You are on page 1of 5

1. Mục tiêu , quan điểm của đảng về CNHHDH vào thời kì đổi mới ?

a, mục tiêu:
- cải biến nước ta thành một nước công nghiệp có cơ sở vật chất - kỹ thuật hiện đại, có cơ cấu kinh
tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, mức
sống vật chất và tinh thần cao, quốc phòng - an ninh vững chắc, dân giàu, nước mạnh, dân chủ,
công bằng, văn minh.
- Để thực hiện mục tiêu trên, ở mỗi thời kỳ phải đạt được những mục tiêu cụ thể. Đại hội X xác
định mục tiêu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức để sớm
đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển.

b. Quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa


- Một là, công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa và công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát
triển kinh tế tri thức.
- Hai là, công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế.
- Ba là, lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững.
- Bốn là, coi phát triển khoa học và công nghệ là nền tảng, là động lực công nghiệp hóa, hiện đại
hóa.
- Năm là, phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững; tăng trưởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ
và công bằng xã hội, bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học.

2. Hoàn cảnh lịch sử và đường lối của Đảng trong thời kì đổi mới
Hoàn cảnh lịch sử
 Tình hình Thế giới
 Từ Thập kỷ 70 thế kỷ 20 tiến bộ nhanh chống của cuộc cách mạng KH-CN ,thúc đẩy lực lượng sx
thế giới phát triển . Xu thế chay đua phát triển kinh tế , dẫn đến cục diện hòa hoãn giữa các nước
lớn
 Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã mở rộng phạm vi, phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh
 Tình hình kinh tế – xã hội ở các nước xã hội chủ nghĩa xuất hiện sự trì trệ và mất ổn định
 Tình hình khu vực Đông Nam Á cũng có những chuyển biến mới , mở ra cục diện hoà bình, hợp
tác trong khu vực.
Tình hình Việt Nam
Thuận Lợi
 Đất nước hoàn toàn được giải phóng và thống nhất tổ quốc, mốt thắng lợi vĩ đại của dân
tộc
 Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội đã đạt được một số thành tựu quan trọng
Khó Khăn
 Suốt 30 năm chiến tranh hậu quả để lại vô cùng nặng nề
 Đối phó chiến tranh biên giới phía Tây Nam và phía Bắc
 Các thế lực thù địch tìm nhiều thủ đoạn chống phá cách mạng bao vậy cấm vận nền kt
VN
Các giai đoạn hình thành, phát triển đường lối đối ngoại thời kỳ đổi mới của Đảng
 Đại hội lần thứ IV của Đảng (12-1976)
 Nghiệm vụ
- Ra sức tranh thủ những điều kiện quốc tế thuận lợi để nhanh chóng hàn gắn những vết thương
chiến tranh , xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội ở nước ta
- Khôi Phục và phát triển KT-XH cũng cố quốc phòng
 Chủ Trương
- Củng cố và tăng cường tình đoàn kết chiến đấu và quan hệ hợp tác với tất cả các nước XHCN
- Bảo vệ và phát triển mối quan hệ đặc biệt Việt Nam – Lào – Campuchia
- Sẵn sàng, thiết lập phát triển quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trong khu vực.
- Thiết lập và mở rộng quan hệ bình thường giữa Việt Nam với tất cả các nước trên cơ sở tôn trọng
độc lập chủ quyền, bình đẳng và cùng có lợi
 Giữa năm 1978 Chủ trương chính sách đối ngoại của Đảng có sự điều chỉnh
- Chú trọng củng cố, tăng cường hợp tác về mọi mặt với Liên Xô là hòn đá tảng trong
chính sách đối ngoại của Việt Nam
- Nhấn mạnh yêu cầu ra sức bảo vệ mối quan hệ đặc biệt Việt – Lào trong bối cảnh vấn đề
Campuchia đang diễn biến phức tạp
- Chủ trương góp phần xây dựng khu vực Đông Nam Á hoà bình, tự do, trung lập và ổn
định
- Đề ra yêu cầu mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại
 Đại hội lần thứ V của Đảng (3/1982)
 Nghiệm vụ
- Công tác đối ngọi phải trở thành một mặt trận chủ động, tích cực trong đấu tranh nhằm
làm thất bại chính sách của các thế lực hiếu chiến mưu toan chống phá cách mạng nước
ta

