You are on page 1of 7

SSI - TRUNG TÂM PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam (CTG: HOSE)


MUA – Giá mục tiêu 1 năm: 46.400 đồng/cp
Giá hiện tại: 38.300 đồng/cp

Nguyễn Thị Thùy Linh Quay lại đà tăng trưởng nhờ bán bảo hiểm và không còn trái
linhntt1@ssi.com.vn
phiếu VAMC
+84 24 3936 6321 ext. 8719

Thu nhập tăng đột biến củng cố chất lượng tài sản và lợi nhuận ròng: CTG công bố tổng thu nhập
Ngày 04/03/2021
họat động (TOI) và lợi nhuận trước thuế (LNTT) Q4/2020 lần lượt đạt 13,1 nghìn tỷ đồng (+24% so
với cùng kỳ) và 6,7 nghìn tỷ đồng (+102% so với cùng kỳ). Lũy kế cả năm 2020, TOI và LNTT lần
NGÀNH TÀI CHÍNH
lượt đạt 45,3 nghìn tỷ đồng (+11,7% so với cùng kỳ) và 17,1 nghìn tỷ đồng (+44,9% so với cùng
kỳ). Kết quả của CTG rất tốt trong bối cảnh dịch Covid-19 và tăng trưởng tín dụng trì trệ, và CTG đã
Các chỉ số chính
hoàn thành xử lý được hết trái phiếu VAMC (giá trị ròng trong năm là 6,2 nghìn tỷ đồng).
Giá trị vốn hoá (triệu USD): 6.245
Giá trị vốn hoá (tỷ VND): 143.723
Triển vọng lợi nhuận tăng mạnh trong năm 2021 nhờ bancassurance và không còn trái phiếu
Số cổ phiếu lưu hành (triệu) 3.723
VAMC: Chúng tôi ước tính LNTT năm 2021 của CTG đạt 20,2 nghìn tỷ đồng (+18,4% so với cùng
Giá Cao/thấp nhất trong 52 tuần
(‘000 VND)
40,1/16,6 kỳ), với giả định tăng trưởng tín dụng, tiền gửi và tài sản lần lượt là 10,8%, 10,8% và 9,8% so với
KLGD trung bình 3 tháng (cp) 9.701.709 cùng kỳ. Chúng tôi giả định rằng năm 2021, CTG sẽ bắt đầu ghi nhận 1/5 phí trả trước từ hợp đồng
KLGD trung bình 3 tháng (triệu bảo hiểm độc quyền được ký kết với Manulife trong năm 2020 – trị giá khoảng 1,6 nghìn tỷ đồng.
15,1
USD) Trong khi đó, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng ước tính giảm -5,4% so với cùng kỳ vì sẽ không còn
KLGD trung bình 3 tháng (tỷ đồng) 347,53 phải trích dự phòng cho trái phiếu VAMC.
Tỷ lệ sở hữu nước ngoài (%) 28,35
Tỷ lệ sở hữu nhà nước (%) 64,46 Quan điểm đầu tư: Tại mức giá 38.600 đồng/cp, CTG giao dịch với hệ số P/B 2020 và 2021 lần
Tỷ lệ sở hữu BLĐ (%) N.a lượt là 1,7x và 1,5x. Chúng tôi nâng giá mục tiêu 1 năm đối với cổ phiếu CTG lên 46.400 đồng/cp
(từ 41.100 đồng/cp) do ước tính tăng BVPS cuối năm 2021 và chúng tôi nâng hệ số P/B mục tiêu
Biến động giá cổ phiếu từ 1,7x lên 1,8x. Với mức giá mục tiêu điều chỉnh này cho thấy triển vọng tăng giá là 20,2% so với
giá hiện tại và Tỷ suất đầu tư (ROI) là 21,5% bao gồm cổ tức. Chúng tôi lặp lại khuyến nghị MUA
đối với cổ phiếu CTG.

