You are on page 1of 24

BÀI TẬP LỚN

MÔN: TRÍ TUỆ NHÂN TẠO

ĐỀ TÀI: AKT ĐỂ TÌM ĐƯỜNG ĐI TỐI ƯU CHO CẤU TRÚC CÂY

Sinh viên thực hiện:


1. Trịnh Minh Châu.
2. Trần Thị Minh Hải.
3. Nguyễn Bá Nguyện.
4. Vũ Quý Thăng.
5. Phạm Trọng Toàn.

Giảng viên hướng dẫn: Ths Trần Hùng Cường.

1
LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................................3
Phân tích bài toán.......................................................................................................4
Mục đích bài toán..................................................................................................4
Cách làm................................................................................................................5
Cấu trúc dữ liệu và cách biểu diễn trạng thái của bài toán.........................................7
Lớp khai báo đối tượng..........................................................................................7
Hàm tạo mẫu chuỗi nhập vào.................................................................................8
Hàm xử lý chuỗi nhập vào....................................................................................9
Hàm xác định tọa độ cho các nút vẽ......................................................................11
Hàm vẽ đồ thị......................................................................................................12
Hàm giải thuật AKT.............................................................................................13
Các hàm cho giải thuật.........................................................................................15
Giao diện chương trình.............................................................................................19
Tài liệu tham khảo....................................................................................................20

Trí tuệ là gì? LỜI NÓI ĐẦU


Theo từ điển Bách khoa toàn thư Webster:
Trí tuệ là khả năng:
 Phản ứng thích hợp lại những tình huống mới thông qua điều chỉnh hành vi
một cách thích hợp.
 Hiểu rõ mối liên hệ giữa các sự kiện của thế giới bên ngoài nhằm đưa ra
những hành vi phù hợp để đạt được mục đích.
Vậy trí tuệ nhân tạo là gì?
Thuật ngữ trí tuệ nhân tạo(Artifical Intellegence) được Jonh McCarthly đưa ra
trong hội thảo ở Darthouth vào mùa hè năm 1956. Đã có rất nhiều định nghĩa khác
nhau về trí tuệ nhân tạo. Với trí tuệ nhân tạo, máy tính đã giúp con người giải
quyết các vấn đề một cách thông minh nhất. Ta sẽ tìm hiểu một số phương pháp
giải quyết vấn đề cơ bản. Cụ thể là phương pháp tìm kiếm trong không gian trạng
thái với thuật giải AKT.
1. Phân tích bài toán.
1.1. Mục đích bài toán.
Giả sử ta có một đồ thị dạng cây như hình vẽ:

B C D

E F G H

I J

Ta cần tìm đường đi từ điểm A J. Biết g(n) là chi phí thực từ n0 n.
Thuật giải AKT là mở rộng của thuật giải AT bằng cách sử dụng thêm thông tin ước
lượng h(n).
Thuật giải AT là thuật giải tìm đường đi tối ưu mà nó chỉ xét đến đỉnh và giá của
chúng (g). Tuy nhiên giải thuật này không còn phù hợp khi gặp phải những bài
toán phức tạp do phải tháo một lượng nút lớn(có kích thước bài toán tăng theo hàm
mũ từ đó dẫn đến bùng nổ về tổ hợp) để khắc phục nhược điểm này người ta sử
dụng thêm các thông tin bổ sung xuất phát từ bản thân bài toán để tìm ra các đỉnh
có triển vọng, tức là đường đi tối ưu sẽ tập trung xung quanh đường đi tốt nhất nếu
sử dụng các thông tin đặ tả về bài toán.
Vậy theo định nghĩa các thông tin này được gọi là các Heuristics: h(n) hay chính là
chi phí ước lượng từ n  G.
Các kỹ thuật sử dụng h(n) gọi là các mẹo giải, ta có thể đưa ra các mẹo giải sau:
- Chọn toán tử xây dựng cung sao cho có thể loại bớt các đỉnh không liên
quan và tìm ra các đỉnh có triển vọng.
- Sử dụng thêm các thông tin bổ sung nhắm xây dựng tập MO và cách lấy các
đỉnh trong tập MO.
Để làm được việc này, người ta phải đưa ra độ đo, tiêu chuẩn đề tìm ra các điểm
triển vọng. Các hàm sử dụng các kỹ thuật này gọi là hàm đánh giá. Sau đây, ta đưa
ra một số phương pháp xây dựng hàm đánh giá:
- Dựa vào xác suất của đỉnh trên đường đi tối ưu.
- Dựa vào khoảng cách, sự sai khác của trạng thái đang xét với trạng thái đích
hoặc các thông tin liên quan tới trạng thái đích.
Để tìm được phương án tối ưu ta sử dụng đại lượng hàm ước lượng f(n) và
f(n)= g(n)+ h(n) là độ tốt của lời giải.