 Chủ Trương
- Đảng ta tiếp tục nhấn mạnh đoàn kết và hợp tác toàn diện với Liên Xô là nguyên tắc, là
chiến lược và luôn luôn là hòn đá tảng trong chính sách đối ngoại của Việt Nam
- Xác định quan hệ đặc biệt Việt Nam – Lào – Campuchia có ý nghĩa sống còn đối với vận
mệnh của ba dân tộc
- Kêu gọi các nước ASEAN hãy cùng các nước Đông Dương đối thoại và thương lượng để
giải quyết các trở ngại, nhằm xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hoà bình và ổn định.
- Khôi phục quan hệ bình thường với Trung Quốc trên cơ sở các nguyên tắc cùng tồn tại
hoà bình; chủ trương thiết lập và mở rộng quan hệ bình thường về mặt nhà nước, về kinh
tế, văn hoá, khoa học, kỹ thuật với tất cả các nước không phân biệt chế độ chính trị

 Nhìn chung Đường Lối Đối ngoại của việt Nam (1975-1986)
 Ưu tiên trong xây dựng quan hệ hợp tác toán diên với liên xô và các nước
XHCN .
 Cũng cố tăng cường hợp tác với lào và campuchia
 Mở Rộng quan hệ với các nước không liên kết và các nước đang phát triển Đấu
tranh với sự bao vây cấm vận của các thế lực thù địch
3. Đường lối đấu tranh chống thực dân pháp?
 Đường lối đấu tranh chống thực dân pháp ( 1946-1954 )
1. Hoàn cảnh lịch sử
- 11 – 1946, quân Pháp liên tục mở các cuộc tấn công và chiếm đóng nước ta.
- 18 – 12 – 1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi chúng ta phải đầu hàng.
- 19 – 12 – 1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp Hội nghị mở rộng.
20h ngày 19 – 12 – 1946, tất cả các chiến trường trong cả nước đồng loạt nổ súng.
2. Nội dung của đường lối kháng chiến.
- Đường lối kháng chiến của Đảng được hình thành từng bước, thể hiện qua các văn kiện:
+ Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” (25 – 11 – 1945)
+ Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban thường vụ Trung ương Đảng (12 – 12 - 1946)
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh (19 – 12 – 1946)
+ Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh (1947)
a. Mục đích kháng chiến Đáng bọn phản động thực dân Pháp xâm lược.
➢ Giàng độc lập và thống nhất
b. Tính chất kháng chiến
- Là kháng chiến cách mạng của nhân dân, toàn dân đánh giặc.
- Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, giải phóng dân tộc có tính chất dân chủ mới, tiến bộ vì tự
do, độc lập, dân chủ hòa bình.
c. Phương châm tiến hành Tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân, thực hiện kháng chiến toàn dân,
toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính.
- Kháng chiến toàn diện:
+ Truyền thống, đoàn kết.
+ Lực lượng: Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân.
+ Pháp > Ta.
- Kháng chiến toàn diện:
+ Chính trị: Thực hiện đoàn kết toàn dân, xây dựng chính quyền, đoàn kết với Lào, Cam – pu –
chia, các dân tộc yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
+ Kinh tế: Tiêu thổ kháng chiến, xây dựng kinh tế tự cung tự cấp.
+ Văn hóa: Xóa bỏ văn hóa thực dân, phong kiến, xây dựng nền văn hóa dân chủ mới.
+ Quân sự: Thực hiện vũ trang toàn dân, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
+ Ngoại giao: Thực hiên then bạn bớt thù.
- Kháng chiến lâu dài: Làm thất bại âm mưu “Đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp
d. Triển vọng kháng chiến:
- Mặc dù lâu dài, gian khổ, khó khan, song nhất định thắng lợi.
