Professional Documents
Culture Documents
Kiến thức Cơ bản Lịch sử 8
Kiến thức Cơ bản Lịch sử 8
19
LÀM BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT
10
20 Chương IV: CHIẾN TRANH TG THỨ NHẤT (1914-1918)
Chiến tranh TG thứ nhất Bài 13
21 Chiến tranh TG thứ nhất
11
22 Ôn tập LSTG cận đại Bài 14
12 LỊCH SỬ TG HIỆN ĐẠI(1917-1945)
Chương 1: CMTHÁNG 10 NGA VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CNXH
I.Sự biến đổi kinh tế,xã hội tây âu trong các thế kỉ XV - XVII.Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI.
1.Một nền sản xuất mới ra đời.
o Vào thế kỉ XV, những biểu hiện của nền sản xuất mới được hình thành ở Tây Âu:
Các xưởng thủ công thuê mướn công nhân
Thành thị trở thành trung tâm sản xuất và buôn bán lớn
Các ngân hàng xuất hiện
Xã hội hình thành 2 giai cấp mới: Tư sản và Vô sản
2.Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI
Đầu thế kỉ XVI,vùng đất Neđéclan có nền kinh tế TBCN phát triển nhưng bị kìm hảm bởi
sự thống trị củaVương quốc Tây ban Nha.
Từ tháng8-1566, nhân dân Nêđéclan đấu tranh liên tục, đến năm 1581 nền cộng hòa Nê đéc
lan được thành lập
Bài ghi sử 8 năm 2009-2010
-2-
-3-
Đến 1648, nền độc lập Nêđéclan được công nhận.
Kết quả và ý nghĩa:
+ Thành lập nước cộng hoà Hà Lan, tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển
+Là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới.( hình thức là GPDT)
II.Cách mạng tư sản Anh giữa thế kỉ XVII.
1.Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Anh.
Nhiều công trường thủ công ra đời.
Ngoại thương phát triển mạnh
Nhiều trung tâmcông nghiệp, thương mại, tài chính hình thành
Nhiều phát minh, cải tiến kĩ thuật, tổ chức lao động, năng suất tăng cao
Địa chủ chuyển sanh kinh doanh theo lối tư bản chủ nghĩa
Hệ quả:
Xuất hiện tầng lớp quý tộc mới
Mâu thuẩn xa hội gay gắt:
o Tư sản, quý tộc mới - Chính quyền quân chủ chuyên chế
o Tư sản, quý tộc mới - nông dân
2.Tiến trình cách mang
Giai đọan1(1642-1648)
o Năm 1640, quốc hội được triệu tập, đã lên tiếng tố cáo sự cai trị độc đóan của nhà Vua
o Tháng8-1642 nội chiến bùng nổ.
o Quân đội của Quốc hội đánh bại nhà Vua năm 1648.
Giai đọan2(1649-1688)
o Ngày 30-1-1649 vua Sác-lơ 1 bị xử tử, Anh trở thành nước Cộng hòa.
o Nhân dân và binh lính không được quyền lợi, họ tiếp tục đấu tranh.
o Crôm-oen thiết lập chế độ độc tài quân sự.
o Trước sự bất mãn của quần chúng, quốc hội tiến hành đảo chính, đưa Vin-hem O-ran-
giơ lên làm va thành lập chế độ quân chủ lập hiến.
Ý nghĩa lịch sử CMTS Anh
Mở đường cho CNTB phát triển ở Anh
Hạn chế:quyền lợi nhân dân không được đáp ứng; chưa triệt để
Tuần 3
Tiết 5 Bài 3
CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI
I/ Cách mạng công nghiệp:
1. Cách mạng công nghiệp ở Anh:
Từ những năm 60 của thế kỉ XVIII, máy móc được phát minh và sử dụng ở Anh:
Năm 1764, Máy kéo sợi Gien-ny.
Năm 1769, Ác-crai-tơ phát minh ra máy kéo sợi.
Năm 1785, Ét-mơn-các-rai chế tạo ra máy dệt.
Năm 1784, Giêm Oát phát minh ra máy hơi nướcTàu thuỷ chạy bằng hơi nước,đường
sắt,xe lửa.
Đến năm 1840, ở Anh đã chuyển sang sản xuất lớn bằng máy móc.
Từ 1760 1840:Ở Anh diễn ra quá trình chuyển biến từ nền sản xuất nhỏ thủ công sang sản xuất lớn
bằng máy móc: Đây là cuộc cách mang côngnghiệp
Kết quả: Anhtừ sản xuất nhỏ thủ công sang sản xuất lớn bằng máy móc trở thành nước công nghiệp phát
triển nhất thế giới.
2/ Cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức:
* Ở pháp:
- Bắt đầu từ năm 1830, nhưng phát triển nhanh trở thành đứng thứ hai châu Âu
* Ở Đức: Diễn ra vào khoảng 1840 đến 1850- 1860, kinh tế phát triển tốc độ nhanh và đạt được nhiều kết
quả.
3/ Hệ quả của cách mạng công nghiệp:
Làm thay đổi hẳn bộ mặt của các nước tư bản: nhiều khu công nghiệp, thành phố lớn ra đời,
cư dân đô thị tăng
Tuần 3
Tiết 6 Bài 3 (TT)
II.CHỦ NHGIÃ TƯ BẢN XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI
1./ Các cuộc cách mạng tư sản thế kỉ XIX:
Ở Mỹ La-tinh nổi dậy đấu tranh mạnh mẽ, hàng loạt các quốc gia tư sản mới ra đời
Ở châu Âu: Phong trào cách mạng những năm 1848 1849
+ Pháp năm 1848 1849.
+ cuộc đấu tranh thống nhất I-ta-li-a năm 1859 1870.
+ thống nhất Đức năm 1864 1871.
+ cải cách nông nô ở Nga tháng 2/1861.
2/ Sự xâm lược của tư bản phương Tây đối với các nước Á, Phi:
Nền kinh tế tư bản càng phát triển, nhu cầu thị trường càng tăng nhanh
Châu Á,Châu Phi giàu tài nguyên thiên nhiên có vị trí chiến lược quan trọng,lạc hậu về kinh
tế,bảo thủ về chính trị.
Kết quả hầu hết các nước Á, Phi đều trở thành thuộc địa hoặc phụ thuộc của thực dân
phương Tây.
Tuần:4 Bài 4
Tiết: 7 PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC
I/PHONG TRÀO CÔNG NHÂN NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX
1/Phong trào phá máy móc và bãi công:
Công nghiệp phát triển, Công nhân bị bóc lột nặng nề,lao động nặng nhọc trong nhiều giờ,tiền
lương thấp,lệ thuộc vào máy móc,điều kiện lao động thấp kém.
