You are on page 1of 100

HỆ THỐNG ĐIỆN – ĐIỆN TỬ Ô TÔ

HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN


1 ẮC-QUI KHỞI ĐỘNG CHÌ-AXÍT
2 MÁY PHÁT ĐIỆN TRÊN Ô TÔ

ĐHBK - 2020
1
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
HỆ THỐNG ĐIỆN – ĐIỆN TỬ Ô TÔ

HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN


1 ẮC-QUI KHỞI ĐỘNG CHÌ-AXÍT
2 MÁY PHÁT ĐIỆN TRÊN Ô TÔ

ĐHBK - 2020
2
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
ẮC-QUI KHỞI ĐỘNG CHÌ-AXÍT TRÊN Ô TÔ
Mục tiêu bài học
 SV trình bày được nhiệm vụ và vai trò của ắc-qui khởi động.

BIẾT  SV trình bày được các vấn đề an toàn khi sử dụng ắc-qui khởi động.
 SV định nghĩa được các thông số kỹ thuật chính của ắc-qui khởi động.
 SV nhớ được một số thông số kỹ thuật chính của ắc-qui khởi động.
 SV mô tả được cấu tạo của ắc-qui khởi động.
 SV trình bày được sơ đồ điện tương đương của ắc-qui khởi động.

HIỂU  SV trình bày được nguyên lý làm việc của ắc-qui chì-axít.
 SV trình bày được đặc tính phóng điện của ắc-qui chì-axít.
 SV trình bày được các phương pháp sạc điện cho ắc-qui chì-axít.
 SV tính toán được các thông số cơ bản khi đấu ắc-qui nối tiếp, song song.
VẬN  SV chẩn đoán được các lỗi, hư hỏng cơ bản ở ắc-qui khởi động.
 SV đấu nối được ắc-qui ở các trường hợp nối tiếp, song song.

DỤNG  SV kiểm tra được tình trạng ắc-qui chì-axít.


 SV đo, kiểm tra được các thông số làm việc của ắc-qui chì-axít thực tế.
3
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN

ẮC-QUI KHỞI ĐỘNG CHÌ-AXÍT


A GIỚI THIỆU B CẤU TẠO C NGUYÊN LÝ
LÀM VIỆC
Nhiệm vụ & Vai trò
Cấu tạo & Phụ kiện
Yêu cầu kỹ thuật Hóa năng  Điện năng
Phân loại & Lựa chọn
Bố trí chung Đặc tính phóng điện
Sơ đồ điện tương đương
Thông số kỹ thuật Tổn hao ở ắc-qui

D KỸ THUẬT SỬ DỤNG G CHẨN ĐOÁN & BẢO DƯỠNG


Chỉ dẫn an toàn
Chẩn đoán lỗi, hư hỏng
Kỹ thuật đấu nối ắc-qui
Kiểm tra – Bảo dưỡng – Thay mới
Kỹ thuật sạc điện ắc-qui

4
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN

ẮC-QUI KHỞI ĐỘNG CHÌ-AXÍT


 Tính năng phóng điện của ắc-qui chì-axít
được quyết định bởi diện tích bản cực
xốp và dung dịch H2SO4:
 Nồng độ (wt.%, g/cm3) quanh bản cực
 Tốc độ khuếch tán
 Nhiệt độ

 Ắc-qui PHẢI được máy phát sạc điện.


5
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
Câu hỏi: 1. Vai trò & ảnh hưởng của ắc-qui đến hoạt động của ô tô?
2. Công nghệ ắc-qui chì-axít phát triển như thế nào theo
sự phát triển của công nghệ ô tô?

Gợi ý
Công nghệ ô tô
• Nhu cầu sử dụng điện năng khi xe vận hành (VD: chìa khóa ON?OFF?; xe đứng yên?đang
chạy?; động cơ đứng yên?khởi động?đang nổ?) để đáp ứng các mục tiêu về tiết kiệm
nhiên liệu, giảm phát thải ô nhiễm, cải thiện kW/kg, và tính êm dịu khi vận hành?
• Yêu cầu về tần suất phóng điện – nạp điện của ắc-qui trên ô tô cổ điển và hiện đại? (VD:
chức năng Start-Stop trên ô tô hiện đại)

Công nghệ ắc-qui trên ô tô


• Yêu cầu về công suất riêng (W/kg) và năng lượng riêng (Wh/kg)? Công nghệ đáp ứng?
• Yêu cầu về tuổi thọ? Nguyên nhân làm ắc-qui bị lão hóa? Công nghệ đáp ứng?

Công nghệ kiểm soát/điều khiển


• Công nghệ sạc thông minh?
• Quản lý năng lượng điện trên ô tô hiện đại?
6
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
ẮC-QUI KHỞI ĐỘNG CHÌ-AXÍT

GIỚI THIỆU
 Lịch sử phát triển
 Chức năng & Nhiệm vụ
 Vai trò
 Yêu cầu kỹ thuật
 Bố trí chung
 Thuật ngữ & Thông số kỹ thuật
7
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
GIỚI THIỆU ẮC-QUI KHỞI ĐỘNG / LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN

Bosch starter battery: 1951 version


8
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
GIỚI THIỆU ẮC-QUI KHỞI ĐỘNG / CHỨC NĂNG

Hóa năng  Điện năng


Ắc-qui  Thiết bị tích trữ và giải
phóng năng lượng điện bằng phản
ứng điện-hóa.
9
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
GIỚI THIỆU ẮC-QUI KHỞI ĐỘNG / NHIỆM VỤ

 cung cấp điện cho toàn bộ hệ thống điện ô tô khi


động cơ không làm việc (1-4 kW);
 cung cấp năng lượng điện lớn để khởi động động cơ
 cung cấp điện bổ sung khi máy phát không phát đủ
công suất yêu cầu;
 góp phần ổn định điện áp hệ thống điện ô tô.

10
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
GIỚI THIỆU ẮC-QUI KHỞI ĐỘNG / VAI TRÒ

 Các lỗi, sự cố ở động cơ, ô tô có liên quan đến ắc-qui


• Không quay được động cơ, hay không quay được đủ nhanh để khởi động
• Sụt giảm điện áp nguồn các hệ thống điện khác khi khởi động
• Động cơ nổ không êm, đầu phát stereo không hoạt động, các đèn Check Engine/ESP
sáng sau khi thay ắc-qui

 Ảnh hưởng của lỗi, hư hỏng ở hệ thống khác đến ắc-qui


• Máy phát điện: hỏng tiết chế; đứt dây kích từ; diode chỉnh lưu bị nối tắt hay
bị cháy; chổi than, cổ góp quá mòn; trượt/đứt dây curoa
• Các hệ thống điện: rò rỉ điện sau khi tắt máy; chập điện, phần cơ khí bị bó kẹt làm
quá tải máy phát
11
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
GIỚI THIỆU ẮC-QUI KHỞI ĐỘNG / YÊU CẦU KỸ THUẬT

 Có khả năng cung cấp 1 dòng điện lớn


(200-400 A) trong thời gian ngắn (~10 s)
với độ sụt áp nhỏ để khởi động động cơ.

 Công suất riêng (W/kg) và năng lượng


riêng (Wh/kg) lớn.

 Làm việc ở môi trường có nhiệt độ cao,


nhiều rung động

 Ít phải bảo dưỡng

 Dễ dàng thay thế, sửa chữa


12
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
GIỚI THIỆU ẮC-QUI KHỞI ĐỘNG / BỐ TRÍ CHUNG

1. Hệ thống cung cấp điện dùng 1 ắc-qui

13
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
GIỚI THIỆU MÁY PHÁT ĐIỆN TRÊN Ô TÔ / BỐ TRÍ CHUNG

1. Hệ thống cung cấp điện dùng 1 ắc-qui

Câu hỏi:
Đặc điểm của hệ thống
cung cấp điện trên ô tô?

