Professional Documents
Culture Documents
Tự Học Solidworks 2020
Tự Học Solidworks 2020
Sau khi mở phần mềm SolidWorks lên, giao diện làm việc sẽ có dạng như sau.
1
Part: thiết kế mô hình 3D, các file này có phần mở rộng là *.sldprt.
Assembly: Lắp ráp thành cụm chi tiết, một cơ cấu hay một máy hoàn chỉnh, các
file này có phần mở rộng là *.sldasm .
Drawing: xuất bản vẽ chi tiết, dùng để trình diễn các hình chiếu, hình cắt từ Part
hay Assembly, các file này có phần mở rộng là *.slddrw.
Lúc này chọn vào Part để vào môi trường thiết kế 3D.
1.2 Các thao tác chuột và bàn phím trong quá trình làm việc
Các phím chuột trái, chuột phải và chuột giữa đều có nhựng ý nghĩa khác nhau trong
SolidWorks.
Dùng để chọn đối tượng, ví dụ đối tượng hình học, các nút lệnh của lệnh
đơn và các đối tượng trong cây cấu trục thiết kế FeatureManager.
Kích hoạt một menu phụ của lệnh hiện hành, các lệnh trong menu sẽ thay đổi
tùy theo trạng thái làm việc của phần mềm.
Dùng để xoay góc nhìn, dịch chuyển chi tiết máy hay thay đổi tỉ lệ hiển thị bộ phận
lắp ráp, hoặc là dịch chuyển góc quan sát của màn hình.
Chương II: Môi trường phác thảo - Sketcher.
Để vào môi trường phác thảo. Nhấp chọn vào lệnh Sketch rồi chọn vào một trong
ba mặt phẳng trên màn hình làm việc.
Lúc này trên thanh công cụ sẽ xuất hiện các lệnh được dùng để phác thảo 2D như:
2.1.1 Vẽ đường thẳng – Line
Để vẽ một đoạn thẳng. Để sử dụng lệnh nàycó thể kích vào biểu tượng trên thanh
công cụ Sketch Tools hoặc từ menu Tools\SketchEntities\Line. Trên màn hình đồ họa,
nhấp chuột trái để xác định điểm đầu tiên và nhấp chọn vào một điểm khác để xác định
đoạn thẳng cần vẽ.
2.1.2 Vẽ đường tròn – Circle
Để thực hiện lệnh này, chúng ta có thể nhấp chọn vào biểu tượng lệnh trên thanh
Sketch Tools hoặc vào menu Tools\ SketchEntities\ Circle. Trên màn hình đồ họa, nhấp
chuột trái để xác định điểm đầu tiên làm tâm và nhấp chọn vào một điểm khác để xác định
đường tròn cần vẽ.
Chúng ta cũng có thể nhập thông số cho đường tròn này bằng hộp thoại bên tay trái
màn hình làm việc.
2.1.3 Vẽ hình chữ nhật – Rectangle
Để thực hiện lệnh này, chúng ta có thể nhấp chọn vào biểu tượng lệnh trên thanh
Sketch Tools hoặc vào menu Tools\ SketchEntities\ Corner Rectangle.
Trên màn hình đồ họa, nhấp chuột trái để xác định điểm đầu tiên làm góc đầu tiên
và nhấp chọn vào điểm làm góc trên đường chéo của hình chữ nhật này để xác định hình
chữ nhật cần vẽ.
Các lệnh khác trong nhóm lệnh Rectangle dùng để vẽ hình chữ nhật với các cách
khác nhau, nhưng về tổng quan các bước thực hiện không khác gì nhiều so với lệnh
Corner Rectangle.
Để thực hiện lệnh này, chúng ta có thể nhấp chọn vào biểu tượng lệnh tương ứng
trên thanh Sketch Tools hoặc vào menu Tools\ SketchEntities\ Polygon.
Xuất hiện hộp thoại Polygon cho phép chúng ta thiết lập hình đa giác đều với các
tùy chọn như: số cạnh, nội tiếp hay ngoại tiếp đường tròn,..v..v..
