You are on page 1of 4

Biên soạn: Cao Thu Hương 2020

ĐỀ THI THỬ CUỐI KỲ


Các câu hỏi tính toán:
Đề 1:

5. Nợ ngắn hạn 1000, nợ dài hạn 1000, phải trả người bán 200, vốn chủ sở hữu 2000, nợ
phải trả bằng bao nhiêu

6. Nợ ngắn hạn 1000, nợ dài hạn 1000, phải trả người bán 200, cổ phiếu ưu đãi 100, cổ
phiếu thường là 1000, lợi nhuận không chia là 500. Vốn chủ sở hữu bằng bao nhiêu

7. Vay ngắn hạn 5000, lãi suất 10%. Vay dài hạn 1000, lãi suất 20%. Phải trả người bán
2000. Lãi vay trong năm là

8. Lợi nhuận sau thuế 1000, tỷ lệ chi trả cổ tức thường là 40% , công ty không có cổ
phiếu ưu đãi . Lợi nhuận không chia trong năm là

9. Thu nhập trên 1 cổ phiếu thường (EPS) là 1000, tỷ lệ chi trả cổ tức cổ phiếu thường
40%. Cổ tức chi trả cho 1 cổ phiếu thường là (DPS)

10. Mệnh giá trái phiếu 600, lãi suất cupon 10%/năm . Giá bán trái phiếu trên thị trường
là 700, lãi trái phiếu doanh nghiệp phải trả trong năm là?

Đề 2:

1. Tính doanh thu của doanh nghiệp biết số lượng bán là 2000, giá bán 0,1 / sp
2. Xác định lợi nhuận của doanh nghiệp biết số lượng bán 2000, giá bán 0,1 /sp .
Tổng chi phí bao gồm : chi phí cố định là 100, chi phí biến đổi bằng 30% doanh
thu
3. Xác định lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp biết số lượng bán là 20.000 , giá
bán 0,1 /sp , giá vốn đơn vị 0,08, chi phí hoạt động là 100, lãi vay 500. Thuế
TNDN 20%
5. Ông A gửi tiết kiệm tại năm to với số tiền 1000, lãi suất 20%/năm. Xác định số
tiền cả gốc và lãi ông A nhận được tại năm t6. Lấy tròn số ( không lấy phẩy)
7. Ông A hàng năm gửi tiết kiệm số tiền 100, lãi suất 15%/năm từ năm 2011 đến
năm 2015. Xác định số tiền cả gốc và lãi ông A nhận được tại năm 2015 . Lấy
tròn số ( không lấy phẩy)
8. Ông A dự kiến mua nhà tại thời điểm hiện tại là 1 tỷ đồng , lãi suất 10%/năm. Hỏi
tại thời điểm năm thứ 5 ông A phải bán căn nhà với giá bán bao nhiêu để hòa
vốn (lấy tròn số, sau dấu thập phân 1 dấu phẩy )

TÀI LIỆU RIÊNG _ KHÔNG CHO MƯỢN _ CẤM MANG ĐẾN LỚP Page 1
Biên soạn: Cao Thu Hương 2020
9. Công ty đang dự kiến đầu tư vào dự án có vốn đầu tư tại năm t0 là 10.000, dòng
tiền sau thuế nhận được như sau: t1-t10 : 2000/năm, tính quy mô lãi tại năm thứ
10 biết k= 10% (Lấy tròn số ( không lấy phẩy)

Đề 3:

1. Tài sản ngắn hạn 100, phải thu ngắn hạn 20, hàng tồn kho 30.Nợ ngắn hạn 100,
phải trả người bán ngắn hạn 40. Tính khả năng thanh toán ngắn hạn
2. Tài sản ngắn hạn 100, phải thu ngắn hạn 20, hàng tồn kho 30.Nợ ngắn hạn 100,
phải trả người bán ngắn hạn 40. Tính khả năng thanh toán nhanh
3. Tài sản ngắn hạn 100, phải thu ngắn hạn 20, hàng tồn kho 30. khả năng thanh toán
ngắn hạn là 2. Tính nợ ngắn hạn
4. Tài sản ngắn hạn 100, phải thu ngắn hạn 20, hàng tồn kho 30. khả năng thanh toán
nhanh là 0,7. Tính nợ ngắn hạn
5. ROS là 30%, hiệu suất sử dụng tổng tài sản là 0,5 . Tính tỷ suất sinh lời tổng tài
sản (ROA)
6. ROA là 30%. Tỷ số nợ là 60% . Tính tỷ suất sinh lời trên VCSH ROE
7. Biết công ty A có tổng vốn đầu tư là 1000 trong đó 60% đầu tư cho TSCĐ, phần
còn lại là TSLĐ. TSCĐ khấu hao đều trong 5 năm. Vốn đầu tư cho TSLĐ là vốn
vay với lãi suất 10%/năm. Trả toàn bộ gốc vay vào năm thứ 5. Doanh thu hằng
năm là 5000/năm, chi phí biến đổi là chiếm 30% doanh thu, chi phí cố định là
1000. Các chi phí này không bao gồm khấu hao và lãi vay. Dự án thực hiện trong
10 năm. TSCĐ thanh lý vào năm kết thúc dự ánlà 200, thuế TNDN 20%. Xác
định CFAT năm thứ 5
8. Biết công ty A có tổng vốn đầu tư là 1000 trong đó 60% đầu tư cho TSCĐ, phần
còn lại là TSLĐ. TSCĐ khấu hao đều trong 5 năm. Vốn đầu tư cho TSLĐ là vốn
vay với lãi suất 10%/năm. Trả toàn bộ gốc vay vào năm thứ 5. Doanh thu hằng
năm là 5000/năm, chi phí biến đổi là chiếm 30% doanh thu, chi phí cố định là
1000. Các chi phí này không bao gồm khấu hao và lãi vay. Dự án thực hiện trong
10 năm. TSCĐ thanh lý vào năm kết thúc dự ánlà 200, thuế TNDN 20%. Xác
định CFAT năm thứ 6
9. Biết công ty A có tổng vốn đầu tư là 1000 trong đó 60% đầu tư cho TSCĐ, phần
còn lại là TSLĐ. TSCĐ khấu hao đều trong 5 năm. Vốn đầu tư cho TSLĐ là vốn
vay với lãi suất 10%/năm. Trả toàn bộ gốc vay vào năm thứ 5. Doanh thu hằng
năm là 5000/năm, chi phí biến đổi là chiếm 30% doanh thu, chi phí cố định là
1000. Các chi phí này không bao gồm khấu hao và lãi vay. Dự án thực hiện trong
10 năm. TSCĐ thanh lý vào năm kết thúc dự ánlà 200, thuế TNDN 20%. Xác
định CFAT năm kết thúc dự án

