở Hoàng Liên
vi - Miền Nam: < 900 – 1000m. - Miền Nam: 900,1000m –
Sơn).
2600m.
- Nhiệt đới, nhiệt độ TB tháng > - Mát mẻ, nhiệt độ TB tháng < - Nhiệt độ trung
Khí 250C. 250C. bình < 150C, mùa
hậu đông xuống < 50C.
- Độ ẩm thay đổi tùy nơi. - Lượng mưa, độ ẩm tăng.
- Đất đồi núi chiếm 60% diện tích, - Trên 1600 – 1700m: đất mùn. - Đất mùn thô.
chủ yếu là đất feralit.
Đất - Dưới 1600 – 1700m: đất feralit
- Đất đồng bằng chiếm 24% diện có mùn.
tích, nhiều đất phù sa.
Hệ - Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường - Trên 1600 – 1700m: rừng kém - Thực vật ôn đới:
sinh xanh hình thành ở những vùng núi phát triển, có cây ôn đới, chim di đỗ quyên, lãnh sam,
thái thấp mưa nhiều, ẩm ướt với cấu trúc cư. thiết sam.
nhiều tầng. SV phần lớn là các loài
- Dưới 1600 – 1700m: rừng cận
nhiệt đới đa dạng.
nhiệt đới lá rộng, lá kim.
- Rừng nhiệt đới gió mùa khá đa
dạng:
+ Rừng thường xanh trên đá vôi
+ Rừng ngập mặn trên đất mặn ven
biển
+ Rừng tràm trên đất phèn
+ Xa van, cây bụi gai nhiệt đới khô
trên đất cát, đất thoái hóa vùng khô
hạn.
2/ Nguyên nhân: Lãnh thổ nước ta 3/4 là đồi núi, chủ yếu đồi núi thấp nhưng vẫn có những
vùng núi cao trên 2000m.
3/ Ảnh hưởng: thiên nhiên đa dạng thuận lợi cho sự phát triển của các ngành kinh tế: Nông
nghiệp (đa dạng nông sản, hình thành những vùng chuyên canh quy mô lớn), du lịch (tài
nguyên phong phú) hấp dẫn nhiều du khách trong và ngoài nước góp phần chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa hội nhập được với thế giới và khu vực.
IV/ CÁC MIỀN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN (cả nước chia thành 3 miền)
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Tây Bắc và Bắc Trung Bộ Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Vùng núi Đông Bắc và Từ hữu ngạn sông Hồng đến Từ phía nam dãy Bạch Mã
Phạm vi
Đồng bằng sông Hồng. dãy Bạch Mã. trở vào Nam.
- Đồi núi thấp, hướng núi - Địa hình cao nhất nước ta. - Hệ thống núi, cao nguyên
vòng cung. - Núi xen thung lũng hướng xếp tầng.
- Đồng bằng sông Hồng Tây Bắc – Đông Nam. - Đồng bằng Nam Bộ mở
mở rộng. - Nhiều sơn nguyên, lòng rộng.
Địa hình
- Bờ biển phẳng, nhiều chảo. - Bờ biển khúc khuỷu, nhiều
vịnh, đảo, quần đảo, đáy vịnh, đảo.
biển nông, thềm lục địa
rộng.
- Nhiệt đới ẩm gió mùa - Ảnh hưởng của gió mùa - Cận xích đạo gió mùa.
ảnh hưởng mạnh của gió Đông Bắc suy yếu, tính chất - Nhiệt độ TB năm cao >
mùa Đông Bắc: nhiệt đới tăng dần. 250C.
+ Mùa hạ: nóng ẩm, mưa - Biên độ nhiệt năm nhỏ 3 –
Khí hậu
nhiều. 40C.
+ Mùa đông: lạnh, ít mưa. - Phân mùa: 2 mùa mưa khô
- Biên độ nhiệt độ năm rõ rệt.
lớn: 10 – 120C.
- Khá dày đặc, nhiều - Độ dốc lớn. - Nam Trung Bộ: sông ngắn,
thung lũng sông lớn. - Hướng: tây bắc – đông nam.dốc.
Sông ngòi
- Hướng: vòng cung, tây - Nam Bộ: sông ngòi, kênh
bắc – đông nam. rạch chằng chịt.
- Nhiều loài thực vật - Rừng còn tương đối nhiều, - Rừng còn nhiều, thành
phương Bắc. nhiều loài thực vật phương phần loài nhiệt đới, xích đạo
Sinh vật
- Cảnh quan thiên nhiên Nam. chiếm ưu thế.
thay đổi theo mùa.
Khoáng - Than, đá vôi, thiếc, chì, - Sắt, crôm, titan, thiếc, apatit, - Dầu khí ở thềm lục địa,
sản kẽm, dầu khí... vật liệu xây dựng. boxit ở Tây Nguyên.
Thuận lợi - Phân bố dân cư và đô - Du lịch: rừng, hang động, - Phân bố dân cư và đô thị,
thị, phát triển các đầu mối bãi tắm đẹp… phát triển các đầu mối
GTVT, các trung tâm CN - GTVT biển: nhiều nơi có thể GTVT, các trung tâm CN
lớn, chuyên canh lương xây dựng cảng biển. lớn, chuyên canh lương thực
thực thực phẩm ở vùng - Công nghiệp: sản xuất vật thực phẩm ở vùng đồng
đồng bằng (VD). liệu xây dựng. bằng (VD).
- CN khai thác than, sản - Nông, lâm, ngư nghiệp: có - CN khai thác dầu khí, sản
xuất vật liệu xây dựng, địa hình đa dạng (núi, đồi, xuất vật liệu xây dựng,…
luyện kim…(VD) đồng bằng, biển, đảo) (VD)
- Du lịch với nguồn tài - Du lịch với nguồn tài
nguyên tự nhiên và nhân nguyên tự nhiên và nhân văn
văn phong phú (VD) phong phú (VD)
- Khí hậu, chế độ nước - Bão, lũ lụt, sạt lở đất đá, gió - Thiếu nước vào mùa khô.
sông diễn biến thất phơn, hạn hán. - Ngập lụt, thủy triểu, xâm
Khó khăn thường. nhập mặn.
- Thời tiết không ổn định.
Chú ý: Sử dụng và khai thác triệt để các nội dung của bài học có trong các trang Atlat
Địa lí Việt Nam.