1.2. Cách làm.


Thuật giải AKT
Bước 1:

- Mọi đỉnh, cũng như các hàm g, h, f chưa biết.


- Mở đỉnh đầu tiên S, gán g(S) = 0
- Sử dụng tri thức bổ sung để ước tính hàm h(S)
- Tính f(S) = g(S) + h(S)
Bước 2: Chọn đỉnh mở có f là nhỏ nhất và gọi là đỉnh N

- Nếu N là đích: đường đi từ đỉnh ban đầu đến đỉnh N là ngắn nhất và
và bằng g(N). Dừng (Success).
- Nếu không tồn tại đỉnh mở nào: cây biểu diễn vấn đề không tồn tại
đường đi tới mục tiêu. Dừng (Fail).
 Nếu có 2 đỉnh mở trở lên có cùng giá trị f nhỏ nhất: Chúng ta phải kiểm tra
xem những đỉnh đó có đỉnh nào là đích hay không.
o + Nếu có: đường đi từ đỉnh ban đầu đến đỉnh N là ngắn nhất và bằng
g(N). Dừng (Success).
o + Nếu không có: chọn ngẫu nhiên một trong các đỉnh đó và gọi đỉnh
đó là N.
Bước 3:

- Đóng đỉnh N, mở mọi đỉnh sau N. Với mỗi đỉnh S sau N, tính:
- g(S) = g(N) + cost(SN)
- Sử dụng tri thức bổ sung để tính h(S) và f(S): f(S) = g(S) + h(S)
Bước 4:

- Quay lại bước 2.

Thủ tục tìm kiếm:


Vào:

- Đồ thị G =(N,A) trong đó N là tập đỉnh, A là tập cung.


- f : N  R+ (f là hàm ước lượng).
- Đỉnh đầu là n0 và tập các đỉnh ĐICH.
Ra:

- Đường đi p: n0  nk ĐICH.
ư : Sử dụng 2 danh sách M và D NG

{MO = {n0}; tính f(n0) = g(n0) + h(n0)

While M ≠ do

{n getmoi(MO) // Lấy đỉnh n sao cho f(n)  min

DONG = DONG U{n}

If n DICH then exit (“thành công”)

If B(n) ≠ then

For each m B(n) do


If m MO DONG then

{ MO =MO {m}

Tính f(m)

Else if fcu(m) >fmoi(m) then MO = MO {m}

Write(“không thành công”)

2. Cấu trúc dữ liệu và cách biểu diễn trạng thái của bài toán
1. Lớp khai báo đối tượng
class Nut

{
protected string _Ten;
private int _G;
private int _H;
protected int _ID;
protected int _IDcha;

public Nut(int id, int idcha, string ten, int g, int h)


{
_ID = id;
_IDcha = idcha;
_G = g;
_H = h;
_Ten = ten;
}

public string Ten


{
get { return _Ten; }
set { _Ten = value; }
}

public int G
{
get { return _G; }
set { _G = value; }
}

public int H
{
get { return _H; }
set { _H = value; }
}

public int ID
{
get { return _ID; }
set { _ID = value; }
}

public int IDcha


{
get { return _IDcha; }
set { _IDcha = value; }
}

public Object Tag;

}
Giải thích: class này dùng để khai báo các đối tượng của nút

_Ten : Tên nút

_ID : Mã nút

_IDcha : Mã nút cha

_G : g

_H : h

2. Hàm tạo mẫu chuỗi nhập vào


//Tạo một mẫu mặc định
public string TaoCayGia(int maxLen, string title)
{
int ser = 0,ser1=0,ser2=1;
string text = "";
text = "ID\tID Cha\tTên Nut\tG\tH";
text += "\r\n \t \t \t \t ";
for (int i = 0; i < maxLen; i++)
{
ser = rdNumber(maxLen, i, ser);
ser1 = rdNumber(5, i, ser1);
ser2 = rdNumber(58, i, ser2);
text += string.Format("\r\n{0}\t{1}\t{2}{0}\t{3}\t{4}", i + 1, i > 0 && (i +
ser) <= 0 ? i : (i + ser), title,
i > 0 && (i +
ser1) <= 0 ? i : (i + ser1),
i > 0 && (i +
ser2) <= 0 ? i : (i + ser2));
}
return text;
}
//tạo lấy số
private int rdNumber(int max, int i, int last)
{
int avr = max / 2;
int mod = i % avr;
int range = (mod - i) / avr;
last += (range + (last % 2));
return last;
}

