Professional Documents
Culture Documents
========================================================
Ngày soạn Dạy Lớp
Tiết
Ngày
1
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
Bước 4 : Đưa các hệ số lên phương trình và kiểm tra lại
- Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ
- Cân bằng hóa học ? Các yếu tố phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
ảnh hưởng đến cân bằng hóa - Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa–tơ-li-ê: Một phản ứng thuận
học? nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài
như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch
- Tính chất của nhóm halogen, theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.
oxi – lưu huỳnh
2
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập :
+ Giải thích nguyên nhân cho tang giảm nhiệt độ, sử HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm
dụng chất xúc tác trong sản xuất SO2 việc nhóm
Trình bày ra giấy A4 và nộp sản phẩm, hoặc trình bày +thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
trước lớp.
+ Chuẩn bị báo cáo các kết quả
3
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Để giúp các em chuẩn bị tốt cho việc học tập Tập trung, tái hiện kiến thức
môn hóa học lớp 11, chúng ta cùng nhau ôn tập * Báo cáo kết quả và thảo luận
lại những kiến thức trọng tâm đã học ở lớp 10
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả;
chốt kiến thức
4
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
(Oxi có tính oxi hóa mạnh.
O3 + Ag→ Ag2O + O2
O2 + Ag→ không pư
Hoạt động 4 : Lưu huỳnh Mục tiêu: Ôn tập kiến thức lưu huỳnh
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV:Yêu cầu HS nêu: Tính chất hoá học cơ - HS nêu tính chất, giải thích.
bản của lưu huỳnh ? giải thích?VD?
- GV: ? Hãy so sánh tính oxi hoá của lưu - HS so sánh.
huỳnh với oxi và với clo ?
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
b. Lưu huỳnh
Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
0 0 -2
S + Fe § FeS to
0 0 -2
S + H2 § H2S
0 0 +4 -2
S + O2§ SO2 to
Hoạt động 5 : Hợp chất của lưu huỳnh
Mục tiêu: Ôn tập kiến thức hợp chất của lưu huỳnh
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV:Yêu cầu HS nêu: Tính chất hoá học cơ
bản của lưu huỳnh ? giải thích?VD?
- GV: ? Hãy so sánh tính oxi hoá của lưu - HS nêu tính chất, giải thích, so sánh.
huỳnh với oxi và với clo ?
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
2. Hợp chất lưu huỳnh:
- Hiđro sunfua: Tính axit yếu, tính khử mạnh
- Lưu huỳnh đioxit: Tính khử mạnh
- Axit sunfuric loãng: có đầy đủ tính chất chung của một axit
- Axit sunfuric đặc: Tính oxi hóa mạnh
C. Hoạt động luyện tập
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm bài tập cụ thể
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV: Nhận xét và sửa sai nếu có. - HS: Thảo luận nhóm, rồi trình bày.
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
III. Bài tập
Bài 1 Cho 20g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với d2 HCl dư, ta thấy có 11,2 lít khí H2 (đktc) thoát ra,
khối lượng muối tạo thành sau pứ là bao nhiêu g?
Giải:
Đáp án c
Áp dụng ĐLBT điện tích:
Mg →Mg2+ + 2e Fe → Fe2+ + 2e
x x 2x y y 2y
2H+ + 2e → H2
1 ← 11,2:22,4=0,5mol
→ 2x + 2y = 1 hay x + y = 0,5 (1)
Lại có: 24x + 56y = 20 (2)
Từ (1) và (2) giải hệ ta có
x=0,25, y=0,25
→ m = 55,5 gam
Bài 2 Một hỗn hợp khí O2 và SO2 có tỉ khối so với H2 là 24 thành phần % của mỗi khí theo thể tích lần
lượt là:
5
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
a. 75% và 25% c. 50% và 50%
b. 25% và 75% d. 35% và 65%
Giải: Chọn đáp án b
-Đặt V1 và V2 lần lượt là thể tích của O2 và SO2 và trong hỗn hợp.
-Theo bài:
M hh khí = = 24x2=48 (g/mol) M 1.V1 M 2 .V2 32V1 64V2
=> 32V2 + 64V2 = 48(V1 + V2) V1 V2 V1 V2
=> 16V2 = 16V1
=> % V1 = %V2 = 50%
Bài 3 Cho 31,84g hỗn hợp 2 muối NaX, NaY với X,Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên tiếp vào dd AgNO3
dư thu được 57,34g kết tủa.
a. Xác định tên X,Y
b. Tính số mol mỗi muối trong hỗn hợp.
Giải:
a/ Gọi CT chung của 2 muối: NaX
NaX + AgNO3 → NaNO3 + AgX
-Theo ptpứ nNaX nAgX
→ X = 83,13 31,84 57,34
-Do X, Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên tiếp: 23 X 108 X
X < 83,13 < Y
-Nên x là brom (80) ; Y là iot (127)
b/ Gọi x,y lần lượt NaBr, NaI
→ 103x 150x y0,28
31,84
D. Hoạt động vận dụng
y 31,84
0, 02
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN x y 23 83,13
HOẠT 0,3
ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập :
+ Giải thích hiện tượng trong đời sống, trong sản HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm
xuất việc nhóm
- Khử trùng nước sinh hoạt, làm sạc truồng trại +thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
- Thủng tầng ozon
+ Chuẩn bị báo cáo các kết quả
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực
hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo
luận
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Tìm hiểu hiện tượng đánh bắt cá bằn kích điện - HS học cá nhân ở nhà, có thể hỏi người thân để
- Tìm hiểu hiện tượng điện phân trong trong dung trợ giúp.
dịch - HS nộp báo cáo và sản phẩm vào “Góc học
tập” của lớp.
***********************
CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LI
Chủ đề 1: SỰ ĐIỆN LI
7
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
không có học sinh bị bỏ quên. Chứng tỏ dd HCl (axit), ddNaOH (bazơ),
* Báo cáo kết quả và thảo luận ddNaOH (muối) dẫn điện
GV: Gọi thành viên bất kì của một nhóm lên HS: Lắng nghe và ghi chép bài
trình bày kết quả thí nghiệm của nhóm
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học
tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá
kết quả; chốt kiến thức.
Hoạt động 2 : Nguyên nhân tính dẫn điện của
các dung dịch axit, bazo và muối trong nước 2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: axit, bazo và muối trong nước
Chia lớp thành nhóm, HS:* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhóm 1,3: Trả lời câu hỏi phiếu học tập số 1:+ Thảo luận và tìm ra câu trả lời
Khái niệm dòng điện?
+ Giải thích hiện tượng xảy ra ở thí nghiệm
trên?
Từ đó tìm hiểu Tại sao dd này dẫn điện được
mà dd khác lại không dẫn điện được?
Nhóm 2,4: Trả lời câu hỏi phiếu học tập số 2:+
Thế nào là ion? Phân loại ion?
+ Khái niệm sự điện li, chất điện li, biểu diễn
phương trình điện li? Viết phương trình điện li
của NaCl, HCl, NaOH. HS: Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo
* Báo cáo kết quả và thảo luận: luận
GV: Gọi thành viên bất kì của một nhóm lên Nhóm 1 (3) - Dòng điện là dòng chuyển dời có
trình bày kết quả trả lời của nhóm hướng của các hạt tích điện
- Các chất: dd NaCl, ddHCl, dd NaOH ( bóng
đèn sáng chứng tỏ trong các dd muối, axit, bazo
và muối có chứa các hạt tích điện.
+ Nhóm 3 (1): Bổ sung
Nhóm 2 (4): - Các tiểu phân mang điện tích (hay
tích điện) và chuyển động tự do gọi là ion, các
ion do chất tan phân li ra.
- Quá trình (sự) điện li là quá trình phân li các
chất trong nước thành ion
- Những chất khi tan trong nước phân li thành
các ion được gọi là chất điện li.
Chất điện li: NaCl, HCl, NaOH ( axit, bazơ và
muối)
PT điện li:
NaCl ( Na+ + Cl-
HCl ( H+ + Cl-
NaOH ( Na+ + OH-
Nhóm khác thảo luận bổ sung
- Lắng nghe và ghi chép
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết
quả; chốt kiến thức.
Hoạt động 3
Mục tiêu: Khái niệm về chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Thí nghiệm
GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu lam thí * Thực hiện nhiệm vụ học tập:
nghiệm tính dẫn điện với 2 dd: HCl 0,10M và - HS làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát và ghi
8
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
CH3COOH 0,10M. Nhận xét độ sáng của 2 hiện tượng thu được
bóng đèn và nhận xét kết quả thu được?
- Quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn khi làm
TN
* Báo cáo kết quả và thảo luận: - Báo cáo kết quả thí nghiệm nhóm
GV: Gọi thành viên bất kì của một nhóm lên Kết quả:
trình bày kết quả thí nghiệm của nhóm - Bóng đèn ở dd HCl 0,10M sáng hơn ở dd
CH3COOH 0,10M
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Chứng tỏ nồng độ ion ở dd HCl 0,10M nhiều
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học hơn dd CH3COOH 0,10M
tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá ( HCl là chất điện li mạnh hơn CH3COOH
kết quả; chốt kiến thức.
- Như vậy có chất điện li mạnh có chất điện li
yếu.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Chất điện li mạnh, chất điện li yếu
Chia lớp thành 4 nhóm
Nhóm 1,3: Trả lời phiếu học tập số 3: * Thực hiện nhiệm vụ học tập:
1. Thế nào là chất điện li mạnh? Phương trình Thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi trong
điện li được biểu diễn ntn? phiếu học tập
2. Hãy lấy ví dụ về các chất điện li mạnh?
3.Tính nồng độ của ion Na+ và CO32- trong
dd Na2CO3 0,1M
Nhóm 2,4: Trả lời phiếu học tập số 4:
1. Thế nào là chất điện li yếu? Phương trình
điện li được biểu diễn ntn?
2. Hãy lấy ví dụ về các chất điện li yếu?
3. Nêu đặc điểm của quá trình thuận nghịch và
từ đó cho hs liên hệ với quá trình điện li.
* Báo cáo kết quả và thảo luận:
GV: Gọi thành viên bất kì của một nhóm lên
trình bày kết quả trả lời của nhóm Đại diện nhóm lên trình bày
Nhóm 1 (3) :
a) Chất điện li mạnh
- Định nghĩa: Chất điện li mạnh là chất khi tan
trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra
ion.
- Phương trình biểu diễn bằng mũi tên
-Gồm:
+ Các axít mạnh HCl, HNO3, H2SO4…
+ Các bazơ mạnh:NaOH, KOH, Ba(OH)2
+ Hầu hết các muối.
Nhóm 2 ,4 :
b) Chất điện li yếu
- Khái niệm: Chất điện li yếu là chất khi tan
trong nước, chỉ có 1 phần số phân tử hoà tan
phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng
phân tử trong dung dịch.
- Pt điện li: CH3COOH ( CH3COO- + H+
- Gồm:
+ Các axít yếu: H2S , HClO, CH3COOH, HF,
H2SO3, HNO2, H3PO4, H2CO3, ...
+ Bazơ yếu: Mg(OH)2, Bi(OH)3...
* Quá trình phân li của chất điện li yếu là quá
trình cân bằng động, tuân theo nguyên lí Lơ
9
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
Satơliê.
Nhóm khác thảo luận, bổ sung
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết
quả; chốt kiến thức.
C. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1.Bài tập 3/SGK,7 : Viết PTĐL của những chất
sau :
a)Các chất điện li mạnh : Ba(NO3)2 0,1M;
HNO3 0,02M ; KOH 0,01M ; Tính nồng độ
mol của từng ion trong các dd trên ?
b) Các chất điện li yếu : HClO ; HNO2 .
2. Hòa tan 14,2 gam Na2SO4 trong nước thu * Thực hiện nhiệm vụ học tập
được dd A chứa số mol ion SO42- là: + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
A. 0,1 mol. B. 0,2 mol. + Chuẩn bị lên báo cáo
C. 0,3 mol. D. 0,05 mol.
3. Trong dd
CH3COOH có cân
bằng sau: CH3COOH
§CH3COO- + H+
Độ điện li sẽ biến đổi như thế nào khi nhỏ
vài giọt dd HCl vào dd CH3COOH.
A. tăng. B. giảm. C.
không thay đổi. D. không xác định được
4. Hòa tan hoàn toàn m gam Al2(SO4)3 vào
nước thu được dung dịch A chứa 0,6 mol Al3+
A. 102,6 gam B. 68,4 gam.
C. 34,2 gam. D. 51,3 gam
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp
khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận
kết quả HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm
vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu
nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của
HS rồi chốt kiến thức
10
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm
vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
- Vì tay tay ướt có dính nước, nước tự nhiên là
chất dẫn điện nên dễ bị điện giật
- hạn chế sự ăn mòn kim loại ( đồ dùng kim
loại không bị gỉ và bền )
11
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
*****************************************
Chủ đề 2: Axit- bazơ, muối và phản ứng trao đổi
12
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Chia học sinh thành 6 nhóm: - Chú ý lắng nghe
- Mỗi nhóm 6 – 7 học sinh
+ Nhóm 1,4: Trả lời phiếu học tập số 1
1. Khái niệm axit đã học ở lớp 8? Lấy VD
2. Viết pt điện li của axit trên và nhận xét về
các ion do axit phân li
3. Đưa ra khái niệm axit theo A-rê-ni-ut
4. Khái niệm axít 1 nấc và axít nhiều nấc. Cách
viết pt điện li
Nhóm 2,5: Trả lời phiếu học tập số 2
1. Nêu khái niệm về bazơ đã học ở lớp dưới.
2. + Viết pt điện li của NaOH, KOH.
+ Nhận xét về các ion do bazơ phân li ra
3. Nêu khái niệm về bazơ theo Areniut
Nhóm 3,6: Trả lời phiếu học tập số 3
1. Yêu cầu HS làm thí nghiệm:
+ Cho d2 HCl vào ống nghiệm đựng Zn(OH)2
+ Cho d2 NaOH vào ống nghiệm đựng
Zn(OH)2.
2. Quan sát hiện tượng và nhận xét.
3. Viết pt phân li của Zn(OH)2
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: quan sát, phát hiện và giúp đỡ kịp thời * Thực hiện nhiệm vụ học tập
những khó khăn của học sinh và có biện pháp - Thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi
hỗ trợ phù hợp
Vòng 2: Nhóm mảnh ghép:
Hình thành nhóm 6 người: 1 người từ nhóm 1,
1 người từ nhóm 2 và 1 người từ nhóm 3,1
người từ nhóm 4, 1 người từ nhóm 5, 1 người chuyên gia của nhóm 1 chia sẻ đầy đủ câu trả
từ nhóm 6 (3 nhóm: xanh, đỏ, vàng, tím, hồng, lời và thông tin nhiệm vụ vòng 1 của nhóm
trắng ) và thực hiện nhiệm vụ phiếu học tập số mình cho mọi thành viên trong nhóm mới cùng
4: hiểu. Chuyên gia nhóm 4 bổ sung. Tiếp tục
- Nhóm xanh: chuyên gia của nhóm 1 chia sẻ chuyên gia của nhóm 2 và 3, 5, 6 chia sẻ
đầy đủ câu trả lời và thông tin nhiệm vụ vòng 1
của nhóm mình cho mọi thành viên trong nhóm
mới cùng hiểu. Chuyên gia nhóm 4 bổ sung.
Tiếp tục chuyên gia của nhóm 2 và 3, 5, 6 chia
sẻ.
- Nhóm khác tương tự
- Ghi lại nội dung thảo luận của cả nhóm và
trình bày.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Gọi thành viên bất kì của một nhóm lên trình Một thành viên đại diên của nhóm mảnh ghép
bày kết quả thảo luận của nhóm lên trình bày kết quả
I. Axit
1. Định nghĩa: (theo A-rê-ni-ut)
- Axít là chất khi tan trong nước phân li ra
cation H+.
Vd: HCl ( H+ + Cl-
CH3COOH (CH3COO + H+.
2. Axít nhiều nấc:
-Axít mà 1 phân tử chỉ phân li 1 nấc ra ion H+
13
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
là axít 1 nấc.
Vd: HCl, CH3COOH , HNO3…
-Axít mà 1 phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+
là axít nhiều nấc.