Hình thức đấu tranh: Đập phá máy móc, đốt công xưởng, bãi công, đòi tăng lương, giảm giờ
làm
Kết quả: Thành lập các công đoàn
2/ Phong trào công nhân những năm 1830 1840:
Từ những năm 30-40 của thế kỉ XIX, giai cấp công nhân đã lớn mạnh , đấu tranh chính trị
trực tiếp chống lại giai cấp tư sản.
Tiêu biểu:
+ 1831 phong trào công nhân dệt tơ thành phố Liông (Pháp)
+ 1844 phong trào công nhân dệt vùng Sơ-lê-din (Đức)
+ Từ 1836-1847 Phong trào Hiến chương ở Anh.
-Hình thức đấu tranh:vũ trang,chính trị.
-Kết quả:các phong trào đều bị thất bại vì thiếu tổ chức lãnh đạo vững vàng và chưa có đường lối chính trị
đúng đắn nhưng đã đánh dấu sự trưởng thành của phong trào công nhân.
Tuần 4
Tiết 8 Bài 4 (TT)
II.SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC
1/Mác và Ăng-ghen:
Mác sinh năm 1818(Đức) là người thông minh,đỗ đạt cao,sớm tham gia hoạt động cách
mạng.
Ang-ghen sinh năm 1820(Đức) trong một gia đình chủ xưởng giàu có,hiểu rõ bản chất bóc
lột của giai cấp tư sản,sớm tham gia tìm hiểu phong trào công nhân.
Mác và Ang-ghen cùng có tư tưởng đấu tranh chống chế độ tư bản xây dựng một xã hội tiến
bộ.
Bài ghi sử 8 năm 2009-2010
-6-
-7-
2/ “Đồng minh những người cộng sản” và “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản”
- Mác và Ăngghen cải tổ tổ chức ‘ Đồng minh nhữngngười chính nghĩa thành Đồng minh nhữngngười
cộng sản : tổ chức chính đảng của vô sản quốc tế
- Tháng 2-1948, cương lĩnh Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản ra đời.
Nội dung:
+nêu rõ qui luật phát triển của xã hội loài ngưòi là sụ thắng lợi của CNXH.
+Giai cấp vô sản là lực lượng lật đổ chế độ tư bản và xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa.
+Nêu cao tinh thần đoàn kêt quốc tế.
-ý nghĩa tuyên ngôn:là vũ khí lí luận của giai cấp công nhân trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản
3/ Phong trào công nhân từ 1848 1870 Quốc tế thứ nhất:
- Những năm 1848-1849 công nhân ở các nước châu Âu đấu tranh quyết liệt:
- Tiêu biểu:
+ Khởi nghĩa 23-6-1848 của nhân dân lao động Pari.(Pháp)
+ Phong trào công nhân và thợ thủ công ở Đức
+Ngày 28-9-1864, Quốc tế thứ nhất được thành lập tại Luân Đôn. Mác trở thành linh hồn của Quốc tế thứ
nhất.
Vai tròQT thứ nhất: truyền bá CN mác, thúc đẩy sự phát triển của PTCN
Tuần 5 Chương 2:
CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ YẾUCUỐI TK XIX ĐẦU TK XX
Tuần 5
Tiết 10 Bài 6
CÁC NƯỚC ANH,PHÁP,ĐỨC,MỸ CUỐI THẾ KỈ XIX-ĐẦU THẾ KỈ XX
Tuần 6
Tiết 11 Bài 6(TT)
4/ Mỹ:
- Đầu thế kỉ XX, kinh tế Mỹ phát triển mạnh, vươn lên đứng đầu thế giới.
I/ Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỷ XIX. Quốc tế thứ hai:
1/ Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX:
- Cuối thế kỉ XIX, phong trào công nhân phát triển rộng rãi ở nhiều nước: Anh, Pháp, Mỹ… đấu tranh
quyết liệt chống giai cấp tư sản.
- Sự thành lập các tổ chức chính trị độc lập của giai cấp công nhân ở mỗi nước
+ 1875, Đảng xã hội dân chủ Đức.
+ 1879, Đảng công nhân Pháp.
+ 1883, nhóm giải phóng lao động Nga ra đời.
2/ Quốc tế thứ hai (1889 - 1914):
- Nhiều tổ chức và chính đảng giai cấp công nhân ra đời
- Cần có một tổ chức quốc tế mới lãnh đạo phong trào công nhân.
- Ngày 14-7-1889, kỉ niệm 100 năm ngày phá ngục Ba-xti, Quốc tế thứ hai thành lập ở Pari dưới sự chủ trì
của Ăng-ghen
- Đại hội thông qua các nghị quyết quan trọng
+ sự cần thiết phải lập chính Đảng GC VS ở mỗi nước
+đấu tranh giành chính quyền
+đòi ngày làm 8 giờ.
+ quyết định lấy ngày 1/5 làm ngày đoàn kết, biểu dương lực lượng gCVS thế giới
- Năm 1914, khi CTTG 1 bùng nổ ,Quốc tế thứ hai tan rã.
Tuần 8
Tiết 16 Bài 10: TRUNG QUỐC CUỐI THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ XX
I.TQ bị các nước đế quốc chia xẻ:
-Trung Quốc giàu tài nguyên, đông dân,có nền văn hoá phát triển.
-Cuối TK XIX chính quyền phong kiến suy yếu,thối nát
-Năm 1840 thực dân Anh gây chiến tranh thuốc phiện mở đầu quá trình xâm lược TQ.
II.Phong trào đấu tranh của nhân dân Tq cuối TK XIX đầu TK XX:
-Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, nhiều phong trào đấu tranh chống đế quốc, phong kiến đã bùng nổ ở
Trung Quốc
- Tiêu biểu:
+ Cuộc vận động Duy Tân (1898) do Khang hữu Vi và Lương Khải Siêu khởi xướng. Mục đích cải cách
chính trị, canh tân đất nước nhưng thất bại
+ Phong trào Nghĩa Hoà Đoàn cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX nổ ra ở Sơn Đông rồi lan rộng nhiều nơi
trong toàn quốc.
III.Cách mạng Tân Hợi 1911.
-Tháng 8/1905 Tôn Trung Sơn thành lập Trung Quốc Đông Minh hội.
-Cương lĩnh :Mục tiêu: nhằm đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập dân Quốc, thực hiện
bình đẳng về ruộng đất.
-Diễn biến:
+10-10-1911: Khởi nghĩa vũ trang diễn ra ở Vũ Xương dẫn đến thắng lợi lan khắp cả nước,chính phủ Mãn
Thanh bị sụp đổ.
