You are on page 1of 12

IV.

Results

1. Demographic characteristics of subjects


1.1. Giới tính

Giới tính Tần số (n) Tỉ lệ (%)


Nam 91 34,2%
Nữ 175 65,8%
Tổng 266 100%
Nhận xét: Trong số 266 sinh viên, nữ chiếm đa số (65,8%), nam chỉ chiếm 34,2%

1.2. Niên khóa

Năm học Tần số (n) Tỉ lệ (%)


2 55 20,7%
3 167 62,8%
4 12 4,5%
5 32 12%
Tổng 266 100%

Nhận xét: Trong số 266 sinh viên, nhóm sinh viên đi lâm sàng có tỷ lệ cao nhất là sinh
viên năm 3 (62,8%), ít nhất là nhóm sinh viên năm 4 (4.5%).

1.3. Chuyên ngành học

Ngành Tần số (n) Tỉ lệ (%)


Y khoa 92 36,6%
Điều dưỡng 85 32,0%
Phục hồi chức năng 67 25,2%
Hình ảnh 16 6%
Xét nghiệm 6 2,3%
Tổng 266 100%

Nhận xét: Trong số 266 sinh viên, nhóm sinh viên khoa Y và khoa Điều dưỡng chiếm tỷ
lệ cao nhất (khoa Y 36,6%, khoa Điều dưỡng 32%), khoa Xét nghiệm có tỷ lệ sinh viên
đang đi lâm sàng tại BV đa khoa tỉnh HD thấp nhất (2,3%).

II Kiến Thức, Thái độ, Thực hành

1. Kiến thức

Kiến Thức Tần số (n) Tỉ lệ (%)


Tốt 119 44,7%
Trung bình 114 42,9%
Kém 33 12,4%
Tổng 266 100%

Nhận xét: Trong số 266 sinh viên, số sinh viên có điểm Kiến thức mức Tốt chiếm tỷ lệ
cao nhất (44,7%), sinh viên có điểm Kiến thức mức Kém chiếm tỷ lệ thấp nhất (12,4%)

Bảng  : Kiến thức của SV về định nghĩa COVID-19 ( N=266)


Kiến thức Trả lời đạt Trả lời không đạt

Tần Tỉ lệ Tần số Tỉ lệ
số

Khái niệm bệnh 242 91% 24 9%

Khái niệm ca bệnh 189 71,1% 77 28,9%

Khái niệm ca nghi nhiễm 105 39,5% 161 60,15%

Nhận xét: Trong số 266 sinh viên, số sinh viên trả lời Đạt về Khái niệm bệnh và khái
niệm ca bệnh chiếm tỷ lệ cao hơn nhóm Không Đạt (91% với khái niệm bệnh và 71,1%
với khái niệm ca bệnh), tuy nhiên số sinh viên trả lời Đạt về Khái niệm ca nghi nhiệm
thấp hơn số sinh viên trả lời Không Đạt (39,5% so với 60,15%). Như vậy kiến thức của
sinh viên về Ca bệnh nghi nhiễm vẫn còn thiếu hụt

Bảng  : Kiến thức của SV về tác nhân gây bệnh COVID-19 ( N=266)

Kiến thức Trả lời đạt Trả lời không đạt

Tần số Tỉ lệ Tần số Tỉ lệ

Tác nhân gây 236 88,7 30 11,3%


bệnh %

Đường lây bệnh 242 91% 24 9%


Thời gian ủ bệnh 243 91,4 23 8,6%
%

Nhận xét: Trong số 266 sinh viên,  số sinh viên trả lời Đạt kiến thức về Tác nhân gây
bệnh, đường lây, thời gian ủ bệnh cao hơn số viên viên trả lời Không Đạt (lần lượt là
88,6%, 91% và 91,4%). Như vậy kiến thức chung của sinh viên về tác nhân gây bệnh
COVID-19 là đầy đủ

Bảng  : Kiến thức của SV về triệu chứng lâm sàng COVID-19 ( N=266)

Kiến thức Trả lời đạt Trả lời không đạt

Tần số Tỉ lệ Tần số Tỉ lệ

Triệu chứng lâm 222 83,5% 44 16,5%


sàng

Biến chứng bệnh 235 88,3% 31 11,7%

Nhận xét: Trong số 266 sinh viên,  số sinh viên trả lời Đạt kiến thức về triệu chứng lâm
sàng và biến chứng bệnh cao hơn nhóm Không đạt (83,5% và 88,3%). Như vậy kiến
thức của sinh viên về triệu chứng lâm sàng và biến chứng của bệnh COVID-19 là
đầy đủ. 