Nguồn: Bloomberg
Thông tin cơ bản về công ty

Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam được


thành lập vào năm 1988 sau khi tách khỏi Ngân hàng
Nhà nước trở thành một ngân hàng độc lập, và chính
thức lấy tên Ngân hàng Công Thương Việt Nam (ICB)
vào năm 1990. Kể từ tháng 4/2008, ICB đã giới thiệu
thành công logo mới và đổi tên thành Vietinbank. Sau
hơn 20 năm phát triển, ngân hàng đã trở thành ngân
hàng lớn thứ hai Việt Nam với tổng tài sản ước tính
đạt 780 nghìn tỷ đồng (2015).

SSI.COM.VN Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 1


SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG TÂM PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

Bảng: Tóm tắt bảng cân đối kế toán

(tỷ đồng) 2020 2019 % YTD


Vốn chủ sở hữu 85.395 77.355 10,4%
Tổng tài sản 1.341.393 1.240.711 8,1%
Cho vay khách hàng (bao gồm trái phiếu doanh nghiệp) 1.027.542 953.178 7,8%
Tiền gửi khách hàng (bao gồm chứng chỉ tiền gửi) 1.050.207 949.852 10,6%
Tỷ lệ nợ xấu kết hợp (bao gồm trái phiếu VAMC) 0,94% 1,16%
Tỷ lệ dự phòng bao nợ xấu kết hợp (bao gồm trái phiếu VAMC) 132,00% 82,80%
LDR thuần 87,20% 90,00%

Nguồn: CTG, SSI Research

Bảng: Tóm tắt báo cáo kết quả kinh doanh

(tỷ đồng) 4Q 2020 4Q 2019 % YoY 2020 2019 % YoY


Thu nhập lãi ròng 10.287 8.692 18,3% 35.581 33.199 7,2%
Thu nhập ròng ngoài lãi 2.823 1.879 50,3% 9.699 7.320 32,5%
Tổng thu nhập hoạt động 13.110 10.571 24,0% 45.280 40.519 11,7%
Chi phí hoạt động -5.713 -5.125 11,5% -16.062 -15.735 2,1%
Tỷ lệ Chi phí trên thu nhập (CIR) 43,60% 48,50% 35,50% 38,80%
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng -690 -2.121 -67,5% -12.148 -13.004 -6,6%
Lợi nhuận trước thuế 6.706 3.325 101,7% 17.070 11.781 44,9%
NIM 3,28% 3,00% 2,88% 2,92%
Chi phí tín dụng -0,28% -0,93% -1,25% -1,44%
ROAA 1,65% 0,87% 1,06% 0,79%
ROAE 25,4% 14,0% 16,9% 13,1%

Nguồn: CTG, SSI Research

Diễn biến chính của CTG

Chuyển hướng khỏi trái phiếu doanh nghiệp để giảm rủi ro tín dụng: CTG duy trì quan điểm thận trọng về tăng
trưởng tín dụng. Trái ngược với nhiều ngân hàng tư nhân lớn khác tích cực mở rộng danh mục đầu tư trái phiếu
doanh nghiệp trong năm 2020, CTG đã giảm số dư trái phiếu doanh nghiệp nhiều nhất, ở cả giá trị tuyệt đối (-5,7
nghìn tỷ đồng) và tốc độ giảm (-32% so với cùng kỳ). Việc thoái vốn được tiến hành vào thời điểm thích hợp; khi
trái phiếu doanh nghiệp thu hút được cả ngân hàng và nhà đầu tư đại chúng. Với cùng lý do, cho vay các doanh
nghiệp lớn không phải là ưu tiên của ngân hàng (+1,8% so với cùng kỳ).

Điểm sáng trong tăng trưởng tín dụng là cho vay bán lẻ (+11,9% so với cùng kỳ, chiếm tỷ trọng 33,7% trong tổng
dư nợ), SME (+14,7% so với cùng kỳ, chiếm tỷ trọng 24,2% trong tổng dư nợ) và doanh nghiệp FDI (+10,6% so
với cùng kỳ, chiếm tỷ trọng 5,5% trong tổng dư nợ). Tổng cộng, tăng trưởng tín dụng đạt +7,8% so với cùng kỳ,
đây là mức thấp nhất so với các ngân hàng niêm yết (bình quân +13,9% so với cùng kỳ). Tương tự như các ngân
hàng khác, 77% tổng tăng trưởng tín dụng cả năm được giải ngân trong Q4/2020.

