Professional Documents
Culture Documents
Bàn ứiêm vê phạm trù thức trong tiếng Anh và tiếng Việt (theo quan điểm chức năng - hệ thông)
Bàn ứiêm vê phạm trù thức trong tiếng Anh và tiếng Việt (theo quan điểm chức năng - hệ thông)
Bàn ứiêm vê phạm trù thức trong tiếng Anh và tiếng Việt
(theo quan điểm chức năng - hệ thông)
Trấn Hữu Mạnh Trấn Thị Thanh Vần •
Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Anh - M ỹ, Trường Dại học Ngoại ngữ,
Dại học Quô'c gia Hà N ộ i Đường Phạm Văn Dông, Câu d a y , hià hỉội, Việt Nam
Nhận ngày 05 tháng 12 năm 2007
Tó m ta t Bàt báo này tống lược quan điếm vẽ T H Ứ C trong ngữ pháp truyẽn thống vả ìT o n g một sô
đưởng hướng nghiên cứu ngủ pháp mới. Khác với quan niệm (ruyõn thong cho rảng thức là phạm
ưù cúã riêng động từ {bao gỗm thức c h i đ ịn h , thức m ệ n h iệ n h , vả thức g i ả d ị n h ) gán với Hnh già
(hực cúa hành động; quan điếm c ìià ngữ pháp chức năng hệ thống (m á điễn hình là H alliday vả
môn đệ) đâ nêu rỏ thửc là phạm trù cú pháp học bao gỗm hai yếu tố chủ ngừ và phẵn biến vị của
động tử. Theo quan đíem này của Halliday, chúng tôl đã phân tích cách thế hlộn của Ihửc trong hai
ngôn ngữ A nh và Viộỉ, đặc biệt nêu lên cách hiểu ý nghĩa "bich v ị" của động từ tichg A nh và tidVig
V iệt trong c ữ u trúc dộng ngữ • tưcmg phản vói phẩn dư (N Ễ N ) trong toàn bộ câ*u trủc của câu, nêu
rõ đặc trưng ngữ pháp/cú pháp cùa phãn bich vị đó. Đổng thòi chúng tôi nêu rò cách hieu thức trong
hai ngôn ngữ qua ngử nghĩa, ỷ nghĩa dnh ứứi phân địnli theo chân nguy và chức phồn; và cuôl cùng
ncu lốn một vài gợi ỷ vố cách xử lý vản bàn Anh • Viột trên khái niộm 11-ỈỨC: phản ánh thải độ cùa
người n ỏ i đôì vóì hành động du chù ngữ thO hiộn.
English) xuâ'l bản 1996, m ood đ ư ợ c hiếu theo (sự p h ân biột) g iữ a thứ c chi đinh và thức
nghĩa chung lâ tàm thức, tâm thé' (- m cnh lẻ n h . Thức có the đ ư ọ c biéu thị bằng
particular State of m ind); vả tro n g ng ữ pháp cách bien hình hay bằng trợ động từ hay các
(N gỏn ng u học), m ood đ ư ợ c đ ịn h nghĩa là tiểu từ, m à không bao giờ bằng phóp phái sinh.
m ột dặc tính cúa đ ộ n g tù Ih ế h iệ n thái đ ộ cùa [Nguyên văn tử International Encyclopedia
người nói đỏì với hàn h đ ộ n g (hoặc trạng of Linguistics - O U P [1 ].
thái) đư ọ c đ ộ n g tứ biểu, chi rõ đ ó lâ sự M ood: T he d iv erse category of mood
kiện/thực tẻ*(//lức chi định), hay diễn tà sự già indicates w h at th e sp eak er is doing w ith a
định, ưóc m uốn, hay khả n ăn g thự c thi p ro p o sitio n in a particular discourse situation.