3. Hàm xử lý chuỗi nhập vào


//Xử lý chuỗi nhập vào
public TreeNode TaoCayTuChuoi(string text)
{
//loại bỏ các ký tự xuống dòng
string[] lines = text.Split(new char[] { '\r', '\n' },
StringSplitOptions.RemoveEmptyEntries);
//trả về mảng chuỗi vẫn còn các ký tự tab
return TaoCayTuChuoi(lines);
}
public TreeNode TaoCayTuChuoi(string[] lines)
{
//Bỏ qua 2 dòng đầu chứa các tiêu đề
if (lines.Length <= 2)
return null;

TreeNode trNodes = new TreeNode();


SortedList<string, TreeNode> sortnodes = new SortedList<string, TreeNode>();

for (int id = 2; id < lines.Length; id++)


{
string line = lines[id];
char[] tab = { '\t' };
//cắt chuỗi ở vị trí tab
string[] chuoi = line.Split(tab, StringSplitOptions.RemoveEmptyEntries);
//cắt khoảng trắng ở đầu cuối các chuỗi
chuoi[0].Trim(); chuoi[1].Trim(); chuoi[2].Trim(); chuoi[3].Trim();
chuoi[4].Trim();

TreeNode curNode = null;


try { curNode = sortnodes[chuoi[0]]; }
catch (Exception) { curNode = null; }

if (curNode == null)
{
curNode = new TreeNode(chuoi[2]);
sortnodes.Add(chuoi[0], curNode);
}
curNode.Text = chuoi[2];
//them nut
curNode.Tag = new Nut(int.Parse(chuoi[0]), int.Parse(chuoi[1]),
curNode.Text, int.Parse(chuoi[3]), int.Parse(chuoi[4]));

//kiểm tra trùng tên


//if (kiemtratennut(chuoi[2])) break;

// thêm vào mảng


addnode(int.Parse(chuoi[0]), int.Parse(chuoi[1]), curNode.Text,
int.Parse(chuoi[3]), int.Parse(chuoi[4]));

//
TreeNode parentNode = null;
try { parentNode = sortnodes[chuoi[1]]; }
catch (Exception) { parentNode = null; }

if (parentNode == null)
{
parentNode = new
TreeNode(chuoi[1]);
sortnodes.Add(chuoi[1], parentNode);
}
parentNode.Nodes.Add(curNode);
}

IEnumerator<KeyValuePair<string, TreeNode>> nodesEnum =


sortnodes.GetEnumerator();
nodesEnum.Reset();
while (nodesEnum.MoveNext())
{
TreeNode node =
(TreeNode)nodesEnum.Current.Value; if (node.Level
== 0)
trNodes.Nodes.Add(node);
}

TreeNode lastNode = trNodes.Nodes.Count > 1 ? trNodes : trNodes.Nodes[0];


lastNode.Text = "Đồ thị";
return lastNode;
}
//hàm kiểm tra trùng tên
//public bool kiemtratennut(string ten)
//{
// for (int i = 0; i < ALLNut.Count; i++)
// {
// ArrayList anut = ALLNut[i];
// string str = (string)anut[2];
// if (str == ten)
// {

// MessageBox.Show("Tên nút trùng nhau, xin hãy kiểm tra lại!");


// return true;
// break;
// }
// }
// return false;
//}

//them node vào arraylist chính


private void addnode(int ID, int IDcha, string ten, int g, int h)
{
int f = 0;
ArrayList addn = new ArrayList()
{ ID,IDcha,ten,g,h,f
};
ALLNut.Add(addn);