Vd: H2SO4, H3PO4
H2SO4 → H+ + HSO4-
HSO4 H+ + SO4 2-
H3PO4 H+ + H2PO4-
H2PO4- H+ + HPO4 2-
HPO4 2- H+ + PO4 3-
NX: đối với axít mạnh và bazơ mạnh nhiều nấc
thì chỉ có nấc thứ nhất điện li hoàn toàn
II. Bazơ:
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Định nghĩa (theo thuyết a-rê-ni-út): Bazơ là
GV: Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-
học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh Vd: NaOH →Na+ + OH-
giá kết quả; chốt kiến thức. KOH → K+ + OH-
14
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu
nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của
HS rồi chốt kiến thức
D Hoạt động vận dụng
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập * Thực hiện nhiệm vụ học tập
1. tại sao đất có nhiều quặng pirit FeS2 lại có + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
độ chua lớn ? để cải thiện độ chua của đất ta + Chuẩn bị lên báo cáo
cần làm gì ?
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm
vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
vì trong đất luôn có H2O và O2 nên FeS2 bị
oxi hóa thành Fe2O3 và SO2 sau đó thành
H2SO4 ( 2H+ + SO42- . H+ làm cho đất
bị chua đồng thời Fe3+ sinh ra cũng làm cho
đất bị chua.
Sản phẩm dự
kiến của hs
15
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
Tiết 5: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức: HS biết được :
- Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
- Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li phải có ít nhất một trong các điều
kiện:
+ Tạo thành chất khí, kết tủa, điện li yếu
b. Kĩ năng:
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra.
- Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
- Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn.
- Tính khối lượng hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp;
tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.
c. Trọng tâm:
- Hiểu được bản chất , điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện ly và
viết được phương trình ion rút gọn của các phản ứng.
- Vận dụng vào việc giải các bài toán tính khối lượng hoặc thể tích của các sản phẩm thu được,
tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:
a. Các phẩm chất : Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh.
b. Các năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
c. Các năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, Năng lực giải quyết vấn đề
thông qua môn hóa học, Năng lực thực hành hóa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thí nghiệm: dd Na2SO4 + dd BaCl2; dd HCl+ dd NaOH; ddHCl + dd CH3COONa; dd HCl
+ dd Na2CO3.
2. Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Mục tiêu: - Giải thích được bản chất , điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các
chất điện ly và viết được phương trình ion rút gọn của các phản ứng.
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
16
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập: HS nhận nhiệm vụ
Chia học sinh thành 6 nhóm:
- Mỗi nhóm 6 – 7 học sinh HS thực hiện nhiệm vụ học tập: Các học sinh
+ Nhóm 1,4: Trả lời phiếu học tập số 1 trong nhóm về vấn đề được phân công
• Quan sát video thí nghiệm phản ứng HS: Thực hiện nhiệm vụ
của Na2SO4 và BaCl2 và trả lời câu Nhóm mảnh ghép: chuyên gia của nhóm 1 chia
hỏi sau: sẻ đầy đủ câu trả lời và thông tin nhiệm vụ
1. Hãy nêu cách tiến hành và hiện tượng vòng 1 của nhóm mình cho mọi thành viên
thí nghiệm. trong nhóm mới cùng hiểu. Chuyên gia nhóm 4
2. Giải thích hiện tượng thí nghiệm bằng bổ sung. Tiếp tục chuyên gia của nhóm 2 và 3,
phương trình phản ứng. 5, 6 chia sẻ
3. Viết phương trình ion đầy đủ và + Báo cáo kết quả và thảo luận
phương trình ion rút gọn của phản ứng Một thành viên đại diên của nhóm mảnh ghép
và nêu cách viết. lên trình bày kết quả
4. Phương trình ion rút gọn cho biết điều + Nhóm khác tham gia thảo luận, góp ý
gì?
5. Từ thí nghiệm hãy nêu điều kiện để 1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa:
phản ứng trao đổi ion trong dung dịch -Thí nghiệm: ddNa2SO4 + dd BaCl2.
xảy ra. - Hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành.
Nhóm 2,5: Trả lời phiếu học tập số 2 PTPU: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4(+2NaCl
• Quan sát video thí nghiệm: - Cách chuyển phương trình phân tử thành
a) Phản ứng của NaOH với HCl phương trình ion rút gọn:
b) Phản ứng của CH3COONa với HCl +Chuyển tất cả chất vừa dễ tan vừa điện li
Và trả lời câu hỏi sau: mạnh thành ion, các chất kết tủa, điện li yếu để
1. Hãy nêu cách tiến hành và hiện tượng thí nguyên dưới dạng phân tử. PT ion đầy đủ:
nghiệm. + Lược bỏ những ion không tham gia phản
2. Giải thích hiện tượng thí nghiệm bằng ứng: SO42 Ba 2 BaSO 4
phương trình phản ứng. - Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất
3. Viết phương trình ion đầy đủ và phương của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
trình ion rút gọn của phản ứng và nêu cách => Điều kiện: Các ion kết hợp được với nhau
viết. tạo thành chất kết tủa (chất không tan hoặc ít
4. Phương trình ion rút gọn cho biết điều gì? tan)
5. Từ thí nghiệm hãy nêu điều kiện để phản 2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu:
ứng trao đổi ion trong dung dịch xảy r a. Phản ứng tạo thành nước:
Nhóm 3,6: Trả lời phiếu học tập số 3 - Thí nghiệm: (ddNaOH 0,1 M +dd
Quan sát video thí nghiệm phản ứng của HCl phenolphtalein) + HCl
và Na2CO3 và trả lời câu hỏi sau: - Hiện tượng: dd NaOH có màu hồng.
1. Hãy nêu cách tiến hành và hiện tượng thí Màu hồng nhạt đi rồi mất hẳn.
nghiệm. - Giải thích:
2. Giải thích hiện tượng thí nghiệm bằng + Phenolphtalein làm dd kiềm chuyển màu
phương trình phản ứng. hồng.
3. Viết phương trình ion đầy đủ và phương + Có PU: NaOH HCl NaCl H 2O
trình ion rút gọn của phản ứng và nêu cách trung hòa NaOH, tạo thành NaCl, dung dịch
viết. mất màu hồng.
4. Phương trình ion rút gọn cho biết điều gì? -Phương trình ion đầy đủ:
5. Từ thí nghiệm hãy nêu điều kiện để phản Na OH H Cl Na Cl H 2O
ứng trao đổi ion trong dung dịch xảy ra. -PT ion rút gọn: OH H H 2O
Vòng 2: Nhóm mảnh ghép: Phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có
Hình thành nhóm 6 người: 1 người từ nhóm 1, tính bazơ rất dễ xảy ra vì có sự tạo thành chất
1 người từ nhóm 2 và 1 người từ nhóm 3,1 điện li yếu là H2O.
người từ nhóm 4, 1 người từ nhóm 5, 1 người b) Phản ứng tạo thành axit yếu:
từ nhóm 6 (3 nhóm: xanh, đỏ, vàng, tím, hồng, - Thí nghiệm: dd HCl + dd CH3CHOONa
trắng ) và thực hiện nhiệm vụ phiếu học tập số - Hiện tượng: có mùi giấm chua.
- Giải thích:
17
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
4: - Phương trình ion đầy đủ:
- Nhóm xanh: chuyên gia của nhóm 1 chia sẻ CH 3COO +Na H Cl CH 3COOH+Na +Cl
đầy đủ câu trả lời và thông tin nhiệm vụ vòng 1 - Phương trình ion rút gọn:
của nhóm mình cho mọi thành viên trong nhóm H CH 3COO CH 3COOH
mới cùng hiểu. Chuyên gia nhóm 4 bổ sung. => Điều kiện: Các ion kết hợp được với nhau
Tiếp tục chuyên gia của nhóm 2 và 3, 5, 6 chia tạo thành chất điện li yếu.
sẻ. 3) Phản ứng tạo thành chất khí:
- Nhóm khác tương tự - Thí nghiệm: dd HCl + dd Na2CO3.
- Ghi lại nội dung thảo luận của cả nhóm và - Hiện tượng: có bọt khí thoát ra.
trình bày. - Giải thích:
1 2a 2b 3 - Phương trình ion đầy đủ:
Tnghiem 2Na CO32 2 H Cl Na +Cl + H 2O CO2
Htuong - Phương trình ion rút gọn:
Ptpu CO32 2 H H 2O CO2
Pt ion - Phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có
đầy đủ tính bazơ rất dễ xảy ra vì có sự tạo thành chất
Pt ion thu điện li yếu là H2O.
gọn => Điều kiện: Các ion kết hợp được với nhau
tạo thành chất khí.
Đkien
- GV quan sát, giúp đỡ hs gặp khó khăn
18
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
D Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng:
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập * Thực hiện nhiệm vụ học tập
Yêu cầu học sinh đưa ra một số phản ứng được + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
áp dụng trong thực tế để cải tạo môi trường + Chuẩn bị lên báo cáo
(Trồng nhiều cây xanh, Cải tạo đất chua...,
thuốc chữa đau da dày)
- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. * Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs
khác cùng tham gia thảo luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm
vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt
kiến thức
19
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên
- Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tôn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật
b. Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực tự quản lý
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực tính toán
c. Các năng lực chuyên biê ̣t:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học bao gồm:
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ:
Gv: Câu hỏi, bài tập
HS: chuẩn bị bài tập ở nhà
III. Tổ chức hoạt đô ̣ng dạy học
A( 3 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp
nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Cô và các em tìm hiểu lí thuyết về phản ứng Tập trung, tái hiện kiến thức
trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. * Báo cáo kết quả và thảo luận
Hôm nay chúng ta cùng nhau ôn tập lại các
dạng bài tập để khắc sâu hơn kiến thức lí thuyết
chúng ta đã học
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết
quả; chốt kiến thức
B ( 25 phút): Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Củng cố cho HS kiến thức về axit, bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong
dung dịch các chất điện li
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình ion thu gọn của các phản ứng
- Vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li để giải bài toán
- Phát triển năng lực tính toán hóa học; năng lực hợp tác.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập Nghiên cứu, kí kết hợp đồng
-Giới thiệu hợp đồng: -Lắng nghe, quan sát, suy nghĩ, ghi nhận các
HĐ có 5 nhiệm vụ (3 nhiệm vụ bắt buộc và 2 nội dung trong HĐ
nhiệm vụ tự chọn).
- Phát bản hợp đồng -Trao đổi với GV và thống nhất nhiệm vụ
- Nêu các yêu cầu về nhiệm vụ trong hợp đồng
học tập.
-Theo dõi và trao đổi thêm khi thật cần thiết. * Thực hiện nhiệm vụ học tập
Thực hiện hợp đồng
- Trong quá trình theo dõi và tương tác, GV có - Thực hiện 3 nhiệm vụ bắt buộc trong HĐ.
20
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
thể nghiệm thu từng phần mà HS đã hoàn - HS có thể thực hiện nhiệm vụ nào trước cũng
thành. được.
- GV lưu ý : HS chọn 1 trong 2 nhiệm vụ tự
chọn
Thanh lí hợp đồng
-Yêu cầu HS trình bày sản phẩm theo từng - HS chọn nhiệm vụ tự chọn
nhiệm vụ (theo thứ tự)
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- Mời HS tham gia nhận xét, đánh giá
-Trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- Khai thác các sản phẩm để rút ra kiến thức bài
học
-Ghi nhận, đối chiếu; phản hồi tích cực, đánh
- Đưa ra đáp án 4 nhiệm vụ bắt buộc.
giá nhận xét kết quả của bạn.
- Hỏi có bao nhiêu HS hoàn thành 4 NV bắt
buộc.
- HS đối chiếu đáp án để tự đánh giá (hoặc đổi
- Mời các nhóm hoàn thành nhiệm vụ tự chọn
bài cho bạn đánh giá)
trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả nhiệm vụ
- Đưa ra đáp án các nhiệm vụ tự chọn.
tự chọn
-HS ghi kết quả vào bản hợp đồng và nộp lại
cho GV.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tổng kết số lượng HS hoàn thành NV bắt buộc và tự chọn .
C. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Dung dịch nào dưới đây có môi trường trung
tính:
A. NaOCl B. NH4Cl
C. Na2CO3 D. KBr
2. Dãy chất nào dưới đây gồm các chất khi tan
trong nước đều có khả năng thủy phân
A. Na3PO4; Ba(NO3)2; KCl; K2SO4 * Thực hiện nhiệm vụ học tập
B. Mg(NO3)2; NaNO3; KBr; Ba(NO3)2 + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
C. AlCl3; Na3PO4; K2SO3; Ca(HCO3)2 + Chuẩn bị lên báo cáo
D. KI; K2SO4; K3PO4; NaHSO4
3. Phương trình H+ + OH- ↔ H2O là phương
trình ion thu gọn của phản ứng hóa học:
A. HCl + NaOH → H2O + NaCl
B. NaOH + NaHCO3 → H2O + Na2CO3
C. Ba(HCO3)2+Ba(OH)2→2H2O + 2BaCO3
D. 3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O
4. Có bốn dung dịch chứa trong các lọ mất
nhãn: AlCl3; NH4NO3; K2CO3; NH4HCO3.
Có thể dùng một thuốc thử duy nhất để phân
biệt bốn dung dịch trên. Dung dịch thuốc thử
đó là:
A. Ba(OH)2 B. HCl
21
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
C. AgNO3 D. Quỳ tím
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp * Báo cáo kết quả và thảo luận
khó khăn. HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
kết quả
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu
nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của
HS rồi chốt kiến thức
D. Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng:
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập * Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Tại sao rửa cặn bám trong ruột phích bằng + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
cách ngâm dấm ăn + Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm
vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu
nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của
HS rồi chốt kiến thức
22
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
( Sử dụng được một số chất chỉ thị axit, bazơ để xác định tính axit,
kiềm của dung dịch.
- Tích hợp giáo dục thông qua vai trò của pH.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng so sánh pH các môi trường, kĩ năng tính toán các bài tập liên quan đến
pH.
- Rèn luyện cho học sinh khả năng, năng lực vận dụng những kiến thức liên môn: hoá học, toán
học, sinh học, vật lý, công nghệ, giáo dục công dân, tích hợp giáo dục đạo đức, nhân cách con người...
thông qua chủ đề “ pH ”.
- Ngoài ra, HS phải biết cách làm việc nhóm, cách tra cứu, tìm hiểu tài liệu thông tin qua mạng
Internet, biết vận dụng linh hoạt các kiến thức trong bài học vào giải quyết các vấn đề trong thực tiễn.
3. Thái độ, tình cảm
- Giáo dục đạo đức : tránh xa các tệ nạn xã hội nguy hiểm như sử dụng ma túy, chất gây nghiện.
- Giáo dục sức khỏe: bảo vệ sức khỏe răng miệng.
- Giáo dục nhận thức xã hội: sự cần thiết của cân bằng giới tính, không trọng nam khinh nữ.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết, làm việc hợp tác.
4. Các năng lực có thể phát triển cho học sinh thông qua dự án dạy học:
- Năng lực hợp tác nhóm.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sáng tạo.
- Khả năng nghiên cứu các vấn đề khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Hóa chất: Dung dịch HNO3 loãng, dung dịch NaOH loãng, giấy đo pH, dụng cụ thí nghiệm.
- Giáo án.
2. Học sinh:
- Các HS được chia thành 4 nhóm chuẩn bị bài trình chiếu theo từng nội dung đã được phân công: Ma túy,
pH với vấn đề răng miệng, pH với lựa chọn giới tính thai nhi, pH với môi trường đất.
- Nhóm cốt cán( 4 nhóm trưởng): Quay video thực hành tự chế chất chỉ thị, chuẩn bị mẫu chất chỉ thị tự
chế từ hoa dâm bụt.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
23
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
- giới thiệu cho HS biết màu sắc của hoa phụ
thuộc vào độ pH của đất.
- Vậy pH là gì, cách tính pH, chất chỉ thị hay
dùng và ý nghĩa của pH như nào, điều đó sẽ
được làm sáng tỏ trong chủ đề: pH
- GV vẽ sơ đồ cấu trúc chính lên bảng
24
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
pH = 5,5-6: màu tím hoa cà chuyển sang hồng
nhạt rồi mất màu
pH = 6,7 – 7,5: từ không màu chuyển sang vàng
sau đó xanh xám
pH = 9,8- 10,2: từ xanh xám chuyển sang vàng
xám
- GV tích hợp nội dung giáo dục đạo đức, ý thức
cho HS
GV lưu ý HS hoa poppy chính là hoa anh túc, hoa
thuốc phiện, tuy rất đẹp nhưng rất nguy hiểm như
chính tên gọi khác của nó: nàng tiên nâu.