14
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
2. Phối hợp công suất giữa
ắc-qui và máy phát điện

Câu hỏi:
Trình bày các trường hợp cung cấp
điện của ắc-qui và máy phát điện?
15
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
3. Tải điện
trên ô tô

16
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
GIỚI THIỆU ẮC-QUI KHỞI ĐỘNG / BỐ TRÍ CHUNG

3. Tải điện trên ô tô


Hoạt động của tải điện khi xe vận hành

Câu hỏi: Hoạt động của ắc-qui và máy phát điện trên ô tô
có chức năng Start-Stop?
17
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
GIỚI THIỆU ẮC-QUI KHỞI ĐỘNG / BỐ TRÍ CHUNG

Câu hỏi: Biểu diễn sự biến thiên điện áp giữa 2 cực ắc-qui
theo các giai đoạn vận hành của ô tô? Giải thích?
𝑈𝐵+
Engine stop Engine Engine stop
IGW off IGW on start Engine idling Driving IGW on

Time

18
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
GIỚI THIỆU ẮC-QUI KHỞI ĐỘNG / BỐ TRÍ CHUNG

4. Quản lý năng lượng điện trên ô tô hiện đại


• Would a certain
operation be successful
with the current
battery status?
• Warn required
operation impossible
• Prevent overcharge
and extensive
discharge
• Reserve charge in stop
phase (Start-Stop)
Regulator with • Battery charge
variable charge indication
voltage
• Adjust idle
speed to load
varations
IBS – Intelligent
Battery Sensor

Status recognition:
• Load shedding
 SOC - State of Charge • Optimize charge
(switch off
 SOH - State of Health voltage to extend
unnecessary loads
 SOF - State of Function battery life
for power balance)

19
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
GIỚI THIỆU ẮC-QUI KHỞI ĐỘNG / BỐ TRÍ CHUNG

4. Quản lý năng lượng điện trên ô tô hiện đại

Modern Day Automotive Electrical Loads


Knowledge of the battery’s health and charge are very important in modern day
vehicles. Innovations such as stop-start, drive-by-wire, and the conversion of once
hydraulic systems to electrical systems add an even greater load to the vehicle’s
electrical battery system, which motorists are already relying on for the safety of
themselves and others around them. An IBS allows the vehicle to prioritize all of
these electrical loads on a scale from “comfort related” to “safety critical.” The
automobile can then shut these systems down in a logical order to warn drivers of
an impending battery problem, while keeping them safe.
Christopher Lohmeier and Tom Veik, Battery Management With an Intelligent Battery Sensor is Vital to the Success of Future
Automotive Designs [https://www.batterypoweronline.com/]

20
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
GIỚI THIỆU ẮC-QUI KHỞI ĐỘNG / BỐ TRÍ CHUNG

4. Quản lý năng lượng điện trên ô tô hiện đại


Stop-start technology has been implemented on hybrid vehicles for many years and is
now starting to be implemented as a standalone system on conventional internal
combustion engine (ICE) powered cars. One significant problem that still needs to be
addressed with stop-start technology, however, is the 12 V battery system. Just the
additional number of restarts on a normal trip through town would be enough to drain and
possibly destroy a conventional lead-acid battery, which is why most stop-start enabled
vehicles use absorbed glass mat (AGM) batteries. While AGM batteries enhance a car’s
ability to use stop-start technology, problems still persist with systems that need to continue
to run after the car shuts itself down, including the ECU, safety monitoring, lighting,
navigation, climate control and general comfort systems. All of these systems present a huge
drain on the car’s battery that can destroy it if not monitored closely. Current stop-start
models address this by either turning off the comfort systems while the car is stopped, or by
routinely restarting the engine to ensure the battery is kept charged throughout the stop. A
proper battery management sensor could better ensure that the battery was operated at
safe levels only. This would increase fuel economy even further by forcing the car to restart
when, and only when, it was absolutely necessary during a stop. It could even allow the
vehicle’s comfort systems to be intermittently pulsed on and off as needed without an
engine restart when the battery condition was in a known safe operating area, giving the
driver a more comfortable in-car experience.
Christopher Lohmeier and Tom Veik, Battery Management With an Intelligent Battery Sensor is Vital to the Success of Future
Automotive Designs [https://www.batterypoweronline.com/]
21
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
GIỚI THIỆU ẮC-QUI KHỞI ĐỘNG / BỐ TRÍ CHUNG

5. Hệ thống cung cấp điện dùng 2 ắc-qui

22
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
GIỚI THIỆU ẮC-QUI KHỞI ĐỘNG / BỐ TRÍ CHUNG

5. Hệ thống cung cấp điện dùng 2 ắc-qui

DC/DC converter
• Prevent discharge
while standstill
• Optimize charge
voltage to
minimize the
charge time
• Support the weak
general-purpose
battery

Câu hỏi: 1. Ưu điểm của việc sử dụng 2 ắc-qui riêng biệt?


2. Đặc trưng kỹ thuật của mỗi loại ắc-qui?
3. Nhiệm vụ của bộ EN-ECU?
23
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
GIỚI THIỆU ẮC-QUI KHỞI ĐỘNG / BỐ TRÍ CHUNG

6. Hệ thống cung cấp điện 12/24 V trên ô tô chuyên dùng

Câu hỏi:
1. Điện áp định mức của
hệ thống điện?
2. Điện áp làm việc của hệ
thống khởi động?
3. Vì sao cần chuyển đổi
điện áp khi khởi động?
4. Trình bày hoạt động
của mạch điện?

24
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
GIỚI THIỆU ẮC-QUI KHỞI ĐỘNG / THUẬT NGỮ KỸ THUẬT
Thuật ngữ Kí hiệu Đơn vị Ghi chú