Chuyển từ cho vay liên ngân hàng sang trái phiếu: Song song với xu hướng chung của các ngân hàng lớn có
nguồn vốn chi phí thấp và tăng trưởng tín dụng thấp hơn mức bình quân, CTG đẩy mạnh đầu tư vào trái phiếu do
các ngân hàng khác phát hành (+27,2% so với cùng kỳ). Ngân hàng cũng mở rộng đầu tư vào trái phiếu chính
phủ +27,6% so với cùng kỳ. Các khoản này được tài trợ bởi tiền gửi và cho vay liên ngân hàng giảm -21% so với
cùng kỳ, vốn thường mang lại lợi suất thấp hơn so với hai loại tài sản trước đó là trái phiếu liên ngân hàng và trái
phiếu chính phủ.

Khối lượng phát hành trái phiếu cấp 2 cao kỷ lục: Tổng tiền gửi của khách hàng tăng +10,6% so với cùng kỳ,
cao hơn mức tăng trưởng tín dụng trong bối cảnh nhu cầu tín dụng yếu. Điều này được thúc đẩy bởi cả mảng bán
lẻ (+17% so với cùng kỳ) và FDI (+51,5% so với cùng kỳ). Năm 2020, CTG đã phát hành 10,9 nghìn tỷ đồng trái

SSI.COM.VN Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 2


SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG TÂM PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

phiếu cấp 2, tăng gần gấp đôi so với năm 2019, đứng thứ 2 trong ngành trong giai đoạn này. Nhờ đó, CTG chính
thức công bố tuân thủ theo Basel II (Thông tư 41) bắt đầu từ ngày 1/1/2021 và đặt mục tiêu CAR theo Basel II là
8,5%.

Chi phí vốn giảm mạnh giúp NIM đi ngang: Lợi suất tài sản giảm -45 bps so với cùng kỳ, do lợi suất cho vay
giảm -49 bps so với cùng kỳ, lãi suất huy động liên ngân hàng giảm -39 bps so với cùng kỳ và lợi suất giấy ghi
nợ giảm -88 bps so với cùng kỳ. Trong năm 2020, CTG đã cắt giảm lãi suất cho vay khoảng -2% đến -2,5%/năm
đối với 280 nghìn tỷ đồng dư nợ cho vay hiện tại bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 và thiên tai, cộng với 400 nghìn
tỷ đồng dư nợ mới giải ngân, tổng cộng chiếm 67% tổng dư nợ.

Đồng thời, chi phí vốn giảm -46 bps so với cùng kỳ, do ngân hàng cắt giảm lãi suất tiền gửi từ 130 bps đến 160
bps so với cùng kỳ đối với tất cả các kỳ hạn trong năm 2020. Số dư CASA cũng được cải thiện, tăng +27,8% so
với cùng kỳ, nâng tỷ lệ CASA lên 19,6%. Nhìn chung, NIM ở mức 2,86% về cơ bản không đổi so với 2,88% trong
năm 2019.

Thu nhập ngoài lãi tăng mạnh (+32,5% so với cùng kỳ), đóng góp 21,4% vào tổng thu nhập (TOI). Các động
lực tăng trưởng chính bao gồm lãi kinh doanh ngoại hối (+27,8% so với cùng kỳ), thu từ nợ xấu đã xóa (+30,9%
so với cùng kỳ) và thu nhập từ kinh doanh và đầu tư chứng khoán tăng hơn gấp đôi. Thu nhập phí ròng tăng +7%
so với cùng kỳ, giảm tốc so với các năm trước. Điều này chủ yếu là do thu nhập phí từ dịch vụ thanh toán tăng
trưởng chậm hơn (+5,2% so với cùng kỳ), chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng doanh thu của ngân hàng, tỷ trọng
ở mức 38,3%.