GV yêu cầu HS nhóm 1 trình bày tác hại của ma
túy
Nhóm 3:
- GV yêu cầu HS nhóm khác bổ sung thêm các
- trình bày bài trình chiếu về vai trò của pH
giải pháp
đối với vấn đề lựa chọn giới tính thai nhi-
GV yêu cầu nhóm 4 trình bày sản phẩm của mình
hậu quả- biện pháp
HS được giáo dục giới tính, quan niệm
Nhóm 4: vận dụng kiến thức liên môn trình
bày bài trình chiếu pH với môi trường đất
--> HS được giáo dục ý thức “tấc đất tấc
- GV yêu cầu HS nhóm khác bổ sung thêm các
vàng”, nắm được biện pháp cải tạo đất( bón
giải pháp phân, bón vôi), bố trí cây trồng phù hợp để
sử dụng nguồn tài nguyên đất cho phù hợp
bình đẳng giới
Câu 1 S01Q01- 0 1 9
Giá trị pH của nước tinh khiết là
A. 3 B. 5 C. 7 D. 9
Câu 2 S02Q02- 0 1 9
Chất nào sau đây có môi trường kiềm ?
A. Dấm B. Nước xà phòng C. Nước chanh D. Sữa
Câu 3. S01Q03- 0 1 9
Người bị đau dạ dày phải rất cẩn trọng khi ăn uống. Nếu ăn uống không khoa học, không phù hợp với
thể trạng thì làm cho cơ thể sinh ra dịch mật và axit HCl làm cho pH giảm thì dạ dày dễ bị bào mòn.
Khoanh tròn “ Có” hoặc “ Không” trong mỗi trường hợp sau
Người đau dạ dày có nên làm điều này không Có hay không
Uống thuốc có thành phần NaHCO3 để giảm đau dạ dày khi cần Có / Không
Câu 4 S01Q04- 0 1 9
Cần cho bao nhiêu gam NaOH vào 100 ml nước để được dung dịch có pH ?
Câu 5 S01Q05- 0 1 2 9
26
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
Ở Việt Nam, theo tiêu chuẩn, pH của nước sử dụng cho sinh hoạt là 6,0 – 8,5 và của nước ăn uống là 6,5 –
8,5. pH của nước quá thấp hoặc quá cao đều không tốt cho sức khỏe con người. Tại sao ?
Hướng dẫn mã hóa
Câu 1
Mức đầy đủ: Mã 1: đáp án C. 7
Không đạt:
Mã 0: đáp án khác
Mã 9: Không trả lời
Câu 2
Mức đầy đủ: Mã 1: đáp án B. Nước xà phòng
Không đạt:
Mã 0: đáp án khác
Mã 9: Không trả lời
Câu 3
• Mức đầy đủ:
- Mã 1: Cả 2 câu trả lời đúng theo thứ tự có, không
• Không đạt:
- Mã 0: Câu trả lời khác
- Mã 9 : không trả lời
Câu 4
• Mức đầy đủ
Mã 1: tính đúng ra kết quả như sau
Tính [ H+] = 10-12
[OH-] = 10-2
n OH- = 0,001 mol = n NaOH
m NaOH = 0,4 gam
• Không đạt:
Mã 0: Tính sai
Mã 9: Không trả lời
Câu 5
Mức đầy đủ
Mã 2: Trả lời được 2 ý:
- Trong môi trường pH thấp, khả năng khử trùng của Clo sẽ mạnh hơn nhưng tăng tính ăn mòn thiết
bị, đường ống dẫn nước và dụng cụ chứa nước, các ion kim loại này ảnh hưởng xấu đến sức khỏe. pH thấp
cũng làm hỏng men răng, ảnh hưởng hệ men tiêu hóa
27
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
- Tuy nhiên, khi pH cao (> 8,5) nếu trong nước có hợp chất hữu cơ thì việc khử trùng bằng Clo dễ tạo
thành hợp chất trihalomethane gây ung thư.
Mức không đầy đủ
- Mã 1: Chỉ trả lời được 1 ý
Không đạt:
- Mã 0: đáp án khác
- Mã 9: Không trả lời
D. Hoạt động vận dụng
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH SẢN PHẨM CỦA HỌC SINH
VIÊN
GV yêu cầu học sinh:. - HS học cá nhân ở nhà, có thể hỏi - Một bài viết để báo cáo với các
- Sưu tầm một số tranh ảnh tư người thân, sử dụng internet để trợ bạn trong lớp về vấn đề mình đã
liệu về một số bệnh thay đổi giúp. tìm hiểu.
pH trong cơ thể. - HS nộp báo cáo và sản phẩm vào
“Góc học tập” của lớp.
**************************************
Ngày soạn Dạy Lớp
Tiết
Ngày
Tiết 9: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
TÍNH AXIT- BAZƠ. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức: HS biết được :
- Mục đích, cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :
- Tác dụng của các dung dịch HCl, CH3COOH, NaOH, NH3 với chất chỉ thị màu.
- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li : AgNO3 với NaCl, HCl với NaHCO3,
CH3COOH với NaOH.
b. Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích và rút ra nhận xét.
- Viết tường trình thí nghiệm.
c. Trọng tâm:
- Tính axit – bazơ ;
- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:
a. Các phẩm chất : Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh.
b. Các năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
c. Các năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, Năng lực giải quyết vấn đề
thông qua môn hóa học, Năng lực thực hành thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ:
28
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
1. Giáo viên:
- Dụng cụ: Giấy pH, mặt kính đồng hồ, ống nghiệm (3), cốc thuỷ tinh, công tơ hút
- Hoá chất: Dung dịch HCl 1M, ; CH3COOH 0,2M; NaOH 0,1M; NH3 0,1M; dung dịch Na2CO3 đặc; dd
CaCl2 đặc; dd NaOH loãng; dd phenolphtalein
2. Học sinh:
+ Ôn kiến thức cũ, chuẩn bị bài thực hành
+ Kẻ bản tường trình vào vở:
STT Tên thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng PTPƯ- Giải thích
1
2
3
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
29
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
chuyển sang màu ứng với PH = 1: Mt axít
mạnh.
- Thay dd HCl bằng dd NH3 0,1M, giấy
chuyển sang màu ứng với pH = 9: mt bazơ
yếu.
- Thay dd NH4Cl bằng dd CH3COOH
0,1M, giấy chuyển sang màu ứng với PH =
4. mt axít yếu.
- Thay dd HCl bằng dd NaOH 0,1M, giấy
chuyển sang màu ứng với pH = 13. mt kiềm
mạnh.
* Giải thích: muối CH3COONa tạo bởi
bazơ mạnh và gốc axít yếu. Khi tan trong
nước gốc axít yếu bị thuỷ phân làm cho dd
có tính bazơ.
Thí nghiệm 2. Phản ứng trao đổi ion trong
dd các chất điện li:
a. Nhỏ dd Na2CO3 đặc vào dd CaCl2 đặc
xuất hiện kết tủa trắng CaCO3.
Na2CO3 + CaCl2 ( CaCO3 ( + 2 NaCl.
b. Hoà tan kết tủa CaCO3 vừa mới tạo thành
bằng dd HCl loãng: Xuất hiện các bọt khí
CO2, kết tủa tan thì CaCO3 + 2 HCl
( CaCl2 + CO2 + H2O.
c. Nhỏ vài giọt dd phenolphtalein vào dd
NaOH loãng chứa trong ống nghiệm, dd có
màu hồng tím. Nhỏ từ từ từng giọt dd HCl
vào, vừa nhỏ vừa lắc, dd sẽ mất màu. Phản
ứng trung hoà xảy ra tạo thành dd muối
trung hoà NaCl và H2O môi trường trung
tính.
NaOH + HCl ( NaCl + H2O.
* Khi lượng NaOH bị trung hoà hết, màu
hồng của Phenolphtalein trong kiềm không
còn dd chuyển thành không màu.
- Chú ý lắng nghe
- Viết tường trình
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; nhận xét quá trình thực
hành
C. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập * Thực hiện nhiệm vụ học tập
Kiến thức về pH, điều kiện xảy ra phản ứng + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li + Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm
vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu
nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của
30
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
HS rồi chốt kiến thức
D. Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng:
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập * Thực hiện nhiệm vụ học tập
- quan sát màu quỳ tím vào dung dịch xà + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
phòng + Chuẩn bị lên báo cáo
- Chế tạo xà phòng từ hương thảo chanh… * Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm
- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
33
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
I. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về sự điện li; axit, bazơ, muối; pH; phản ứng trao
đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- Kiểm tra kĩ năng phân loại các chất điện li; viết phương trình điện li; vận dụng điều kiện trao đổi
ion; tính pH của dung dịch; ...
34
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức:
- Học sinh biết :
+ Vị trí trong bảng tuần hoàn , cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nitơ.
+ Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, tỉ khối, tính tan), ứng dụng chính, trạng
thái tự nhiên; điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
- Học sinh hiểu:
+ Phân tử nitơ rất bền do có liên kết ba, nên nitơ khá trơ ở nhiệt độ thường, nhưng hoạt động
hơn ở nhiệt độ cao.
+ Tính chất hoá học đặc trưng của nitơ: tính oxi hoá (tác dụng với kim loại mạnh, với hiđro),
ngoài ra nitơ còn có tính khử (tác dụng với oxi).
b. Kĩ năng:
- Dự đoán tính chất, kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hoá học của nitơ.
- Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học.
- Tính thể tích khí nitơ ở đktc trong phản ứng; tính % thể tích nitơ trong hỗn hợp khí..
c. Trọng tâm:
- Cấu tạo của phân tử nitơ.
- Tính oxi hoá và tính khử của nitơ.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:
a. Các phẩm chất : Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh, vận
dụng kiến thức về nitơ, giải thích các hiện tượng trong tự nhiên.
b. Các năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
c. Các năng lực chuyên biệt : Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực thực
hành hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Chuẩn bị bài giảng.
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, soạn bài.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
35
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết
quả; chốt kiến thức
37
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
Câu 3: Các nguyên tố trong nhóm nitơ đều có
hoá trị tối đa là V, riêng Nitơ chỉ có hoá trị tối
đa là IV vì
A. Phân tử nitơ có cấu tạo bền.
B. Nguyên tử nitơ chỉ có 5 obitan.
C. Nguyên tử nitơ chỉ có 3e độc thân.
D. Nguyên tử nitơ không có obitan d
trống.
Câu 4: Điều khẳng định nào sau đây là sai?
A. Liên kết trong phân tử N2 là bền
nhất, do đó N2 thụ động ở điều kiện
thường
B. Các bazơ Cu(OH)2, AgOH,
Zn(OH)2 có thể tan trong dung dịch
NH3
C. NH3 tan vô hạn trong H2O vì NH3
có thể tạo liên kết H với H2O
D. NH3 tan ít trong H2O vì NH3 ở thể
khí ở điều kiện thường * Báo cáo kết quả và thảo luận
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm
khó khăn. vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo
kết quả
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu
nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của
HS rồi chốt kiến thức
D. Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng:
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập * Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Giải thích câu ca dao: + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
“lúa chiêm lấp ló đầu bờ + Chuẩn bị lên báo cáo
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm
vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu
nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của
HS rồi chốt kiến thức
***********************************
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức:
38
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
- Học sinh biết : Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (tính tan, tỉ khối, màu, mùi) amoniac.
- Học sinh hiểu: Tính chất hoá học của amoniac: Tính bazơ yếu ( tác dụng với nước, dung
dịch muối, axit) và tính khử (tác dụng với oxi).
b. Kĩ năng:
- Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của
amoniac.
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và hóa học của
amoniac.
- Viết được các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn.
- Phân biệt được amoniac với một số khí đã biết bằng phương pháp hoá học.
c. Trọng tâm:
- Cấu tạo phân tử amoniac
- Amoniac là một bazơ yếu có đầy đủ tính chất của một bazơ ngoài ra còn có tính khử.
- Phân biệt được amoniac với một số khí khác.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:
a. Các phẩm chất : Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh,
nhận biết được NH3 có trong môi trường, có ý thức giữ gìn vệ sinh để giữ bầu kk và nguồn nước
trong sạch không bị ô nhiễm bởi NH3
b. Các năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
c. Các năng lực chuyên biệt : Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực thực
hành hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Thí nghiệm về sự hoà tan của NH3 trong nước..
+Chậu thuỷ tinh đựng nước.
+Lọ đựng khí NH3 với nút cao su có ống thuỷ tinh vuốt nhọn xuyên qua.
-Thí nghiệm cứu tinh bazơ yếu của NH3.
+Giấy quỳ tím ẩm.
+Dung dịch AlCl3 và dd NH3
+Dung dịch HCl đặc, H2SO4 và dd NH3.
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, soạn bài mới.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
39
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
tính khử (tác dụng với oxi).
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Chia lớp thành 5 nhóm:
Nhóm 1: Phiếu hoc tập số 1
1. Viết công thức electron, công thức cấu tạo
NH3.
2. Giải thích khả năng liên kết của phân tử
NH3.
Nhóm 2: Phiếu học tập 2
1. Yêu cầu hs quan sát bình đựng khí NH3 tính
tỉ khối của NH3 so với không khí,
2. GV cho HS quan sát thí nghiệm thử tính tan
của NH3. Yêu cầu HS nhận xét
Nhóm 3: Phiếu học tập số 3
1.Vì sao khí Amoniac khi hòa tan vào nước tạo
thành dung dịch bazo yếu?
2. phương pháp nhận biết amoniac
3. Khả năng gây ô nhiễm môi trường của khí
này
Nhóm 4: Phiếu học tập số 4:
Cho biết NH3 là một bazo yếu, hãy dự đoàn
tính chất hóa học và lấy VD ( viết ptpu và pt
ion thu gọn)
Nhóm 5: Tìm hiểu về tính khử của amoniac.
Lấy VD
Nhóm 6: Tìm hiểu ứng dụng và phương pháp
điều chế amoniac (trong PTN và trong CN)
- quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn
của học sinh và hỗ trợ cho học sinh, không có * Thực hiện nhiệm vụ học tập
học sinh bị bỏ quên. - Các thành viên ở các nhóm thảo luận, ghi kết
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả quả
* Báo cáo kết quả học tập
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
Nhóm 1: I. Cấu tạo phân tử:
- CTPT : NH3
- CTe: H :§:H ..
H N
..
Nhóm 2: II. Tính chất vật lý:
- Là chất khí không màu, mùi khai, xốc, nhẹ
hơn không khí
- Tan nhiều trong nước, tạo thành dd có tính
kiềm
+ Khí NH3 tan nhiều trong nước làm giảm P
trong bình và nước bị hút vào bình.
Phenolphtalein chuyển thành màu hồng ( NH3
có tính bazơ.
- Dd NH3 đậm đặc trong phòng thí nghiệm có
nồng độ 25% (N = 0,91g/cm3).
Nhóm 3: III. Tính chất hoá học:
1. Tính bazơ yếu:
a. Tác dụng với nước:
- Khi hoà tan khí NH3 vào nước, 1 phần các
phân tử NH3 phản ứng tạo thành dd bazơ ( dd
40
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
NH3 là bazơ yếu:
NH3 + H2O § NH4+ + OH-
- Làm quỳ tím chuyển sang màu
xanh
Nhóm 4:
b. Tác dụng với dung dịch muối:
- Dd NH3 có khả năng làm kết tủa nhiều
hidroxít kim loại
AlCl3 + 3 NH3 + 3 H2O ( Al(OH)3 + 3
NH4Cl
Al3+
+3NH3+3H2O(Al(OH )3§+ 3NH4+
2. Trong CN:
to, P
N2 (k) + 3H2 (k) → 2 NH3 (k) , (H < 0
Xt
to: 450 – 500OC
P: 200- 300 atm
Chất xúc tác: Fe/Al2O3, K2O
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết
quả; chốt kiến thức.
41
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
khói.
Đặt vấn đề: Vậy tai sao chúng ta có thể làm
được như vậy?
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết
quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2
Mục tiêu: HS trình bày được:
- Tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, tính tan).