Suất điện động ắc-qui đơn (Cell 𝑒𝑍 V 𝑒𝑍 = 0,85 + 𝜌𝑒,25
EMF) ∗
𝜌𝑒,25 = 𝜌𝑒,𝑇 − 0,0007 ∙ 25𝑜𝐶 − 𝑇
Nồng độ dung dịch điện phân, Tỉ 𝜌𝑒 g/cm3 ∗
𝜌𝑒,𝑇 : nồng độ dd ở nhiệt độ 𝑇 (oC); 𝜌𝑒,25 : nồng độ dd qui về
trọng dung dịch điện phân 25 oC; dd H2SO4 35 wt.%: 𝜌𝑒,25 = 1,265 g/cm3
(Electrolyte specific gravity)
Suất điện động ắc-qui (EMF, Open- 𝐸0 , 𝑈0 V 𝐸0 = 𝑛 ∙ 𝑒𝑍 𝑛: số ắc-qui đơn; 𝐼𝑏 (A): dòng điện ắc-
Circuit Voltage) qui; 𝑅𝐿 (): tổng điện trở mạch ngoài
(điện trở tải tương đương)
Điện áp ắc-qui (Terminal Voltage) 𝑈𝐵+ , 𝑈𝐾 V 𝑈𝐵+ = 𝑅𝐿 ∙ 𝐼𝑏
𝑈𝐵+ = 𝐸0 − 𝑅𝑖 ∙ 𝐼𝑏
Điện trở nội của ắc-qui (Internal 𝑅𝑖 m 𝑅𝑐𝑜𝑛𝑡𝑎𝑐𝑡 + 𝑅𝑡𝑒𝑟𝑚𝑖𝑛𝑎𝑙 + 𝑅𝑝𝑙𝑎𝑡𝑒 + 𝑅𝑐𝑜𝑛𝑛𝑒𝑐𝑡𝑜𝑟 + 𝑅𝑒𝑙𝑒𝑐𝑡𝑟𝑜𝑙𝑦𝑡𝑒
Resistance)
Điện áp định mức (Nominal 𝑈𝑁 V ~𝐸0 khi ắc-qui được nạp đầy điện (𝑆𝑂𝐶 = 100%)
Voltage)
Điện áp điện phân nước (Gassing 𝑈𝑔𝑎𝑠 V Mức điện áp sạc làm nước bị điện phân mạnh; ắc-qui với
Voltage) 𝑈𝑁 = 12 V có 𝑈𝐺 = 14,714,4 V (giảm theo nhiệt độ tăng)
Điện lượng định mức trong 20 h 𝐾20 Ah 𝐾20 = 𝐼0 ∙ 20h: ắc-qui có thể phóng điện ở 252 oC (77 oF)
(Nominal Capacity@20-hour Rate) liên tục với dòng điện không đổi 𝐼0 (A) trong thời gian 20 h
đến khi 𝑈𝐵+ giảm còn 𝑛 ∙ 1,75 V (~1,12 g/cm3, “hết điện”,
Mức điện lượng hiện có, Mức độ 𝑆𝑂𝐶 %
𝐷𝑂𝐷 = 100%)
nạp đầy (State of Charge)
Mức điện lượng đã phóng, Mức độ 𝐷𝑂𝐷 % Ắc-qui khởi động hoạt động với 𝐷𝑂𝐷 > 50% sẽ khiến cho
xả sâu (Depth of Discharge) các bản cực không thể phục hồi hoàn toàn khi nạp điện
25
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
GIỚI THIỆU ẮC-QUI KHỞI ĐỘNG / THUẬT NGỮ KỸ THUẬT
Thuật ngữ Kí hiệu Đơn vị Ghi chú
Khả năng phóng điện ở nhiệt độ 𝐶𝐶𝐴 A Cường độ dòng điện phóng liên tục ở –18 oC (0 oF) trong 30 s
thấp (Cold Cranking Amps) (SAE J537 CCA Test) hay 10 s (EN 50 342 CCA Test) mà vẫn
duy trì 𝑈𝐵+ > 𝑛 ∙ 1,2 V. Thực tế, 𝐶𝐶𝐴 ≅ 5. . 10𝐼1𝐶
Khả năng phóng điện (Reserve 𝑅𝐶 phút Thời gian một ắc-qui đầy điện phóng liên tục dòng điện 25 A
Capacity) ở 27 oC (80 oF) cho đến khi 𝑈𝐵+ giảm còn 𝑛 ∙ 1,75 V
Dòng điện phóng định mức 𝐼1𝐶 A 𝐼1𝐶 = 𝐾20 /1h
(Nominal Discharge Current)
Dòng điện khởi động tối đa 𝐼𝑆,𝑚𝑎𝑥 A 𝐼𝑆,𝑚𝑎𝑥 ≅ 𝐼4𝐶 = 4𝐼1𝐶
(Starting Current)
Dòng điện nạp định mức 𝐼0.1𝐶 , 𝐼10 A 𝐼0.1𝐶 = 0,1𝐼1𝐶
(Nominal Charging Current)
Dải nhiệt độ làm việc (Operating − oC Các dải nhiệt độ môi trường cho phép khi nạp, khi phóng, và
Temperature Range) khi lưu trữ
Năng lượng riêng (Specific Energy) − Wh/kg

Mât độ năng lượng (Energy − Wh/L


Density)
Công suất riêng (Specific Power) − W/kg

Tốc độ tự phóng điện (Self- − %/tháng Tốc độ mất mát điện lượng trong quá trình lưu trữ do hiện
Discharge Rate) tượng tự phóng điện trong ắc-qui
Tuổi thọ, Số lần nạp-xả hết điện − Lần 𝑆𝑂𝐶 = 100% 𝐷𝑂𝐷 = 100%
(Life Cycle)
26
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
GIỚI THIỆU ẮC-QUI KHỞI ĐỘNG / THUẬT NGỮ KỸ THUẬT

Câu hỏi:
1. Xác định 𝑒𝑍 ở 25 oC?
2. Xác định các giá trị của 𝑛 (số nguyên) để 𝑈𝑁 = 6, 12, và 24 V ở 25oC?
3. Biểu diễn mối quan hệ của 𝐸𝑏 theo nhiệt độ 𝑇?
4. Xác định điện áp 𝑈𝑔𝑎𝑠 , và các điện áp ngưỡng (𝑈𝐵+ ) ở các thông số 𝐾20 ,
𝐶𝐶𝐴, và 𝑅𝐶 của các ắc-qui có 𝑈𝑁 = 6, 12 và 24 V ở 25 oC?
5. Ý nghĩa thực tiễn của thông số CCA ở ắc-qui khởi động?
6. Tần suất nạp – xả điện lớn ảnh hưởng đến tuổi thọ ắc-qui như thế nào?
7. Giải thích thông số kỹ thuật một ắc-qui chì-axít thương mại cụ thể? Cho
biết dòng điện khởi động tối đa bằng bao nhiêu lần dòng điện định mức?

27
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
GIỚI THIỆU ẮC-QUI KHỞI ĐỘNG / THUẬT NGỮ KỸ THUẬT

28
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
ẮC-QUI KHỞI ĐỘNG CHÌ-AXÍT

CẤU TẠO
 Ắc-qui đơn
 Ắc-qui
 Phân loại
 Phụ kiện
 Lựa chọn ắc-qui cho ô tô
 Sơ đồ điện tương đương
29
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CẤU TẠO ẮC-QUI CHÌ-AXÍT / ẮC-QUI ĐƠN
Complete
Pasted cell, 2.1 V
Grids with porous,
Pb + Sb active
(8-10%) materials

Terminals
(Posts)
Diluted H2SO4
Plate groups (35-37 wt.%)
after
“formed” (+)
(–) brown
grey Pb PbO2

Plate separators Closed


(porous plastic case
insulator)
Complete element 30
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CẤU TẠO ẮC-QUI KHỞI ĐỘNG CHÌ-AXÍT

31
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CẤU TẠO ẮC-QUI KHỞI ĐỘNG CHÌ-AXÍT

Ưu điểm?

32
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CẤU TẠO ẮC-QUI KHỞI ĐỘNG CHÌ-AXÍT
Lưu ý quan trọng

1. Bố trí cọc bình  chiều dài đoạn dây lắp đặt trên xe
2. Cọc dương (+)   lớn; tháo sau – lắp trước
3. Cọc âm (–)   nhỏ; bắt chặt vào thân xe, thân động cơ; tháo trước – lắp sau
4. Nắp thông hơi  châm nước cất (ngập 10-15 mm trên bản cực)
5. Cơ cấu chỉ thị mức điện lượng  Đầy điện – Cần sạc – Châm nước/Thay bình
33
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CẤU TẠO ẮC-QUI CHÌ-AXÍT / PHÂN LOẠI

1. Phân loại theo ứng dụng


Đặc điểm kỹ thuật Ắc qui khởi động Ắc-qui tích điện
(cùng A/h) (starter battery) (deep-cycle battery)

Bản cực Mỏng hơn, nhiều bản cực hơn, Dày hơn, số chu kì nạp-xả (tuổi
tổng diện tích phản ứng lớn hơn thọ) lớn hơn

Cường độ phóng điện Lớn hơn nhiều -

Công suất phóng điện Lớn hơn nhiều -

Khả năng xả điện sâu 𝐷𝑂𝐷 = ~50% 𝐷𝑂𝐷 = 70 ÷ 80%

Ứng dụng Ắc-qui khởi động động cơ trên ô


Xe điện, hệ thống lưu trữ điện
tô, tàu thủy; ắc-qui dành cho ô
(UPS, điện mặt trời, …)
tô có tính năng Start-Stop