I.Qúa trình xâm lược của chủ nghĩa Thực Dân ở các nước Đông Nam Á.
-Đông Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng,giàu tài nguyên,chế độ Phong Kiến đang suy yếu.
-Các nước tư bản cần thuộc địa,thị trường.
-Cuối thế kỉ XIX Thực dân Phương Tây hoàn thành xâm lược Đông Nam Á
II.Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
a.Nguyên nhân:
-Thực dân thi hành chính sách thống trị hà khắc:vơ vét,đàn áp,chia để trị.
-Mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa ĐNÁ với thực dân gay gắt.
b.Các phong trào tiêu biểu:
Tên nước Thực dân Thời gian Phong trào tiêu biểu Thành quả bước
xâm lược đầu
In - Đô - Hà Lan 1905 -Thành lập công đoàn xe lửa. Đảng cộng sản In
nê-xia -Thành lập hội liên hiệp công nhân - Đô - nê-xia
1908 được thành lập 5-
1920
Phi-líp-pin Tây ban Nha- 1896-1898 -Cách mạng bùng nổ Nước cộng hoà
Mĩ Phi-líp-pin ra đời
Cam-pu- pháp 1863-1866 -Khởi nghĩa ở Ta-Keo.
chia 1886-1867 - Khởi nghĩa ở Cra-chê.
Lào Pháp 1901 -Đấu tranh vũ trang ở Xa-van-na-khét -Gây cho Pháp
-Khởi nghĩa ở cao nguyên Bô-lô-ven. nhiều tổn thất.
1901-1907 -Bước đầu thành
Việt Nam Pháp 1885-1896 -Phong trào Cần Vương. lập liên minh
1884-1913 -Khởi nghĩa Yên Thế. chống Pháp.
Miến Điện Anh 1885 Kháng chiến chống thực dân Anh
Tuần:9
Tiết 18 Bài12 NHẬT BẢN GIỮA THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ XX
I.Cuộc Duy Tân Minh Trị.
-Trước cuộc Duy Tân Nhật Bản là một quốc gia Phong Kiến lạc hậu.
-Các nước Phương Tây tìm cách “Mở cửa”Nhật.
-Năm 1868, Thiên Hoàng Minh Trị tiến hành cải cách.
-Nội dung:
+Kinh tế:Thống nhất tiền tệ,xoá bỏ sự độc quyền đất đai của giai cấp phong kiến,tăng cường phát triển
kinh tế ở nông thôn,xây dựng cơ sở hạ tầng,đường xá,cầu cống,giao thông liên lạc.
+Chính trị- xã hội:Xoá bỏ chế độ nông nô,đưa Qúi Tộc tư sản lên nắm chính quyền,thi hành chính sách
giáo dục bắt buộc,chú trọng nội dung Khoa học-Kĩ Thuật trong chương trình giảng dạy
Bài ghi sử 8 năm 2009-2010
-12-
- 13 -
+Quân sự:Được tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây..
-Tính chất :là cuộc cách mạng không triệt để.
-Kết quả: mở đường cho Nhật Bản phát triển TBCN, thoát khỏi sự xâm lược của tư bản phương Tây.
II.Nhật Bản chuyển sang Chủ Nghĩa Đế Quốc.
-Thời gian;Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
-Biểu hiện:
+Xuất hiện công ty độc quyền Mít-xưi,Mít su-bi-si.
+Xâm lược thuộc địa.
+Phát triển công thương nghiệp,ngân hàng.
III.Cuộc đấu tranh của nhân dân lao động Nhật Bản.
-Nguyên nhân:Nhân dân lao động bị áp bức bóc lột nặng nề,làm việc từ 12 đến 14 giờ mỗi ngày,điều kiện
lao động tồi tệ,lương thấp…
-Mục tiêu đấu tranh:Đòi quyền tự do dân chủ,đòi tăng lương và cải thiện đời sống.
-Kết quả:
+Các tổ chức công đoàn ra đời lãng đạo đấu tranh.
+1901 Đảng xã hội dân chủ Nhật thành lập .
+Từ năm 1906 phong trào phát triển mạnh hơn
Tuần 10
Tiết 19 LÀM BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT
Tuần :10 Chương II CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914-1918)
Tiết: 20 Bài 13 Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
I.Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh.
- Sự phát triển không đều của CNĐQ.
- Mâu thuẫn sâu sắc giữa các đế quốcvề thị trường và thuộc địa → hình thành 2 khối đối địch nhau:
+ Khối Liên minh: Đức, Áo-Hung, I-ta-li-a (1882).
+ Khối hiệp ước: Anh, Pháp, Nga (1907).
- Mục đích của chiến tranh: chia lại thế giới.
--Tính chất :Là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa,phản động
II.Những diễn biến chính của chính sự:
- Duyên cớ: Ngày 28-6-1914, Thái tử Áo - Hung bị ám sát → Đức, Áo - Hung chớp lấy cơ hội gây ra chiến
tranh.
-28/6/1914 Thái tử Áo-Hung bị ám sát.28/7 Áo-Hung tuyên chiến với Xéc-bi.
-1/8/1914 Đức tuyên chiến với Nga,rồi Pháp,Anh chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.
-Giai đoạn 1:1914-1916 chiến sự thuộc phe Liên minh chiến tranh lan rộng với qui mô toàn thế giới.
-Giai đoạn 2:1917-1918 ưu thế thuộc về phe Hiệp ướctiến hành phản công .
-Phe Liên minh thất bạiđầu hàng.
-Cách mạng thắng lợi ở Nga 1917.
III.Kết cục chiến tranh thế` giới thứ nhất.
-Hậu quả:10 triệu người chết,20 triệu người bị thương,cơ sở vật chất bị tàn phá gây đau thương chop nhân
loại.
Tuần :11 LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
Tiết 21
BÀI 5: KHỐI8
SÀI GÒN TRONG GIAI ĐOẠN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP
1859-1954
Bài ghi sử 8 năm 2009-2010
-13-
- 14 -
I QUÂN PHÁP ĐÁNH CHIẾM SÀI GÒN
1.Quân Pháp chiếm thành gia định
01/9/1858, Pháp xâm lược nước ta tại Đà Nẵng nhưng thất bại.
09/02/1859, Pháp có mặt tại cửa sông Sài Gòn.
Từ ngày 11 15/02/1859, chúng lần lượt hạ các đồn phòng vệ, thẳng tiến về Sài Gòn, chiếm và phá thành
Gia Định.
2.Đại đồn thất thủ
Sau khi thành Gia Định thất thủ, triều đình cử Nguyễn Tri Phương và Tôn Thất Cáp vào Nam xây dựng
Đại đồn Chí Hòa kháng Pháp.