- Tính chất hoá học (phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân) và ứng dụng của
muối amoni
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Đưa ra một số VD muối Amoni, yêu cầu HS - Trả lời: Muối Amoni là chất thể ion, gồm
nhận xét và đưa ra khái niệm? Cation amoni NH4+ và anion gốc axit
* Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học tập
Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm:
- Nhóm 1,6
1. Cho HS quan sát tinh thể muối Amoni clorua
và nhận xét
2. Lấy một ít tinh thể hòa tan vào nước, dùng
Quỳ tím để thử môi trường. NX
Nhóm 2,5: Cho HS quan sát thí nghiệm thí
nghiệm muối Amoni tác dụng với kiềm
1. Mô tả hiện tượng? Giải thích? Viết ptpu và
pt ion thu gọn
2. Phương pháp nhận biết NH4+
Nhóm 3,4: Cho HS quan sát thí nghiệm nhiệt
phân muối moni clorua.
1. Mô tả hiện tượng? Giải thích
2. Sản phẩm của phản ứng nhiêt phân muối
amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hóa
(muối amoni cacbonat, amoni hidrocacbonat)
và muối amoni chứa gốc axit có tính oxi hóa
như axit nitro, axit nitric? Viết ptpu?
- quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn
của học sinh và hỗ trợ cho học sinh, không có * Thực hiện nhiệm vụ học tập
học sinh bị bỏ quên. - Các thành viên ở các nhóm thảo luận, ghi kết
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả quả
* Báo cáo kết quả học tập
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
- Nhóm 1,6
I. Tính chất vật lý
- tinh thể ion, màu trắng
- tan nhiều trong nước, ion NH4+ không có
màu.
- môi trường axit
II. Tính chất hóa học
-Nhóm 2,5:
1. Tác dụng với dung dịch kiềm
- Hiện tượng: có mùi khai thoát ra, dung dịch
trong suốt
- Giải thích:
(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 +
42
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
2H2O.
PT ion thu gọn: NH4+ + OH- → NH3§ +
H2O
Nhóm 3,4
2. Phản ứng nhiệt phân:
* Muối amoni tạo bởi axít không có tính oxi
hoá: (HCl,H2CO3)( NH3
NH4Cl (r)§ NH3 to
(k) + HCl (k).
(NH4)2CO3 (r) § t o
NH3 (k) +
NH4HCO3(r).
NH4HCO3(r)§NH3 to
(k) + CO2(k) +
H2O
* Muối amoni tạo bởi axít có tính oxi hoá:
(HNO2, HNO3) ( N2 , N2O
NH4NO2 § N2 + to
2H2O
NH4NO3 § N2O + to
2H2O
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết
quả; chốt kiến thức.
43
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập * Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Nhóm bếp than bằng đũa thủy tinh + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
- Tìm hiểu về cách sơ cứu người bị ngất bằng
NH3
44
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Quỳ tím, CuO (r), dd NaOH, CaCO3 (r) và Cu, Zn, HNO3 đặc, HNO3 (l), dd HCl loãng
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học:
- Gv đặt vấn đề.
- Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv.
- Kết hợp sách giáo khoa, quan sát để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
2. Kỹ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, chia nhóm.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Viết phương trình hoá học hoàn thành dãy chuyển hoá sau:
(NH4)2SO4 NH3 NH4Cl N2 NO (2)
(3)
(4)
(5)
(1)
NO2
- Bằng phương pháp hoá học, nhận biết chất rắn sau: CaCO3; NH4Cl; NaCl
- Gv nhận xét, cho điểm.
2. Vào bài : Những hợp chất khí nào là nguyên nhân gây ra mưa axit? Có hợp chất của nitơ là NO2, kết
hợp với nước tạo nên một loại axit, axit này có những tính chất gì mà có thể gây hại đến những công trình
xây dựng... Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
3. Nội dung bài giảng:
Hoạt động 1 : Cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của NH3 Thời gian : 5 phút
Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của NH3
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv: Yêu cầu hs viết CTCT của phân tử - Hs: Trả lời.
HNO3. Xác định số oxh của nitơ trong HNO3.
- Gv: Giới thiệu lọ đựng dd HNO3( Yêu cầu - Hs: Nêu trạng thái, màu sắc, độ bền tính tan
Hs quan sát và nghiên cứu nội dung bài học trong nước, nồng độ của dung dịch HNO3
trong sgk, rút ra tính chất vật lý của HNO3. đậm đặc và khối lượng riêng.
- Gv: Nhận xét, bổ sung và kết luận.
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
A. AXIT NITRIC:
I. Cấu tạo phân tử:
-CTCT: H – O – N = O
O
-Trong ptử HNO3: N có SOXH +5
45
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
- Tác dụng với oxít bazơ, bazơ, muối của các axít yếu( muối nitrat.
2 HNO3 + CuO ( Cu(NO3)2 + H2O
2HNO3 +Ca(OH)2(Ca(NO3)2+2H2O
2HNO3 + CaCO3 ( Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
Hoạt động 3 : Tính chất hóa học Thời gian : 10 phút
Mục tiêu: Tìm hiểu tính oxi hóa của HNO3
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv yêu cầu hs nhắc lại các mức oxi hoá của
N → Gv thông tin
- Gv làm thí nghiệm đối chứng: - Hs quan sát, nhận xét, viết phương trình
+ Cu + dd HCl loãng
+ Cu + dd HNO3 loãng - Hs quan sát, nhận xét hiện tượng, viết
- Gv trình diễn thí nghiệm HNO3 đặc với Cu phương trình
- Gv thông tin: Thường HNO3 loãng tạo thành
NO; HNO3 đặc tạo thành NO2
- Gv: Khi đun nóng, HNO3 đặc có thể oxi hoá - Hs quan sát, nhận xét, viết phương trình.
một số phi kim lên mức oxh cao nhất
→ Biểu diễn thí nghiệm: HNO3 đặc với C
- Gv biểu diễn thí nghiệm FeO+ HNO3 đặc - Hs quan sát, nhận xét, viết phản ứng
nóng, để nguội, nhỏ vài giọt dd NaOH vào cho
đến khi có kết tủa nâu đỏ
- Gv thông tin thêm -
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
2. Tính oxi hoá:
- HNO3 có số OXH + 5 có thể bị khử thành:
o +1 +2 +4 -3
N2, N2O, NO, NO2, NH4NO3 tuỳ theo nồng độ HNO3 và khả năng khử của chất tham gia.
a. Tác dụng với kim loại:
-Oxy hoá hầu hết kim loại (trừ Au, Pt).
0 +5 +2 +2
3Cu +8HNO3(l) ( 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
0 +5 +2 +4
Cu + 4HNO3đ ( Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
46
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
- Chuẩn bị phần điều chế HNO3; muối nitrat
6. Phụ lục đính kèm
47
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
- Gv nêu chú ý:
+ Điều kiện của phản ứng: to = 850 – 900oC,
xúc tác Pt
+ Dd HNO3 thu được 52 - 68%. Để đạt nồng
độ cao hơn, chưng cất axít này với H2SO4
đậm đặc (có vai trò là chất hút nước).
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
V/ Điều chế
1.Trong PTN:Cho tinh thể NaNO3 (hoặc KNO3) tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng
NaNO3 + H2SO4(đ) § HNO3 + NaHSO4 to
2. Trong CN:
* Sản xuất HNO3 từ NH3, không khí: Gồm 3 giai đoạn
- Oxi hoá khí NH3 bằng oxi kk thành NO:
4H3+ 5O24O +6H2O (H < 0
23o C , Pt
850900
N
-Oxi hoá NO thành NO2 bằng oxi kk ở
điều kiện thường : 2NO + O2 ( 2NO2
- NO2 tác dụng với nước và oxi kk tạo HNO3:
4NO2 + O2 + 2H2O ( 4HNO3
* Dung dịch HNO3 có nồng độ 52 – 68 %
→ Để HNO3 có nồng độ cao hơn: Chưng cất với H2SO4 đậm đặc.
Hoạt động 2 : Tính chất muối Nitrat Thời gian : 10 phút
Mục tiêu: Tìm hiểu tính chất vật lý của muối nitrat
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv: Cho hs nghiên cứu sgk, cho biết đặc - Hs: Trả lời, viết phương trình điện li
điểm về tính tan của muối nitrat; Viết phương
trình điện li của một số muối.
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
B. Muối nitrat: M(NO3)x:
I. Tính chất của muối nitrat:
1. Tính chất vật lý:
- Tất cả các muối nitrat đều tan trong nước và là chất điện li mạnh.
Ca(NO3)2 → Ca 2+ + 2NO3-
KNO3 → K+ + NO3-
Hoạt động 3 : Tính chất hóa học Thời gian : 10 phút
Mục tiêu: Tìm hiểu tính chất hóa học của muối nitrat
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv: Cho hs đọc và thu thập thông tin từ sgk. - Hs: Thảo luận trong 3 phút, trình bày
( Yêu cầu hs thảo luận để rút ra kết luận về
phản ứng nhiệt phân của muối nitrat.
- Gv: Nhận xét, kết luận
- Gv: Yêu cầu hs viết phương trình nhiệt phân -
của một số muối: Al(NO3)3; NaNO;
Pb(NO3)2
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
2. Tính chất hoá học:
-Các muối nitrat đều kém bền bởi nhiệt, khi đun nóng muối nitrat có tính OXH mạnh.
-Sản phẩm phân huỷ phụ thuộc vào bản chất của cation kim loại:
* Kim loại đứng trước Mg § muối Nitrit + to
O2
2KNO3 § 2KNO2 + O2 t o
* Từ Mg đến Cu § Oxit kim loại + NO2 + to
O2
2Cu(NO3)2 § 2CuO + 4NO2 + O2 t o
* Kim loại sau Cu § Kim loại + NO2 + O2 to
2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2
Hoạt động 4 : Ứng dụng Thời gian : 5 phút
48
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
Mục tiêu: Tìm hiểu ứng dụng của muối nitrat
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv Cho hs nghiên cứu sgk và tìm hiểu thực - Hs: Phân đạm, thuốc nổ đen.
tế cho biết muối nitrat có ứng dụng gì ?
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
II. Ứng dụng muối nitrat: Sgk
4. Củng cố kiến thức và kết thúc bài học: (5 phút)
- Phản ứng nhiệt phân muối nitrat
- Giải bài toán hỗn hợp
5. Hướng dẫn tự rèn luyện
- Học bài, làm bài tập
- Chuẩn bị bài “Luyện tập Tính chất của Nitơ và hợp chất”
6. Phụ lục đính kèm
49
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
bảng, trình bày nội dung.
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
I. Kiến thức cần nắm vững.
1. Nitơ
- Cấu hình :
- Độ âm điện :
- Cấu tạo phân tử :
- Các số oxi hóa :
- Tính chất hóa học :
2. Amoniac
- Tính tan
- Tính chất hóa học :
3. Muối amoni
- Tính tan :
- Tính chất hóa học :
4. Axit Nitric
- Tính chất vật lý :
- Tính chất hóa học :
5. Muối Nitrat
- Tính tan
- Tính chất hóa học
Hoạt động 2 : Bài tập 1 Thời gian : 10 phút
Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng giải bài toán kim loại tác dụng với axit.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv: cho các nhóm giải 2 bài toán: Hs: 2 hs lên bảng, hs khác nhận xét, bổ sung
- Gv: Giảng giải
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
II. Bài tập
Bài tập 1: Cho 11 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư thì có 6,72 lit khí NO
bay ra (đkc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
Giải:
Gọi x, y lần lượt là số mol Al và Fe trong hỗn hợp, ta có: 27x + 56y = 11 (1)
PTPƯ:
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
x mol x mol
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
y mol y mol
Tổng số mol khí thu được:
(2) 6,72
Từ (1) và (2) ta có hệ phương nNO x y 22, 4 0,3(mol )
trình:
27 x 56 y 11 x 0, 2
Khối lượng Al=27.0,2=5,4 (g) x y 0,3
Khối lượng Fe= 11-5,4=5,6 (g) y 0,1
Hoạt động 3 : Bài tập 2 Thời gian : 10 phút
Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng giải bài toán oxit kim loại tác dụng với axit.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv: cho các nhóm giải 2 bài toán: Hs: 2 hs lên bảng, hs khác nhận xét, bổ sung
- Gv: Giảng giải
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
Bài tập 2: Hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 vào dung dịch HNO3 đặc, dư
thì thu được 0,224 lít khí NO2 (đtc). Tính khối lượng muối Fe(NO3)2 tạo thành sau phản ứng?
Giải:
Số mol khí = 0, 224
0, 01(mol )
22, 4
50
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
FeO+ 4HNO3 → Fe(NO3)3 +NO2 + 2H2O
0,01mol 0,01mol 0,01mol
Khối lượng Fe2O3= 2,32-72.0,01=1,6 (g)
→ 1, 6
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + nFe2O3 160 0, 01(mol )
3H2O
0,01mol 0,02mol
Khối lượng muối=242.0,03=7,26 (g)
4. Củng cố kiến thức và kết thúc bài học: (10 phút)
5. Hướng dẫn tự rèn luyện
- Học bài, làm bài tập
- Chuẩn bị bài “Photpho”
6. Phụ lục đính kèm
51
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Viết phương trình hoá học hoàn thành dãy chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
§ Zn (1)
Zn( NO3 )2
(2)
NO2 (3)
HNO3
(4)
Cu ( NO3 ) 2
2. Vào bài : Trình
chiếu hình ảnh ma trơi( Nhìn vào hình ảnh này, các em liên tưởng đến nguyên tố hoá học nào? Vì sao xảy
ra hiện tượng này, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay
3. Nội dung bài giảng:
Hoạt động 1 : Vị trí và cấu hình electron nguyên tử
Mục tiêu: Tìm hiểu vị trí của P trong BTH.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv yêu cầu hs cho biết các thông tin: Kí - Hs trả lời.
hiệu, nguyên tử khối, số hiệu nguyên tử, viết
cấu hình e nguyên tử P và xác định vị trí P
trong BTH
- Gv thông tin về hoá trị
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
I. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử:
- Cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3.
- Ví trí: Z = 15, chu kì 3, nhóm VA
- Hoá trị có thể có của P: 5 và 3
Hoạt động 2 : Tính chất hóa học
Mục tiêu: Tìm hiểu tính chất hóa học của P.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv: Hãy cho biết các mức oxi hoá có thể có Hs: Trả lời
của P? Dự đoán tính chất?
- Gv: P thể hiện tính oxi hoá khi phản ứng với Hs: Trả lời
chất nào? Viết PTHH
- Gv: P thể hiện tính oxi hoá khi phản ứng với Hs: Trả lời
chất nào? Viết PTH
- Gv: thông tin trường hợp thiếu, dư chất oxi Hs: Viết PTHH, gọi tên sản phẩm
hoá
- Gv thông tin
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
III. Tính chất hoá học: Trong các hợp chất, P có SOXH -3,+3,+5 ( P vừa có tính OXH vừa có
tính khử.
1. Tính oxy hoá: Khi tác dụng với kim loại mạnh
o o 3
Po 3 Na t
Na3 P3
(anxi photphua) to
2 P 3 Ca Ca3 P
(Kẽm photphua) o
to
32
2 P 3 Zn Zn P
2. Tính khử: Khi tác dụng với phi 3 2
52
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
IV.Ứng dụng: Sgk
Hoạt động 4: Trạng thái tự nhiên Thời gian : 5 phút
Mục tiêu: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên của P.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv trình chiếu hình ảnh minh hoạ - Hs nghiên cứu SGK cho biết trạng thái tự
nhiên của P
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
V. Trạng thái tự nhiên: Sgk
Hoạt động 5 : Điều chế Thời gian : 5 phút
Mục tiêu: Tìm hiểu cách điều chế P.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv thông tin thêm về pthh - Hs nghiên cứu SGK trả lời
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
VI. Điều chế:(trong CN)
Ca3(PO4)2 + 3 SiO2 + 5C § 5 CO+2P hơi to
+ 3 CaSiO3
4. Củng cố kiến thức và kết thúc bài học: (5 phút)
- BT2/49
5. Hướng dẫn tự rèn luyện
- Học bài, làm bài tập
- Chuẩn bị bài “Axit photphorit-Muối photphat”
6. Phụ lục đính kèm
53
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
a. Các phẩm chất : Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh.
b. Các năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
c. Các năng lực chuyên biệt : Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực thực
hành hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thí nghiệm nhận biết ion photphat bằng dd AgNO3
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học:
- Gv đặt vấn đề.
- Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv.
- Kết hợp sách giáo khoa, quan sát để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
2. Kỹ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, chia nhóm.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- So sánh tính chất vật lí của 2 dạng thù hình?