34
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CẤU TẠO ẮC-QUI CHÌ-AXÍT / PHÂN LOẠI
2. Phân loại theo kiểu ắc-qui
Hoàn toàn không cần
Không cần
Đặc điểm kỹ thuật Loại thường Ít cần bảo dưỡng bảo dưỡng
bảo dưỡng
(cùng Ah) (conventional) (low-maintenance) (completely
(maintenance-free)
maintenance-free)

Tốc độ tự phóng điện ở 𝑆𝑂𝐶=65%@6 tháng - 𝑆𝑂𝐶=90%@6 tháng Chậm hơn nhiều
𝑇𝑟𝑜𝑜𝑚 của ắc-qui mới 𝑆𝑂𝐶=65%@18 tháng

Tốc độ điện phân nước 4,0-6,0 g/Ah < 4,0 g/Ah < 0,2 g/Ah < 0,1 g/Ah, tăng ở
nhiệt độ cao

Chu kì ktra mức d.dịch Thường xuyên 15 tháng/25k-km - 25 tháng/40k-km

Công suất khởi động - - - 30% > loại thường

Suy giảm công suất khởi Công suất khởi động giảm thấp hơn định Công suất khởi động vẫn cao hơn định mức
động so với định mức mức sau 40% thời gian sử dụng; mất 1/3 sau 75-80% thời gian sử dụng
của ắc-qui mới khả năng sau 75% thời gian sử dụng

Thời gian sử dụng trong - - - 20% > loại thường


điều kiện thực tế

Dòng xe sử dụng Đời cũ Đời cũ Đời mới Đời mới

35
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CẤU TẠO ẮC-QUI CHÌ-AXÍT / PHÂN LOẠI

Câu hỏi:
Phân biệt các loại ắc-qui?
 Loại thường & loại ít bảo dưỡng
 Loại không cần bảo dưỡng
 Loại hoàn toàn không cần bảo dưỡng

36
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CẤU TẠO ẮC-QUI CHÌ-AXÍT / PHÂN LOẠI

37
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CẤU TẠO ẮC-QUI CHÌ-AXÍT / PHÂN LOẠI

Enhanced Flooded Battery

85k VS. 30k


Số lần dùng cho khởi động

38
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CẤU TẠO ẮC-QUI CHÌ-AXÍT / PHÂN LOẠI

Absorbent Glass Mat battery technology

39
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CẤU TẠO ẮC-QUI CHÌ-AXÍT / PHÂN LOẠI
• Avoid high
temperature
locations due
to low thermal
capacity

AGM
Benefits at a glance

40
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CẤU TẠO ẮC-QUI CHÌ-AXÍT / PHÂN LOẠI

41
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CẤU TẠO ẮC-QUI CHÌ-AXÍT / PHÂN LOẠI

42
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CẤU TẠO ẮC-QUI CHÌ-AXÍT / PHÂN LOẠI

43
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CẤU TẠO ẮC-QUI KHỞI ĐỘNG CHÌ-AXÍT

Câu hỏi:
Những công nghệ giúp tăng cường tuổi thọ của ắc-qui:
• Chống ăn mòn hóa học bản cực?
• Chống mất nước khi nạp điện?
• Chống ngắn mạch do mảnh vụn bản cực?

44
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CẤU TẠO ẮC-QUI CHÌ-AXÍT / PHỤ KIỆN
#1 – Cơ cấu ngắt điện cực

45
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CẤU TẠO ẮC-QUI CHÌ-AXÍT / PHỤ KIỆN
#1 – Cơ cấu ngắt điện cực
Câu hỏi:
1. Chức năng của cơ cấu ngắt điện cực (BST – Battery Safety Terminal)?
2. BST được kích hoạt bởi các hệ thống an toàn (MRS – Multiple Restrain
System) như thế nào?
3. BST được lắp ở điện cực nào? và ngắt cung cấp điện cho các hệ thống nào?
4. Dấu hiệu nhận biết BST đã kích hoạt? có thể phục hồi hay không?

46
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CẤU TẠO ẮC-QUI CHÌ-AXÍT / PHỤ KIỆN
#2 – Cảm biến nhiệt độ ắc-qui

 Nhiệt độ làm việc lý tưởng của ắc-qui: 5 .. 21 oC


 Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ sạc điện, điện phân nước, mòn bản cực
 điều chỉnh điện áp sạc 𝑈𝐵+ trên xe hiện đại để đảm bảo nạp đầy, tăng tuổi thọ ắc-
qui, và giảm tiêu hao nhiên liệu
• Nhiệt độ thấp  Tăng 𝑈𝐵+ để nạp đủ
• Nhiệt độ cao  Giảm 𝑈𝐵+ để giảm điện phân nước và mòn bản cực
 Ắc-qui hoàn toàn không cần bảo dưỡng: 𝑈𝐵+ = 16 V@<<0 oC và 13,5 V@>>30 oC
 Các dấu hiệu nhận biết cảm biến nhiệt độ ắc-qui hỏng (luôn lắp ở cực (–))
• Tuổi thọ 80k .. 100k miles
• 𝑈𝐵+ dao động mạnh  động cơ nổ không đều, lên xuống
• 𝑈𝐵+ thấp  ắc-qui không được sạc đủ
• Ắc-qui không được sạc; nhiệt độ ắc-qui quá cao  Đèn báo ắc-qui và/hoặc đèn
Check Engine sáng
47
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
#2 – Cảm biến nhiệt độ ắc-qui
Câu hỏi:
1. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quá trình sạc
điện cho ắc-qui trên ô tô như thế nào?
2. Yêu cầu đối với hệ thống sạc trên ô tô khi
có sử dụng cảm biến nhiệt độ ắc-qui?
3. Dấu hiệu cho thấy cảm biến nhiệt độ ắc-
qui bị hỏng?
Bộ tiết chế MAHLE có chân S cho cảm
4. Qui trình thay cảm biến nhiệt độ ắc-qui?
biến nhiệt độ ắc-qui

 Chân S trên hầu hết các bộ tiết chế


có chức năng đo trực tiếp điện áp
ắc-qui để bù điện áp sạc theo độ sụt
áp dây sạc từ máy phát đến ắc-qui
khi ở tải lớn
48
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CẤU TẠO ẮC-QUI CHÌ-AXÍT / PHỤ KIỆN
#3 – Cảm biến ắc-qui

• Optimize charge voltage


• Idle speed control
• Load shedding + a
warning message in the
instrument panel

 Better fuel efficiency & Longer battery life


49
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CẤU TẠO ẮC-QUI CHÌ-AXÍT / PHỤ KIỆN
#3 – Cảm biến ắc-qui
 Connected to the battery
negative terminal
 In sleep mode, automatically
wake-up every 14 sec. and carry
out required measurements
within approx. 50 ms for power
saving
 Measurement ranges:
 Voltage: +6 .. +16.5 V
 Current: –200 .. +200 A
 Starting current:
0 .. +1000 A
 Temperature:
–40 .. +105 oC

 Software in the
ECU and that of
IBS must match

50
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CẤU TẠO ẮC-QUI CHÌ-AXÍT / PHỤ KIỆN
#3 – Cảm biến ắc-qui
• A battery sensor is a fragile device and can also be damaged when
servicing or removing the battery.
• A failed IBS is known to cause variety of electrical problems including
a no-start.
• The most common problem is when the dirt, moisture or battery acid
get into the sensor and damage or short it.
• If there is a fault related to the battery sensor, the first step is to
check it visually for corrosion, cracks, physical damage, loose battery
terminals or battery cable connections, corroded pins at the
connector or broken wires. If there are any added electrical
accessories that are connected directly to the negative terminal
bypassing the battery sensor, this may also cause problems.