TÀI LIỆU RIÊNG _ KHÔNG CHO MƯỢN _ CẤM MANG ĐẾN LỚP Page 2
Biên soạn: Cao Thu Hương 2020
10. Biết công ty A có tổng vốn đầu tư là 1000 trong đó 60% đầu tư cho TSCĐ, phần
còn lại là TSLĐ. TSCĐ khấu hao đều trong 6 năm. Vốn đầu tư cho TSLĐ là vốn
vay với lãi suất 10%/năm. Trả toàn bộ gốc vay vào năm thứ 5. Doanh thu hằng
năm là 5000/năm, chi phí biến đổi là chiếm 30% doanh thu, chi phí cố định là
1000. Các chi phí này không bao gồm khấu hao và lãi vay. Dự án thực hiện trong
10 năm. TSCĐ thanh lý vào năm kết thúc dự ánlà 200, thuế TNDN 20%. Xác
định CFAT năm thứ 6

Đề 4:

1. Xác định phải thu khách hàng biết tổng doanh thu là 1200. Giảm trừ doanh
thu 200. Hệ số thu nợ là 10
2. Xác định giá trị hàng tồn kho biết doanh thu thuần là 1000, lãi gộp bằng 20%
doanh thu thuần. Hệ số lưu kho là 8
3. Xác định số lần thu nhập đạt được trên lãi vay biết lãi vay của công ty là
1000, EBIT là 5000.
4. Xác định tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) biết tổng doanh thu là 1100,
giá trị hàng bán bị trả lại là 100. Lợi nhuận sau thuế 100
5. Xác định hiệu suất sử dụng tổng tài sản biết ROA là 10% , ROS là 5%
6. Xác định lãi vay của công ty biết vốn vay đầu năm là 1000. Cuối tháng 4 ,
vay thêm 200, cuối tháng 9 trả 300. Lãi suất vay 12%/năm.
7. Xác định cổ tức chi trả cho cổ phiếu thường. biết lợi nhuận sau thuế là 1000,
vốn cổ phiếu ưu đãi là 200, tỷ lệ trả cổ tức cho cp ưu đãi là 10%, tỷ lệ trả cổ
tức cho cp thường là 40%
8. Xác định NPV của công ty biết tỷ suất chiết khấu 10% , vốn đầu tư ban đầu
10.000 (t0- năm gốc) , dòng tiền sau thuế hàng năm như sau : Năm t1 –t5 là
5000 /năm. T6: 2000, t7-t10 là 1500.( lấy tròn số, không lấy thập phân )
9. Xác định PI của công ty biết tỷ suất chiết khấu 10% , vốn đầu tư ban đầu
10.000 (t0- năm gốc) , dòng tiền sau thuế hàng năm như sau : Năm t1 –t5 là
5000, t6 là 2000, t7-t10 là 1500 ( lấy sau số thập phân 1 số )
10. Xác định thu nhập trên 1 cổ phiếu thường (EPS) biết lợi nhuận sau thuế là
2000, tổng mệnh giá cổ phiếu là 1000, mệnh giá 1 cổ phiếu là 10. Công ty
không có cổ phiếu ưu đãi .

TÀI LIỆU RIÊNG _ KHÔNG CHO MƯỢN _ CẤM MANG ĐẾN LỚP Page 3
Biên soạn: Cao Thu Hương 2020

TÀI LIỆU RIÊNG _ KHÔNG CHO MƯỢN _ CẤM MANG ĐẾN LỚP Page 4

You might also like