(supposition, desire o r possibility) (thức giả This includes the status OÍ the utterance as
định), hay là m ộ i m ện h lệnh (thức mệnh lệnh). IMPERATIVE (a com m and) o r HORTATIVE
Đ ế th ể hiện các ý nghĩa trên, m ood thường (an exhortation). The CONDITIONAL mood
đ u ọ c th ế hiện bằng sự biêh h ìn h cùa đ ộ n g tù m ay m ark SUBJUNCTIVE m ay be used in a
(inflection) hoặc bằng cách p h ân tích tính với su b o rd in ate context. O th er types of clauseS;
sự hiện diện cùa Irọ độ n g từ. in clu d in g d eclarativ e sentences, will appear
in the INDICATIVE mcx>d. Declarative
2.1.2. C uốn từ điên Bách khoa th ư Q uõc ỉê và sentences m ay b e further qualified for
N gôn n gữ học (the International EPISTEMIJC m oods (possibility or probability),
Encyclopedia of Linguistics • O U P 1992) • là which indicate the degree of com m itm ent the
cuốn từ điến chuyên ngành N gôn n g ữ học đã speaker attaches to the truth of the proposition,
trích d ân đ ịn h nghĩa của F,P alm er tro n g cuôVi The m ost com m only expressed mood
"Mood an d M odality (m ood và tính tình distinction is betw een Ihe indicative the
thái), xuất bàn năm 1986 - CU P (C am bridge - im perative M ood m ay be expressed
and N ew York) v ể m ood n h ư sau: Phạm trù inflectionally o r by auxiliaries o r particles, but
đa dạn g thứ c chi ra rằn g n g ư ò i nói/viẽt đ ang never derivationaU y - theo Palm er (1986).
thực thi điếu gi với m ộ t m ện h đ ể chỉ ra rằng Moixl an d M odality, C am bridge - N ew York
ngưòi nói/viôi đ an g thự c thi đ iểu gì vởi m ột Q J P - Trích d ằ n th eo T ừ đ iên Bách khoa ỉhư
m ệnh đ ể (m ột đ ể xuấl) tro n g m ộ t tình huống Q u ố c t ế và N g ô n n g ữ học - O U P [lị.
diễn ngôn cụ thế. Đ iểu này bao gôm vị Ihê' Hai định nghĩa đ ẵ nêu (trong các cuốn từ
cúa m ột p h át ngôn với tư cách là M ỆNH đieh chung và chuyên ngành) cỏ đichì chung là
LỆNH (m ột yéu cẵu /m ện h lộnh) hay chi rô sự phán biệt giữ a các thức chì dinh, mênh
KHUYÊN LỆNH (m ột khuyẽh cáo). M ood lêoh v à p à đ in h v à chi ra phưoTìg Ihức Ihế hiện
ĐIẼU KIỆN có thẻ d ả n h d â u vai (rò m à m ệnh các thứ c này là p h ép biến hình hay phép sử
đ ế đ ó n g gó p trong m ộ t cảu đ iểu kiện^ và dụ n g trợ động từ cùng với độ n g Kr chính.
M OOD GIÀ Đ ỊN H có th ể d ư ợ c sử d ụ n g
Irong m ộỉ ngôn cảnh p h ụ thuộc. Các loại củ
2.2. Quan điểm v ề thức qua các dtcờng hướng
khác, bao gõm cả các câu trẩ n th u ậ t SC x u ất
nghiên círu ngữ pháp
hiện trong Ihửc CH Ỉ Đ ỊN H . Câu trẩ n th u ật
còn có th ế đư ợ c th ể hiện sâu xa h a n theo các
2.2.1. T heo n g ữ p h á p tru y ển thống (NPTT)
thức CH Â N NGỤY (khả n ăn g xảy đ ẽh hay
(và tru y ế n th ố n g cải biên). C ác nhà n g ừ p h áp
xác suất), các h ìn h thái chi ra m ứ c đ ộ cam kê't
học p h á ỉ triển các q u an đ iếm tru y ến thông
m à người nói/viếl m u ô n g ắn kêt với thực