 Direct diagnosis of the IBS is impossible and a scan tool is required


 Defective IBS leads to EMERGENCY MODE that boosts the idle speed in order to sufficiently charge the battery
 In some vehicles, if the sensor has been disconnected or the battery has been replaced, the Stop-Start feature
might not work for some time, until the ECU re-learns the parameters of the battery
 Many electrical problems, including issues with the battery current sensor can be caused by loose or corroded
battery terminals or moisture/corrosion around the battery sensor. To function properly, the battery sensor
must be clean and dry, and the pole terminal must be tight.
51
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CẤU TẠO ẮC-QUI CHÌ-AXÍT / PHỤ KIỆN
#3 – Cảm biến ắc-qui

Câu hỏi:
1. Chức năng của cơ cảm biến ắc-qui trong hệ thống điện ô tô hiện đại?
2. Ưu điểm của ô tô có sử dụng cảm biến ắc-qui trong hệ thống cung
cấp điện?
3. Nguyên lý đo điện áp, dòng điện và nhiệt độ của cảm biến ắc-qui?
4. Ý nghĩa của các thông số 𝑆𝑂𝐶, 𝑆𝑂𝐻, và 𝑆𝑂𝐹?
5. Những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng cảm biến ắc-qui?
6. Dấu hiệu cho thấy cảm biến ắc-qui bị hư hỏng?
7. Qui trình thay cảm biến ắc-qui?

52
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CẤU TẠO ẮC-QUI CHÌ-AXÍT / PHỤ KIỆN
#4 – Đèn báo ắc-qui / Cổ điển

Câu hỏi:
1. Chức năng của đèn báo?
2. Nguyên lý hoạt động?
3. Các trạng thái làm việc của
đèn báo tương ứng với các
trạng thái làm việc của ắc-qui
và máy phát như thế nào?
4. Nguyên nhân đèn báo tắt khi
bật công tắc máy?
5. Kết luận gì nếu đèn báo sáng
khi xe đang chạy, đồng thời
trợ lực lái yếu, động cơ quá
nhiệt?

53
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CẤU TẠO ẮC-QUI CHÌ-AXÍT / PHỤ KIỆN
#4 – Đèn báo ắc-qui / Cổ điển
The charging system warning light should show for a few seconds when you start the car, but if
the battery light shows while you’re driving the vehicle, that light signals a problem. Among
other signs that the alternator or other parts of the charging system aren’t working are dim
headlights or the clock losing time.
If the car’s dashboard battery light comes on, you might be able to make it home or to a service
facility for a repair. The car will continue running as long as some juice is left in the battery, but
if the charging system isn’t working or you have a bad alternator, your car’s engine will stop
running once the battery is drained. If you turn off the engine, you won’t be able to restart it if
the battery doesn’t have enough charge left to power the engine’s starter motor.
If the battery light is on and you’re still driving the car, turn off as many electrical accessories as
you can, such as the stereo, air conditioning or heater, and avoid using electrical controls such
as power windows.
Reducing the amount of electricity the car is consuming will increase the distance you can drive
before the battery is discharged. Get to a mechanic as quickly as possible, and have the battery,
wires and charging system checked out to find the cause of your problem and what you need to
repair or replace.
https://www.cars.com/articles/why-is-the-battery-light-on-1420663031640/
54
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CẤU TẠO ẮC-QUI CHÌ-AXÍT / PHỤ KIỆN
#4 – Đèn báo ắc-qui / Hiện đại
 Multifunctional voltage regulator +
Conventional instrument panel
 Voltage regulators with PWM or LIN
interface + Instrument panel controlled
via CAN bus (Control Area Network)
 Battery Light is illuminated while engine
running as 𝑈𝐵+ < 13.5 V due to top
reasons
• Corrosion at battery terminals
• Loose car battery cables
• Bad ground strap
• Weak battery
• Bad alternator
• Bad alternator belt
• Too many accessories
 Chance to fix the issue before battery is
completely drained of its stored energy 55
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CẤU TẠO ẮC-QUI CHÌ-AXÍT / PHỤ KIỆN
#4 – Đèn báo ắc-qui

Câu hỏi:
1. So sánh nguyên lý kích hoạt các đèn
báo ắc-qui cổ điển và hiện đại?
2. So sánh khả năng hỗ trợ chẩn đoán
hư hỏng trong hệ thống cung cấp
điện của mỗi loại đèn báo ắc-qui?
3. Cần làm gì nếu đèn báo ắc-qui sáng
khi xe đang chạy?

56
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CẤU TẠO ẮC-QUI CHÌ-AXÍT / LỰA CHỌN
1. Lựa chọn ắc-qui theo dung tích động cơ

57
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CẤU TẠO ẮC-QUI CHÌ-AXÍT / LỰA CHỌN
1. Lựa chọn ắc-qui theo dung tích động cơ

Câu hỏi:
Lập bảng thống kê thông số kỹ thuật của ắc-qui
sử dụng trên các dòng xe hiện nay ở Việt Nam?
 Xe gắn máy
 Xe du lịch
 Xe khách 10-16 chỗ
 Xe buýt
 Xe tải nhẹ
 Xe tải chuyên dùng

58
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CẤU TẠO ẮC-QUI CHÌ-AXÍT / LỰA CHỌN
2. Lựa chọn ắc-qui theo điều kiện làm việc trên xe

? ? ?

Câu hỏi: Điều kiện làm việc & Yêu cầu


kỹ thuật của ắc-qui Start-Stop?

59
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CẤU TẠO ẮC-QUI CHÌ-AXÍT / LỰA CHỌN
Lựa chọn ắc-qui
theo điều kiện
làm việc trên xe

60
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CÂU HỎI MỞ RỘNG: LỰA CHỌN ẮC-QUI CHO XE ĐIỆN
1. So sánh mật độ năng lượng, công suất riêng
và giá thành của các loại ắc-qui: chì-axít, Ni-
Cd, NiMH, Li-Po, Li-ion, LiFePO4?
2. So sánh mật độ năng lượng của các loại ắc-
qui với các loại nhiên liệu hydrocarbon (xăng,
diesel, ethanol, LPG, CNG, H2)?
3. Vấn đề cốt lõi trong phát triển xe điện?
4. Các vấn đề kỹ thuật, kinh tế, môi trường cần
chú ý khi sản xuất hàng loạt và sử dụng ắc-qui
với số lượng lớn?
5. Đề xuất qui tắc tính chọn ắc-qui cho xe điện
khi cho trước điện áp định mức 72 V, 14 chỗ,
quãng đường di chuyển 80 km với tốc độ
không đổi 28 km/h trên đường bằng?

Gợi ý
• Xác định bố trí chung hệ thống động lực điện.
Marshell DN-14 Nimo Design • Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng.
61
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CẤU TẠO ẮC-QUI CHÌ-AXÍT / SƠ ĐỒ ĐIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG

Câu hỏi: 1. Điều kiện để ắc-qui phóng điện ra mạch ngoài?