- Viết phương trình hoá học chứng minh tính chất hoá học của photpho? (4pt)
2. Vào bài :
3. Nội dung bài giảng:
Hoạt động 1 : Cấu tạo phân tử Thời gian : 5 phút
Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo phân tử H3PO4 .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv: Hướng dẫn hs: - Hs trả lời.
+ Hãy viết CTCT phân tử H3PO4
+ Bản chất giữa các liên kết ngtử trong ngtử là
gì ?
+ Trong hợp chất này SOXH của photpho là
bao nhiêu?
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
A. Axít photphoric:
I. Cấu tạo phân tử:
H–O
H–O–P=O
H–O
H–O
H–O–P→O
H–O
→ P có số OXH +5
Hoạt động 2 : Tính chất vật lý Thời gian : 5 phút
Mục tiêu: Tìm hiểu tính chất vật lý của H3PO4
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv: Cho hs quan sát lọ đựng H3PO4 kết hợp Hs: Nhận xét và cho biết tính chất vật lí của
SGK để rút ra nhận xét về: Trạng thái, màu H3PO4.
sắc, nhiệt độ nóng chảy, tính tan, tính bay hơi
của H3PO4 rắn.
- Gv: Bổ sung H3PO4 tan trong nước theo bất
kì tỉ lệ nào là do sự taọ thành liên kết hiđro
giữa các phân tử H3PO4 với các phân tử H2O.
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
II. Tính chất vật lý:Sgk
Hoạt động 3 : Tính chất hóa học Thời gian : 10 phút
54
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
Mục tiêu: Tìm hiểu tính chất hóa học của H3PO4.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv: Yêu cầu hs nêu tính chất hoá học chung Hs: Viết phương trình điện li của H3PO4 (Là
của axit ( H3PO4 có đầy đủ tính chất hoá học axít 3 nấc và là axít có độ mạnh TB.
của một axit
- Gv: Trong dd H3PO4 tồn tại những loại ion Hs: Dd H3PO4 tồn tại các ion H+, H2PO4-,
nào ?
HPO4 2-, PO43- và các phân tử H3PO4 không Hs: Trả lời
phân li
- Gv: Yêu cầu hs viết pthh giữa dd NaOH và Hs: Viết PTHH, gọi tên sản phẩm
H3PO4 (dự đoán muối tạo thành)
- Gv: Giúp hs dựa vào tỉ lệ số mol giữa
H3PO4 và kiềm để xác định muối sinh ra.
Đặt : a = nNaOH
Nếu a 1 → nH
3 PO4
NaH2PO4 (1)
Nếu a = 2 → Na2HPO4 (2)
Nếu a 3→Na3PO4 (3)
Nếu 1<a< 2 xảy ra (1) và (2)
Nếu 2<a<3 xảy ra (2) và (3)
Gv: Đặt câu hỏi : H3PO4 có tính oxi hoá ko?
Tại sao ?
- Gv: Thông báo: Mặc dù p có SOXH cao nhất Hs Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn
+ 5 nhưng H3PO4 không có tính oxy hoá như ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức
HNO3 vì trong ion PO4 3- rất bền vững . hóa học H3PO4 là axít 3 nấc có độ mạnh
trung bình và không có tính oxy hoá.
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
III. Tính chất hoá học:
1. Tính axít:
-Trong nước H3PO4 phân li theo 3 nấc:
H3PO4 H+ + H2PO4-
H2PO4- H+ + HPO4 2-
HPO4 2- H+ + PO4 3-
-Dung dịch H3PO4 có tính chất chung của 1 axít và có độ mạnh TB: Nấc 1 > nấc 2 > nấc 3
2. Tác dụng với bazơ:
-Tuỳ theo tỉ lệ chất tham gia phản ứng mà H3PO4 sinh ra muối axít hoặc muối trung hoà:
H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O (1)
H3PO4 + 2 NaOH → Na2HPO4+ 2H2O (2)
H3PO4 + 3 NaOH → Na3PO4 + 3H2O (3)
3. H3PO4 không có tính oxy hoá:
Hoạt động 4 : Điều chế và ứng dụng Thời gian : 5 phút
Mục tiêu: Tìm hiểu cách điều chế và ứng dụng của H3PO4.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv: Yêu cầu hs đọc sgk và trả lời: Trong CN Hs: Trả lời
H3PO4 được sản xuất bằng cách nào?.
- Gv: Yêu cầu hs đọc và tóm tắt thông tin từ
sgk về ứng dụng của H3PO4.
- Gv: Yêu cầu hs đọc và tóm tắt thông tin từ Hs: Trả lời
sgk về ứng dụng của H3PO4.
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
IV. Điều chế:
* Từ quặng photphorit hoặc apatit:
Ca3(PO4)2 + 3 H2SO4 (đ) → 2H3PO4 + 3CaSO4§
→ H3PO4 thu được không tinh khiết.
* Từ photpho:
55
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
4 P + 5O2 → 2 P2O5
P2O5 + 3 H2O → 2 H3PO4
→ PP này H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn.
V. Ứng dụng: sgk
Hoạt động 5 : Tính tan của Muối Photphat Thời gian : 5 phút
Mục tiêu: Tìm hiểu tính tan của muối photphat.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv: Dựa vào sản phẩm phản ứng của - Hs nghiên cứu SGK cho biết trạng thái tự
H3PO4 và NaOH yêu cầu hs xác định các loại nhiên của P
muối photphat Tính tan?
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
B. Muối photphat:
I. Tính tan:
- Muối trung hoà và muối axit của kim loại Na, K đều tan trong nước
- Với các kim loại khác: Chỉ muối đihiđrophotphat tan, còn lại đều không tan hoặc ít tan
Hoạt động 6 : Điều chế Thời gian : 5 phút
Mục tiêu: Tìm hiểu cách điều chế P.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv: Làm thí nghiệm, nhỏ dd AgNO3 vào dd Hs: Có §màu vàng, kết quả tan trong
Na3PO4; Sau đó nhỏ vài giọt dd HNO3 vào HNO3.
kết tủa.
- Gv: Yêu cầu hs nhận xét hiện tượng, giải
thích và viết ptpứ. Hs kết luận về cách nhận biết ion photphat
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
II. Nhận biết ion photphat:
- Thuốc thử: Dung dịch AgNO3
- Hiện tượng: Kết tủa màu vàng
- PTHH:
3Ag+ + PO4 3- ( Ag3PO4 § (màu vàng)
4. Củng cố kiến thức và kết thúc bài học: (5 phút)
- Viết phương trình điều chế H3PO4 từ P. Nếu có 6,2 kg P thì điều chế được bao nhiêu kg H3PO4?
5. Hướng dẫn tự rèn luyện
- Học bài, làm bài tập SGK, chuẩn bị bài “Phân bón hoá học”; một số mẫu phân bón hoá học
- BTVN: Đổ dung dịch có chứa 11,76 g H3PO4 vào dd có chứa 16,8 g KOH. Tính khối lượng các muối
thu được khi làm bay hơi dung dịch?
57
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
thành (NH4)2CO3; Cơ sở sản xuất phân đạm
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
I. Phân đạm:
- Cung cấp N hoá hợp dưới dạng NO3-, NH4+
- Kích thích quá trình sinh trưởng, làm tăng tỉ lệ protein thực vật ( Cây trồng phát triển nhanh,
cho nhiều hạt, củ, quả.
- Độ dinh dưỡng được đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng của ngtố N
Phân đạm amoni nitrat Urê
TP hoá học Muối amoni: ... (NH2)2CO
chính NH4Cl; NH4NO3; NaNO3;
(NH4)2SO4 Ca(NO3)2; ...
PP điều chế NH3 tác dụng với Axit nitric và CO2 180 200o C ,200 atm
axit tương ứng muối cacbonat +2N
H3
(NH2)2CO +H2O
Dạng ion NH4+; NO3- NO3- NH4+
hoặc hợp chất
mà cây trồng
đồng hoá
Hoạt động 3 : Phân lân Thời gian : 10 phút
Mục tiêu: Tìm hiểu về phân lân.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv:Yêu cầu hs cho biết vai trò của phân lân, Hs: Nghiên cứu sgk rồi trả lời.
dạng tồn tại của phân lân là gì ? Chất lượng
phân lân được đánh giá dựa vào đại lượng
nào?
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
II. Phân lân:
- Cung cấp P cho cây dưới dạng ion PO4 3-
- Tăng quá trình sinh hoá, trao đổi chất, trao đổi năng lượng của cây.
- Đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng P2O5.
59
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
( Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí
nghiệm trên.
( Quan sát hiện tượng thí nghiệm và viết các phương trình hoá học.
( Loại bỏ được một số chất thải sau thí nghiệm để bảo vệ môi trường.
( Viết tường trình thí nghiệm.
c. Trọng tâm:
Tính chất một số hợp chất của nitơ ;
Tính chất một số hợp chất của photpho ..
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:
a. Các phẩm chất : Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh, làm
thí nghiệm nghiêm túc, có tinh thần tập thể.
b. Các năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
c. Các năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, Năng lực giải quyết vấn đề
thông qua môn hóa học, Năng lực thực hành thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất
2. Học sinh:
+ Ôn kiến thức cũ, chuẩn bị bài thực hành
+ Kẻ bản tường trình vào vở:
STT Tên thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng PTPƯ- Giải thích
1
2
3
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học:
- Gv hướng dẫn, Hs hợp tác nhóm nhỏ tự làm thí nghiệm, các hs luân phiên nhau làm thí nghiệm.
2. Kỹ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, chia nhóm.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Vào bài:
3. Nội dung bài giảng:
Hoạt động 1 : Kiểm tra chuẩn bị bài Thời gian : 5 phút
Mục tiêu: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - HS trả lời câu hỏi phát vấn
- Gv thông báo mục tiêu của bài.
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
Hoạt động 2 : Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành Thời gian : 10 phút
Mục tiêu: Tính OXH của HNO3 đặc và loãng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv: Cho hs tiến hành thí nghiệm 1 như sgk - Hs tiến hành thí nghiệm:Tổ 1,4 làm thí
yêu cầu các hs quan sát hiện tượng xảy ra và nghiệm 1 trước, tổ 2 làm thí nghiệm 2, tổ 3
giải thích. làm thí nghiệm 3, sau đó làm thí nghiệm tiếp
- Gv: Quan sát hs làm thí nghiệm và nhắc nhở theo.
hs làm thí nghiệm với lượng hoá chất nhỏ,
không để hoá chất bắn vào người, quần áo.
Gv bao quát lớp, kiểm tra thao tác học sinh,
kiểm tra kết quả.
60
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
I. Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành:
1. Thí nghiệm 1: Tính OXH của HNO3 đặc và loãng.
- Cho 1ml HNO3 68% vào ống nghiệm 1.
- Cho 1 ml HNO3 15% vào ống nghiệm 2
→Cho vào mỗi ống nghiệm 1 mảnh Cu, nút đầu ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch NaOH
và đun nóng.
→ Lưu ý:
- Dùng kẹp sắt kẹp bông tẩm dung dịch NaOH tránh ăn da
- Lấy lượng ít axit để tránh tạo ra nhiều khí NO2, độc
* Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích.
-Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa HNO3 đặc có khí NO2 màu nâu bay ra vì HNO3 đặc bị
khử đến NO2. Dung dịch chuyển sang màu xanh do tạo ra Cu(NO3)2.
- Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa HNO3 loãng và đun nóng có khí NO không màu bay ra,
sau chuyển thành NO2 màu nâu đỏ. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam của Cu(NO3)2
Hoạt động 3 : Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành Thời gian : 10 phút
Mục tiêu: Tính oxi hoá KNO3 nóng chảy
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv: Cho hs tiến hành thí nghiệm 2. - HS: Thảo luận, làm TN, nhận xét, giải
Yêu cầu các em quan sát thí nghiệm và giải thích.
thích.
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
2. Thí nghiệm 2: Tính oxi hoá KNO3 nóng chảy.
* Tiến hành: Lấy tinh thể KNO3 cho vào ống nghiệm khô đặt trên giá sắt, đun đến khí KNO3
nóng chảy, cho que đóm vào
* Quan sát, giải thích, viết phương trình hoá học:
- Que đóm sẽ bùng cháy trong KNO3 nóng chảy, có tiếng nổ lách tách đó là do KNO3 nhiệt
phân giải phóng khí oxi.
- PTHH: tO
2KNO3 ( 2KNO2 + O2
Oxi làm cho que đóm bùng cháy.
Hoạt động 4 : Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành Thời gian : 10 phút
Mục tiêu: Nhận biết
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv: Cho hs tiến hành thí nghiệm 2. - HS: Thảo luận, làm TN, nhận xét, giải thích.
Yêu cầu các em quan sát thí nghiệm và giải
thích.
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
3. Nhận biết:
* Tiến hành: Nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn đánh số 1,2,3: KCl,
Na3PO4; (NH4)2SO4
* Quan sát hiện tượng và giải thích.
- Nhỏ dd NaOH vào các ống nghiệm, đun nhẹ, ống nào có mùi khai NH3 bay ra, làm quì tím
ẩm hoá xanh: nhận biết được (NH4)2SO4.
NH4+ + OH- ( NH3 + H2O
- Nhỏ dd AgNO3 vào 2 ống nghiệm đựng KCl, Na3PO4, ống nghiệm nào xuất hiện kết tuả
màu vàng Ag3PO4: nhận biết được Na3PO4, kết tủa trắng là KCl
Hoạt động 5 : Viết tường trình Thời gian : 5 phút
Mục tiêu: Viết tường trình
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv nhận xét, đánh giá - Hs viết bản tường trình, dọn dẹp vệ sinh
phòng thí nghiệm
61
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
4. Củng cố kiến thức và kết thúc bài học: (5 phút)
Kiểm tra cách nhận biết và kết quả thực hành của học sinh.
5. Hướng dẫn tự rèn luyện
- Học sinh dọn dẹp dụng cụ thí nghiệm
- Hoàn thành vở thực hành
6. Phụ lục đính kèm
62
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
2. Vào bài :
3. Nội dung bài giảng:
Tiết 21:
Hoạt động 1 : Kiến thức cần nắm vững
Mục tiêu: Củng cố kiến thức lý thuyết về N – P và hợp chất .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv phát vấn học sinh về nội dung kiến thức đã - Hs: Trả lời vấn đáp.
học
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
I. Kiến thức cần nắm vững: (SGK).
Hoạt động 2 : Bài tập 1
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng làm bài hoàn thành phương trình phản ứng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Chấm phiếu học tập của một số hs - Học sinh thảo luận nhóm hoàn thành các bài
- Gv gọi 4 hs bất kỳ của các nhóm lên bảng, hs tập (Mỗi học sinh 1 phiếu)
khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét, đánh giá
- Gv yêu cầu hs rút ra những kiến thức, kĩ năng
trong mỗi bài tập
- Gv nhấn mạnh các kĩ năng:
+ Tính theo hiệu suất
+ Xác định sản phẩm khi cho H3PO4 tác dụng
với dd kiềm
+ Giải bài toán hỗn hợp
+ Tính nồng độ dung dịch
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
II. Bài tập:
Bài tập 1: Lập các phương trình hoá học sau ở dạng phân tử và ion thu gọn:
a) NH3 + CH3COOH ( ...
b) (NH4)3PO4 §H3PO4 + ... to
c) Zn(NO3)2 § ... to
d) K3PO4 + Ba(NO3)2 ...
e) Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 ...
