You are on page 1of 36

11/10/2015

U PHỔI

U PHỔI
 Nốt hay bất thường ở phổi cần xem
=> U phổi.
 Nguyên nhân và mô bệnh học có
nhiều loại khác nhau.
 Đa số là ung thư PQ phổi và u di
căn phổi.
 U lành tính phổi hiếm gặp.

1
11/10/2015

I. U PHỔI LÀNH TÍNH


 Chỉ có 2% U phổi là lành tính. Tuỳ
theo vị trí có t.chứng khác nhau:
 U trong lòng PQ, trung tâm=> ho,
đau ngực, viêm phổi, khó thở.
 Ngoại vi=> không có t. chứng, phát
hiện tình cờ.
 Mô bệnh học khảng định chẩn đoán.

U PHỔI LÀNH TÍNH


1.Hamartomes: chiếm 50% u lành tính. Thời
gian tăng gấp đôi 30tháng->15 năm. Thành
phần hỗn hợp (sụn, mỡ, xương, cơ...)
 80% ngoại vi, 20% trung tâm
 5-10% vôi hoá dạng bỏng ngô (pop corn)
 CT chẩn đoán được:bờ nhẵn, mỡ, calcifiée.
 Một số dựa vào giải phẫu bệnh.

2
11/10/2015

U PHỔI LÀNH TÍNH


2. U lành tính khác:
 U biểu mô (Tumeurs épithélialé):Papilome,
Adénome, carcinoides.
 U trung mô (Tumeurs mésenchymateuses):
chondromes, leiomyofibromes...
 U hiếm gặp: U thần kinh, U cạnh hạch...
 Tổn thương giả U: U hạt, giả lymphome
(Pseudolymphome)....

UNG THƯ PHỔI


UNG THƯ PHỔI NGUYÊN PHÁT
UNG THƯ PHỔI THỨ PHÁT

3
11/10/2015

UNG THƯ PHỔI NGUYÊN PHÁT


(MÔ BỆNH HỌC)
1.U biểu mô dạng biểu bì(1) và U biểu mô
tuyến(2):
 Chiếm 50 – 60%, có thể thể kết hợp trong
cùng một khối U. Xquang khó phân biệt.
 (1)Épidermoides thường xuyên ở trung tâm.
 (2)Adénocarcinomes thường ở ngoại vi.
 (1)Épidermoides ở ngoại vi thường hoại tử
tạo hang hơn (2)Adénocarcinomes

UNG THƯ PHỔI NGUYÊN PHÁT


(MÔ BỆNH HỌC)
2. K biểu mô tiểu PQ-PN: 5% U phế quản
nguyên phát, phát triển trên một sẹo có
trước, giống U biểu mô tuyến (khác về sự
phát triển và hình ảnh Xquang).
 Tổn thương lòng PN và phát triển dọc
theo thành PN, giai đoạn đầu không phá
vỡ thành PN, sau sừng hoá,bong ra. Một
số tiết dịch. Có hai loại:

4
11/10/2015

UNG THƯ PHỔI NGUYÊN PHÁT


(MÔ BỆNH HỌC)

2. K biểu mô tiểu PQ-PN (tiếp):


a.Khu trú (fome localisée): gặp nhiều hơn, tổn
thương quanh PN, không hệ thống, KT:1- 6
cm, giới hạn không rõ, +/- có PQ, PN chứa
khí. Đôi khi tròn nhẵn, bờ rõ có tua gai.
b.Lan toả (forme diffuse): nốt ngoại vi, có tính
chất hợp lưu => hệ thống (# Pneumonie).
Hạch và rối loạn thông khí hiếm gặp.

UNG THƯ PHỔI NGUYÊN PHÁT


(MÔ BỆNH HỌC)
3. K tế bào nhỏ (Cancers à petites cellules):
35% K phế quản, thường xuyên ở trung tâm,
PQ lớn, tổn thương rốn phổi và trung thất.
Đôi khi ngoài trung thất, chèn ép và phát
triển nhanh.
4. K tế bào lớn không biệt hoá: (Carcinome
indifférencie à grand cellules): ( hiếm 5-
10%) khối lớn ở ngoại vi, giới hạn rõ, dạng
tròn, xâm lấn thành ngực, di căn xa, tiên
lượng xấu.