Ngày 24/2/1861, Pháp tập trung lực lượng đánh chiếm đại đồn Chí Hòa, quân đội triều đình thất thủ sau
chưa đầy hai ngày cầm cự.Quân Pháp đánh chiếm Định tường, Biên Hòa, Vĩnh Long
II/ CÁC PHONG TRÀO KHÁNG PHÁP
Hoạt động của nghĩa quân trên tuyến đường sông Sài Gòn do Trần Thiện Chánh và Lê Huy chỉ huy.
Vùng Bình Chánh, Cần Giuộc có lực lượng của Đề đốc Nguyễn Văn Tiến chỉ huy.
Đặc biệt là nghĩa quân của Trương Định ở vùng Gò Công (Tân Hòa – Gia Định) phối hợp với nghĩa quân
Nguyễn Trung Trực, Võ Duy Dương, . . .
Phong trào dùng văn thơ làm vũ khí để chống Pháp: Nguyễn Đình Chiểu, Phan Văn Trị, .
III/ THÀNH PHỐ SÀI GÒN DƯỚI THỜI PHÁP THUỘC
Sài Gòn trở thành trung tâm hành chính theo kiểu phương Tây
Nam kì trở thành thuộc địa, Pháp chia Nam kì thành 20 tỉnh với 2 thành phố : Sài Gòn và Chợ Lớn.
Sài Gòn có bộ máy chính quyền riêng, là trung tâm của Nam Kỳ, cửa ngõ giao thương giữa các nước.
Nhiều công trình kiến trúc phương Tây được xây dựng: Cảng Nhà Rồng, Chợ Bến Thành, Dinh Xã Tây,
Bảo Tàng Thành phố, Dinh Thống Nhất, Nhà thờ Đức Bà, Thảo Cầm Viên, Nhà hát Thành phố, . . .
2. Sài Gòn thành trung tâm kinh tế quan trọng nhất ở Nam Kì
Từ cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX, thực dân Pháp đã xây dựng nhiều công trình nhằm khai thác thuộc
địa nước ta
Năm 1863 xây dựng công xưởng hải quân Ba Son.
Năm 1881, lập tuyến đường xe lửa Sài Gòn- Mĩ Tho ( tuyến đầu tiên ở Đông Dương)
Năm 1886-1891, xây dựng Bưu Điện thành phố theo kiến trúc Pháp.
Năm 1902, xây dựng cầu Bình lợi ( 1 trong 3 cây cầu xây dựng tại Việt nam : cầu Long Biên –hà Nội; cầu
Tràng Tiền –Huế)
Năm 1903, mở tuyến tàu điện Sài gòn- gia dịnh –chợ lớn
Năm 1906, mở trường cơ khí Á châu
Năm 1913, mở trường Mĩ thuật Gia định
Nhiều ngành nghề mới xuất hiện thúc đẩy kinh tế Sài Gòn phát triển.
Xã hội có sự thay đổi với sự xuất hiện các tầng lớp, giai cấp mới: Công nhân, Tư sản và Tiểu tư sản bên
cạnh giai cấp địa chủ phong kiến và nông dân đã tồn tại.
IV/ PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP CỦA NHỮNG NGƯỜI TÂN HỌC
Nội dung:thể hiện tinh thần yêu nước, cổ vũ mở mang công thương bản xứ, khuyến khích học tập chống
thủ cựu, bỏ hủ tục, chống mê tín dị đoan
Hình thức
Qua báo chí: Tờ Gia định báo, tờ báo chữ quốc ngữ đầu tiên(1865), báo Nông cổ mín đàm (1901) Lục tỉnh
tân văn (1907)
Dịch nhiều sách chữ Nôm, chữ Hán ra chữ quốc ngữ, phát triển chữ quốc ngữ thành thứ tiếng chính thức
của dân tộc.
Tổ chức các cuộc diễn thuyết, phát hành sách báo, tổ chức biểu tình, . . . Tiêu biểu là Hội kín của Nguyễn
An Ninh hoạt động Hóc Môn, Bình Chánh, . . .
Tuần:11
Bài ghi sử 8 năm 2009-2010
-14-
- 15 -
Tiết:22
Bài 14: ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
(Từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917)
I.Nội dung chính:
1.Những cuộc cách mạng tư sản.
2.Sự xâm lược của các nước thực dân phương Tây.
3.Phong trào đấu tranh của công nhân các nước tư bản.
4.Sự phát triển của văn học-nghệ thuật,khoa học-kĩ thuật.
5.Chiến tranh thế giới thứ nhất
I.Những sự kiện lịch sử chính:
Bảng thống kênhững sự kiện chính của lịch sử thế giới cận đại
Thời gian Sự kiện Kết quả
8-1566 Cách mạng Hà Lan Lật đổ ách thống trị của Vương Quốc Tây Ban
Nha
1640-1688 Cách mạng tư sản Anh Lật đổ chế độ phong kiến,mở đường cho CNTB
phát triển
1775 Chiến tranh giành độc lập của các thộc địa Anh công nhận nền độc lập của các thuộc địa
Anh ở Bắc Mĩ. .Thành lập hợp chúng quốc Châu My (USA)
1789-1794 Cách mạng TS Pháp Phá bỏ tận gốc chế độ phong kiến,mở đường
cho CNTB phát triển,ảnh hưởng sâu rộng trên
toàn thế giới.
2-1848 Tuyên ngôn của đảng cộng sản ra đời Nêu qui luật phát triển của xã hội loài người và
sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội.Vai trò của
giai cấp tư sản trong việc lật đổ chế độ tư
bản,xây dựng xã hội mới.
1818-1849 Phong trào cách mạng ở Pháp và Đức Giai cấp vô sản xác định được sứ mệnh của
mình, có sự đoàn kết quốc tế trong phong trào
công nhân.
1868 Minh Trị Duy Tân Đưa Nhật Bản chuyển sang giai đoạn CNTB và
chuyển sang CNĐQ
1871 Công xã Pa-Ri Là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế
giới,lật đổ chính quyền giai cấp tư sản.
1911 Cách mạng Tân Hợi Là cuộc cách mạng tư sản lật đổ chế độ phong
kiến ở Trung Quốc,ảnh hưởngđến phong troà
giải phóng dân tộc Châu Á.
1914-1918 Chiến tranh thế giới thứ nhất -Là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa,ảnh
hưởng nghiêm trọng đến tình hình thế giới sau
chiến tranh.
10-1917 -Cách mạng tháng mười Nga -Cuộc cách mạng vô sản thắng lợi đầu tiên trên
thế giới,mở đầu thời kì lịch sư thế giới hiện đại.