(Tỉ lệ 1:1)
Giải:
a) NH3 + CH3COOH ( CH3COONH4
b) (NH4)3PO4 §H3PO4 + 3NH3 to
c) Zn(NO3)2 § ZnO + 2NO2 + 1/2O2 to
d) 2K3PO4 + 3Ba(NO3)2 Ba3(PO4)2 ↓ + 6KNO3
e) Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 2CaHPO4 + 3H2O
(Tỉ lệ 1:1)
Hoạt động 3 : Bài tập 2
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng làm bài hoàn thành chuỗi phương trình phản ứng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Chấm phiếu học tập của một số hs - Học sinh thảo luận nhóm hoàn thành các bài
- Gv gọi 4 hs bất kỳ của các nhóm lên bảng, hs tập (Mỗi học sinh 1 phiếu)
khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét, đánh giá
- Gv yêu cầu hs rút ra những kiến thức, kĩ năng
trong mỗi bài tập
- Gv nhấn mạnh các kĩ năng:
+ Tính theo hiệu suất
+ Xác định sản phẩm khi cho H3PO4 tác dụng
63
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
với dd kiềm
+ Giải bài toán hỗn hợp
+ Tính nồng độ dung dịch
Kết luận:HS pt năng lực sử N 2 (1)
NH 3 (2)
NH 4 NO3
dụng ngôn ngữ hóa học, thực
hành, vân dụng kiến thức hóa học Bài tập 5.a/62/sgk: Viết phương trình hoá học thực hiện dãy
chuyển hoá sau:
NO (5)
NO2 (6)
HNO3
(3)
(4) (8)
(7)
Giải:
o
3000 C
to, P
(1) N2 (k) + 3H2 (k) 2 NH3 (k)
Xt
(2) NH3 + HNO3 NH4NO3
(3) NH4NO3 + NaOH NaNO3 + NH3 + H2O
(4) N2 + O2 §2NO
(5) 2NO + O2 ( 2NO2
(6) NO2 + 1/2O2 + H2O ( HNO3
(7) 4HNO3 + Cu ( Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
(8) HNO3 + NH3 NH4NO3
Hoạt động 4 : Bài tập 3
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng làm bài nhận biết
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Chấm phiếu học tập của một số hs - Học sinh thảo luận nhóm hoàn thành các bài
- Gv gọi 4 hs bất kỳ của các nhóm lên bảng, hs tập (Mỗi học sinh 1 phiếu).
khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét, đánh giá
- Gv yêu cầu hs rút ra những kiến thức, kĩ năng
trong mỗi bài tập
- Gv nhấn mạnh các kĩ năng:
+ Tính theo hiệu suất
+ Xác định sản phẩm khi cho H3PO4 tác dụng
với dd kiềm
+ Giải bài toán hỗn hợp
+ Tính nồng độ dung dịch
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
Bài tập 3: Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn
sau: Na3PO4; HNO3; H2SO4; NaCl
Giải:
- Quì tím: 2 axit, 2 muối
- Phân biệt 2 axit: dd BaCl2
Phân biệt 2 muối: dd AgNO3
Tiết 22
Hoạt động 5 : Bài tập 4
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng làm bài toán kim loại tác dụng axit HNO3
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Chấm phiếu học tập của một số hs - Học sinh thảo luận nhóm hoàn thành các bài
- Gv gọi 4 hs bất kỳ của các nhóm lên bảng, hs tập (Mỗi học sinh 1 phiếu).
khác nhận xét, bổ sung
64
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
- Gv nhận xét, đánh giá
- Gv yêu cầu hs rút ra những kiến thức, kĩ năng
trong mỗi bài tập
- Gv nhấn mạnh các kĩ năng:
+ Tính theo hiệu suất
+ Xác định sản phẩm khi cho H3PO4 tác dụng
với dd kiềm
+ Giải bài toán hỗn hợp
+ Tính nồng độ dung dịch
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
Bài tập 7/62/sgk: (7/62) Khi cho 3 gam hỗn hợp Cu và Al tác dụng với HNO3 đặc, dư, đun nóng
sinh ra 4,48 lít khí duy nhất là NO2 ( đkc). Xác định phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn
hợp?
Giải:
Gọi x, y lần lượt là số mol Cu, Al trong hỗn hợp
tO
Cu + 4HNO3 (đ) ( Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
x mol 2x
Al + 6HNO3 ( Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
y mol 3y
Theo đề bài có hệ pt: 0, 026.64
64 x + 27y = 3 x = 0,026 3
2x + 3y = 0,2 => y = 0,049
66
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
H=95% Thể tích hỗn hợp tham gia tạo sản phẩm:
10.95
Vhh 9,5( m3 ) Tỉ lệ bằng tỉ lệ trong phản ứng
100 VN2 : VH 2 1: 3
N2 + 3H2 2NH3
3
1.9,5
VNH3 2.2,375 4, 75(m3 )
4. Củng cố kiến thức và kết thúc bài học:VN2 4 2,375(m )
Củng cố trong từng bài tập
5. Hướng dẫn tự rèn luyện
- Nắm vững các dạng bài tập đã làm
- Làm các bài tập còn lại trong sgk.
I. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về nitơ, photpho và hợp chất của chúng, phân
bón hoá học
- Kiểm tra kĩ năng viết phương trình hoá học, vận dụng tính chất hoá học của các chất giải bài tập về
axit photphoric, axit nitric ...
**************************
CHỦ ĐỀ 7: CACBON VÀ HỢP CHẤT
67
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
Dạng thù hình Cấu trúc Tính chất vật lí Ứng dụng
Kim cương Tứ diện đều Trong suốt, không Đồ trang sức, mũi khoan,
màu, không dẫn điện, dao cắt thuỷ tinh...
dẫn nhiệt kém
Than chì Cấu trúc màu xám đen, dẫn Làm điên cực, làm nồi nấu
lớp. Các lớp điện tốt, mềm, các lớp chảy các hợp kim chịu nhiệt,
liên kết yếu dễ tách nhau chế tạo chất bôi trơn, làm
với nhau bút chì đen
Hoạt động 3 : Tính chất hóa học Thời gian : 20 phút
Mục tiêu: Tìm hiểu tính chất hóa học của C.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv:? Dựa vào thang oxi hoá của cacbon, các - Hs: Cacbon pư với oxi, viết pthh
em hãy dự đoán tính chất hoá học của cacbon?
- Gv trình chiếu hình ảnh bếp than: Nhìn hình
ảnh này, các em nghĩ đến phản ứng nào của
cacbon?
- Gv thông tin: Trong điều kiện thiếu oxi,
cacbon khử CO2 thành cacbon monooxit,
chứng tỏ nó tác dụng được với hợp chất →
Đốt than phải để ở nơi thoáng khí để khỏi sinh
ra khí độc CO
- Gv: ? Đã học về HNO3, hãy viết phản ứng
của C với HNO3 đặc?
- Gv thông tin về pư C với KClO3
- Gv: Yêu cầu hs viết pư của C với ZnO và - Hs lên bảng viết pthh
CuO
→ Ở nhiệt độ cao, cacbon khử được nhiều oxit
và hợp chất khác nhau
- Cacbon thể hiện tính oxi hoá trong pư với
hiđro và với kim loại
- Trong CaC2 cacbon có số OXH bao nhiêu?
→ Đây là trường hợp đặc biệt của cacbon
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
Cacbon vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hoá
1. Tính khử:
69
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
a) Tác dụng với oxi: Cacbon cháy trong không khí, toả nhiều nhiệt
0 0 o 4 2
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức:
- HS biết được :
+ Tính chất vật lí của CO và CO2.
+ Tính chất vật lí, tính chất hóa học của muối cacbonat (nhiệt phân, tác dụng với axit).
+ Cách nhận biết muối cacbonat bằng phương pháp hoá học
- HS hiểu được : CO có tính khử ( tác dụng với oxit kim loại), CO2 là một oxit axit, có tính
oxi hóa yếu ( tác dụng với Mg, C ).
b. Kĩ năng:
- Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của CO, CO2, muối cacbonat.
- Tính thành phần % muối cacbonat trong hỗn hợp ; Tính % khối lượng oxit trong hỗn hợp phản
ứng với CO; tính % thể tích CO và CO2 trong hỗn hợp khí.
c. Trọng tâm:
- CO có tính khử ( tác dụng với oxit kim loại), CO2 là một oxit axit, có tính oxi hóa yếu
( tác dụng với Mg, C )..
- Muối cacbonat có tính chất nhiệt phân, tác dụng với axit. Cách nhận biết muối cacbonat.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:
70
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
a. Các phẩm chất : Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh, tích
cực, chủ động; giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường, yêu quý và bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên.
b. Các năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
c. Các năng lực chuyên biệt : Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực thực
hành hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thí nghiệm thử tính axit của CO2. Máy chiếu.
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học:
- Gv đặt vấn đề.
- Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv.
- Kết hợp sách giáo khoa, quan sát để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
2. Kỹ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, chia nhóm.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Bài tập 4/70/sgk (5 phút)
2. Vào bài :
3. Nội dung bài giảng:
Hoạt động 1 : Cacbon monooxít Thời gian : 15 phút
Mục tiêu: Tìm hiểu tính chất vật lý, hóa học và cách điều chế CO .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm so - Học sinh thảo luận 5 phút, ghi nội dung vào
sánh tính chất vật lí, tính chất hoá học, phương bảng phụ, đại diện các nhóm treo lên bảng,
pháp điều chế của CO và CO2 nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv đánh giá, bổ sung, kết luận .
Lưu ý: Khí CO rất độc
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
A. Cacbon monooxít:
I. Tính chất vật lý: Sgk
II. Tính chất hoá học:
1. CO là oxít không tạo muối (oxít trung tính): Ở tO thường, không tác dụng với H2O, axít,
kiềm.
2. Tính khử:
* CO cháy trong oxi hoặc không khí:
+2 +4
CO + O2 § CO2 to
* Tác dụng với nhiều oxít kim loại (đứng sau Al)
+2 +3 +4 0
3CO + Fe2O3 § 3CO2 + 2Fe. to
III. Điều chế:
1. Trong PTN:
HCOOH §CO + H2O t o ,H 2SO 4 dac
2. Trong CN:
tO ~ 1050oC
C + H2O § CO + H2 (khí than ướt)
CO2 + C §2CO (khí than khô) to
Hoạt động 2 : Cacbon đioxít Thời gian : 10 phút
Mục tiêu: Tìm hiểu tính chất vật lý, hóa học và cách điều chế CO2 .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv: Hướng dẫn học sinh xác định loại muối - Hs trả lời
tạo thành dựa vào tỉ lệ Ca(OH)2 và CO2
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
B. Cacbon đioxít:
71
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
I. Tính chất vật lý: Sgk
II. Tính chất hoá học:
a. CO2 là khí không duy trì sự sống và sự cháy.
b. CO2 là oxít axít:
- Tan trong nước tạo H2CO3.
CO2(k) + H2O(l) ( H2CO3 (dd).
- Tác dụng với dung dịch bazơ:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (Nhận biết CO2)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
III. Điều chế:
1. Trong PTN: CaCO3 +2HCl→ CaCl2+CO2+ H2O.
2. Trong CN: CaCO3 §CaO + CO2 to
Hoạt động 3 : Axít cacbonic Thời gian : 5 phút
Mục tiêu: Tìm hiểu tính chất H2CO3
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv thông tin - Hs lên bảng viết pthh
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
C. Axít cacbonic và muối cacbnat:
I. Axít cacbonic:
* H2CO3 là axít 2 nấc rất yếu, kém bền phân huỷ thành CO2 và H2O.
H2CO3 ( H+ + HCO3-
HCO3- ( H+ + CO3 2-
* Tác dụng với dd kiềm ( muối
Trung hoà: Na2CO3, CaCO3…
Axít: NaHCO3, Ca(HCO3)2…
Hoạt động 4 : Muối cacbonat Thời gian : 5 phút
Mục tiêu: Tìm hiểu tính chất và ứng dụng của CO32-.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv thông tin về tính tan của muối cacbonat Hs: Trả lời
- Gv yêu cầu hs dựa vào thuyết điện li viết các
phản ứng của: Hs: Trả lời
+ NaHCO3, Na2CO3 với HCl
+ NaHCO3 với NaOH Hs viết phương trình
→ Rút ra tính chất hoá học của muối cacbonat Hs nghiên cứu SGK nêu ứng dụng
- Gv thông tin về phản ứng nhiệt phân
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
II. Muối cacbonat:
1. Tính chất:
a./ Tính tan: Sgk
b. Tác dụng với axít: (Nhận biết muối cacbonat)
NaHCO3 + HCl ( NaCl + CO2 + H2O
HCO3- + H+ (CO2 + H2O
Na2CO3 + 2HCl (NaCl+CO2 + H2O
CO32- + 2H+ ( CO2 + H2O
c. Tác dụng với dd kiềm:
Muối hidrocacbonat tác dụng với dd kiềm.
NaHCO3 + NaOH ( Na2CO3 + H2O
HCO3- + OH- ( CO32- + H2O
d. Phản ứng nhiệt phân:
* Muối cacbonat tan: Không bị nhiệt phân.
* Muối cacbonat ko tan § oxít kim loại + to
CO2.
VD: Mg CO3(r) § MgO(r) + CO2(k) to
* Muối hidrocacbonat § CO32- + CO2 + to
H2O.
VD: 2 NaHCO3(r) § Na2CO3(r) + CO2 + t o
H2O
72
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
2. Ứng dụng: Sgk
4. Củng cố kiến thức và kết thúc bài học: (5 phút)
Cho luồng khí CO dư khử hoàn toàn 9,1 gam hỗn hợp CuO và Al2O3 thu được 8,3 gam chất rắn. Tính
phân trăm khối lượng CuO có trong hỗn hợp đầu?
5. Hướng dẫn tự rèn luyện
- Học bài, làm bài tập SGK
- Chuẩn bị bài: “Silic và hợp chất của silic”
6. Phụ lục đính kèm
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về cacbon và hợp chất của chúng.
b. Kĩ năng:
- Viết PTHH hoàn thành dãy phản ứng
- Nhận biết gốc cacbonac
- Tính thành phân phần trăm oxit trong hỗn hợp phản ứng với CO
- Tính thể tích CO tham gia phản ứng.
- Viết PTHH hoàn thành dãy chuyển hoá
- Xác định muối tạo thành và tính khối lượng muối khi cho CO2 tác dụng với dd Ca(OH)2
- Tính thành phần phần trăm C trong hỗn hợp
c. Trọng tâm:
- Tính chất hóa học của cacbon, silic và hợp chất của chúng.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:
a. Các phẩm chất : Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh, tích
cực, chủ động; giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường, yêu quý và bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên.
b. Các năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
c. Các năng lực chuyên biệt : Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tư duy
hóa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập.Máy chiếu.
2. Học sinh: Ôn bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học:
- Gv đặt vấn đề
- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
2. Kỹ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, chia nhóm.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà (5 phút)
2. Vào bài :
3. Nội dung bài giảng:
Hoạt động 1 : Tổ chức lớp học Thời gian : 5 phút
Mục tiêu: Phân nhóm và định hướng hoạt động.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv: Chia lớp thành 8 nhóm; Phát phiếu học - Hs chia nhóm và nhận phiếu học tập của
tập cho học sinh: nhóm
73
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
+ BT1: Nhóm 1 và 8 + BT2: Nhóm 2 và 7
+ BT3: Nhóm 3 và 6 + BT4: Nhóm 4 và 5
- GV phát phiếu học tập
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
Hoạt động 2 : Kiến thức cần nắm vững Thời gian : 15 phút
Mục tiêu: Củng cố kiến thức lý thuyết về C, Si và hợp chất.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv phát vấn học sinh về nội dung kiến thức đã - Hs: Trình bày.
học
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:SGK
Hoạt động 3 : Phiếu học tập Thời gian : 20 phút
Mục tiêu: Luyện tập các dạng bài tập về C, Si và hợp chất
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Gv nhận xét, đánh giá HS thảo luận trong 5’
Đại diện các nhóm lên bảng trình bày, học
sinh khác nhận xét, bổ sung
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
Bài tập1: Viết PTHH hoàn thành dãy chuyển hoá sau:
CSiCO 2 2
SiO CO
Na 2 SiO
CO3 2 HNaHCO
2 SiO3 3 2
SiONa Si3 §§
2CO
Giải:
1) C + O2 § CO2 t o
6) Si + O2 § SiO2
2) CO2 + C §2CO 7) to
SiO2 + 2NaOH →Na2SiO3 + H2O
3) 2CO + O2 §2CO2 8) t o
Na2SiO3 + CO2 + H2O →Na2CO3 +
H2SiO3
4) CO2 + NaOH ( NaHCO3 to
9) H2SiO3 §SiO2 + H2O
5) 2NaHCO3 §Na2CO3 + CO2 + H2O 10) t o
SiO2 + 2Mg §Si + 2MgO
Bài tập 2: Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ
mất nhãn sau: HCl, NaOH, Na2CO3, NaNO3, Na3PO4?
Giải:
- Quì tím: Nhận biết HCl, NaOH
- Axit HCl: Nhận biết Na2CO3
- Dung dịch AgNO3: Nhận biết Na3PO4
Bài tập 3: Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại: FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO và PbO bằng khí
CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO đã tham gia
phản ứng ở điều kiện chuẩn?
Giải:
Gọi x là số mol CO tham gia phản ứng → Số mol CO2 = x mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có : 16 + 28x = 11,2 + 44x → x = 0,3
Thể tích CO đã tham gia phản ứng : V = 0,3.22,4= 6,72 lit
Bài tập 4: Cho luồng khí CO dư đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi
phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu?