5
11/10/2015

UNG THƯ PHỔI NGUYÊN PHÁT


(MÔ BỆNH HỌC)
5.Ung thư dạng biểu mô:
 U phát triển chậm, ít ác tính.
 Có thể di căn đi xa và tái phát nhanh
sau phẫu thuật.
 U thường ở trung tâm, trong lòng PQ
và xâm lấn qua thành PQ.
 CT có giá trị chẩn đoán cao

PHÂN GIAI ĐOẠN UNG THƯ PHỔI


THEO TMN 2009
Giới thiệu:
Tháng 2/2009 dựa trên cơ sở dữ liệu
81.015 BN được chẩn đoán là ung thư
phổi, hội nghiên cứu ung thư phổi quốc tế
(IASLC) đã đưa ra bản phân loại lần thứ 7
với một số thay đổi trong hướng điều trị và
tiên lượng bệnh, đặc biệt ở những giai
đoạn sớm, có khả năng phẫu thuật

6
11/10/2015

PHÂN GIAI ĐOẠN UNG THƯ PHỔI THEO TMN 2009


Giới thiệu:
 Chẩn đoán giai đoạn K phổi là bước rất quan
trọng ngay sau khi có chẩn đoán mô bệnh học.
 Hệ thống phân loại giai đoạn TMN cho K phổi
không tế bào nhỏ được đề xuất bởi Clifton
Mountain và đã được hội kiểm soát K quốc tế
(UICC) và liên ủy ban ung thư Hoa kỳ (AJCC)
thông qua 1974.
 Sau gần 40 năm tồn tại, hệ thống đã luôn cập
nhật và đưa ra những thay đổi có ý nghĩa,
nhằm hạn chế sự khác nhau trong tiên lượng
của mỗi nhóm và có chiến lược điều trị phù
hợp cho mỗi giai đoạn bệnh.

PHÂN GIAI ĐOẠN UNG THƯ PHỔI THEO TMN 2009

Giới thiệu:
 Tháng 2 năm 2009 IASLC đã đưa ra bảng
phân loại lần thứ 7 với một số thay đổi trong
hướng điều trị và tiên lượng bệnh, đặc biệt là
những giai đoạn sớm, có khả năng phẫu thuật
 Định nghĩa TMN theo AJCC và UICC: Hệ
thống phân loại dựa trên 3 tiêu chí: T: u tiên
phát (primary tomor); N: hạch vùng (Regional
lymph nodes); M: di căn xa (distant
metastasis)

7
11/10/2015

ĐỊNH NGHĨA TMN THEO AJCC VÀ UICC 2009

KH ĐỊNH NGHĨA DN
T0 Không thấy U tiên phát
T1 U ≤ 3cm, được bao bọc bởi phổi
hoặc màng phổi tạng, không gần
hơn phế quản thùy
T1a U ≤ 2cm T1a

T1b U > 2cm nhưng ≤ 3cm T1b

ĐỊNH NGHĨA TMN THEO AJCC VÀ UICC 2009

KH ĐỊNH NGHĨA DN

T2 U > 3cm nhưng ≤ 7cm hoặc có bất kỳ


đặc điểm: xâm lấn vào màng phổi
tạng, tổn thương phế quản gốc nhưng
cách Carina ≥ 2cm, xẹp phổi / viêm
phổi tắc nghẽn lan đến rốn phổi nhưng
không tổn thương toàn bộ phổi
T2a U > 3 cm nhưng ≤ 5 cm T2a

T2b U > 5cm nhưng ≤ 7cm T2b

8
11/10/2015

ĐỊNH NGHĨA TMN THEO AJCC VÀ UICC 2009

KH ĐỊNH NGHĨA Dưới nhóm


T3 U > 7cm hoặc xâm lấn trực tiếp vào T3 >7

thành ngực, vòm hoành, thần kinh


T3 Xâm lấn
hoành, màng phổi trung thất, hoặc màng
ngoài tim. Hoặc U ở phế quản gốc cách T3 trung tâm
Carena < 2cm. Hoặc xẹp phổi/ viêm phổi
T3 vệ tinh
tắc nghẽn toàn bộ phổi. Hoặc có U khác
ở cùng thùy.
T4 U có đường kính bất kỳ xâm lấn vào tim, T4 Xâm lấn
khí quản, thần kinh thanh quản, thực T4khác thùy,
quản, thân đốt sống, hoặc Carena cùng bên

ĐỊNH NGHĨA TMN THEO AJCC VÀ UICC 2009


KH ĐỊNH NGHĨA DN
N0 Không di căn vào hạch vùng
N1 Di căn vào hạch lympho quanh phế quản
và/hoặc hạch quanh rốn phổi cùng bên và
những hạch trong phổi, kể cả tổn thương
xâm lấn trực tiếp
N2 Di căn vào hạch lympho trung thất và / hoặc
dưới Carena
N3 Di căn vào hạch lympho trung thất đối bên,
hạch rốn phổi đối bên, hạch cơ bậc thang
cùng hoặc đối bên, hoặc hạch lympho
thượng đòn.