2.1.5 Sử dụng lệnh Straight Slot
Để thực hiện lệnh này, chúng ta có thể nhấp chọn vào biểu tượng lệnh tương ứng
trên thanh Sketch Tools hoặc vào menu Tools\ SketchEntities\ Straight Slot.
Nhấp chọn các điểm cần có để tạo được biên dạng rãnh cần tạo, sau đó nhập các
thông số trong hộp thoại Slot để xác nhận biên dạng rãnh này.
Để thực hiện lệnh này, chúng ta có thể nhấp chọn vào biểu tượng lệnh tương ứng
trên thanh Sketch Tools hoặc vào menu Tools\ SketchEntities\ Text.
Chọn vào mặt phẳng cần viết chữa hoặc đường dẫn để xác định vị trí.
Lúc này hộp thoại Sketch Text xuất hiện, nhập dòng chữ muốn tạo và nhấp chọn
OK.
2.1.7 Vẽ Ellips
Để thực hiện lệnh này, chúng ta có thể nhấp chọn vào biểu tượng lệnh tương ứng
trên thanh Sketch Tools hoặc vào menu Tools\ SketchEntities\ Ellipse.
Trên màn hình đồ họa, nhấp chọn vào một điểm bất kì làm tâm của hình Ellip, sau
đó chọn vào điểm thứ hai để xác định Ellip cần tạo.
Lúc này sẽ xuất hiện hộp thoại Ellipse cho phép chúng ta nhập các thông số của
Ellip cần tạo.
Sử dụng lệnh Power trim : lệnh này cho phép cắt bỏ b ất kỳ đối
tượng nào đó khi chúng ta di chuột qua.
2.1.9 Lệnh Offset
Xuất hiện hộp thoại Offset Entities. Nhập vào kích thước Offset và tùy chỉnh các
tùy chọn theo ý muốn, cuối cùng nhấp chọn vào đối tượng muốn thực hiện lệnh này.
Lệnh Fillet: Để thực hiện lệnh này, chúng ta có thể nhấp chọn vào biểu tượng lệnh
tương ứng trên thanh Sketch Tools hoặc vào menu Tools\ Sketch Tools\ Fillet.
Nhấp chọn vào đối tượng cần bo góc, sau đó nhập bán kính góc bo trong hộp thoại
Sketch Fillet như hình. Cuối cùng chúng ta sẽ có kết quả như hình sau.
Lệnh Chamfer: Để thực hiện lệnh này, chúng ta có thể nhấp chọn vào biểu tượng
lệnh tương ứng trên thanh Sketch Tools hoặc vào men u Tools\
Sketch Tools\ Chamfer.
Chọn vào vị trí cần vát, sau đó nhập các thông số và tùy chọn trong hộp thoại
Sketch Chamfer như hình. Cuối cùng ta sẽ có kết quả như sau.
Để thực hiện lệnh này, chúng ta có thể nhấp chọn vào biểu tượng lệnh tương ứng
trên thanh Sketch Tools hoặc vào menu Tools\ Sketch Tools\ Mirror.
Lúc này hộp thoại Mirror sẽ xuất hiện, chúng chọn các đối tượng cần tạo đối xứng
ở Entities to mirror:
Lúc này sẽ xuất hiện hộp thoại Circular Pattern và tùy chỉnh như sau:
Chọn hết tất cả các đối tượng để được như hình sau.
Nhấp chọn OK để xác nhận.
Song một mặt có tính được chọn song song với mặt
Ở môi trường phác thảo, chúng ta có thể vừa tạo một đối tượng xong rồi đặt kích
thước ngay tại lúc đó. Hoặc cũng có thể phác thảo xong hết biên dạng 2D của chi tiết rồi
mới đặt các kích thước và quan hệ hình học cho chúng.
Với việc ghi kích thước chúng ta có những lựa chọn như sau.
Lệnh Smart Dimension: dùng để đặt kích thước cho tất cả các đối tượng mà chúng
ta chọn vào, lệnh này có ưu điểm là sử dụng rất nhanh và với chỉ một thao tác đơn giản,
chúng ta đã có thể đặt gần toàn bộ kích thước cho Sketch
Lệnh Horizontal Dimension: chỉ dùng để dặt kich thước cho các đối tượng nằm
ngang
Lệnh Vertical Dimension: chỉ dùng để đặt kích thước cho các đối tượn thẳng
đứng.