II/ Những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới cận đại:
1/ Cách mạng tư sản và sự phát triển của CNTB:
2/ Phong trào công nhân quốc tế bùng nổ mạnh mẽ:
3/ Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ khắp các châu lục: Á, Phi, Mĩ La-tinh:
4/ Khoa học- kĩ thuật, văn học nghệ thuật của nhân loại đạt được những thành tựu vượt bậc:
5/ Sự phát triển không đều của CNTB → chiến tranh t/g thứ nhất:
Tuần: 12
Tiết:24
Bài 15(tiếp theo)
II. CUỘC ĐẤU TRANH XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ THÀNH QUẢ CÁCH
MẠNG.Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917
-Vì sao nước Nga năm 1917 có 2 cuộc cách mạng?
-Trình bày diễn biến cách mạng tháng 10-1917? Kết quả?
1/ Xây dựng chính quyền Xô-Viết.
-Ngày 25-10( 7/11) thành lập chính quyền Xô- viết, thông qua”Sắc lệnh hoà bình” và “sắc lệnh ruộng đất”
-Xoá bỏ bộ máy nhà nước cũ, xây dựng chính quyền mới do công nông đảm nhiệm.
-Xoá bỏ các dẳng cấp xã hội, thực hiện nam nữ bình quyền, dân tộc bình đẳng tự quyết
-Nhà nước nắm các ngành kinh tế the chốt
-3-1918 kí hoà ước Bơ-rét Li-tốp, rút khỏi chiến tranh.
2.Chống thù trong, giặc ngoài:
-1918 quân đội 14 nước đế quốc và phản cách mạng tấn công nước Nga
Bài ghi sử 8 năm 2009-2010
-16-
- 17 -
-Nứoc Nga tiến hành chính sách cộng sản thời chiến:
Nội dung chính sách CSTC:Quốc hữu hoá các xí nghiệp; trưng thu lương thực thừa của nông dân, nhà
nước nắm độc quyền quản lí và phân phối lưong thực phẩm, thi hành chế độ lao động bắt buộc
-1918-1920 nước Nga thắng thù trong, giặc ngoài, bảo vệ, giữ vững nhà nước Xô-viết
3. Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng 10
-Đối với nước Nga :cách mạng làm thay đổi hoàn toàn vận mệnh đất nước và số phận nhân dân Nga
-Lần đầu tiên trong lịch sử nhân loại CMT 10 đã đưa người lao động lên năm chính quyền, xây dựng chế
độ mới chế độ XHCN
-Đối với thế giới:làm thay đổi lớn lao trên thế giới và để lại nhiều bài học cho phong trào cộng sản, công
nhân quốc tế , phong tràogiải phóng dân tộc ở nhiều nước.
Tuần :13
Tiết:25
KT 15 PHÚT
Bài 16 : LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
(1921-1941)
I.Chính sách kinh tế mới và công cuộc khôi phục kinh tế(1921-1925)
1.Tình hình nước Nga sau chiến tranh.
-Kinh tế bị tàn phá.
-Dịnh bệnh và nạn đói.
- Bọn phản cách mạng nổi dậy.
2.Chính sách kinh tế mới.
-3-1921 chính sách kinh tế mới(NÉP) được thông qua.
-Nội dung:
+Bãi bỏ trưng thu lương thực thừa thay bằng thuế lương thực.
+Tự do buôn bán,mở lại chợ.
+Cho phép tư nhân mở các xí nghiệp nhỏ
+Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư kinh doanh ở Nga.
-Tác động chính sách KTM:
+phục hồi, phát triển kinh tế, cải thiện đời sống nhân dân
+Năm 1925 sản lượng công- nông nghiệp đạt nước xấp xỉ trước chiến tranh.
- Tháng 12-1922, Liên bang Cộng hoà XHCN Xô viết thành lập (Liên Xô).
II.Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô (1925-1941)
1.Nhiệm vụ:
-Phát triển kinh tế
-Tiến hành công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa
-Cải thiện nền nông nghiệp lạc hậu
-Xây dựng các kế hoạch 5 năm
2.Thành tựu:
-Kinh tế: Công-Nông Nghiệp phát triển mạnh trở thành một nước công nghiệp đứng đầu Châu Âu…đứng
thứ hai thế giới sau Mỹ
-Văn hoá- GD:Thanh toán nạn mù chữ; phổ cập giáo dục cho mọi người; phát triển hệ thống giáo dục,khoa
học, văn hoá, nghệ thuật đạt nhiều thành tựu.
-XH:Xoá bỏ giai cấp bóc lột
Chương II
Tuần:13 CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
Tiết: 26 (1918 – 1939 )
Bài 17: CHÂU ÂU GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI(1918 – 1939 )
Bài ghi sử 8 năm 2009-2010
-17-
- 18 -
I.Châu Âu trong những năm 1918-1929
1. Những nét chung:
-Xuất hiện một số quốc gia mới (Ao, Ba Lan , Tiệp Khắc…)
-1918-1923:Khủng hoảng về kinh tế,chính trị, cao trào cách mạng bùng nổ
-1924-1929 ổn định về chính trị , phát triển kinh tế
2.Cao trào cách mạng 1918-1923. quốc tế cộng sản thành lập:
a. Cao trào cách mạng 1918-1923
-Nguyên nhân:
+Hậu quả của chiến tranh thế giới thứ nhất.
+Anh hưởng của cách mạng tháng 10 Nga.
-Diễn biến :
- Trong những năm 1918- 1923, một cao trào cách mạng bùng nổ hầu hết châu Âu, đặc biệt lên cao ở Đức.
- Tháng 11-1918, Cách mạng Đức bùng nổ, chế độ cộng hoà tư sản thiết lập.
- Đảng cộng sản thành lập ở nhiều nước
b. Quốc tế cộng sản thành lập:
*Hoàn cảnh:
-Phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh đòi hỏi phải có một tổ chức quốc tế để lãnh đạo.
-Hàng loạt các Đảng cộng sản ra đời.
-2-3-1919 tại Mat-xcơ-va Quốc tế cộng sản thành lập
*Hoạt động :
-Từ 1919-1943 tiến thành 7 lần đại hội
-Đề ra đường lối cách mạng phù hợp với từng thời kì. Đã có nhiều đóng góp cho phong trào cách mạng và
giải phóng dân tộc trên thế giới.
Năm 1920 tại Đại hội lần thứ II,Quốc tế cộng sản đã thông qua luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa
do Lê-nin dự thảo.
-1943, quốc tế cộng sản giải tán.