Bảng  : Kiến thức của SV về phòng chống COVID-19 ( N=266)


Kiến thức Trả lời đạt Trả lời không đạt

Tần số Tỉ lệ Tần số Tỉ lệ

Khoảng cách giãn cách 194 72,9% 72 27,1%

Cách đeo khẩu khang 230 86,5% 36 13,5%

Thời gian sát khuẩn tay 92 34,6% 174 65,4%

Loại dung dịch sát khuẩn 170 63,9% 96 36,1%

 Nhận xét: Trong số 266 sinh viên,  số sinh viên trả lời Đạt kiến thức về khoảng cách
giãn cách, cách đeo khẩu trang, loại dung dịch sát khuẩn cao hơn nhóm trả lời Không đạt
(lần lượt là 72,9%, 86,5% và 63,9%). Tuy nhiên số sinh viên trả lời Đạt về thời gian sát
khuẩn tay thấp hơn nhóm sinh viên trả lời Không đạt (34,6% so với 65,4%). Như vậy
kiến thức của sinh viên về thời gian sát khuẩn tay vẫn còn thiếu hụt.

Bảng  : Kiến thức của SV các biện pháp xử lý khi mắc COVID-19 ( N=266)

Kiến thức Trả lời đạt Trả lời không đạt

Tần số Tỉ lệ Tần số Tỉ lệ

Ca bệnh xác định 115 43,2% 151 56,8%


Cách ly người tiếp xúc f0 89 33,5% 177 66,5%

Cách ly tại nhà 166 62,4% 100 37,6%

Cách xử lý khi có triệu chứng 226 85% 40 15%

Dụng cụ bảo hộ 239 89,8% 27 10,2%

Thời điểm bệnh nhân được xuất viện 228 85,7% 38 14,3%

 Nhận xét: Trong số 266 sinh viên,  số sinh viên trả lời Đạt kiến thức về cách ly tại nhà,
cách xử lý khi có triệu chứng, dụng cụ bảo hộ, thời điểm bệnh nhân được xuất viện đều
cao hơn nhóm Không đạt (lần lượt là 62,4%, 85%, 89,8% và 85,7%). Tuy nhiên số sinh
viên trả lời Đạt về xử lý với ca bệnh xác định và cách ly người tiếp xúc F0 thấp hơn
nhóm sinh viên trả lời không Đạt (43,3% và 33,5% so với 56,8% và 66,5%). Như vậy
kiến thức của sinh viên về cách xử lý với ca bệnh xác định và cách ly người tiếp xúc
F0 vẫn còn thiếu hụt.

2. Thái độ

Thái Độ Tần số (n) Tỉ lệ (%)


Tích cực 222 83,5%
Trung bình 35 13,2%
Tiêu cực 9 3,4%
Tổng 266 100%

Nhận xét: Trong số 266 sinh viên, số sinh viên có thái độ tích cực về phòng tránh
COVID-19 chiếm tỷ lệ cao nhất (83.5%), sinh viên có thái độ tiêu cực về COVID-19
chiếm tỷ lệ thấp nhất (3,4%)

Bảng  : Thái độ của SV về tiêm phòng vacxin COVID-19 ( N=266)

Thái Độ  Tần số (n) Tỉ lệ (%)

Tích cực 212 79,7%

Bình thường 42 15,8%

Tiêu cực 12 4,5%

Tổng 266 100%

Nhận xét: Trong tổng số 266 sinh viên, số sinh viên có thái độ tích cực với việc tiêm
phòng vaccine COVID-19 chiếm tỷ lệ cao nhất (2 79,7%), số sinh viên có thái độ tiêu cực
tỷ lệ thấp nhất (4,5%)

3. Thực hành

Thực hành Tần số (n) Tỉ lệ (%)