Để đặt kích thước cho đối tượng nào đó, chúng ta chỉ cần nhấp chọn lệnh tương ứng và
chọn vào đối tượng, nhập thông số kích thước và nhấp chọn OK.
Để thay đổi kích thước một đối tượng nào đó, chúng ta nhấp đúp vào đường kích
thước của đối tượng đó, sau đó nhập vào thông số theo ý muốn và nhấp chọn OK.
Chương III . Thiết kế 3D – Part
Sau khi phác thảo xong Sketch, chúng ta chuyển sang tab Features.
Lệnh Extruded Boss/Base dùng để đùn một sketch kín thành một khối 3D.
Nhấp chọn vào lệnh Extruded Boss/Base trong Feature Tools, sau đó chọn vào
Sketch cần đùn khối. Lúc này hộp thoại Boss-Extrude xuất hiện.
Blind: Đùn theo một phương nào đó đối với mặt phẳng phác thảo.
Nhấp chọn OK để xác nhận. Lúc này chi tiết sẽ có dạng như sau.
Lệnh này dùng để xoay một biên dạng nào đó xoay quanh một trục để tạo thành
khối 3D.
Nhấp chọn vào lệnh Revolved Boss/Base, sau đó xuất hiện hộp thoại Revolve.
Phần Axis of Revolution: chọn vào đường làm tâm xoay của biên dạng.
Chọn vào góc xoay mong muốn. Lúc này trên màn hình đồ họa sẽ có dạng như sau.
Nhấp chọn OK để xác nhận, lúc này chúng ta sẽ có một chi tiết 3D như sau.
3.1.3 Lệnh Swept Boss/Base
Lệnh này dùng để tạo chi tiết 3D bằng cách cho một biên dạng kín chạy tao một
đường dẫn. Chú ý rằng hai sketch này phải nằm trên hai mặt phẳng khác nhau.
sau.
Nhấp chọn vào lệnh Swept Boss/Base, lúc này hộp thoại Sweep sẽ xuất hiện như
n: chọn vào biên dạng cần chạy. Ô thứ
Lệnh này dùng để tạo một chi tiết 3D bằng cách chạy theo các biên dạng kín trên
các mặt phẳng song song với nhau.
Nhấp chọn vào lệnh Lofted Boss/Base, sẽ xuất hiện hộp thoại .
Chọn các sketch theo thứ tự như hình. Lúc này, trên màn hình đồ họa sẽ có dạng
như sau.
Lệnh này dùng để loại bớt một lượng vật liệu trên chi tiết 3D bới một sketch nào
đó.
Lệnh này có tác dụng ngược lại với lệnh Extruded Boss/Base với cách thức hoạt
động tương tự với lệnh Extruded Boss/Base.
Lệnh này dùng để loại bớt một lượng vật liệu trên chi tiết 3D bới một sketch nào
đó.
Lệnh này có tác dụng ngược lại với lệnh Revolved Boss/Base với cách thức hoạt
động tương tự với lệnh Revolved Boss/Base.
Lệnh này dùng để loại bớt một lượng vật liệu trên chi tiết 3D bới một sketch nào
đó.
Lệnh này có tác dụng ngược lại với lệnh Swept Boss/Base với cách thức hoạt động
tương tự với lệnh Swept Boss/Base.
Lệnh này dùng để loại bớt một lượng vật liệu trên chi tiết 3D bới một sketch nào
đó.
Lệnh này có tác dụng ngược lại với lệnh Lofted Boss/Base với cách thức hoạt
động tương tự với lệnh Lofted Boss/Base.
Lệnh Fillet được dùng để bo các cạnh của khối chi tiết. Nhấp chọn vào lệnh tương
ứng trên thanh Feature Tool, sẽ xuất hiện hộp thoại Fillet.
Chọn vào các cạnh cần bo, sau đó nhập vào bán kính bo, lúc này trên màm hình đồ
họa sẽ có dạng như sau.