Chi phí hoạt động được quản lý tốt giúp hệ số CIR giảm xuống 35,5% từ 38,5% trong năm 2019, ở mức thấp
hơn so với các công ty cùng ngành. Chi phí nhân viên giảm -1,8%, trong khi số nhân viên tăng + 1,6% YoY.

Chất lượng tài sản cải thiện đáng kể: Trong năm 2020, CTG đã xóa ròng 6,2 nghìn tỷ đồng trái phiếu VAMC. Số
dư nợ xấu tiếp tục giảm -12% so với cùng kỳ khiến tỷ lệ nợ xấu của CTG giảm -22 bps xuống cùng kỳ xuống
0,94%. Nợ nhóm 2 cũng giảm -33 bps xuống chỉ còn 0,28%.

Dư nợ cho vay tái cấu trúc lại giảm -23,8% so với Q3/2020 xuống còn 6,4 nghìn tỷ đồng (bao gồm 5 nghìn tỷ
đồng nợ gốc và 1,4 nghìn tỷ đồng tiền lãi), tương đương 0,63% tổng dư nợ, chúng tôi cho rằng con số này là
không quá nhiều.

Tỷ lệ dự phòng bao nợ xấu (LLC), tính cả trái phiếu VAMC, tăng đáng kể lên 132% từ 82,8% trong năm 2019. Với
mức tăng như vậy, chúng tôi tin rằng chất lượng tài sản của CTG đã được nâng cấp.

Ước tính năm 2021 và định giá

Năm 2021, ban lãnh đạo CTG đặt mục tiêu tăng trưởng tài sản, tiền gửi và tín dụng lần lượt từ 3-6%, 10-12% và
8-11% so với cùng kỳ. Số dư nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay dự kiến dưới 2%. LNTT dự kiến tăng khoảng 10-20%
so với cùng kỳ lên khoảng từ 18,8 nghìn tỷ đồng đến 20,5 nghìn tỷ đồng.

Chúng tôi ước tính LNTT năm 2021 của CTG đạt 20,2 nghìn tỷ đồng (+18,4% so với cùng kỳ), với giả định tăng
trưởng tín dụng, tiền gửi và tài sản lần lượt đạt 10,8%, 10,8% và 9,8% so với cùng kỳ.

Chúng tôi ước tính NIM sẽ tăng nhẹ lên 2,88%, do chi phí vốn được cải thiện và tốc độ tăng trưởng cho vay liên
ngân hàng thấp hơn. Do đó, chúng tôi ước tính tăng trưởng thu nhập lãi ròng sẽ là +8,2% so với cùng kỳ. Chúng
tôi ước tính thu nhập phí ròng sẽ tăng +13,4% so với cùng kỳ, nhờ vào bancassurance (+50% so với cùng kỳ)
và dịch vụ thanh toán (+8% so với cùng kỳ), trong khi thu nhập ngoài lãi khác ước tính tăng +4,1% so với cùng
kỳ. Chúng tôi giả định rằng từ 2021 ngân hàng sẽ bắt đầu ghi nhận 1/5 phí trả trước từ các hợp đồng bảo hiểm

SSI.COM.VN Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 3


SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG TÂM PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

độc quyền được ký kết với Manulife trong năm 2020 trị giá khoảng 1,6 nghìn tỷ đồng. Trong khi đó, thu nhập từ
kinh doanh ngoại hối, chứng khoán và đầu tư dự kiến sẽ giảm -26% so với cùng kỳ.

Hệ số CIR ước tính giảm xuống 35,3%, trong đó chi phí nhân viên sẽ tăng trở lại mức trước Covid và thu nhập phí
banca trả trước giúp TOI tăng đáng kể. Trong khi đó, dự phòng rủi ro tín dụng dự kiến sẽ giảm -5,4% so với cùng
kỳ do không phải trích lập dự phòng cho trái phiếu VAMC, mặc dù CTG có khả năng phải tăng trích lập dự phòng
rủi ro tín dụng đối với khoản vay bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 sau khi sửa đổi Thông tư 01.