4. Hàm xác định tọa độ cho các nút vẽ


//tọa độ
public class ToaDo
{
public ToaDo(Object tag)
{
Tag = tag;
}
public Size sz;//text size
public string Text;
public Object Tag;//Tham chiếu đến đối tượng liên quan
public static Font font = new Font("Times New Roman",
9); public static int KCgiuaTang = 60;
public static int TangX = 10;
public static int TangY = 10;
public int delta = 0, kidsW = 0, prevW = 0;
public Point ViTri = new Point(0, 0);

public Rectangle vien//hcn kích thước của text


{
get
{
int w = sz.Width + delta;
return new Rectangle(ViTri.X + (w - sz.Width) / 2 - 1, ViTri.Y +
TangY, sz.Width + 1, sz.Height);

}
}
public Point diemDau
{
get
{
Rectangle rect = vien;
return new Point(rect.Left + (rect.Width / 2), rect.Top);
}
}
public Point diemCuoi
{
get
{
Rectangle rect = vien;
return new Point(rect.Left + (rect.Width / 2), rect.Bottom);
}
}
}
5. Hàm vẽ đồ thị
//Vẽ cây
//
public Bitmap VeCay(TreeNode node)
{
int tangX = ToaDo.TangX, kcachtang = ToaDo.KCgiuaTang, w = ToaDo.TangX, h
= ToaDo.KCgiuaTang;
Font fnt = ToaDo.font;

Bitmap bmp = new Bitmap(w, h);


Graphics gr = Graphics.FromImage(bmp);
//vẽ nút
LayNutCay laynut = (tnode) =>
{
Boolean first = true;

ToaDo cb = new ToaDo(tnode);


((Nut)tnode.Tag).Tag = cb;

cb.Text = " g= " + ((Nut)tnode.Tag).G.ToString() + "\n " + tnode.Text


+ "\n h= " + ((Nut)tnode.Tag).H.ToString();

cb.sz = Size.Ceiling(gr.MeasureString(cb.Text, fnt));


cb.delta = tangX;//tăng chiều rộng bởi thêm các nút con

cb.ViTri = new Point(tangX / 2, ((tnode.Level - 1) * kcachtang));


//vòng lặp
while (tnode.Parent != null && tnode.Parent.Tag != null)
{
ToaDo b = (ToaDo)((Nut)tnode.Tag).Tag;
TreeNode p = tnode.Parent;
ToaDo pb = (ToaDo)((Nut)p.Tag).Tag;

//Tăng chiều rộng của các nút cha bởi chiều rộng cung cấp
int pbw = pb.sz.Width + pb.delta;
int bw = b.sz.Width + b.delta;
pb.kidsW -= !first ? b.prevW : 0;
pb.delta += ((bw + pb.kidsW - pbw) + Math.Abs(bw + pb.kidsW - pbw)) / 2;
pbw = pb.sz.Width + pb.delta;
pb.kidsW += bw;
b.prevW = bw;
//Điều chỉnh vị trí
if (first)
{
//các nút con được vẽ sau nút cha nên điều chỉnh sẽ chính xác
b.ViTri = new Point(pb.ViTri.X + pb.kidsW - bw, ((tnode.Level - 1)
kcachtang)); *

first = false;
}
//
w = Math.Max(pb.ViTri.X + pbw + ToaDo.TangX / 2, w);
h = Math.Max((((tnode.Level - 1) * kcachtang)) + kcachtang, h);
//
tnode = p;
}
if (first && w > tangX)
{
cb.ViTri.Offset(w, 0);
w = Math.Max(cb.ViTri.X + cb.sz.Width + cb.delta, w);
}
};
NutLap(node, laynut);//lặp lại các nút để lấy tọa độ các nút
gr.Dispose();
bmp.Dispose();

bmp = new Bitmap(w, h);


gr = Graphics.FromImage(bmp);
LayNutCay draw = (tnode) =>
{
Brush mau_nut = new SolidBrush(Color.Ivory);
Brush mau_chu = new SolidBrush(Color.Black);
Brush mau_trang = new SolidBrush(Color.White);

Nut mpttNode =
(Nut)tnode.Tag; int level =
tnode.Level;
ToaDo b = (ToaDo)((Nut)tnode.Tag).Tag;
Rectangle rect = b.vien;
//Vẽ nhánh
if (tnode.Parent.Tag != null)
{
gr.SmoothingMode = System.Drawing.Drawing2D.SmoothingMode.HighQuality;
Pen pen = new Pen(new SolidBrush(Color.Red), 1.0F);
gr.DrawLine(pen, ((ToaDo)((Nut)tnode.Parent.Tag).Tag).diemCuoi,
b.diemDau);
}