Giải:
Chỉ có CuO bị CO khử nên hỗn hợp chất rắn thu được gồm Cu và Al2O3
80 x 102 y 9,1 x 0, 05 Ta có :
Khối lượng CuO = 80.0,05=4(g) 4.100
64 x 102 y 8,3 y 0, 05 → %CuO= ;%Al2O3 = 56% 44%
9,1
4. Củng cố kiến thức và kết thúc bài học: Củng cố trong bài.
5. Hướng dẫn tự rèn luyện : Đọc bài mới.
6. Phụ lục đính kèm
74
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
Ngày soạn Dạy Lớp
Tiết
Ngày
Tiết 27: SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức:
- HS biết được :
+ Vị trí của silic trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, cấu hình e nguyên tử.
+ Tính chất vật lí (dạng thù hình, cấu trúc tinh thể, màu sắc, chất bán dẫn), trạng thái tự nhiên ,
ứng dụng (trong kĩ thuật điện), điều chế silic (Mg + SiO2).
+ Tính chất hoá học : Là phi kim hoạt động hoá học yếu, ở nhiệt độ cao tác dụng với nhiều chất
(oxi, cacbon, dung dịch NaOH, magie).
+ SiO2: Tính chất vật lí (cấu trúc tinh thể, tính tan), tính chất hoá học (tác dụng với kiềm đặc,
nóng, với dung dịch HF).
+ H2SiO 3 : Tính chất vật lí (tính tan, màu) sắc, tính chất hoá học ( là axit yếu, ít tan trong
nước, tan trong kiềm nóng).
+ Công nghiệp silicat: Thành phần hoá học, tính chất, quy trình sản xuất và biện pháp kĩ thuật
trong sản xuất gốm, thuỷ tinh, xi măng.
b. Kĩ năng:
- Viết được các PTHH thể hiện tính chất của silic và các hợp chất của nó.
- Bảo quản, sử dụng được hợp lí, an toàn, hiệu quả vật liệu thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.
- Tính % khối lượng SiO2 trong hỗn hợp.
c. Trọng tâm:
- Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu, ở nhiệt độ cao tác dụng với nhiều chất (oxi, cacbon, dung
dịch NaOH, magie).
- Tính chất hóa học của hợp chất SiO2 (tác dụng với kiềm đặc, nóng, với dung dịch HF), hợp chất
H2SiO3 (là axit yếu, ít tan trong nước, tan trong kiềm nóng).
- Ngành công nghiệp silicat là ngành sản xuất thủy tinh, đồ gốm, xi măng.Cơ sở hóa học và quy
trình sản xuất cơ bản, ứng dụng .
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:
a. Các phẩm chất : Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh, tích
cực, chủ động; giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường, yêu quý và bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên.
b. Các năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
c. Các năng lực chuyên biệt : Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực thực
hành hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thí nghiệm ảo: Viết chữ lên thuỷ tinh bằng dd HF. Máy chiếu.
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học:
- Gv đặt vấn đề.
- Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv.
- Kết hợp sách giáo khoa, quan sát để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
2. Kỹ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, chia nhóm.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Vào bài :
Đặt vấn đề: Gv trình chiếu thí nghiệm viết chữ lên thuỷ tinh? Vì sao ta có thể viết chữ lên thuỷ tinh bằng
dung dịch HF, bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu:
3. Nội dung bài giảng:
75
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
Hoạt động 1 : Silic Thời gian : 10 phút
Mục tiêu: Biết vị trí, cấu hình e, tính chất vật lí, tính chất hoá học của Si.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv nêu vấn đề: Nguyên tố Si thuộc nhóm - Hs: Nghiên cứu sgk và trả lời
IVA dưới cacbon, hãy nghiên cứu tính chất, Hs:
ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế silic. - Giống nhau: Thể hiện tính khử và tính oxy
- Gv: hướng dẫn học sinh tự học phần tính hoá.
chất vật lý và trang thái tự nhiên của Si - Khác nhau: Si có thể tan trong dd kiềm, Si
- Gv: Yêu cầu hs viết pthh thể hiện tính khử và là pk hoạt động < C
tính oxy hoá của Si.
- Gv: Kết luận Hs: Trình bày.
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
A. Silic:
I. Tính chất vật lý: Sgk
II. Tính chất hoá học:
- SOXH của Si giống C: -4, 0, +2, +4
- Vừa có tính khử, vừa có tính oxy hoá.
1. Tính khử:
a. Tác dụng với phi kim:
-Với Flo ở đk thường: Si + 2F2 ( SiF4
-Với halogen, O2: ở tO cao
Si + 2Cl2 §SiCl4 500oC
Si + O2 § SiO2 600o C
-Với C,N,S: ở to rất cao
Si + C § SiC 2000o C
b. Tác dụng với hợp chất:
Si+2NaOH+H2O ( Na2SiO3 + 2H2 (
2. Tính oxy hoá: Khi tác dụng với kim loại ở tO cao tạo các silixua kim loại
Si + Mg§Mg2Si (Magie silixua) 800 - 900o C
Hoạt động 2 : Silic đioxít Thời gian : 10 phút
Mục tiêu: Tìm hiểu tính chất SiO2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv: Cho hs quan sát mẫu cát sạch, tinh thể - Hs: Nêu TCVL trong sgk
thạch anh và cho nhận biết về TCVL của - Hs: SiO2 thể hiện:
SiO2. + Oxít axít
- Gv: Dự đoán tính chất hoá học của SiO2 và
viết pt phản ứng minh hoạ.
- Gv: Hướng dẫn học sinh tự học phương trình
khắc chữ trên thủy tinh.
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
B. Hợp chất của silic:
I. Silic đioxít (SiO2):
* T/c vật lý:Sgk
* T/c hoá học:
- Oxít axít nên td kiềm đặc nóng hoặc nóng chảy.
SiO2 + 2NaOH § Na2SiO3 + H2O. to
Hoạt động 4 : Axít silixic và Muối silicat Thời gian : 10 phút
Mục tiêu: Tìm hiểu tính chất của H2SiO3 và SiO32-.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv: Yêu cầu hs đọc sgk, cho biết: Hs: Tóm tắt kiến thức theo nội dung trên.
+ Tính chất vật lí và hoá học, ứng dụng của
H2SiO3.
+ Tính chất vật lí và ứng dụng cơ bản của
76
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
muối silicat.
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
II. Axít silixic (H2SiO3):
- Kết tủa keo: Không tan trong nước.
- Dễ mất nước khi đun nóng: to
H2SiO3 § SiO2 + H2O
-Là axít yếu, yếu hơn cả H2CO3
Na2SiO3+CO2+H2O(H2SiO3+Na2CO3
III. Muối silicat:
- Đa số muối silicat không tan.
- Chỉ có muối silicat của KL kiềm tan trong H2O.
4. Củng cố kiến thức và kết thúc bài học: (5 phút)
Si
(1)
SiO2 (2)
Na2 SiO3
(3)
H 2 SiO3
(4)
SiO2 Hoàn thành dãy
chuyển hoá sau:
5. Hướng dẫn tự rèn luyện
- Học bài, làm bài tập trang 79 SGK
- Đọc thêm bài “Công nghiệp Silicat”
- Chuẩn bị bài “Luyện tập”
6. Phụ lục đính kèm
****************************
CHỦ ĐỀ 9: MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
Tiết 28, 29: HÓA HỌC HỮU CƠ, HỢP CHẤT HỮU CƠ, PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ, PHẢN
ỨNG HỮU CƠ. PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức:
- HS biết được :
+ Khái niệm hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ, đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ.
+ Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hiđrocacbon và dẫn xuất).
b. Kĩ năng:
- Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ. khối hơi.
- Phân biệt được hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon theo thành phần phân tử.
c. Trọng tâm:
- Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ.
- Phân tích nguyên tố: phân tích định tính và phân tích định lượng
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:
a. Các phẩm chất : Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh, tích
cực, chủ động; giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường, yêu quý và bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên.
b. Các năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
c. Các năng lực chuyên biệt : Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực thực
hành hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án. Máy chiếu.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học:
- Gv đặt vấn đề.
77
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
- Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv.
- Kết hợp sách giáo khoa, quan sát để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
2. Kỹ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, chia nhóm.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Vào bài :
Đặt vấn đề: Hãy kể tên một số hợp chất hữu cơ đã học ở lớp 9? Đó chỉ là một vài hợp chất hữu cơ cơ bản,
trong chương này chúng ta sẽ khảo sát một cách tổng thể về hoá học hữu cơ...
3. Nội dung bài giảng:
Tiết 28
Hoạt động 1 : Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ Thời gian :10 phút
Mục tiêu: Hình thành khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv: Có các chất sau: Muối ăn, nước, đường, - Hs: + HCVC: muối ăn, nước, đá vôi, bazơ,
ancol, đá vôi, giấm, bazơ (NaOH), axít (HCl), axít.
benzen, dầu ăn… + HCHC: Đường, ancol, giấm, benzen,
→Yêu cầu hs xác định đâu là chất thuộc loại dầu ăn.
hợp chất hữu cơ và đâu là hợp chất vô cơ?
- Gv: Yêu cầu hs tìm ra những đặc điểm chung Hs: trả lời
về thành phần nguyên tố tạo nên HCHC
(C12H22O11, C2H5OH, CH3COOH,
C6H6…)
- Gv bổ sung: Hoá học hữu cơ là ngành hoá
học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ:
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ các oxít của cacbon, muối cacbonat, xianua và
các bua…)
- Hoá học hữu cơ là ngành hoá học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
Hoạt động 2 : Phân loại hợp chất hữu cơ Thời gian : 15 phút
Mục tiêu: Tìm hiểu cách phân loại hợp chất hữu cơ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv: Thông tin về sự phân loại hợp chất hữu - Hs quan sát và lĩnh hội kiến thức.
cơ theo thành phần nguyên tố và theo mạch
cacbon
- Gv: Ghi 1 số công thức của hiđrocabon và
dẫn xuất của hiđrocacbon, yêu cầu hs phân
biệt HC và dẫn xuất của HC; Hợp chất mạch
vòng và mạch hở
- Gv: Cho hs xem bảng phân loại hợp chất hữu
cơ, đưa ra 1 số vd minh hoạ.
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
II. Phân loại hợp chất hữu cơ:
1. Dựa vào thành phần các nguyên tố:
- Hidrocacbon: Chỉ chứa C và H.
Gồm :
+ HC no : Chỉ có liên kết đơn
+ HC không no : Chứa liên kết bội
+ HC thơm : Chứa vòng benzen
- Dẫn xuất của hidrocacbon: Ngoài H,C còn có O, Cl, N, S…Gồm : Dẫn xuất halogen (R-Cl;
R-Br; R-I; ...); Ancol (R-OH); Phenol (C6 H5 – OH); ete (R- O – R’);Anđehit (R-CHO);
Xeton (-CO-); Amin (R-NH2, ...); Nitro (- NO2); Axit (R-COOH); Este (R-COO-R’); Hợp
chất tạp chức, polime ...
2. Theo mạch cacbon: Vòng và không vòng.
78
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
Hoạt động 3 : Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ Thời gian : 15 phút
Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv: Nhận xét về thành phần nguyên tố?Dựa - Hs: Trả lời
vào kiến thức về liên kết hoá học ở lớp 10,
Yêu cầu Hs cho biết loại liên kết hoá học chủ
yếu trong HCHC? Các chất có liên kết CHT
thường có những đặc điểm gì về tính chất?
- Gv: Giới thiệu bình có chứa xăng, rót từ từ - Hs: Xăng: to óng chẩy và to sôi thấp.
xăng vào nước , quan sát và nêu hiện tượng . Không tan trong nước rút ra tính chất vật
Rút ra nhận xét chung về tính chất vật lí lý
của hợp chất hữu cơ
- Gv: Nêu vd minh hoạ về xăng Hchc kém
bền nhiệt và dễ cháy.
+ So sánh tính chất vật lí và tính chất hoá học
của hợp chất hữu cơ với hợp chất vô cơ ?
+ Nêu ví dụ phản ứng hữu cơ trong đời sống:
Lên men tinh bột để nấu rượu, làm giấm, nấu
xà phòng...
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
III. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ:
1. Đặc điểm cấu tạo:
- Nguyên tố bắt buộc có là cacbon
- Thường gặp H, O, N, S , P , Hal . . .
- Liên kết hóa học chủ yếu trong chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
2. Tính chất vật lý:
- Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi (tonc, tobay hơi thấp )
- Kém bền đối với nhiệt và dễ cháy
- Không tan hoặc ít tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ
3. Tính chất hóa học:
- Kém bền với nhiệt , dễ bị phân hủy .
- Các phản ứng của hợp chất hữu cơ thường chậm và không hoàn toàn theo một hướng nhất
định→ Thu được hỗn hợp sản phẩm
Tiết 29
Kiểm tra bài cũ( 10 phút)
Hoạt động 4 : Sơ lược về phân tích nguyên tố Thời gian : 20 phút
Mục tiêu: Tìm hiểu sơ lược về phân tích nguyên tố.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv: Nêu mục đích và nguyên tắc của pp Hs: Nhận xét hiện tượng và rút ra kết luận.
phân tích định tính? GlucozơCO2+ CuO, t o
- Gv: Làm TN phân tích glucozơ: Trộn 2g H2O
glucozơ + 2g CuO cho vào đáy ống nghiệm . Nhận ra CO2:
+ Đưa nhúm bông có tẩm CuSO4 khan vào CO2 +Ca(OH)2 → CaCO3(trắng) + H2O
khoảng 1/3 ống nghiệm Nhận ra H2O:
+ Lắp ống nghiệm lên giá đỡ CuSO4 + 5 H2O → CuSO4. 5 H2O (xanh)
+ Đun nóng cẩn thận ống nghiệm Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Gv: Tổng quát với hợp chất hữu cơ bất kì. hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa
- Gv: Nêu mục đích và nguyên tắc của pp học Trong thành phần glucozơ có C và H.
phân tích định lượng.
- Gv: Hướng dẫn hs cách thiết lập biểu thức Hs: Rút ra pp tiến hành.
tính phần trăm khối lượng của hầu hết các
nguyên tố.
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
IV. Sơ lược về phân tích nguyên tố:
79
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
1. Phân tích định tính:
a. Mục đích: Xác định các nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ.
b. Nguyên tắc: Chuyển hợp chất hữu cơ thành các chất vơ cơ đơn giản, rồi nhận biết bằng phản
ứng đặc trưng.
c. Phương pháp tiến hành:
* Xác định C,H:
CuSO4 khan(CuSO4.5H2O SPVC có H2O
HCHC§SPVC (trắng) CuO, t o
(xanh)
dd(Ca(OH) 2 , có § SPVC có CO2
* Xác định nitơ: Chuyển N thành NH3 ( quì ẩm hóa xanh ( có N
2. Phân tích định lượng:
a. Mục đích: Xác định % khối lượng các nguyên tố trong phân tử HCHC.
b. Nguyên tắc: Cân 1 lượng chính xác HCHC (a gam), sau đó chuyển HCHC thành HCVC, rồi
định lượng chúng bằng PP khối lượng hoặc thể tích.
c. Phương pháp tiến hành: Sgk
d. Biểu thức tính:
§ m CO2 m
- m
4. Củng cố kiến thức và kết thúc bài học:
C %C = C .100%
.12phút)
(15
44 a
Nung 4,56 mg một hợp chất hữu cơ A trong dòng khí oxi thì thu được 13,20 mg CO2 và 3,16 mg H2O .
m H2O m
Ở thí nghiệm khác nung 5,58 mg- mA với CuO thu
được
%H =0,67Hml khí nitơ (đktc)
H 2. .100%
Hãy tính hàm lượng % của C,H,N và oxi 18 ở hợp chất A .(Giảia :Hợp chất A không có oxi).
5. Hướng dẫn tự rèn luyện VN2 mN
- Học bài, làm bài tập SGK - m N 2. 22,4 .14 %N = a .100%
- Chuẩn bị bài: “Công thức phân tử hợp chất hữu cơ”
- m O a - (m C m H m N ...)
%O
Chủ đề 10: Công- thức
= 100% (%C+phân
%H+ tử%N+
hợp chất
...) hữu cơ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức:
- HS biết được :
+ Các loại công thức của hợp chất hữu cơ : Công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức
phân tử và công thức cấu tạo.
