Professional Documents
Culture Documents
C2 Relations
C2 Relations
Chương 2: Quan hệ
(Relations)
PGS.TS. Hoàng Văn Dũng
Email: dunghv@hcmute.edu.vn
Outline
1 Quan hệ
3 Quan hệ thứ tự
4 Biểu đồ Hasse
5 Dàn
A R B
a1 b1
a2 b2
a3 b3
A 1 2 3 4
A
1 2 3 4
▪ R2 = {(1,1), (1,2), (1,4), (2, 2), (3, 3), (4, 1), (4, 4)}
là phản xạ vì (1,1), (2, 2), (3, 3), (4, 4) ∈ R2
∆= { 𝑎, 𝑎 ; 𝑎 ∈ 𝐴}
Lưu ý: 1 2 3 4
1
Quan hệ R trên tập A là phản xạ
nếu nó chứa đường chéo của A×A 2
3
4
ISLab- Intelligent Systems Laboratory
Tính chất của quan hệ
Định nghĩa:
▪ Quan hệ R trên A được gọi là đối xứng nếu:
∀a ∈ A ∀b ∈ A, (a R b) → (b R a)
▪ Quan hệ R được gọi là phản xứng nếu
∀a ∈ A ∀b ∈ A, (a R b) ∧ (b R a) → (a = b)
Ví dụ:
• Quan hệ R1 = {(1,1), (1,2), (2,1)} trên tập
A = {1, 2, 3, 4} là đối xứng
• Quan hệ ≤ trên Z không đối xứng.
Tuy nhiên nó phản xứng vì (a≤b)∧(b≤a)→(a = b)
Ví dụ:
• Quan hệ R = {(1,1), (1,2), (2,1), (2,2), (1,3), (2,3)}
trên tập A = {1, 2, 3, 4} có tính bắc cầu.
1 Quan hệ
3 Quan hệ thứ tự
4 Biểu đồ Hasse
5 Dàn
Ví dụ:
▪ Quan hệ R trên các chuỗi ký tự xác định bởi (a R b) nếu a
và b có cùng độ dài. Khi đó R là quan hệ tương đương.
1 Quan hệ
3 Quan hệ thứ tự
4 Biểu đồ Hasse
5 Dàn
Hỏi:
R phản xạ? Yes
R đối xứng? No
R phản xứng? Yes
• Bắc cầu? Có
A ⊆ B, B ⊆ C, suy ra A ⊆ C.
• Phản xứng? Có
A ⊆ B, A ⊆ B, suy ra A = B.
.
• Cho (S,), nếu hai phần tử tùy ý của S đều so sánh được
với nhau thì ta gọi nó là tập sắp thứ tự toàn phần.
1 Quan hệ
3 Quan hệ thứ tự
4 Biểu đồ Hasse
5 Dàn
b d
abd
ac
c f
e f
a e
ISLab- Intelligent Systems Laboratory
Phần tử lớn nhất, phần tử nhỏ nhất
Định nghĩa: Cho tập có thứ tự (A, ), và xA, x
được gọi là phần tử lớn nhất khi và chỉ khi x là trội
của tất cả các phần tử khác trong A.
Ví dụ: Tập có thứ tự cho bởi biểu đồ Hasse:
a4 a4
a7
a3 a3
a6 a5 a6 a5
a1 a2 a2
a1
H1
H2
ISLab- Intelligent Systems Laboratory
Phần tử lớn nhất, phần tử nhỏ nhất
Định nghĩa: Cho tập có thứ tự (A, ), xA gọi là
phần tử nhỏ nhất nếu x được trội bởi tất cả các phần
tử khác trong A
Ví dụ: Cho tập có thứ tự ({1,2,4,6,8,12},|)
Biểu đồ Hasse như sau: 12
4
2
Tập này không có phần từ lớn
nhất, có phần tử nhỏ nhất là 1
1
a2
➢Giải: 12 20 25
▪ Vẽ biểu đồ Hasse
▪ Từ biểu đồ Hasse ta thấy: 10
4
• 12, 20, 25 là các phần tử tối đại,
• 2, 5 là các phần tử tối tiểu.
5
✓ Phần tử tối đại, tối tiểu của poset 2
j
➢ Còn b không phải là chặn trên e f
e f j
g h i
Giải thuật:
Bước 1: Lấy một phần tử tối tiểu của (A,), giả sử là x1.
Bước 2: Lấy một phần tử tối tiểu của (A\{x1},), giả sử là x2.
…..
Bước n: Tập A còn 1 phần tử xn, phần tử này cũng chính là
phần tử tối tiểu.
Dãy x1, x2, …, xn là một sắp xếp cần tìm.
5
4
3 7 6
8 12
2 13
1 9
11
1 Quan hệ
3 Quan hệ thứ tự
4 Biểu đồ Hasse
5 Dàn
Ví dụ
Ví dụ 2
Do {b, c} không có sup, suy ra đây không
phải là một dàn