Tại mức giá 38.600 đồng/cổ phiếu, CTG giao dịch với hệ số P/B 2020 và 2021 lần lượt là 1,7x và 1,5x. Chúng tôi
nâng giá mục tiêu 1 năm của cổ phiếu CTG lên 46.400 đồng (từ 41.100 đồng) do ước tính tăng trưởng BVPS trong
năm 2021 và chúng tôi nâng P/B mục tiêu từ 1,7x lên 1,8x. Với mức giá mục tiêu điều chỉnh này cho thấy triển
vọng tăng giá là 20,2%.

Chúng tôi cũng giả định CTG sẽ chi trả cổ tức 5% bằng tiền mặt cho năm 2020 trong năm 2021, tương đương lợi
suất cổ tức là 1,3%, ROI tiềm năng là 21,5%. Chúng tôi duy trì khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu CTG.

Rủi ro: Rủi ro chính đối với khuyến nghị của chúng tôi là tỷ lệ nợ xấu và số dư nợ tái cấu trúc cao hơn ước tính.

SSI.COM.VN Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 4


SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG TÂM PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

PHỤ LỤC: BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM

Triệu đồng 2017 2018 2019 2020 2021F


Bảng cân đối kế toán
+ Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 5.979.833 7.028.347 8.282.726 9.930.181 21.941.910
+ Tiền gửi tại NHNN 20.756.531 23.182.208 24.873.714 57.616.650 30.779.499
+ Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác 107.510.487 130.512.012 129.388.518 102.532.918 120.988.843
+ Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài
528.762 281.166 469.712 137.122 0
chính khác
+ Chứng khoán kinh doanh 3.528.982 3.131.835 3.825.374 5.601.747 6.659.411
+ Cho vay khách hàng 782.385.236 851.865.984 922.325.251 1.002.770.924 1.109.679.149
+ Chứng khoán đầu tư 128.392.765 102.100.093 104.615.279 114.941.998 133.291.986
+ Đầu tư dài hạn 3.114.101 3.317.405 3.282.709 3.321.069 3.321.069
+ Tài sản cố định 11.436.527 11.139.862 10.996.975 10.810.593 11.351.123
+ Tài sản khác 31.427.618 31.730.749 32.651.217 33.729.720 34.741.612
Tổng tài sản 1.095.060.842 1.164.289.661 1.240.711.475 1.341.392.922 1.472.754.602
+ Các khoản nợ NHNN 15.206.899 62.600.159 70.602.893 44.597.188 44.597.188
+ Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác 115.158.765 111.399.612 109.483.059 128.519.115 134.945.071
+ Tiền gửi của khách hàng 752.935.338 825.816.119 892.785.228 990.331.385 1.099.267.837
+ Các công cụ tài chính phái sinh và các nghĩa vụ tài
0 0 0 0 0
chính khác
+ Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay tổ chức tín dụng
6.364.158 5.934.029 5.775.899 2.733.251 2.733.251
chịu rủi ro
+ Phát hành giấy tờ có giá 22.501.773 46.216.359 57.066.353 59.875.570 64.665.616
+ Các khoản nợ khác 119.128.626 45.007.049 27.643.225 29.941.399 29.941.399
Tổng nợ phải trả 1.031.295.559 1.096.973.327 1.163.356.657 1.255.997.908 1.376.150.362
+ Vốn 46.208.756 46.416.214 46.724.637 46.724.652 46.724.652
Vốn điều lệ 37.234.046 37.234.046 37.234.046 37.234.046 37.234.046
Thặng dư vốn cổ phần 8.974.710 8.974.698 8.974.683 8.974.698 8.974.698
Vốn khác 0 207.470 515.908 515.908 515.908
+ Dự phòng 7.476.339 8.167.617 9.610.061 11.605.298 14.040.875
+ Chênh lệch tỷ giá 550.601 599.602 626.014 481.781 481.781
+ Chênh lệch định giá lại tài sản 0 0 0 0 0
+ Lợi nhuận chưa phân phối 9.233.969 11.836.676 19.832.683 25.984.590 34.758.240
Tổng vốn chủ sở hữu 63.469.665 67.020.109 76.793.395 84.796.321 96.005.548
Lợi ích thuộc cổ đông thiểu số 295.618 296.225 561.423 598.693 598.693
Tổng nợ phải trả, vốn chủ sở hữu và lợi ích thuộc cổ
1.095.060.842 1.164.289.661 1.240.711.475 1.341.392.922 1.472.754.602
đông thiểu số