2.Phong trào mặt trận nhân dân chống chủ nghĩa phát xít và chống chiến tranh 1929-1939:
-Phong trào đấu tranh thành Mặt trận nhân dân chống chủ nghĩa phát xít đã lan rộng ở nhiều nước tư bản
châu Âu*Pháp:
+Đảng cộng sản lãnh đạo nhân dân đánh lại bọn phát xít.
-5-1963 mặt trận nhân dân Pháp ra đời, thi hành nhiều chính sách tiến bộ.
* Tây Ban Nha:
-Tháng 2-1936 mặt trận nhân dân ra đời.
-Cuộc đấu tranh chống phát xít thất bại.
Tuần: 14
Tiết:27 BÀI 18: NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI(1918-1939)
Bài ghi sử 8 năm 2009-2010
-18-
- 19 -
CHƯƠNG III
CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939)
Tuần:14
Tiết 28 BÀI 19
NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GỚI (1918-1939)
I. Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
-Kinh tế:Công nghiệp chỉ phát triển trong vài năm đầu sau chiến tranh
nhưng bấp bênh,nông nghiệp lạc hậu.
-Xã hội:
+Đời sống khó khăn.
+Phong trào đấu tranh lên cao.
+Tháng 7-1922 Đảng cộng sản thành lập lãnh đạo phong trào công nhân
+Năm 1927, Nhật bản lâm khủng hoảng tài chính.
II.Nhật Bản trong những năm 1929-1933
-Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933 giáng một đòn nặng nề vào nền kinh tế Nhật Bản
-Khủng hoảng kinh tế xã hội.
-Chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền.
+Đối nội: tăng cường đàn áp, bóc lột nhân dân.
+Đối ngoại: mở rộng chiến tranh xâm lược.
-Phong trào đấu tranh nhân dân lan rộng.
Tuần: 16 BÀI 21
Tiết:31,32 CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939-1945)
I.Nguyên nhân bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai :
-Các nước đế quốc mâu thuẫn về quyền lợi và thuộc địa.
-Khủng hoảng kinh tế 1929-1933
-Chính sách thoả hiệp của Anh,Pháp,Mĩ.
-1-9-1939 chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ
II.Những diễn biến chính.
1.Chiến tranh bùng nổ và lan rộng toàn thế giới (từ ngày1-9-1939 đến đầu nắm1943)
-Đức chiếm gần hết châu Âu trừ Anh và một số nước trung lập.
-Ngày 22/6/1941 Đức tấn công Liên Xô.
-7/12/1941 Nhật tấn công Trân Châu Cảng,chiếm toàn bộ Đông Nam A, một số đảo ở Thái Bình Dương.
- Tháng 9/1940 I-ta-li a tấn công Ai-Cậpchiến tranh lan rộng toàn thế giới
-1-1942 mặt trận Đồng minh chống phát xít được thành lập.
2.Quân đồng minh phản công,chiến tranh kết thúc (tư đầu những năm 1943-8-1945)
-2-2-1943 chiến thắng Xta-lin-grat của hồng quân Liên Xô làm thay đổitình thế chiến tranh: Quân Đồng
Minh phản công.
+Giải phóng lãnh thổ Liên Xô và các nước Đông Âu
+Giải phóng Bắc Phi,phát xít I-ta-li-ađầu hàng
-Chiến dịch công phá Béc-lin.. Phát xít Đức đầu hàng(9-5-1945).
-15-8-1945 phát xít Nhật đầu hàng. Chiến tranh kết thúc
3. Kết thúc của chiến tranh thế giới:
- Là chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất tàn phá nặng nề nhất
Bài ghi sử 8 năm 2009-2010
-20-
- 21 -
- Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt
- Để lại hậu quả nặng nề cho nhân loại
-Tình hình thế giới có những biến đổi căn bản
Tuần:17 Bài 22
Tiết:33 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC –KỸ THUẬT VÀ VĂN HOÁ THẾ
GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỶXX
I.Sự phát triển của khoa học-kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX:
-Vật lí:thuyết tương đối của Anh-xtanh
-Hoá học, sinh học, khoa học, về trái đất đạt nhiều thành tựu.
-Nhiều phát minh khoa học cuối thế kỉ XIX được đưa vaò sử dụng.
-Tác động:
+Tích cực:mang lai cuộc sống tốt đẹp vô vật chất và tinh thần
+Tiêu cực:trở thành phương tiện gâu chiến tranh
II. Nền văn hoá Xô Viết hình thành và phát triển:
1/ Cơ sở hình thành:
- Tư tưởng chủ nghĩa Mác Lê-nin
- Tinh hoa văn hóa nhân loại
2/ Thành tựu:
- Xóa nạn mù chữ
- Phát triển hệ thống giáo dục, quốc dân
- Xóa bỏ tàn dư xã hội cũ
- Có nhiều cống hiến lớn lao cho văn hóa nhân loại
- Xuất hiện một số nhà văn nổi tiếng
-Khoa học – kĩ thuật Liên Xô đạt nhiều thành tựu rực rỡ và chiến lĩnh nhiều đỉnh cao.
-Nền văn hoá, nghệ thuật có những cống hiến to lớn.
HỌC KÌ II
PHẦN 2 LỊCH SỬ VIỆT NAM
Chương 1/ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP
(TỪ NĂM 1858 ĐẾN THẾ KỶ XIX)
Tuần:18 BÀI 24: CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1958 ĐẾN NĂM 1873
Tiết: 36
I.Thực dân Pháp xâm lược VN
1.Chiến sự ở Đà Nẵng những năm 1858-1859
a.Nguyên nhân:
+ Giữa thế kỷ XIX các nước phương Tây cần nguyên liệu và thị trường.đẩy mạnh xâm lược thuộc địa
+ Pháp lấy kế bảo vệ đạo Gia Tô
+ Triều đình Nguyễn bạc nhược
b.Diễn biến:
-1-9-1858 Pháp tấn công Đà Nẵng bắt đầu cuộc xâm lược nước ta.
- Nhân dân ta dưới sự chỉ huy của Nguyễn Tri Phương anh dũng chống trả bước đầu ta đã thu được thắng
lợi ,làm thất bại kế hoạch “Đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
2.Chiến sự ở Gia Địng năm 1859:
Tháng 2-1859 Pháp kéo vào tấn công Gia Định.
Quân triều đình chống trả yếu ớt, nhân dân Gia Định tự động kháng chiến
Ngày 24-2-1861 Pháp tấn công Đại Đồn Chí Hòa thất thủ → Pháp đánh rộng ra các tỉnh Nam Kì chiếm 3
tỉnh miền đông và Vĩnh Long.
-5-6-1862 triều đình kí hiệp ước Nhâm Tuất nhượng cho Pháp nhiều quyền lợi.