Nhấp chọn OK để xác nhận, chi tiết của chúng ta sẽ như hình.
Lệnh Chamfer được dùng để vát các cạnh của khối chi tiết. Nhấp chọn vào lệnh
tương ứng trên thanh Feature Tool, sẽ xuất hiện hộp thoại Chamfer.
Chọn vào các cạnh cần vát, sau đó nhập vào kích thước cần vát, lúc này trên màm
hình đồ họa sẽ có dạng như sau.
Nhấp chọn OK để xác nhận, chi tiết của chúng ta sẽ như hình.
Lệnh Shell được dùng để làm rỗng chi tiết đặc. Nhấp chọn vào lệnh tương ứng trên
thanh Feature Tool, sẽ xuất hiện hộp thoại Shell.
Chọn mặt để Shell ở phần Parameters là mặt Top, sau đó nhập vào kích thước
Shell là 5mm, lúc này trên màn hình đồ họa sẽ có dạng như sau.
Nhấp chọn OK để xác nhận, chi tiết của chúng ta sẽ như hình.
Lệnh này dùng để tạo một vật thể đối xứng với chi tiết đã có sẵn qua một phẳng
phẳng nào đó.
Nhấp chọn vào lệnh tương ứng trên thanh Feature Tools, hộp thoại Mirror sẽ
xuất hiện như sau:
Tùy chỉnh như trên hình với Mirror Face/Plane : Plane 1 và Features to Mirror:
Boss-Extrude1 và Shell1. Lúc này trên màn hình đồ họa sẽ có dạng như sau.
Nhấp chọn OK để xác nhận, lúc này chúng ta sẽ có hai chi tiết như sau.
3.2.5 Lệnh Linear Pattern.
Lệnh này dùng để sao chép hàng loạt theo phương ngang và đứng. Nhấp chọn vào
lệnh tương ứng trên Feature Tools, lúc này sẽ xuất hiện hộp thoại Lpattern, chúng ta tùy
chỉnh như sau.
Lúc này, trên màn hình đồ họa sẽ có dạng như hình.
Lệnh này cũng có chức năng sao chép hàng loạt như lệnh Linear Pattern nhưng
thay vì sao chép theo đường thẳng thì lệnh Circular Pattern lại sao chép theo hình tròn.
Nhấp chọn lệnh tương ứng ở Feature Tools, hộp thoại Circular Pattern xuất hiện,
chúng ta tùy chỉnh như sau.
Chọn vào chi tiết để sao chép, lúc này trên màn hình đồ họa sẽ có dạng như sau.
Nhấp chọn OK để xác nhận và kết thúc lệnh.
Trong môi trường Part, nhấp chọn vào lệnh Edit Appearance như hình.
Sau khi gán màu xong, chi tiết của chúng ta sẽ được như sau.
3.3.2 Gán vật liệu cho chi tiết
Trong môi trường Part, nhấp phải chuột vào Material trong cây Feature
Manager. Chọn vào vật liệu có sẵn trong menu hoặc có thể chọn vào lệnh Edit Material.
Xuất hiện của sổ Marterial như sau, ở đây chúng ta chọn vào vật liệu muốn đưa
vào. Sau đó nhấp chọn Apply và Close để kết thúc việc gán vật liệu.
Với việc gán vật liệu Copper, chi tiết của chúng ta sẽ được như hình sau.
Chương IV: Môi trường lắp ráp chi tiết – Assembly
Trong chương này trình bày các lệnh trên thanh công cụ Asembly, các thao tác lắp
ráp các bản vẽ chi tiết và đặt các ràng buộc thành một cụm chi tiết hay thành một máy cụ
thể ở dạng 3D trên cơ Solidwork sở đó có thể mô phỏng các mô hình thiết kế. Chú ý khi
làm việc với bản vẽ lắp ta luôn dùng các lệnh Zoom in\ Out, Zoom to Fit để Zoom to các
mặt, chi tiết khi cần thiết và các lệnh Pan, Rotate View để di chuyển cũng như xoay đối
tượng khi chọn mặt lắp ghép. Ngoài ra còn được hỗ trợ bởi hai lệnh Move Component và
Rotate Component trong thanh menu Assembly.