9
11/10/2015

ĐỊNH NGHĨA TMN THEO AJCC VÀ UICC 2009


KH ĐỊNH NGHĨA Dưới nhóm

M Không có di căn xa
M1a Có U khác ở thùy phổi M1a nốt đối bên
M1a lan tràn màng
đối bên. Hoặc U với phổi
những nốt ở màng phổi
hoặc sự lan tràn màng
phổi ác tính.
M1b Di căn xa M1b

ĐỊNH NGHĨA TMN THEO AJCC VÀ UICC 2009


KH ĐỊNH NGHĨA DN

TxNxMx Trạng thái TNM không có


khả năng đánh giá
Tis Ung thư khu trú tại chỗ
Tiss Những U bất kỳ kích thước Tiss

lan đến bề mặt, tiếp giáp với


thành khí quản hoặc phế
quản gốc.

10
11/10/2015

PHÂN NHÓM GIAI ĐOẠN THEO KÝ HIỆU TMN VÀ DƯỚI NHÓM 2009

T/M DƯỚI NHÓM N0 N1 N2 N3

T1 T1a Ia II a III a III b


T1b Ia II a III a III b

T2 T2a Ib II a III a III b


T2b II a II b III a III b

T3 T3 > 7 II b III a III a III b


T3 Xâm lấn II b III a III a III b
T3 vệ tinh II b III a III a III b

T4 T4 Xâm lấn T4khác III a III a III b III b


thùy, III a III a III b III b
cùng bên

M1 M1a nốt đối bên IV IV IV IV


M1a lan tràn MP IV IV IV IV
M1b IV IV IV IV

HÌNH ẢNH
UNG THƯ PHỔI NGUYÊN PHÁT
THỂ TRUNG TÂM
Là các U phát triển PQ lớn (2 thể):
a.Thể phát triển trong lòng PQ: giảm
lòng sáng chứa khí. Rối loạn thông khí
hệ thống:
 Bẫy khí: vùng phổi quá sáng (so sánh
bên đối diện), mạng lưới phổi thưa,
mạch máu nhỏ. Thuỳ lớn có dấu hiệu
đè đẩy bộ phận xung quanh.

11
11/10/2015

HÌNH ẢNH K PHỔI NGUYÊN PHÁT


THỂ TRUNG TÂM (Suite)
a.Thể phát triển trong lòng PQ
 Xẹp phổi: Hình mờ tam giác, đáy quay ra
ng.vi dựa vào th.ngực, c.hoành, đỉnh quay
về rốn phổi. Bờ rõ dựa vào rãnh liên thuỳ và
cong về phía tổn thương.
 Xẹp thuỳ lớn co kéo bộ phận xung quanh
 Xẹp kèm theo viêm phổi do bít tắc, bờ tổn
thương +/- cong sang phổi lành.

HÌNH ẢNH K PHỔI NGUYÊN PHÁT


THỂ TRUNG TÂM (Suite)
b.Thể phát triển qua thành PQ: U có nguồn
gốc từ n.mạc => p.triển qua thành PQ xâm
lấn vào phổi và MM => rối loạn thông khí
(bẫy và xẹp).
 Hình mờ phổi xẹp + hình mờ khối U =>
Hình S đảo ngược.
 Đôi khi nhồi máu phổi do u xâm lấn MM
 Hình mờ do viêm đường bạch huyết.

12
11/10/2015

HÌNH ẢNH K PHỔI NGUYÊN PHÁT


THỂ NGOẠI VI
Tổn thương phát triển ngoại vi của phổi, PQ
nhỏ, thường câm trên lâm sàng, phát hiện
tình cờ hoặc U đã lớn. Có 02 thể:
a.Thể PQ-phổi: thường một khối, có thể
nhiều khối ở ngoại vi phổi, bờ đều rõ hoặc
xâm lấn hình tua gai, kiếm, mác.
 Trung tâm +/- hoại tử tạo hang.
 Ít khi có xẹp phổi phía sau khối

HÌNH ẢNH K PHỔI NGUYÊN PHÁT


THỂ NGOẠI VI
b.Thể tiểu PQ-phế nang:
 Tế bào ung thư phát triển dọc theo thành
phế nang, sừng hoá và bong vào lòng
PN, +/- tiết dịch => HC phế nang.
 Đôi khi có hình phế quản chứa khí.
 Chẩn đoán phân biệt với viêm phổi thuỳ.