Nội dung hiệp ước nhân tuất( GV cho HS ghi theo SGK trang 116)
Tuần:19 BÀI 24: CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1958 ĐẾN NĂM 1873
Tiết:37 II.Cuộc kháng chiến chống Pháp từ năm 1858-1873
I.Thực dân Pháp đánh Bắc Kì lần thứ nhất.Cuộc kháng chiến ở hà nội và các tỉnh đồng bằng bắc kì.
1.Tình hình Việt Nam trước khi Pháp đánh chiếm Bắc Kì.
-Pháp thiết lập bộ máy thống trị,tiến hành bóc lột nhân dân Nam Kì,chuẩn bị đánh chiếm Bắc Kì.
-Triều đình nhà Nguyễn đã thi hành chính sách đối nội,đối ngoại lỗi thời: luôn nhượng bộ pháp; đàn áp vơ
vét, bóc lột nhân dân
-Nhân dân nổi dậy đấu tranh khắp nơi.
2.Thực dân Pháp đánh chiếm Băc Kì lần thứ nhất(1873)
+ Cuối 1872 chuẩn bị đánh chiếm Bắc Kì, lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy, quiân Pháp do Gac-ni-ê đem quân
ra bắc
+Sáng 20-11-1873 Pháp nổ súng đánh thành Hà Nội
+Quân ta do Nguyễn Tri Phương chỉ huy ra sức chống trả nhưng đến trưa thì thất thủ.
+Pháp chiếm một số tỉnh Bắc Kì.
3.Kháng chiến ở Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kì(1873-1874)
-Nhân dân Hà Nội sẵn sàng chiến đấu chống lại thực dân Pháp
- Trận Cầu Giấy ngày 21/12/1873 Gác-ni-ê cùng nhiều binh línhbị giết tại trận,làm cho Pháp hoang
mang,nhân dân ta phấn khởi,hăng hái đánh giặc
- Ngược với nhân dân nhà Nguyễn lại ký với Pháp hiệp ước Giáp Tuất (15-3-1874)thừa nhận 6 tỉnh Nam
Kì thuộc Pháp,đổi lại Pháp rút khỏi Bắc Kì.
- Nội dung hiệp ước Giáp Tuất: ( GV cho HS ghi theo SGK trang 121)
-Việt Nam mất đi một phần nội trị và bị ràng buộc về ngoại giao
Tuần: 22
Tiết:40 KT15 PHÚT
BÀI 26 PHONG TRÀO KHÁNG PHÁP
TRONG NHỮNG NĂM CUÔI THẾ KỈ XIX
I.Cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế vua Hàm Nghi ra “Chiếu Cần vương”.
1.Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở Huế tháng 7-1885.
a.Nguyên nhân:
+ phái chủ chiến đứng đầu là Tôn Thất Thuyết vẫn chờ cơ hội giành lại chủ quyền
+ Pháp lo sợ tìm cách tiêu diệt phe chủ chiến
b.Diễn biến:
- Đêm 4 rạng 5-7-1885, Tôn Thất Thuyết ra lệnh tấn công vào đền Mang Cá và Hoàng Thành, Pháp hoảng
sợ sau đó phản công chiếm lại thành, phe chủ chiến thất bại.
2.Phong trào Cần vương bùng nổ và lan rộng:
-13/7/1885 Vua Hàm Nghi ra chiêu Cần vương.
-Mục đích:Kêu gọi văn thân và nhân dân giúp vua cứu nước
Phong trào Cần vương bùng nổ và lan rộng,chia làm 2 giai đoạn :giai đoạn:1885-1888 và giai đoạn:1889-
1896.
+giai đoạn:1885-1888 , phong trào bùng nổ khắp cả nước, sôi nổi nhất là ở các tỉnh Trung kì, Bắc kì
+Lực lượng tham gia là quần chúng nhân dân.
Kết quả: Vua hàm Nghi bị bắt nhưng phong trào vẫn duy trì và quy tụ thành những cuộc khởi nghĩa lớn
Ý nghĩa: là phong trào kháng chiến lớn mạnh, thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí chiến đấu thể hiện khả
năng đương đầu với thực dân xâm lược.
Tuần :25
Tiết :43
Bài ghi sử 8 năm 2009-2010
-25-
- 26 -
- Tăng cường ách áp bức, kìm kẹp, để tiến hành khai thác Việt Nam, làm giàu cho tư bản Pháp.
-Mục đích: Tăng cường ách áp bức, kìm kẹp, để tiến hành khai thác Việt Nam, làm giàu cho tư bản Pháp.
Nhận xét:
Chặt chẽ , với tay xuống tận nông thôn
Kết hop giữa thực dân và phong kiến cai trị
2. Chính sách kinh tế:
Nông nghiệp:
+Cướp đoạt ruộng đất lập đồn điền
+ Phát canh thu đô
- Công nghiệp: khai thác mỏ để xuất khẩu, đầu tư công nghiệp nhẹ
- Giao thông vận tải: Xây dựng hệ thống đường giao thông để tăng cường bóc lột
- Thương nghiệp: Độc chiếm thị trường Việt Nam
- Tài chính: Tăng thêm các loại thuế
=> Kinh tế Việt Nam vẫn là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu, phụ thuộc, nhân dân khốn cùng.
3. Chính sách văn hoá, giáo dục:
- Duy trì nền giáo dục phong kiến.
- Mở một số trường học và cơ sở y tế, văn hoá.
Tạo ra tầng lớp tay sai. Kìm hãm nhân dân ta trong vòng ngu dốt.
Tuần:30 -Tiết :48 BÀI 29 CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC
DÂN PHÁP VÀ NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH
TẾ,XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
(Tiếp theo )
II. NHỮNG BIẾN CHUYỂNCỦA XÃ HỘI VIỆT NAM
1. Các vùng nông thôn:
Giai cấp Địa chủ phong kiến
- Ngày càng đông đa phần đầu hàng làm tay sai cho Thực Dân Pháp.
-Một bộ phận nhỏ có tinh thần yêu nước.
Giai cấp Nông dân:
-Bị bần cùng hoá sống cơ cực,không lối thoát,họ bị mất đất.
-Một bộ phận nhỏ trở thành tá điền.
-Một bộ phận phải “tha phương cầu thực”
-Số ít thành công nhân.
-Họ căm ghét thực dân Pháp và Phong Kiến,sẵn sàng đứng lên đấu tranh giành lấy tự do,ấm no.