Tăng trưởng
Huy động 14,2% 12,5% 8,9% 10,6% 10,8%
Tín dụng 18,4% 6,1% 7,3% 7,8% 10,8%
Tổng tài sản 15,4% 6,3% 6,6% 8,1% 9,8%
Vốn chủ sở hữu 5,6% 5,6% 14,9% 10,4% 13,1%
Thu nhập lãi thuần 21,4% -18,0% 49,5% 7,2% 8,2%
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh 23,7% -12,8% 42,4% 11,7% 8,2%
Chi phí hoạt động 17,3% -6,5% 11,7% 2,1% 7,6%
Lợi nhuận trước thuế 8,9% -28,8% 79,6% 44,9% 18,4%
Lợi nhuận sau thuế 10,3% -29,2% 79,6% 45,0% 18,3%

Định giá
BVPS 17.046 18.000 20.625 22.774 25.784
PE 18,11 16,3 16,9 13,05 11
PB 1,64 1,28 1,68 1,69 1,5
Tỷ suất cổ tức 0,00% 0,00% 2,70% 2,70% 2,70%

Nguồn: Công ty, SSI ước tính

SSI.COM.VN Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 5


SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG TÂM PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

Triệu đồng 2017 2018 2019 2020F 2021F


Báo cáo kết quả kinh doanh
Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự 65.277.199 73.869.866 82.742.771 83.681.724 89.406.739
Chi phí lãi và các chi phí tương tự -38.204.212 -51.658.034 -49.543.734 -48.100.344 -50.908.124
Thu nhập lãi thuần 27.072.987 22.211.832 33.199.037 35.581.380 38.498.615
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 4.302.331 5.963.790 7.888.130 8.342.489 9.468.725
Chi phí hoạt động dịch vụ -2.447.131 -3.193.013 -3.832.752 -4.001.698 -4.544.988
Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ 1.855.200 2.770.777 4.055.378 4.340.791 4.923.737
Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối 709.966 709.869 1.564.300 1.999.716 1.839.739
Lãi thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh 324.668 271.475 365.564 601.275 150.000
Lãi thuần từ đầu tư chứng khoán -80.869 218.321 -790.728 360.950 200.000
Lãi thuần từ hoạt động khác 1.994.872 1.889.015 1.497.435 1.875.817 1.736.538
Lãi thuần từ đầu tư vào công ty liên doanh/liên kết 743.046 374.238 628.400 520.097 1.650.000
TỔNG THU NHẬP TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 32.619.870 28.445.527 40.519.386 45.280.026 48.998.629
TỔNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG -15.069.777 -14.084.040 -15.734.862 -16.061.505 -17.289.549
Lợi nhuận ròng từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng 17.550.093 14.361.487 24.784.524 29.218.521 31.709.079
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng -8.343.899 -7.802.854 -13.003.531 -12.148.181 -11.494.236
LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ 9.206.194 6.558.633 11.780.993 17.070.340 20.214.844
Thuế thu nhập doanh nghiệp -1.747.292 -1.281.387 -2.304.004 -3.329.341 -3.953.409
LỢI NHUẬN SAU THUẾ 7.458.902 5.277.246 9.476.989 13.740.999 16.261.435
Lợi nhuận thuộc về cổ đông thiểu số -26.539 -2.443 -15.722 -61.892 -24.256
LỢI NHUẬN RÒNG 7.432.363 5.274.803 9.461.267 13.679.107 16.237.179
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (đồng) 1.546 1.417 2.044 2.957 3.510
Cổ tức tiền mặt (VND) 0 0 500 500 500
Tỷ lệ cổ tức cổ phiếu 0% 28,80% 0% 0% 0%

