Professional Documents
Culture Documents
1. Bìa ngoài cùng đóng bìa cứng, trong là bìa giả trình bày theo mẫu.
2. Trang tiếp theo là trang số 1 trình bày phần mục lục theo mẫu.
3. Các trang tiếp theo trình bày phần nội dung của thiết kế môn học (TKMH) theo mẫu.
4. Trang cuối cùng trình bày phần mục lục tham khảo.
YÊU CẦU VỀ TRÌNH BÀY VĂN BẢN, BẢN VẼ (bỏ bản vẽ)
6 J0 = f(kNT) -
7 J=aJ0
vA
8 Dopt m
nJ
T
9 kT -
n 2 Dopt
4
P
10 f kT , J -
D
11 0 f kT , J -
1 1 t
12 D 0 -
iQ 1 wT
Rv
13 PD kW
D
PD
14 PS kW
SG k E
Sau khi tính toán ta xây dựng đồ thị : P = f(v), D = f(v) , 0 = f(v), P/D = f(v)
Dựa vào đồ thị ta xác định được các thông số của chong chóng.
2.5.4. Kiểm tra tỷ số đĩa theo điều kiện không xảy ra xâm thực:
Theo Schoenherr thì tỷ số đĩa nhỏ nhất không xảy ra xâm thực đươc tính theo công
thức sau:
AE kc
1, 275 nD
2
A0 min P0
trong đó: 1,3 1, 6 - hệ số thực nghiệm phụ thuộc vào tải trọng chong chóng
k = f (Z;P/D;J) – hệ số, tra đồ thị
P = (P + h ), kN/m
P = 101,340 – áp suất khí quyển, kN/m
= 10 – trọng lượng riêng của nước, kN/m
h = T- 0,55 D – khoảng cách từ tâm trục chong chóng đến đường nước
thiết kế, m
n – vòng quay chong chóng, rps
D – đường kính chong chóng, m
Từ bảng trên ta xây dựng được hình bao duỗi phẳng của chong chóng.
2.6.2. Xây dựng profin cánh :
2.6.2.1. Xác định chiều dày lớn nhất của các profin tại các tiết diện :
- Chiều dày tại mút cánh :
eR aD(50 D) , mm
trong đó :
a = 0,06 – đối với chong chóng làm bằng hợp kim đồng
D – đường kính chong chóng, m
- Chiều dày giả định tại đường tâm trục :
e0 , mm
r emax
r
R
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
2.6.2.2. Bảng tung độ profin cánh
MỤC LỤC
PHẦN TÊN PHẦN, MỤC TRANG
MỤC LỤC
GIỚI THIỆU CHUNG
Phần I TÍNH TOÁN LỰC CẢN VÀ CÔNG SUẤT KÉO
1.1 LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP TÍNH
1.2 TÍNH TOÁN LỰC CẢN VÀ CÔNG SUẤT KÉO
Phần II TÍNH TOÁN CHONG CHÓNG
2.1 CHỌN VẬT LIỆU
2.2 TÍNH TOÁN HỆ SỐ LỰC HÚT, HỆ SỐ DÒNG THEO
2.3 CHỌN SƠ BỘ ĐƯỜNG KÍNH CHONG CHÓNG
2.4 CHỌN SỐ CÁNH CHONG CHÓNG
TÍNH TOÁN CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA CHONG
2.5
CHÓNG
2.6 XÂY DỰNG BẢN VẼ CHONG CHÓNG
2.7 KIỂM TRA BỀN THEO QUY PHẠM
2.8 TÍNH TOÁN VÀ XÂY DỰNG ĐỒ THỊ VẬN HÀNH
Mẫu bìa:
PHẦN II: TÍNH TOÁN CHONG CHÓNG (bài toán cho PS)
2.1. Chọn vật liệu
- Tham khảo QCVN 21:2010/BGTVT
2.2. Tính toán hệ số dòng theo và hệ số lực hút
- Tham khảo sổ tay kỹ thuật đóng tàu tập 1
2.3. Chọn sơ bộ đường kính chong chóng
2.3.1. Chọn động cơ chính
- Dựa vào công suất đã cho chọn động cơ chính theo catalog của các hãng máy
- Nêu hãng, mác, công suất, vòng quay định mức và đồ thị đặc tính (nếu có)… của động
cơ.
2.3.2. Chọn sơ bộ vòng quay của chong chóng
- Nếu động cơ đã chọn là động cơ thấp tốc thì chọn phương án truyền động trực tiếp khi
đó vòng quay của chong chóng bằng vòng quay động cơ.
- Nếu động cơ là cao tốc hoặc trung tốc thì chọn phương án truyền động gián tiếp qua
hộp số. Tham khảo bài giảng để tìm khoảng vòng quay hợp lý của chong chóng từ đó xác
định sơ bộ được tỉ số truyền của hộp số. Dựa vào catalog của các hãng hộp số để tìm tỉ số
truyền phù hợp và tính được vòng quay của chong chóng.
N ≤ 300 – động cơ thấp tốc
1500 ≥ N > 300 – động cơ trung tốc
N ≥ 1500 – động cơ cao tốc
2.3.3. Chọn sơ bộ vận tốc tàu
Ta có PE = 0,85kPS
Từ PE tra đồ thị lực cản và công suất kéo ta tìm được sơ bộ vận tốc vS của tàu.
2.3.4. Chọn sơ bộ đường kính
Đường kính sơ bộ của chong chóng tính theo công thức:
PS P
D n 13 4 D 13 4 S 2
vS vS n
trong đó: D – đường kính chong chóng, m
PS – công suất động cơ chính, kW
n – vòng quay chong chóng, rpm
vS – vận tốc tàu, knot
2.4. Chọn số cánh chong chóng
vA
k NT 4
n T
k DT vA D
T
Nếu kNT < 1 và kDT < 2 chọn Z = 4 ngược lại Z = 3
trong đó:
vA – Vận tốc tiến của chong chóng, m/s
n – Vòng quay chong chóng, rps
T – Lực đẩy của chong chóng, kN
TE R
T , kN
1 t 1 t
Đơn
STT Đại lượng tính Các giá trị tính toán
vị
1 vS knot
vA = 0,5144vS.
2 m/s
(1 - wT)
3 TE =R = f(vS) kN
TE
4 T kN
1 t
vA
5 k NT 4
-
n T
6 J0 = f(kNT) -
7 J=aJ0
vA
8 Dopt m
nJ
T
9 kT -
n 2 Dopt
4
P
10 f kT , J -
D
11 0 f kT , J -
1 1 t
12 D 0 -
iQ 1 wT
Rv
13 PD kW
D
PD
14 PS kW
SG k E
Sau khi tính toán ta xây dựng đồ thị : P = f(v), D = f(v), D = f(v), P/D = f(v)
Dựa vào đồ thị ta xác định được các thông số của chong chóng và vận tốc tiến của tàu.