//Vẽ nút
LinearGradientBrush brush = new LinearGradientBrush(rect, Color.White,
Color.DodgerBlue, LinearGradientMode.ForwardDiagonal);
gr.FillEllipse(brush, rect);
gr.DrawEllipse(new Pen(new SolidBrush(Color.Brown)), rect);
//viết tên nút, g,h
using (StringFormat sf = new StringFormat())
{
sf.Alignment = StringAlignment.Center;
sf.LineAlignment = StringAlignment.Center;
gr.DrawString(b.Text, fnt, mau_chu, rect, sf);
}
};
NutLap(node, draw);//lặp lại các nút trong cây
gr.Dispose();
return bmp;
}

6. Hàm giải thuật AKT


public List<ArrayList> ALLNut = new List<ArrayList>();//mảng chính
List<ArrayList> nodeBn = new List<ArrayList>();
List<ArrayList> MO = new List<ArrayList>();
List<ArrayList> DONG = new List<ArrayList>();
public int dem = 0;
public void akt_search(string root,string nodesearch,ListView lv)
{
if (dem == 0)
{
tinhF_Bn();
dem++;
}
ListViewItem itemlv;
if (Tontainut(nodesearch))
{
if (root == "")//nếu chưa có nút nào mở thì thêm nút gốc
{
themMO(laygoc());

itemlv = new ListViewItem(root);


lv.Items.Add(itemlv);
itemlv.SubItems.Add("");
itemlv.SubItems.Add(layMO());
itemlv.SubItems.Add("");
akt_search(laynutMo(), nodesearch, lv);
}
else
{
if (root != nodesearch)
{
daduyet(root);//xóa nút ra khỏi MO

themBn(root);
themMO();
themDONG(root);

itemlv = new ListViewItem(root);


lv.Items.Add(itemlv);
itemlv.SubItems.Add(laybn());
itemlv.SubItems.Add(layMO());
itemlv.SubItems.Add(layDONG());
akt_search(laynutMo(), nodesearch, lv);

}
else
{
themDONG(root);
itemlv = new ListViewItem(root);
lv.Items.Add(itemlv);
itemlv.SubItems.Add("Đích");
itemlv.SubItems.Add("");
itemlv.SubItems.Add(layDONG());

}
}

}
else
MessageBox.Show("Không tồn tại nút này!");
}
7. Các hàm cho giải thuật
//lấy nút gốc
public ArrayList laygoc()
{
ArrayList goc = null;
for (int i = 0; i < ALLNut.Count; i++)
{
ArrayList node = ALLNut[i];
if ((int)node[1] == 0)
return node;
}
return goc;
}

//xóa nút đã duyệt khỏi MO


public void daduyet(string tennut)
{
for (int i = 0; i < MO.Count; i++)
{
ArrayList ar = MO[i];
if ((string)ar[2]==tennut)
MO.RemoveAt(i);
}
}

//Lấy tên nút có F nhỏ nhất trong MO


public string laynutMo()
{
string st = "";
for (int j = 0; j < MO.Count; j++)
{
ArrayList arr1 = MO[j];
if ((int)arr1[5] ==
lay_min_f())
st=(string)arr1[2];
}
return st;
}
public int lay_min_f()
{

int min = 1000000;


for (int i = 0; i < MO.Count; i++)
{
ArrayList arr1 = MO[i];
min = (int)arr1[5] <= min ? (int)arr1[5] : min;
}
return min;
}

//lấy chuỗi để add vào listview


//
//
//lay ten nut goc
public string layten()
{
string ten = "";
ArrayList ar = laygoc();
ten = (string)ar[2];
return ten;
}
//lay cac nut trong bn
public string laybn()
{
string st="";
for (int i = 0; i < nodeBn.Count; i++)
{
ArrayList nut = nodeBn[i];
string ten = (string)nut[2];
st += ten + "(F= " + nut[5].ToString() + ")\r\n";
}
return st;
}
//lay cac nut trong MO
public string layMO()
{
string st = "";
for (int i = 0; i < MO.Count; i++)
{
ArrayList nut = MO[i];
string ten = (string)nut[2];
st += ten + "(F= " + nut[5].ToString() + ")\r\n";
}
return st;
}
//lay cac nut trong DONG
public string layDONG()
{
string st = "";
for (int i = 0; i < DONG.Count; i++)
{
ArrayList nut = DONG[i];
string ten = (string)nut[2];
st += ten + "(F= " + nut[5].ToString() + ") ";
}
return st;
}