Chọn vào Assembly để bắt đầu với việc lắp ráp các chi tiết.
4.1 Đưa chi tiết vào môi trường Assembly.
Nhấp chọn vào lệnh Insert Components , lúc này hộp thoại Insert
Component sẽ xuất hiện. Chúng ta nhấp chọn vào nút Browse và chọn đường dẫn đến chi
tiết cần đưa vào môi trường lắp ráp.
Assembly. Mate
Lệnh này sẽ cho phép ta tạo các ràng buộc hạn chế một số bậc tự do tương đối giữa
các chi tiết với nhau tức ghép các chi tiết theo một ràng buộc cụ thể theo cơ cấu và máy cụ
thể. Lệnh này cho phép tạo các mối ghép sau.
Coincident : Cho phép ghép hai mặt phẳng tiếp xúc với nhau.
Parallel :Cho phép ghép hai mặt phẳng song song và cách nhau một khoảng d.
Perpendicular : Cho phép ghép hai mặt phẳng vuông góc với nhau.
Concentic : Cho phép hai bề mặt cong, côn đồng tâm với nhau.
Tangent : Cho phép ghép hai bề mặt tiếp xúc với nhau.
4.2.1 Coincident :
Để thực hiện các quan hệ ràng buộc này, chúng ta nhấp chọn vào lệnh Mate
. Xuất hiện hộp thoại Mate như sau
Ở phần Mate Selections, chọn vào hai bề mặt cần ràng buộc, sau đó chọn vào tùy
4.2.2 Parallel :
Để thực hiện các quan hệ ràng buộc này, chúng ta nhấp chọn vào lệnh Mate
. Xuất hiện hộp thoại Mate như sau
Ở phần Mate Selections, chọn vào hai bề mặt cần ràng buộc, sau đó chọn vào tùy
4.2.3 Perpendicular :
Để thực hiện các quan hệ ràng buộc này, chúng ta nhấp chọn vào lệnh Mate
. Xuất hiện hộp thoại Mate như sau
Ở phần Mate Selections, chọn vào hai bề mặt cần ràng buộc, sau đó chọn vào tùy
Để thực hiện các quan hệ ràng buộc này, chúng ta nhấp chọn vào lệnh Mate
. Xuất hiện hộp thoại Mate như sau
Ở phần Mate Selections, chọn vào hai bề mặt cần ràng buộc, sau đó chọn vào tùy
Để thực hiện các quan hệ ràng buộc này, chúng ta nhấp chọn vào lệnh Mate
. Xuất hiện hộp thoại Mate như sau
Ở phần Mate Selections, chọn vào hai bề mặt cần ràng buộc, sau đó chọn vào tùy
Lệnh này có chức năng sao chép hàng loạt một chi tiết theo đường thẳng, cách
thức hoạt động tương tự bên môi trường Part
Ngoài ra trong nhóm lệnh này còn có lệnh Circular Component Pattern, Mirror
Components,..v..v.. các lệnh này cũng có cách thức hoạt động tương tự bên môi trường
Part.
Lệnh này có chức năng di chuyển một đối tượng trong môi trường Assembly
theo phương bất kỳ nào đó với khoảng cách được xác định.
Ngoài ra trong nhóm lệnh này còn có lệnh Rotate Component: lệnh này cũng có
cách thức hoạt động tương tự lệnh Move Component.
Trong đây có các lệnh : Hole Series, Hole Wizard, Simple Hole, Extruded Cut,
Revolved Cut, Fillet, Chamfer, Weld Bead.
Các lệnh này có các thức hoạt động và ứng dụng tương tự bên môi trường Part.
4.4 Chèn chi tiết tiêu chuẩn từ thư viện.
Các bạn nhấp chọn vào Design Library và chọn vào phần Toolbox
Nhấp đúp chuột vào tiêu chuẩn muốn sử dụng, lập tức sẽ xuất hiện các danh mục
chi tiết tiêu chuẩn như hình
Tiếp tục chọn vào danh mục chi tiết cần sử dụng, lúc này ta sẽ có đầy đủ từng loại
chi tiết có trong danh mục đó. Việc cuối cùng là nhấp chọn, giữ chuột và kéo vào môi
trường Assembly để sử dụng.