2. Điều kiện để nạp điện cho ắc-qui?
3. Nguyên nhân ắc-qui phát nhiệt khi phóng, nạp điện?
4. Trường hợp làm việc khiến ắc-qui trên ô tô bị sụt áp mạnh nhất?
62
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
ẮC-QUI KHỞI ĐỘNG CHÌ-AXÍT

NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC


 Hóa năng  Điện năng
 Đặc tính phóng điện
 Tổn hao khi phóng điện
 Điện lượng hiệu dụng
 Ảnh hưởng của nhiệt độ
63
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ẮC-QUI / QUÁ TRÌNH PHÓNG-NẠP

64
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ẮC-QUI / QUÁ TRÌNH PHÓNG-NẠP

 Điện ly
Các quá trình hóa, lý • Dung dịch điện phân: H2SO4  2H+ + SO42–

 Phản ứng điện hóa


• Cực (–): Pb + SO42–  PbSO4 + 2è
• Cực (+): PbO2 + SO42– + 4H+ + 2è  PbSO4 + 2H2O

 Truyền khối
• Khuếch tán: H2SO4 và H2O

 Điện
• Trong mạch ngoài: è
• Trong các chi tiết kim lại: è
• Trong dung dịch: SO2–

 Nhiệt
• Nguồn nhiệt: 𝑅𝑖 𝐼𝐵2
• Dẫn nhiệt
65
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ẮC-QUI / QUÁ TRÌNH PHÓNG-NẠP
Substances Discharging Charging Notes

(–) Pb   sediment generation over charge-


(+) PbO2   discharge cycles  wear decay

H2SO4   𝜌𝑒 decreases while discharging and


H2 O   increases during charging

white color, reduces active surface areas


PbSO4  
and increases diffusion resistance

66
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ẮC-QUI / QUÁ TRÌNH PHÓNG-NẠP

Câu hỏi:
1. Xác định cường độ dòng điện phóng nếu cường
độ phản ứng là 1 mol/s?
2. Ảnh hưởng của PbSO4 đến khả năng phóng điện
và 𝑅𝑖 ?
3. Sự thay đổi của 𝐸0 trong quá trình phóng điện?
4. Sự thay đổi các thành phần vật chất của ắc-qui
trong các quá trình phóng và nạp điện?
5. Các yếu tố sau ảnh hưởng đến cường độ phóng
điện như thế nào:
• Diện tích làm việc của bản cực?
• Nồng độ H2SO4 lân cận bản cực?
• Tốc độ khuếch tán H2SO4 về lân cận bản cực?
• Nhiệt độ?

67
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ẮC-QUI / ĐẶC TÍNH PHÓNG ĐIỆN

Câu hỏi:
A B Xác định công suất phóng
C
điện tức thời & năng lượng
hiệu dụng của ắc-qui?
D

Cathode Anode

Đặc tuyến
phóng điện
điển hình của
ắc-qui chì-axít.

• A 𝑆𝑂𝐶 = 100%; 𝑈𝐵+ = 𝑂𝐶𝑉


• A-B nồng độ H2SO4 giảm đột ngột  𝑈𝐵+ giảm nhanh.
• B-C tốc độ khuếch tán H2SO4 ổn định  𝑈𝐵+ giảm chậm.
• C-D nồng độ H2SO4 rất thấp, bản cực bị sunfat hóa nhiều  𝑈𝐵+ giảm nhanh.
• D 𝐷𝑂𝐷 = 100%
68
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ẮC-QUI / ĐẶC TÍNH PHÓNG ĐIỆN

1. Sụt áp & Tổn hao Câu hỏi:


1. Giải thích sự thay đổi của 𝑅𝑖
𝐸0,0 và 𝛿𝐸0 theo 𝐼𝑏 ?
∆𝑉 = 𝑅𝑖 ∙ 𝐼𝑏 + 𝛿𝐸0 2. Thành phần nào gây sụt áp
chính khi 𝑆𝑂𝐶 cao, và thấp?
3. Xác định lượng nhiệt tỏa ra
𝐸0,0 Initial EMF
Cathode Anode khi ắc-qui phóng điện?
∆𝑉 Voltage drop
4. Vì sao ắc-qui có thể phát nổ
𝑅𝑖 Internal resistance
khi bị ngắn mạch?
𝛿𝐸0 EMF drop
5. Khi nào thì ắc-qui bị ngắn
Discharge time
−𝐼𝑏 mạch mà không phát nổ?

• 𝑅𝑖 = 𝑅𝑐𝑜𝑛𝑡𝑎𝑐𝑡 + 𝑅𝑡𝑒𝑟𝑚𝑖𝑛𝑎𝑙 + 𝑅𝑝𝑙𝑎𝑡𝑒 + 𝑅𝑐𝑜𝑛𝑛𝑒𝑐𝑡𝑜𝑟 + 𝑅𝑒𝑙𝑒𝑐𝑡𝑟𝑜𝑙𝑦𝑡𝑒


• 𝑅𝑐𝑜𝑛𝑡𝑎𝑐𝑡 tăng theo sự hình thành PbSO4 (polarization resistance)
• 𝛿𝐸0 suy giảm theo nồng độ H2SO4, phụ thuộc sự khuếch tán H2SO4
69
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ẮC-QUI / ĐẶC TÍNH PHÓNG ĐIỆN
• 𝐾20 ắc-qui khởi động
2. Điện lượng hiệu dụng • 𝐾10 ắc-qui nguồn dự phòng
• 𝐾8 ắc-qui UPS
• Peukert’s law

Câu hỏi: Quan hệ giữa điện lượng hiệu


dụng với cường độ dòng điện phóng?

Gel Battery (12V 65Ah)

70
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ẮC-QUI / ĐẶC TÍNH PHÓNG ĐIỆN

3. Phục hồi khả năng phóng điện

Câu hỏi:
Giải thích hiện tượng
𝑈𝐵+ tăng trở lại khi
ngừng phóng điện?

 Không khởi động động cơ


quá 5-10 s.
 Nghỉ 10-15 s giữa các lần
khởi động.

71
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ẮC-QUI / ĐẶC TÍNH PHÓNG ĐIỆN

4. SOC – State of Charge / DOD – Depth of Discharge

𝑆𝑂𝐶 𝐸0 [V]
𝜌𝑒,27 [g/cm3]
[%] PbSb PbCa
100 12,65 12,80 1,261,27
75 12,45 12,65 1,211,22
50 12,24 12,44 1,161,17
25 12,06 12,19 1,121,13
0 <11,89 <11,97 <1,10

Câu hỏi:
Điện áp ắc-qui khởi động bằng bao nhiêu là dấu
hiệu cho thấy ắc-qui cần được sạc điện ngay?
72
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ẮC-QUI / ĐẶC TÍNH PHÓNG ĐIỆN

5. Tự phóng điện

Câu hỏi:
Vì sao phải sạc điện định kì cho ắc-qui khi xe, máy phát
điện dự phòng không hoạt động trong thời gian dài?
73
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ẮC-QUI / ĐẶC TÍNH PHÓNG ĐIỆN

• Bản cực bị vỡ vụn, ăn mòn


6. Tuổi thọ ắc-qui • Tiêu hao nước do điện phân
• Nối tắt bởi mảnh vụn bản cực

Câu hỏi: 1. Quan hệ giữa tuổi thọ ắc-qui và 𝐷𝑂𝐷?


2. Trị số 𝐷𝑂𝐷 giới hạn đối với ắc-qui khởi động?
74
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ẮC-QUI / ĐẶC TÍNH PHÓNG ĐIỆN

• Bản cực bị vỡ vụn, ăn mòn


6. Tuổi thọ ắc-qui • Tiêu hao nước do điện phân
• Nối tắt bởi mảnh vụn bản cực

Câu hỏi:
Nhận xét về sự
suy giảm công
suất khởi động
theo thời gian
sử dụng?

75
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ẮC-QUI / ĐẶC TÍNH PHÓNG ĐIỆN

7. Ảnh hưởng của nhiệt độ


Điện lượng hiệu dụng Công suất phóng điện hiệu dụng

Câu hỏi: 1. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến 𝐸0 ?


2. Vì sao điện lượng và công suất hiệu dụng tăng theo nhiệt độ?
76
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ẮC-QUI / ĐẶC TÍNH PHÓNG ĐIỆN

7. Ảnh hưởng của nhiệt độ


Khả năng đáp ứng yêu cầu công suất khởi động ở nhiệt độ thấp

Câu hỏi: Vì sao khó khởi


động động cơ ở nhiệt độ thấp?
Hậu quả? Giải pháp khắc phục?