2. Đô thị phát triển, sự xuất hiện các giai cấp , tầng lớp mới:
- Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX nhiều đô thị mới xuất hiện và phát triển nhanh:Hà Nội,Hải Phòng,Sài
Gòn,Chợ Lớn,Nam Định,Vinh…
- Một số giai cấp và tầng lớp mới xuất hiện:
+ Giai cấp tư sản ra đời, nhưng luôn bị Pháp kìm hãm
Bài ghi sử 8 năm 2009-2010
-28-
- 29 -
+Tầng lớp tiểu tư sản ra đời nhưng cuộc sống bấp bênh, họ sẵn sàng tham gia cách mạng
+Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời và trưởng thành nhanh chóng, họ có tinh thần triệt để cách mạng
3. Xu hướng mới trong cuộc vận động giải phóng dân tộc:
- Đầu thế kỉ XX tư tưởng dân chủ tư sản ở Châu Âu được truyền bá vào Việt Nam qua sách báo của Trung
Quốc.
- Xu hướng mới: Những trí thức Nho học tiến bộ Việt Nam đã vận động cứu nước theo con đường dân chủ
tư sản.
Lập bảnh thống kê về tình hình các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu
thế kỉ XX:
Giai cấp, tần lớp Nghề nghiệp Thái độ đối với độc lập dân tộc
Địa chủ phong kiến Chiếm đoạt ruộng đất, bóc Mất hết ý thức dân tộc, làm tay sai cho đế quốc.
lột địa tô. Một số địa chủ nhỏ và vừa có tinh thần yêu nước.
Nông dân Làm ruộng Căm thù đế quốc, phong kiến, sẵn sàng đứng lên
đấu tranh vì độc lập, ấm no.
Tư sản Kinh doanh công thương Thoả hiệp với đế quốc. Một bộ phận có ý thức dân
nghiệp. tộc.
Tiểu tư sản Làm công ăn lương, buôn Sống bấp bênh, một bộ phận có tinh thần yêu
bán nhỏ. nước, chống đế quốc.
Công nhân Bán sức lao động làm thuê. Kiên quyết chống đế quốc, giành độc lập dân tộc,
xoá bỏ chế độ người bóc lột người.
Tuần 32 BÀI 30
Tiết :50 PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP
TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN NĂM 1918
(tiếp theo)
II. Phong trào yêu nước trong thời kì Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918).
1/. Chính sách của thực dân Pháp ở Đông Dương trong thời chiến.
Năm 1914, Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ, Pháp tăng cường bóc lột sức người, sức của ở Đông
Dương để phục vụ cho cuộc chiến tranh
- Xã hội: Bắt lính cung cấp cho chiến tranh.
- Kinh tế: Trồng cây công nghiệp, khai thác mỏ, bắt mua công trái….
Mâu thuẫn giai cấp và dân tộc thêm sâu sắc.
2. Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế(1916).Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên(1917)
Nguyên nhân: Phản đối việc bắt lính đưa sang chiến trường châu Au.
*Diễn biến:
-Thái Phiên và Trần Cao Vân liên lạc với binh lính Huế và mời vua Duy Tân (lên ngôi 1907) tham gia khơi
nghĩa.
-kế hoạch bị lộ, cuộc khởi nghĩa bị dập tắt, những người cầm đầu bị bắt. Vua Duy Tân bị đày điChâu Phi.
*Nguyên nhân thất bại:
-Do thiếu sự lãnh đạo của bộ phận tiên tiến.
-Hành đông mang tính phiêu lưu, tự phát.
b.Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên (1917)
*Nguyên nhân:
-Phản đối chính sách bắt lính đưa sang chiến trường châu Au, dùng người Việt trị người Việt.
*Diễn biến:
-Dưới sự lãnh đạo của Lương Ngọc Quyến và Trịnh Văn Cấn cuộc khởi nghĩa nổ ra vào đêm 30, rạng
31/8/1917.
-Nghĩa quân giết chết viên giám binh Pháp,phá nhà lao, thả tù binh chinh trị, phá các công sở và làm chủ
tỉnh lị Thái Nguyên
Tuần:33 BÀI 31
Tiết :51 ÔN TẬP LỊCH SỬ VIỆT NAM
TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918
Bảng 1: Quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp và cuộc đấu tranh chống xâm lược của
nhân dân ta.
Thời Quá trình xâm lược của thực dân Pháp Cuộc đấu tranh của nhân dân ta
gian
1-9-1858 Pháp đánh bán đảo Sơn Trà. Mở màn cuộc Quân dân ta đánh trả quyết liệt.
xâm lược Việt Nam.
2-1859 Pháp kéo vào Gia Định. Quân dân ta chặn địch ở đây.
2-1862 Pháp chiếm Gia Định, Định Tường, Biên
Hoà, Vĩnh Long.
6-1862 Hiệp ước Nhâm Tuất. Pháp chiếm ba tỉnh Nhân dân độc lập kháng chiên.
Miền Đông Nàm Kì.
6-1867 Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây. Nhân dân sáu tỉnh khởi nghĩa.
20- Pháp đánh thành Hà Nội. Nhân dân tiếp tục chống Pháp.
111873
18-8- Pháp đánh Huế. Triều đình đầu hàng nhưng phong trào kháng
1883 Điều ước Hác-măng, Pa-tơ-nốt công nhận chiến của nhân dân ta không chấm dứt.
sự bảo hộ của Pháp.
Cuộc vận động Duy Nâng cao ý thức tự Mở trường diễn thuyết, Đông đảo các tầng lớp
Tân ở Trung Kì (1908) cường để đi đến giành tuyên truyền dá phá nhân dân tham gia.
độc lập. phong tục lạch hậu, bỏ
cái cũ, học theo cái mới,
cổ động việc mở mang
công thương nghiệp…..
Phong trào chống thuế Chống đi phu, chống Từ đấu tranh hoà bình, Đông đảo các tầng lớp
ở Trung Kì (1908) sưu thuế. phong trào dần thiên về nhân dân tham gia, chủ
xu hướng bạo động. yếu là nông dân.
- Vì sao thực dân Pháp xâm lược Việt Nam?
- Nguyên nhân làm cho nước ta trở thành thuộc địc của thực dân Pháp? (Lưu ý thái độ và trách nhiệm
của triều đình Huế).
- Nhận xét chung về phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX?
- Những nét chính của phong trào Cần Vương: Nguyên nhân bùng nổ, diễn biến chính, kết quả, ý
nghĩa của phong trào.
- Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX.
- Nhận xét chung về phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX.
- Bước đầu hoạt động cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Y nghĩa của cách hoạt động đó.
+ So sánh hai xu hướng cứu nước: Bạo động của Phan Bội Châu và cải cách của Phan Châu Trinh về
chủ trương, biện pháp, khả năng thực hiện, tác dụng, hạn chế….
+ Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về Bác Hồ thời niên thiếu (đặc biệt là quãng thời gian Người ở Huế).