 Đường lối đấu tranh chống thực dân pháp (1946 – 1954)
1. Hoàn cảnh lịch sử
- Đầu năm 1951, phe XHCN lớn mạnh Trung Quốc và Liên Xô giúp đỡ VN
- Cuộc kháng chiến của nhân dân 3 nước đông dương đã giành thắng lợi nhưng ở mức độ
không đồng đều
- Mỹ đã can thiệp trực tiếp vào cuộc chiến Đông Dương
2. Nội dung đường lối
a. Tính chất xã hội:
- Dân chủ nhân dân
- Một phần thuộc địa (Vùng pháp chiếm )
- Nửa phong kiến
b. Đối tượng cách mạng
- Đối tượng chính là đế quốc Pháp và bọn can thiệp Mỹ.
- Đối tượng phụ là phong kiến phản động.
c. Nhiệm vụ cách mạng
- Đánh đuổi đế quốc xâm lược
- Xóa bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến , làm cho người cày có ruộng
- Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho CNXH
 Ba nhiệm vụ đó khăng khít với nhau. Song nhiệm vụ chính trước mắt là hoàn
thành giải phóng dân tộc
d. Động lực cách mạng
- Công nhân
- Nông dân
- Tiểu tư sản ( thành thị và trí thức )
- Tư sản dân tộc
- Thân sĩ ( địa chủ yêu nước )
e. Đặc điểm cách mạng
- Là cuộc CM dân tộc dân chủ nhân dân
f. Triển vọng cách mạng : nhất định sẽ đưa VN tới CNXH
g. Điều kiện để tiến tới CNXH
- CMVN phải do giai cấp công nhân lãnh đạo
- Có sự liên minh chặt chẽ giữa công nhân với nhân dân và lao động trí óc
- Tranh thủ sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân, nhất là TQ
h. Con đường đi lên CNXH:
- Giai đoạn 1: giải phóng dân tộc
- Giai đoạn 2: xóa bỏ di tích phong kiến , nửa phong kiến , người cày có ruộng, phát triển
kỹ nghệ, hoàn chỉnh chế độ DCND
- Giai đoạn 3: xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH, đi lên CNXH.
i. Giai cấp lãnh đạo
- Giai cấp công nhân
j. Mục đích của đảng
- Phát triển chế độ DCND
- Tiến lên XHCN
k. Chính sách của Đảng: Có 15 chính sách lớn nhằm phát triển chế độ dân chủ nhân
dân, gây mầm móng cho chủ nghĩa xã hội và đẩy mạnh kháng chiến đến thắng
lợi.
l. Quan hệ quốc tế:
- Đứng về phe hòa bình và dân chủ
- Đoàn kết Việt-Trung-Xô, Việt-Miên-Lào
m. Quá trình bổ sung và phát triển đường lối:
- Hội nghị Trung ương lần thứ I (3/1951)
- Hội nghị Trung ương lần thứ II (9-10/1951)
- Hội nghị Trung ương lần thứ IV (1/1953)
- Hội nghị Trung ương lần thứ V (11/1953), Đảng phát động quần chúng triệt để
giảm tô và tiến hành cải cách ruộng đất.
3. Kết quả và nghĩa lịch sử :
 Kết quả
- Đảng ra hoạt động công khai đã có điều kiện kiện toàn tổ chức, tăng cường
sự lãnh đạo cuộc kháng chiến. Bộ máy chính quyền được củng cố.
- Khối đại đoàn kết toàn dân phát triển lên một bước mới…
- 21/7/1954, Hiệp định Giơnevơ được ký kết
 Ý nghĩa lịch sử

 Đối với nước ta:


 Đã làm thất bại cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp (được đế quốc Mỹ hỗ trợ),
buộc chúng phải công nhận độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của các nước
Đông Dương.
 Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo điều kiện để miền Bắc tiến lên CNXH.
 Tăng thêm niềm tự hào dân tộc cho nhân dân ta
 Nâng cao uy tín VN trên trường quốc tế.
 Đối với quốc tế:
 Thắng lợi đó đã cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên toàn thế giới.
 Tăng thêm lực lượng cho chủ nghĩa xã hội và cách mạng thế giới.
 Mở ra sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới, trước hết là hệ thống
thuộc địa của thực dân Pháp.

You might also like