//tính F của các nút


//
public void tinhF_Bn()
{
for (int i = 0; i < ALLNut.Count; i++)
{
ArrayList root = ALLNut[i];
if ((int)root[1] == 0) root[5] =
root[4]; for (int j = 0; j <
ALLNut.Count; j++)
{
ArrayList rootchild = ALLNut[j];
int idcha = (int)rootchild[1];
if (idcha == (int)root[0])
{
rootchild[3] = (int)root[3] + (int)rootchild[3];
rootchild[5] = (int)rootchild[3] + (int)rootchild[4];
}
}
}
}

//Thêm các phần tử vào các mảng con Bn,MO,DONG


public void themBn(string nut)
{
//xóa sạch bn
nodeBn.Clear();
for (int i = 0; i < ALLNut.Count; i++)
{
//lấy nút n
ArrayList anut = ALLNut[i];
string tennut = (string)anut[2];
if (tennut == nut)//nếu phần tử trong mảng có tên là n
{
for (int j = 0; j < ALLNut.Count; j++)
{//thêm vào bn phần tử từ mảng
gốc ArrayList node =
ALLNut[j]; int idcha =
(int)node[1];
if (idcha == (int)anut[0])
{
nodeBn.Add(node);
}
}
}
}

public void themMO()


{
//MO sẽ thêm từ Bn
for (int i = 0; i < nodeBn.Count; i++)
{
MO.Add(nodeBn[i]);
}
}

//thêm phần tử vào MO nếu chưa có phần tử nào


public void themMO(ArrayList n)
{
MO.Add(n);
}

public void themDONG(string nutduyet)


{
for (int i = 0; i < ALLNut.Count; i++)
{
ArrayList ar = ALLNut[i];
if (nutduyet == (string)ar[2])
{
DONG.Add(ar);
}
}
}
//kiểm tra tồn tại nút
//
public bool Tontainut(string nuttim)
{
for (int i = 0; i < ALLNut.Count; i++)
{
ArrayList anut = ALLNut[i];
string str = (string)anut[2];
if (str == nuttim)//nếu có phần tử nào trong mảng đầu có tên trùng
{
return true;
}
}
return false;
}
//Hàm lấy đường đi và chi phí

public int f=0;


string st = "";

public string duongdi_chiphi(string nodesearch)


{
string s1=" --> ";
string s = nodesearch;
//ArrayList az;
for (int i = 0; i < ALLNut.Count; i++)
{
ArrayList nuts = ALLNut[i];
if (s == (string)nuts[2])
{
if (f == 0) f = (int)nuts[3];
for (int j = 0; j < ALLNut.Count; j++)
{

ArrayList az = ALLNut[j];
if ((int)az[0] == (int)nuts[1])
{
if ((int)az[1] == 0)
{
st = String.Concat(az[2].ToString(), s1, nuts[2].ToString(),
st);
}
else
{
st = String.Concat(s1, nuts[2].ToString(), st);
}

s = (string)az[2];
duongdi_chiphi(s);
}
}
}
}
return st;
}
3. sGiao diện chương trình
Tài liệu tham khảo
1. Trần Hùng Cường_Giáo trình – slide TRÍ TUỆ NHÂN TẠO(Artificial
Intellegence – AI)
2. Geogre F. Luger, William A. Stubblefield – Albuquerque – Artifical
Intelligence – Wesley Pubblishing Conpany, Inc – 1997 (Chapter 1)
3. Bùi Xuân Toại – Trương Gia Việt (Biên dịch) – Trí tuệ nhân tạo – Các cấu
trúc và chiện lược giải quyết vấn đề - NXB Thống kê, 2000 (Phần 1)
4. PTS. Nguyễn Thanh Thủy – Trí tuệ nhân tạo – Các phương pháp giải quyết
vấn đề và kỹ thuật xử lí tri thức – NXB Giáo dục, 1995 (Chương 1)
5. Wikipedia – Bách khoa toàn thư mở - Lịch sử ngành Trí tuệ nhân tạo
6. www.codeproject.com
7. www.congdongcviet.com

You might also like