 CCA-Cold Crank Amps.


 Động cơ xăng: làm đậm
hỗn hợp hòa khí
 Động cơ diesel: sấy
nóng khí nạp
 Động cơ hiện đại: thu
hồi nhiệt nước làm mát
77
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ẮC-QUI / ĐẶC TÍNH PHÓNG ĐIỆN

7. Ảnh hưởng của nhiệt độ


Câu hỏi:
1. Giải thích ý nghĩa của đồ thị ở hình bên?
2. Lập bảng tóm tắt ảnh hưởng của nhiệt độ đến
hiệu năng và tuổi thọ ắc-qui:
 Điện lượng hiệu dụng?
 Độ sụt áp?
 Công suất hiệu dụng?
 Tốc độ mòn bản cực?
 Tốc độ điện phân nước?
 Tốc độ tự phóng điện?
3. Điều kiện vận hành nào của xe làm ắc-qui phát
nhiệt mạnh?
4. Có nên tắt máy mỗi khi dừng đèn đỏ? Tại sao?

78
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ẮC-QUI / ĐẶC TÍNH PHÓNG ĐIỆN

Câu hỏi:
Tóm tắt những đặc điểm công nghệ giúp tăng điện lượng,
công suất phóng điện và tuổi thọ của ắc-qui?

Gợi ý
• Giảm độ sụt giảm suất điện động
• Tăng cường độ phản ứng điện hóa
• Giảm tổn hao nhiệt
• Tăng cường độ bền nhiệt

79
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
ẮC-QUI KHỞI ĐỘNG CHÌ-AXÍT

KỸ THUẬT SỬ DỤNG
 Chỉ dẫn an toàn
 Đấu mass
 Kỹ thuật ghép ắc-qui
 Kỹ thuật sạc điện ắc-qui

80
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
KỸ THUẬT SỬ DỤNG ẮC-QUI CHÌ-AXÍT / CHỈ DẪN AN TOÀN
IEC 60095-1 colored symbols for safety labeling

[Ref.] BOSCH BATTERIES - Optimal starting power for all vehicles


81
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
KỸ THUẬT SỬ DỤNG ẮC-QUI CHÌ-AXÍT / ĐẤU MASS

LƯU Ý
• Siết chặt các đầu dây nối mass trên thân xe, thân động cơ
• Tắt toàn bộ thiết bị điện trên xe trước khi tháo hay lắp mass
• Tháo cọc âm (–) khi sửa điện, khi làm việc gần cọc dương (+)
• Cọc âm (–) luôn được tháo đầu tiên, và đấu nối sau cùng
• Che chắn cách điện cọc dương (+) khi đấu nối cọc âm (–)

82
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
KỸ THUẬT SỬ DỤNG ẮC-QUI CHÌ-AXÍT / ĐẤU MASS

Honda CIVIC R18 ground kit


1. Ground  Chassis
2. Chassis  Engine mount
3. Ground  Alternator
4. Ground  Cylinder head
5. Ground  Throttle body
6. Ground  Transmission
83
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
KỸ THUẬT SỬ DỤNG ẮC-QUI CHÌ-AXÍT / GHÉP ẮC-QUI

Câu hỏi:
Trong từng trường hợp ghép ắc-qui:
1. Xác định điện áp ắc-qui cung cấp cho
mạch ngoài?
2. Xác định cường độ dòng điện cung
cấp ra mạch ngoài?
3. Xác định điện lượng tương đương của
bộ ắc-qui?
4. Xác định năng lượng tương đương
của bộ ắc-qui?
5. Xác định điện áp làm việc của bộ sạc?
6. Xác định dòng điện sạc định mức?
7. Yêu cầu đối với các ắc-qui nối tiếp?
8. Yêu cầu đối với các ắc-qui song song?
*. Các trường hợp đấu sai (khác với hình
bên) gây nguy cơ cháy nổ?
84
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
KỸ THUẬT SỬ DỤNG ẮC-QUI CHÌ-AXÍT / SẠC ĐIỆN

Câu hỏi:
1. Sơ đồ điện tương đương khi sạc điện với:
 Điện áp không đổi?
 Dòng điện không đổi?
 Phương pháp hỗn hợp?
2. Biến thiên của điện áp sạc và dòng điện sạc
trong quá trình sạc ở mỗi phương pháp?
3. Hiệu suất quá trình sạc điện?
4. Dấu hiệu nhận biết ắc-qui đã sạc đầy ở mỗi
phương pháp?
5. Sạc quá mức sẽ dẫn đến hư hỏng như thế
nào ở ắc-qui?

TigerPWR battery
jump starter
1300A peak
8L Gas engine
Bosch BML 2415 battery charger 6.5L Diesel engine
12/24V – 15/10A
85
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
KỸ THUẬT SỬ DỤNG ẮC-QUI CHÌ-AXÍT / SẠC ĐIỆN

Câu hỏi:
1. Phương pháp sạc ắc-qui tự động trên ô tô?
2. Các dấu hiệu để nhận biết ắc-qui đang được sạc
điện khi động cơ hoạt động?
3. Hư hỏng của ắc-qui khi xe
 thường xuyên đi quãng đường ngắn?
 thường xuyên đi quãng đường dài?
3. Vai trò của các cảm biến nhiệt độ ắc-qui, cảm biến
ắc-qui trên xe hiện đại?

86
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
ẮC-QUI KHỞI ĐỘNG CHÌ-AXÍT

CHẨN ĐOÁN & BẢO DƯỠNG


 Hư hỏng thường gặp
 Kiểm tra & Bảo dưỡng
 Thay thế

87
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CHẨN ĐOÁN & BẢO DƯỠNG ẮC-QUI
1. Sự cố với ắc-qui

Các hiện tượng thường gặp:


 Ắc-qui trên xe nhanh hao hụt nước khi sử dụng
 Ắc-qui trên xe thường xuyên bị hết điện, mặc dù liên tục thay ắc-qui mới
 Ắc-qui trên xe bị hết điện sau một đêm, mặc dù trước đó đã sạc đầy
 Đèn báo ắc-qui sáng khi xe đang chạy
 Đèn báo ắc-qui không sáng khi bật công tắc máy
 Xe đang chạy bình thường và đèn báo ắc-qui không sáng thì chết máy, sau
đó không khởi động lại được vì tốc độ khởi động rất thấp
 Sau khi thay ắc-qui thì động cơ làm việc kém hiệu quả, không êm, thậm chí
báo lỗi (đèn Check Engine sáng)

88
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CHẨN ĐOÁN & BẢO DƯỠNG ẮC-QUI
2. Hư hỏng ở ắc-qui
 Bên ngoài
• Nứt vỏ
• Cháy rỗ điện cực
• Điện cực bị ăn mòn hóa học

 Bên trong
• Bản cực bị sulfate hóa
• Bản cực bị mòn, vỡ vụn
• Cell bị nối tắt
• Hao hụt nước

 Không nên xả ắc-qui quá sâu


 Không nên nạp ắc-qui dư quá lâu
 Luôn sạc đầy ắc-qui
 Lựa chọn đúng loại ắc-qui
89
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CHẨN ĐOÁN & BẢO DƯỠNG ẮC-QUI
3. Kiểm tra & Bảo dưỡng
 Vệ sinh ắc-qui
• Sử dụng nước pha NaHCO3 (bột nở,
baking soda) vệ sinh bề mặt ắc-qui
• Vệ sinh điện cực bằng chổi sắt, nước
pha NaHCO3