+ Biết cách thiết lập công thức đơn giản.
b. Kĩ năng:
- Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi
c. Trọng tâm:
- Cách thiết lập công thức đơn giản nhất
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:
a. Các phẩm chất : Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh, tích
cực, chủ động; giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường, yêu quý và bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên.
b. Các năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
c. Các năng lực chuyên biệt : Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực vận
dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án. Máy chiếu.
80
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học:
- Gv đặt vấn đề.
- Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv.
- Kết hợp sách giáo khoa, quan sát để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
2. Kỹ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, chia nhóm.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Phân biệt các loại hợp chất hữu cơ sau: C2H6; C2H5OH;
C2H5-O-CH3; CH3-COOH; CH3-CHO; CH3-COOCH3; CH3-OH
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Vào bài :
Đặt vấn đề: Hãy viết công thức axit axetic? Giáo viên thông tin về CTPT, CTTQ, CTĐG, CTCT của axit
axetic → Vào bài
3. Nội dung bài giảng:
Hoạt động 1 : Công thức đơn giản nhất Thời gian :15 phút
Mục tiêu: Hình thành khái niệm về công thức đơn giản nhất.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv: Cho hs nghiên cứu sgk để nắm được - Hs: Nêu ý nghĩa của CTĐGN.
định nghĩa về CTĐGN.
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
I. Công thức đơn giản nhất:
1. Định nghĩa:
-CTĐGN là CT biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên ltố trong phân tử.
Hoạt động 2 : Cách thiết lập CTĐGN Thời gian : 20 phút
Mục tiêu: Tìm hiểu cách thiết lập CTĐGN
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv: Hướng dẫn hs rút ra biểu thức về tỉ lệ số - Hs: Làm theo các bước như sau.
nguyên tử của các nguyên tố trong HCHC + Đặt CTĐGN của A
- Gv: Lấy ví dụ cho hs hiểu về CTĐGN. + Lập tỉ lệ số mol các ngtố có trong A.
Vd: Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam một HCHC + Cho biết mối liên hệ giữa tỉ lệ mol và tỉ lệ
A thu được 0,448 lit khí CO2 (đkc) và 0,36 số ngtử → CTĐGN của A.
gam H2O. Tìm CTĐGN của A?
Gv: Yêu cầu hs làm như các bước thiết lập Hs: Thảo luận 3’, một hs lên bảng, hs khác
CTĐGN. nhận xét, bổ sung
- Gv: Đánh giá
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
2. Cách thiết lập CTĐGN:
- Gọi CTĐGN của hợp chất đó là: CxHyOz
- Lập tỉ lệ :
x:y:z = nC : nH :nO § m m H mO
Hoặc x:y:z § %CC : %H :
12 : 1 : %O 16
=>CTĐGN của hợp chất: §(x, y, z: Số 12Cx H1y Oz 16
nguyên tối giản)
* Thí dụ: Đặt CTĐGN của A là § Cx H y Oz
§ 12.0, 448 2.0,36
→ §= 0,6 – 0,24 – mC 22, 4 0, 24( gm);O mH 18 0,04( g )
0,04 = 0,32 (g)
- Lập tỉ lệ:
x:y:z = = 0,02:0,04:0,02 0, 24 0, 04 0,32
- Biến đổi thành tỉ lệ số nguyên đơn 12 : 1 : 16
giản: 1:2:1
=> CTĐGN là: CH 2O
81
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
4. Củng cố kiến thức và kết thúc bài học: (5 phút)
Đốt cháy hoàn toàn 1,68 gam một hợp chất hữu cơ A thu 5,28 gam CO2 và 6,94 gam H2O. Lập CTĐGN
của A?
5. Hướng dẫn tự rèn luyện
- Học bài, làm bài tập SGK
6. Phụ lục đính kèm
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức:
- HS biết được :
+ Các loại công thức của hợp chất hữu cơ : Công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức
phân tử và công thức cấu tạo.
+ Biết cách thiết lập công thức đơn giản.
b. Kĩ năng:
- Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi.
- Xác định được công thức phân tử khi biết các số liệu thực nghiệm.
c. Trọng tâm:
- Cách thiết lập công thức phân tử.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:
a. Các phẩm chất : Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh, tích
cực, chủ động; giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường, yêu quý và bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên.
b. Các năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
c. Các năng lực chuyên biệt : Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực vận
dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án. Máy chiếu.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học:
- Gv đặt vấn đề.
- Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv.
- Kết hợp sách giáo khoa, quan sát để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
2. Kỹ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, chia nhóm.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Làm bài tập 4/sgk trang 95
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Vào bài :
3. Nội dung bài giảng:
Hoạt động 1 : Công thức phân tử Thời gian : 5 phút
Mục tiêu: Hình thành khái niệm về công thức phân tử.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Gv: Đưa ra 1 số thí dụ về CTPT: C2H4 C2H4O2, - Hs: Rút ra định nghĩa.
C2H6O… Nhìn vào CTPT ta có thể biết được điều gì?
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
II. Công thức phân tử:
82
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
1. Định nghĩa:
-CTPT là CT biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử
Hoạt động 2 : Mối quan hệ giữa CTPT và CTĐGN Thời gian : 15 phút
Mục tiêu: Tìm hiểu mối quan hệ giữa CTPT và CTĐGN
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv: Đưa ra ví dụ, yêu cầu hs quan sát và nhận xét mối - Hs: nhận xét thông qua bảng.
quan hệ giữa CTPT và CTĐGN
83
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
sản phẩm đốt cháy:
CxHyOz+(x+y/4–z/2)O2→ xCO2 + y/2H2O
1mol xmol y/2mol
nnHCOA2O2
nCO2 2.nH2O
Biết MA; x; y →12x+1y+16z = MA x ; y
nA n
→ M A 12 x 1Ay
z
4. Củng cố kiến thức và kết thúc bài học: (5 phút) 16
Làm bài tập 3/ sgk trang 95
5. Hướng dẫn tự rèn luyện
- Học bài, làm bài tập còn lại trong SGK
- Chuẩn bị bài: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
6. Phụ lục đính kèm
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức:
- HS biết được :
+ Nội dung thuyết cấu tạo hoá học
+ Khái niệm đồng đẳng, đồng phân.
+ Liên kết cộng hoá trị và khái niệm về cấu trúc không gian của phân tử chất hữu cơ.
b. Kĩ năng:
- Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể.
- Phân biệt được chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể.
c. Trọng tâm:
- Nội dung thuyết cấu tạo hoá học
- Chất đồng đẳng, chất đồng phân
- Liên kết đơn, bội (đôi, ba) trong phân tử chất hữu cơ.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:
a. Các phẩm chất : Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh, tích
cực, chủ động; giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường, yêu quý và bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên.
b. Các năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
c. Các năng lực chuyên biệt : Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực vận
dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
84
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Vào bài :
3. Nội dung bài giảng:
Hoạt động 1 : Công thức cấu tạo Thời gian : 20 phút
Mục tiêu: Hình thành khái niệm về công thức cấu tạo.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv: viết công thức cấu tạo ứng với CTPT: - HS thấy được : CTCT là CT biểu diễn thứ
C2H6O → CTCT cho thấy điều gì? tự liên kết và cách thức liên kết giữa các
- Gv: Viết CTCT khai triển, rút gọn, giới thiệu nguyên tử trong phân tử
về CTCT rút gọn chỉ biểu diễn liên kết và .
nhóm chức
BT: Viết CTCT khai triển và rút gọn của các Hs: Làm việc theo cặp đôi, 4 hs lên bảng, hs
hợp chất có CTPT sau: C3H8, C5H12, C4H8, khác nhận xét
C3H8O
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
I.CÔNG THỨC CẤU TẠO:
1. Thí dụ :
CTPT: C2H6O
CTCT: H3C–CH2–O–H
→ Khái niệm: CTCT là công thức biểu diễn thứ tự liên kết và cách thức liên kết giữa các
nguyên tử trong phân tử .
2. Các loại liên kết hoá học:
- CTPT : C2H6O
- CTCT khai triển :
H H
H–C–C–O–H
H H
- CTCT rút gọn : CH3CH2OH
Hoạt động 2 : Thuyết cấu tạo hóa học Thời gian : 25 phút
Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của thuyết cấu tạo hóa học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv đưa ra các ví dụ và giúp hs phân tích ví - HS so sánh 2 chất về : thành phần, cấu tạo
dụ . phân tử, tính chất vật lý, tính chất hóa học
Ví Dụ : Rút ra luận điểm 1
C2H6O có 2 CTCT .
* H3C–O–CH3 Đimetylete
* H3C–CH2–O–H Etanol
- Gv: Dựa vào các CTCT ở trên hãy xác định - Hs trả lời→Nêu luận điểm 2
hoá trị của cacbon? Có nhận xét gì về mạch
cacbon ? khả năng liên kết của cacbon với các
nguyên tố ? - Hs viết CTPT, nêu luận điểm 3
- Gv: Viết CTCT của CH4, CCl4, nêu tính
chất
- Gv: Thông tin
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
II. THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC:
1 . Nội dung của thuyết cấu tạo hóa học:
a. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị và theo
một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hoá học. Sự thay đổi thứ tự liên kết
đó, tức là thay đổi cấu tạo hoá học, sẽ tạo ra hợp chất khác
Ví dụ: C2H6O có 2 thứ tự liên kết :
H3C–C–CH3 : đimetyl ete , chất khí , không tác dụng với Na.
H3C–CH2–O–H: ancol etylic, chất lỏng, tác dụng với Na giải phóng khí hydro .
85
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
b.Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị 4. Nguyên tử cacbon không những có thể
liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau thành mạch cacbon .
CH3–CH2–CH2–CH3 CH3–CH-CH3 CH2 – CH2
(mạch không có CH3
nhánh - mạch thẳng) CH2
(mạch có nhánh)
CH2 – CH2
( mạch vòng )
H Cl
H–C– H Cl – C – Cl
H Cl
Chất lỏng không cháy
Chất khí cháy
c. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất, số lượng các nguyên tử )
và cấu tạo hóa học (thứ tự liên kết các nguyên tử )
2. Ý nghĩa :
Thuyết cấu tạo hoá học giúp giải tích được hiện tượng đồng đẳng, hiện tượng đồng phân .
4. Củng cố kiến thức và kết thúc bài học
5. Hướng dẫn tự rèn luyện
- Đọc trước nội dung tiết sau.
6. Phụ lục đính kèm
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức:
- HS biết được :
+ Nội dung thuyết cấu tạo hoá học
+ Khái niệm đồng đẳng, đồng phân.
+ Liên kết cộng hoá trị và khái niệm về cấu trúc không gian của phân tử chất hữu cơ.
b. Kĩ năng:
- Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể.
- Phân biệt được chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể.
c. Trọng tâm:
- Nội dung thuyết cấu tạo hoá học
- Chất đồng đẳng, chất đồng phân
- Liên kết đơn, bội (đôi, ba) trong phân tử chất hữu cơ.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:
a. Các phẩm chất : Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh, tích
cực, chủ động; giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường, yêu quý và bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên.
b. Các năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
c. Các năng lực chuyên biệt : Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực vận
dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án. Máy chiếu.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
86
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
1. Phương pháp dạy học:
- Gv đặt vấn đề.
- Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv.
- Kết hợp sách giáo khoa, quan sát để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
2. Kỹ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, chia nhóm.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Vào bài :
3. Nội dung bài giảng:
Hoạt động 1 : Đồng đẳng, đồng phân Thời gian : 15 phút
Mục tiêu: Hình thành khái niệm về đồng đẳng, đồng phân.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv: Lấy thí dụ dãy đồng đẳng CH4, C2H6, - Hs trả lời
C3H8, C4H10, C5H12→Yêu cầu hs: Nhận xét
sự khác nhau về thành phần phân tử của mỗi
chất trong từng dãy hợp chất trên
- Gv: Các hợp chất trên hơn kém nhau một
hay nhiều nhóm CH2, có cấu tạo hoá học
tương tự nhau nên có tính chất tự nhau →
Đồng đẳng của nhau
- Gv: Yêu cầu hs nêu khái niệm về đồng đẳng
và dãy đồng đẳng.
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
II. Đồng đẳng, đồng phân:
1. Đồng đẳng:
a. Thí dụ:
CH4
C2H6
C3H8
........
CnH2n
- Thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2.
- Có tính chất tương tự nhau (tức là có cấu tạo hoá học tương tự nhau)
b. Định nghĩa: Sgk
Hoạt động 2 : Đồng phân Thời gian : 15 phút
Mục tiêu: Tìm hiểu về khái niệm và phân loại các đồng phân
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv: Nêu vấn đề: Các chất có thành phần hơn - Hs: Nêu khái niệm đồng phân.
kém nhau 1 hay nhiều nhóm CH2 và tính chất
hoá học tương tự nhau thì ta có khái niệm
đồng đẳng. Vậy nếu các chất có cùng CTPT
nhưng CTCT khác nhau ta sẽ có khái niệm
mới nào ?
- Gv: Đưa thí dụ cụ thể hình thành đồng phân.
Ancoleylic: CH3- CH2 - OH
CTPT:
C2H6O
Đimêtyl tete: CH3 -O - CH3
=> Các chất trên là đồng phân của nhau.
- Gv: Hướng dẫn cho hs nghiên cứu sgk để
phân biệt các loại đồng phân Gv lấy ví dụ - Hs viết công thức cấu tạo
cụ thể các đồng phân
- Gv cho hs quan sát mô hình đồng phân hình
học của C4H8
87
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
2. Đồng phân:
a. Thí dụ: CTPT C2H6O
Ancol etylic: Đi mêtyl ete
CH3-CH2-OH CH3-O-CH3
b. Khái niệm: Sgk
c. Các loại đồng phân:
* Đồng phân cấu tạo:
- Đp mạch C
- Đp vị trí liên kết bội
- Đp loại nhóm chức
- Đp vị trí nhóm chức
* Đồng phân lập thể:
- Đồng phân hình học
- Đồng phân quang học
Hoạt động 3 : Liên kết hoá học và cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ Thời gian :10 phút
Mục tiêu: Tìm hiểu liên kết hoá học và cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv: Thông báo cho hs biết được liên kết - Hs lắng nghe và lĩnh hội kiến thức
CHT trong hợp chất hữu cơ là chủ yếu.
Có 2 loại liên kết: và Hình thành 3 hình
thức liên kết
- Gv: Yêu cầu hs - Hs: Trả lời
+ Nêu khái niệm lk
đơn (), lk đôi ( và )
liên kết ba (1, 2 )
+ Đặc điểm của lk và
- Gv: Cho hs quan sát hình vẽ CH4, C2H4,
C2H2 để củng cố các khái niệm liên kết đơn,
đôi, ba.
Kết luận:HS pt năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành, vân dụng kiến thức hóa học
III. Liên kết hoá học và cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ:
1. Liên kết đơn liên kết ()
- Tạo bởi 1 cặp e chung.
- Lk ơ rất bền
H
2. Liên kết đôi (1 và 1)
- Tạo bởi 2 cặp e chung
- Liên kết kém bền hơn liên kết
Vd: Phân tử etilen: CH2 = CH2
3. Liên kết ba (1, 2):
- Tạo bởi 3 cặp e chung.
Vd: Phân tử Axetilen (C2H2)
CH CH
4. Củng cố kiến thức và kết thúc bài học: (5 phút)
- Viết các đồng phân cấu tạo có thể có của C6H14; C4H8?
5. Hướng dẫn tự rèn luyện
- Học bài, làm bài tập trong SGK
- Chuẩn bị: Xem lại cách thiết lập CTPT để luyện tập
6. Phụ lục đính kèm
88
Giáo án hoá học lớp 11 cơ bản
========================================================
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức:
Củng cố kiến thức về:
- Nitơ và hợp chất của nitơ
- Photpho và hợp chất của photpho
- Cacbon và hợp chất của cacbon
b. Kĩ năng:
- Hoàn thành dãy chuyển hóa
- Nhận biết
- Giải bài toán về H3PO4; CO2 ; CO ...
c. Trọng tâm:
- Hoàn thành dãy chuyển hóa
- Nhận biết
- Giải bài toán về H3PO4; CO2 ; CO ...
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:
a. Các phẩm chất : Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh, tích
cực, chủ động, hòa đồng trong nhóm và tập thể; giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường, yêu
quý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
b. Các năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
c. Các năng lực chuyên biệt : Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực thực
hành hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Đề cương (kèm theo). Máy chiếu.
2. Học sinh: Ôn bài cũ.
89