Đa số 180 67,7%
Thường xuyên 83 31,2%
Hiếm khi 3 1,1%
Tổng 266 100%

Nhận xét: Trong số 266 sinh viên, số sinh viên luôn luôn thực hành các biện pháp phòng
chống COVID-19 chiếm tỷ lệ cao nhất (67,7%), số sinh viên hiếm khi thực hành các biện
pháp phòng chống COVID-19 chiếm tỷ lệ thấp nhất (1,1%)

III. Comparison of COVID-19 related KAP scores between different groups

Bảng: điểm trung bình Kiến thức, thái độ và thực hành

  Kiến thức Thái độ Thực hành

Trung bình 19,01 10,43 19,08

Độ lệch chuẩn 4,5 2,13 3,3

Nhận xét: Điểm trung bình của kiến thức là 19,0 ±  4,5 ( giới hạn:0~27); điểm trung bình
của thái độ cao 10,44 ±  2,13 ( giới hạn: 0~12); điểm trung bình thực hành cao 19,08 ± 
3,3 ( giới hạn: 0~24). Như vậy nhìn chung điểm trung bình của cả kiến thức, thái độ,
thực hành đều cao

Thái độ Tích cực Trung bình Tiêu cực Tổng P

Tần số Tần số Tần số


Kiến thức
Tốt 104 12 3 119 0.023
Trung bình 97 14 3 114

kém 21 9 3 33

Tổng 222 35 9 266

Nhận xét: Có mối tương quan giữa kiến thức và thái độ (p=0.023), những sinh viên có
kiến thức tốt cũng có thái độ tích cực về phòng chống COVID-19, sự khác biệt có ý nghĩa
thống kê với p<0.05

Thực hành Đa số Thường Hiếm Tổng P


xuyên khi
Tần số Tần số Tần số
Kiến thức
Tốt 100 19 0 119 0.00

Trung bình 71 41 2 114

kém 9 23 1 33

Tổng 180 83 3 266

Nhận xét: Có mối tương quan giữa kiến thức và tần suất thực hành (p=0), những sinh
viên có kiến thức tốt cũng có tần suất thực hành các biện pháp về phòng chống COVID-
19 nhiều nhất, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p<0.05

Thực hành Đa số Thường Hiếm Tổng P


xuyên khi
Tần số Tần số Tần số
Thái độ
Tích cực 160 60 2 22 0.012

Trung bình 15 19 1 35

Tiêu cực 5 4 0 9

Tổng 180 83 3 266

Nhận xét: Có mối tương quan giữa thái độ và tần suất thực hành (p=0.012), những sinh
viên có thái độ tích cực cũng có tần suất thực hành các biện pháp phòng chống COVID-
19 nhiều nhất, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p<0.05

Thực hành Đa số Thường Hiếm Tổng P


xuyên khi
Tần số Tần số Tần số
Ngành
Y khoa 63 28 1 92 0.029

Điều dưỡng 46 38 1 85

Phục hồi chúc 56 10 1 67


năng
Hình ảnh 12 4 0 16

Xét nghiệm 3 3 0 6

Tổng 180 83 3 266


Nhận xét: Có mối tương quan giữa tần suất thực hành và chuyên ngành học, sinh viên
khoa y và khoa điều dưỡng chiếm số lượng lớn và có tần suất thực hành các biện pháp
phòng chống COVID-19 nhiều nhất (p=0.029), sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với
p<0.05

Kiến thức Tốt Trung bình Kém Tổng P

Tần số Tần số Tần số


Năm học

2 21 29 5 55 0.005

3 75 71 21 167

4 2 5 5 12

5 21 9 2 32

Tổng 119 114 33 266

Nhận xét: : Có mối tương quan giữa kiến thức và niên khóa, năm 3 là năm có kiến thức
tốt nhất về COVID-19 (p= 0.005 ), sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p<0.05

Thực Hành Đa số Thường Hiếm khi Tổng P


xuyên
Tần số Tần số Tần số
Năm học

2 39 15 1 55 0,016
3 111 54 2 167

4 3 9 0 12

5 27 5 0 32

Tổng 180 83 3 266

Nhận xét: : Có mối tương quan giữa tần suất thực hành và niên khóa, năm 3 là năm có
tần suất thực hành các biện pháp phòng chống COVID-19 nhiều nhất (p= 0.016 ), sự khác
biệt có ý nghĩa thống kê với p<0.05

You might also like