Nhu cầu vốn


Hệ số an toàn vốn- CAR (Basel I) 9,36% 9,33% 9,25% 9,02% 9,03%
Vốn CSH/Tổng tài sản 5,82% 5,78% 6,23% 6,37% 6,56%

Chất lượng tài sản


Tỷ lệ nợ xấu 1,14% 1,59% 1,16% 0,94% 1,15%
Tỷ lệ dự phòng nợ xấu 92% 95% 120% 132% 134%

Hệ số về quản lý
Tỷ lệ chi phí/thu nhập - CIR 46,20% -49,50% -38,80% -35,50% 46,00%
Lãi thuần từ HĐKD trên mỗi nhân viên 1.372 1.176 1.681 1.850 2.029
Lợi nhuận trước thuế trên mỗi nhân viên 387 271 489 697 837
Lãi thuần từ HĐKD trên mỗi chi nhánh/PGD 27.297 25.040 35.543 39.443 42.204
Lợi nhuận trước thuế trên mỗi chi nhánh/PGD 7.704 5.773 10.334 14.870 17.412

Lợi nhuận
Hệ số chênh lệch lãi thuần - NIM 2,78% 2,06% 2,88% 2,86% 2,84%
Thu nhập ngoài lãi/Lãi thuần từ HĐKD 17,00% 21,91% 18,07% 21,42% 21,43%
ROA - trung bình 0,73% 0,47% 0,79% 1,06% 1,16%
ROE - trung bình 12,01% 8,05% 13,10% 16,89% 17,87%

Thanh khoản
Tỷ lệ cấp tín dụng trên vốn huy động - LDR 94,0% 90,3% 90,0% 87,2% 87,7%

Nguồn: Công ty, SSI ước tính

SSI.COM.VN Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 6


SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG TÂM PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

KHUYẾN CÁO

Các thông tin, tuyên bố, dự đoán trong bản báo cáo này, bao gồm cả các nhận định cá nhân, là dựa trên các nguồn thông tin tin cậy, tuy nhiên SSI không đảm bảo
sự chính xác và đầy đủ của các nguồn thông tin này. Các nhận định trong bản báo cáo này được đưa ra dựa trên cơ sở phân tích chi tiết và cẩn thận, theo đánh giá
chủ quan của chúng tôi, là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo. Các nhận định trong báo cáo này có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không báo trước. Báo cáo này
không nên được diễn giải như một đề nghị mua hay bán bất cứ một cổ phiếu nào. SSI và các công ty con; cũng như giám đốc, nhân viên của SSI và các công ty
con có thể có lợi ích trong các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI có thể đã, đang và sẽ tiếp tục cung cấp dịch vụ cho các công ty được đề cập tới
trong báo cáo này. SSI sẽ không chịu trách nhiệm đối với tất cả hay bất kỳ thiệt hại nào hay sự kiện bị coi là thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay bất kỳ thông
tin hoặc ý kiến nào của báo cáo này.

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận
của SSI.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Trung tâm phân tích và tư vấn đầu tư


Hoàng Việt Phương
Giám đốc Trung Tâm phân tích và tư vấn đầu tư
phuonghv@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8729

Chiến lược thị trường Phân tích cổ phiếu KHCN Dữ liệu


Nguyễn Lý Thu Ngà Ngô Thị Kim Thanh Nguyễn Thị Kim Tân
Chuyên viên phân tích cao cấp Chuyên viên phân tích cao cấp Chuyên viên hỗ trợ
nganlt@ssi.com.vn thanhntk@ssi.com.vn tanntk@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3051 SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3053 Tel: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8715

Nguyễn Trọng Đình Tâm Nguyễn Thị Thanh Tú, CFA


Chuyên viên phân tích Chuyên viên phân tích cao cấp
tamntd@ssi.com.vn tuntt@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8713 SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8718

Phân tích kỹ thuật Lê Huyền Trang


Lương Biện Nhân Quyền Chuyên viên phân tích cao cấp
Chuyên viên phân tích cao cấp tranglh@ssi.com.vn
quyenlbn@ssi.com.vn SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8717
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321

SSI.COM.VN Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 7


SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty

You might also like