 Kiểm tra bên ngoài


• Vết nứt trên vỏ
• Rò rỉ axít
• Chất bẩn trên bề mặt
• Nước trên bề mặt
• Cọc bình bị ăn mòn hóa học
• Ắc-qui được đặt chắc chắn, pát cố định
được siết chặt
• Các đầu dây được siết chặt vào cọc bình
90
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CHẨN ĐOÁN & BẢO DƯỠNG ẮC-QUI
3. Kiểm tra & Bảo dưỡng

 Kiểm tra điện lượng


 Dựa vào điện áp không tải
 Dựa vào khối lượng riêng của dung dịch điện phân
 Dựa vào cơ cấu chỉ thị trên ắc-qui
91
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CHẨN ĐOÁN & BẢO DƯỠNG ẮC-QUI
3. Kiểm tra & Bảo dưỡng
 Kích điện ắc-qui yếu để
khởi động (jump start)
 Sử dụng một bình ắc-qui mạnh
(Lưu ý trình tự thực hiện)
 Sử dụng bộ kích điện mini
 Sử dụng máy sạc có chức năng
hỗ trợ khởi động
• Dây kích điện có tiết diện > 16 .. 25 mm2
• Tắt hết hệ thống điện trên xe
• Trình tự đấu nối: 1 – 2 – 3 – 4
• Khởi động ngay sau khi đấu nối bước 4
• Tháo dây sau khởi động theo trình tự ngược lại
• Cho động cơ nổ ~15 phút để sạc ắc-qui
92
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CHẨN ĐOÁN & BẢO DƯỠNG ẮC-QUI
3. Kiểm tra & Bảo dưỡng

 Kiểm tra dòng điện rò


• Ắc-qui trên xe thường xuyên hết điện sau
1 đêm mặc dù trước đó đã được nạp đầy
• Dòng rò cho phép: 35 .. 50 mA
• Tắt điện, rút chìa khóa, để xe nghỉ 1 thời
gian, đo dòng điện tại ắc-qui và rút từng
cầu chì để truy tìm nguồn lỗi 93
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CHẨN ĐOÁN & BẢO DƯỠNG ẮC-QUI
4. Thay ắc-qui trên ô tô hiện đại
BATTERY MEMORY SAVERS Thiết lập lại thông số do KAM
via OBD-II connection via cigarette lighter
bị xóa sau khi thay ắc-qui
1. Dừng xe, kéo phanh tay, gài số P, tắt hết toàn bộ
phụ tải điện
2. Nổ máy và giữ ga ~2500 vg/ph cho đến khi nhiệt
độ động cơ ổn định
3. Để động cơ nổ cầm chừng 5-10 phút, (vệ sinh
• ECU tự cập nhật thông số điều chỉnh cầm chừng, nhiên liệu, bướm ga nếu cần thiết)
đánh lửa, sang số tự động… trong khi xe vận hành và lưu 4. Bật hết mức điều hòa, để động cơ nổ cầm chừng
trong Keep Alive Memory (KAM)
~5 phút
• KAM được xóa bằng scan tool hay bị xóa mỗi khi mất nguồn
ắc-qui (tháo cọc bình, ắc-qui chết, thay ắc-qui, thay dây cáp, 5. Nhả phanh tay, đạp chân phanh, gài số D, để xe
đứt dây, lỏng mass) đứng yên nổ cầm chừng >1 phút

• Dùng memory saver để bảo vệ KAM khi thay ắc-qui tùy theo 6. ECU hoàn tất tự học sau khoảng 50 km
loại xe cho đấu nối qua cổng OBD-II hoặc cơ cấu mồi thuốc 7. Nhập mã radio, thiết lập thông số các cảm biến
• Chỉ thay ắc-qui cùng loại (𝐾20 ? Start-Stop? bố trí cọc bình?) vị trí (chân ga, góc lái) nếu cần thiết
94
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CHẨN ĐOÁN & BẢO DƯỠNG ẮC-QUI
4. Thay ắc-qui trên ô tô hiện đại
There are some precautions when replacing the battery if a vehicle has a battery current
sensor. For instance, some manufacturers advise to disconnect the battery sensor first,
before disconnecting the negative battery terminal. It's also important to use the
replacement battery of the correct type.
For example, some vehicles with the Stop/Start system have an Absorbed Glass Mat (AGM)
12-volt battery, which is sensitive to overcharging. When replacing, an owner's manual may
recommend using only the AGM battery.
In some vehicles, a new battery might need to be "registered" with the battery management
system using a scan tool (e.g. BMW). If the battery replacement is not registered, the battery
(power) management system might not function properly. In some Ford vehicles, the battery
management system might need to be reset after the battery has been replaced.
It is also important where to connect the wire clamps when boosting or charging the battery
with a battery sensor. Considering all this, it might be a good idea to change the battery at a
dealership. At least, check your vehicle owner's manual or do some research before
replacing the battery.
https://www.samarins.com/glossary/battery-sensor.html
95
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CHẨN ĐOÁN & BẢO DƯỠNG ẮC-QUI
4. Thay ắc-qui trên ô tô hiện đại

Câu hỏi:
Các lưu ý khi thay ắc-qui trên ô tô hiện đại?

96
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CHẨN ĐOÁN & BẢO DƯỠNG ẮC-QUI
5. ASE certification test
1. A vehicle's battery continues to discharge while sitting overnight. Technician
A says to perform a parasitic battery drain test. Technician B says this could
be a slow drain caused by a faulty alternator. Who is correct?
A. Technician A B. Technician B
C. Both A and B D. Neither A or B

2. Two technicians are discussing a battery that discharges overnight, even after
it's been fully charged the day before. Technician A says this could be a slow
drain caused by a faulty alternator. Technician B says this is most likely
caused by a parasitic drain. Who is correct?
A. Technician A B. Technician B
C. Both A and B D. Neither A or B

97
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CHẨN ĐOÁN & BẢO DƯỠNG ẮC-QUI
5. ASE certification test

3. A vehicle’s battery continues to discharge overnight. The vehicle was repaired,


and a battery drain test was performed. The reading on the multimeter above
indicates the parasitic drain. Which of the following is correct?
A. This is acceptable. B. This indicates 35mA of current.
C. This indicates 35A of current. D. Both A and B.

4. Technician A says a fully charged lead acid automotive battery has a specific
gravity of 1.265 at 80° F. Technician B says the battery's specific gravity is
affected by temperature. Who is correct?
A. Technician A B. Technician B
C. Both A and B D. Neither A or B

98
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CHẨN ĐOÁN & BẢO DƯỠNG ẮC-QUI
5. ASE certification test
5. All of the following are true about battery replacement EXCEPT.
A. Use a computer memory saver.
B. Remove the negative terminal first.
C. Replace the positive terminal last.
D. Use a battery terminal puller if the terminal is stuck to the post.

6. All of the following are true statements about a fully charged


lead acid battery EXCEPT.
A. It acts as a capacitor smoothing current.
B. It powers accessories while the engine is running.
C. The electrolyte has a specific gravity of 1.265.
D. It powers the starter while the engine is cranking.

99
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020
CHẨN ĐOÁN & BẢO DƯỠNG ẮC-QUI
5. ASE certification test
7. A vehicle's battery is being tested for capacity. Technician A says during a
battery capacity test the voltage should not drop below 9.6 volts at 70° F.
Technician B says a battery's voltage reading should increase as temperature
decreases. Who is correct?
A. Technician A B. Technician B
C. Both A and B D. Neither A or B

8. Technician A says that the charge indicator of a maintenance free battery is a


hydrometer measuring the density of the electrolyte solution. Technician B
says that as the battery is discharged the electrolyte solution’s specific gravity
gets closer to 1.0. Who is correct?
A. Technician A B. Technician B
C. Both A and B D. Neither A or B

100
©TRẦN ĐĂNG LONG – ĐHBK, 2020

You might also like