Chương V: Bản vẽ chi tiết– Drawing
Trong chương này trình bày các lệnh trên thanh công cụ Drawing, các công cụ
hiệu chỉnh để tạo ra một bản vẽ chi tiết 2D hoàn chỉnh.
Chọn vào Drawing để bắt đầu với việc tạo bản vẽ chi tiết.
Xuất hiện hộp thoại Sheet Format/Size dùng để lựa chọn khổ giấy và các tùy chọn
liên quan. Nhấp chọn OK để xác nhận và đóng hộp thoại.
5.1 Đưa chi tiết vào môi trường Drawing.
Muốn lấy hình chiếu nào thì ta nhấp chọn , giữ chuột vào kéo sang bên khổ giấy để
xác định vị trí. Lúc này xuất hiện hộp thoại Projected View cho phép chúng ta thiết lập
các tùy chỉnh cho hình chiếu này.
Nhấp chọn OK để xác nhận. Lúc này trên màn hình đồ họa sẽ có hình chiếu đứng
của chi tiết như sau:
5.2 Tạo các hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh, hình chiếu bằng và Insometric
Di chuyển con trỏ chuột lên thanh Drawing Tools, nhấp chọn vào lệnh Projected
View để lấy các hình chiếu còn lại từ hình chiếu đúng.
Nhấp chọn vào hình chiếu đứng , kéo sang phải chúng ta sẽ có hình chiếu cạnh như
sau
Làm tương tự và kéo xuống phía dưới chúng ta sẽ có hình chiếu bằng như sau:
TIếp tục, để có hình chiếu dưới góc nhìn Isometric, chúng ta vào thanh View
Palette chọn vào kéo hình chiếu Isometric sang khổ giấy như sau
5.3 Tạo mặt cắt, hình trích.
Cùng lúc này sẽ xuất hiện hộp thoại Section View, ở đây chúng ta có thể đổi
hướng cắt, thay đổi tên mặt cắt và nhiều tùy chọn khác.
Nhấp chọn OK, chúng ta sẽ có một mặt cắt như hình sau:
Kéo sang một bên bất kỳ chúng ta sẽ có được mặt cắt như sau:
Cùng lúc này sẽ xuất hiện hộp thoại Detail View, ở đây chúng ta có thể đổi cách
thể hiện vùng trích, thay đổi tên hình trích và nhiều tùy chọn khác.
Nhấp chọn OK, chúng ta sẽ có một mặt cắt như hình sau:
5.4 Ghi kích thước, dung sai cho bản vẽ chi tiết.
Chuyển sang tab Annotaion, chúng ta có rất nhiêu công cụ để ghi kích thước, dung
sai, ballon,..v..v.. cho bản vẽ chi tiết
Smart Dimension : Dùng để ghi kích thước một cách nhanh chó ng, cách
thức hoạt động tương tự bên môi trường phác thảo – Sketcher.
Note : dùng để ghi các ghi chú trên bản vẽ chi tiết. Baloon :
Magnetic Line : dùng để hút các baloon về lại thành một đường
thẳng trên bản vẽ.
Area Hatch/Fill : dùng để tạo các mặt cắt, hình cắt, kí hiệu vật liệu,..v..v..
Tables : dùng để tạo các bảng biểu: bảng kê vật liệu, bảng kê mối hàn,..v..v..
66
MỤC LỤC
Chương I. Giới thiệu tổng quan về Solidworks............................................................1
2.1.7 Vẽ Ellips.................................................................................................................10
4.2.1 Coincident...............................................................................................................43
4.2.2 Parallel....................................................................................................................45
4.2.3 Perpendicular..........................................................................................................47
4.2.4 Concentic................................................................................................................49
4.2.5 Tangent...................................................................................................................51
5.2 Tạo các hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh, hình chiếu bằng và Insometric......59
5.4 Ghi kích thước, dung sai cho bản vẽ chi tiết.........................................................64