13
11/10/2015

HÌNH ẢNH K PHỔI THỨ PHÁT

Được phân thành nhiều thể khác nhau tuỳ,


theo hình thái tổn thương:
1.Thể nốt:
 Nhiều nốt to – nhỏ không đều, bờ rõ nét
(lancer de ballon) hay không đều.
 Tập trung vùng đáy phổi hai bên, nhiều ở
ng.vi, nhỏ và thưa dần lên vùng đỉnh phổi.
 Cần chẩn đoán phân biệt với Lao nốt ( HC
nhiễm khuẩn, tổn thương vùng đỉnh phổi)

HÌNH ẢNH K PHỔI THỨ PHÁT


2. Thể kê:
 Nhiều nốt mờ nhỏ như hạt kê ở khắp hai trường
phổi trội hơn vùng đáy phổi và thưa dần lên
vùng đỉnh phổi
 Nốt mờ quá nhỏ và nhiều tạo ra hình mờ kính.
 Chẩn đoán phân biệt với Lao kê: t.trung nhiều
vùng đỉnh phổi hai bên + HC nh.khuẩn.
 Ứ huyết phổi: Bệnh lý tim mạch, t.thương từ
rốn phổi ra ngoại vi.
 Bụi phổi: Bệnh nghề nghiệp, t.thương rốn phổi.

14
11/10/2015

HÌNH ẢNH K PHỔI THỨ PHÁT


3.Thể lưới:
 Tế bào ung thư di căn theo đường bạch huyết,
viêm đường b.huyết và hạch to.
 Hình mờ hạch trung thất, rốn phổi toả ra xung
quanh bằng các đường mờ b.huyết viêm =>
hình mạng lưới.
 Tổn thương tập trung vùng đáy phổi và cạnh
trung thất hai bên toả ra hai trường phổi.

UNG THƯ PHỔI NGUYÊN PHÁT

15
11/10/2015

UNG THƯ PHỔI


NGUYÊN PHÁT

UNG THƯ
PHỔI
NGUYÊN
PHÁT

16
11/10/2015

UNG THƯ PHỔI


NGUYÊN PHÁT

UNG THƯ PHỔI TRUNG TÂM

17
11/10/2015

UNG THƯ PHỔI THÂM NHIỄM THÀNH NGỰC

UNG
THƯ
PHỔI
THÂM
NHIỄM
NHĨ
TRÁI

18
11/10/2015

UNG THƯ PHỔI THỨ PHÁT

MALADIE DE HODGKIN

19
11/10/2015

UNG THƯ PHỔI


THỨ PHÁT

UNG THƯ PHỔI


THỨ PHÁT

BN nam, 69T, U phổi đã


mổ 2 năm nay

20
11/10/2015

UNG THƯ PHỔI THỨ


PHÁT
BN 54T K VÚ

Lymphome U PHỔI
non
hodgkinien

21
11/10/2015

UNG THƯ PHỔI THỨ PHÁT

Pseudonodule
=>

<= U HẠT

22
11/10/2015

Tumeur
pulmonair

SINH THIẾT PHỔI

23
11/10/2015

UNG THƯ PHỔI NGUYÊN PHÁT 4

 BN nam, tuổi 67
 U biểu mô tuyến

UNG THƯ PHỔI NGUYÊN PHÁT 4


 BN nam, tuổi 67
 U biểu mô tuyến

24
11/10/2015

UNG THƯ PHỔI (FAUT)

UNG THƯ PHỔI


NGUYÊN PHÁT 5

25
11/10/2015

UNG THƯ PHỔI NGUYÊN PHÁT 5

UNG THƯ PHỔI


NGUYÊN PHÁT 6

26
11/10/2015

UNG THƯ PHỔI


NGUYÊN PHÁT 6

UNG THƯ PHỔI NGUYÊN PHÁT

27
11/10/2015

HẠCH TRUNG
THẤT 7

HẠCH TRUNG
THẤT 7

28
11/10/2015

UNG
THƯ
PHỔI
THỨ
PHÁT 8

UNG THƯ PHỔI


THỨ PHÁT 8

29
11/10/2015

UNG THƯ PHỔI


NGUYÊN PHÁT 9

UNG THƯ PHỔI


NGUYÊN PHÁT 9

30
11/10/2015

UNG THƯ PHỔI


NGUYÊN PHÁT

UNG THƯ PHỔI


NGUYÊN PHÁT

31
11/10/2015

UNG THƯ PHỔI NGUYÊN PHÁT


U BIỂU MÔ TUYẾN

UNG THƯ PHỔI NGUYÊN PHÁT

32
11/10/2015

UNG THƯ PHỔI


THỨ PHÁT

BN nam 57 T K trực
tràng đã mổ 2 năm

UNG THƯ
PHỔI
NGUYÊN
PHÁT

33
11/10/2015

UNG THƯ PHỔI Nội soi PQ: K


NGUYÊN PHÁT biểu mô tuyến

Kyste
Bronchogenique

34
11/10/2015

Kyste Bronchogenique

Kyste
Bronchogenique

35
11/10/2015

UNG THƯ DẠ DẦY

36

You might also like