n h ư R. Q u irk e t al [2, 3]- cỏ th ể gọi là truyến
tiễn, chân lý của m ện h để. S ự p h â n b iệt vể
thứ c đư ọ c th ể hiện theo cảch chung nhất là thôVig cải biên (ren ew ed traditional) đã luận
T . R M ạ iứ ĩ. T J X V â ìí Ị T ạ p c h i K h o a h ọ c D h ĩQ G H N , N g o ạ i n g ữ 2 3 (2 0 0 7 ) 167-779 169
giải d ự a trẽn các khái n iệm tru y ể n th ô n g m à K aushanskaya et al (1971). T óm tắt khái niệm
các nhà ngón ngừ học nừ a đ ẩ u th ế kỳ XX n h ư th ứ c n h ư sau: thứ c là phạm ìrÌẰ ngữ pháp
o . Jespcrson (1909 - 1941), H- P o u tsm a (1929 - d ù n g d ễ diễn tả thái đ ộ của người nói đôì với
1935), Eckersley (1955) [n h ừ n g khái niệm mà h ành động/trạng thái m à đ ộ n g tù biếu đ ạ t
các nhà Anh n gữ học Xô V iết cũ n g sử d ụ n g H àn h đ ộ n g đ ó có the lâ có thự c (factual) hoặc
trong các cuốn sách cùa h ọ x u ấ t hiện trong không có thự c (nonfactual) m à trư ờ ng hợp
các thập kỷ 1950 - I960, ch ẳn g h ạ n n h ư B.A. sau lại p h át tríến thành hai nhánh nhó hơn
Ilyish [4|, M. G an sh in a (1963), D. theo so đ ổ sau:
So đổ 1. Thửc trong tiống Anh
Thái độ ngưòi nói, thế hiện Tên gọi của thức H ìn h thái
Thức • Hảnh động có thực (xảy ra ưên thực tê) Thửc chỉ dịnh (indicative) VA'-S< 4 aux +
lexical verb)
(M ood) ♦ Hành đọng không có thực Thức mộnh lẻnh (imperative) V
+ Mong muôn ngưòi ngho thực hiện Thức giả định (subjunctive) VA'edi
Phi thực tC' (hoác khòng xâv ra)
Kr ngừ cúa hẩu hết các ngôn ngữ- Theo ông n ó lên gác).
các thức này nêu rõ sự tucmg p h ả n giữ a (8) Là m ộ t ví d ụ cú a ý nghĩa chửc phận
khăng định thự c tế (factual assertion) và (túc sự cẩn th iêt v ó i nghĩa tiêhg A nh là
nhiếu kiểu phi thự c t ế (non-factuality) và/ necessity), ô n g c u n g đi sâ u p h ân tích lực
hoặc phi xác n h ận (non*assertion) ỉh ứ c phân ngôn tru n g của các cấu trẵ n th u ậ t nghi van,
rich tính này th ư ờ n g đ ư ợ c cấu tạo b ằn g trợ [6] m ện h lện h và cám th á n và chinh lực ngôn
động từ tình thái kết h ọ p với đ ộ n g từ chính. tru n g n ày th ế h iện "th ứ c " của các câu này.
Song song với thứ c p h ân tích tính, tiếng A nh b) V an V alin v à La Polla [7\ không chính
còn sử d ụ n g hệ thống biêh hình (inflectional th ứ c d ù n g khái niệm T hứ c khi nói v ể động
system ). Và ta có sự p h ân biệt? ngữ . N h ư n g th eo hai tác giã n ày "tính tình
(3) - He w as d o w n stairs then (factual th ải'', vj thê' và lự c n g ô n tru n g tât cả được
assertíon) (thực tê). h o à hê't tro n g n g ử p h á p tru y ển thống dưới
(4) • H e is do w n stairs now. khái niệm củ a th u ậ t n g ữ Thức.
(5) - He m ay be d o w n stairs now Đ iểu q u a n trọ n g Id p h ai g iữ cảc khái niệm
(possibility) (khả n ẳn g có th ể xảy ra) n ày k h u b iệt với n h a u , chăng h ạn giả dinh
(6) - He m u st be d o w n stairs now th ứ c là sự k ẽ \ h ọ p sự phi th ự c tế (irre a lis) và
(certainly) (sự chắc chắn). các ý n iệm lự c n g ô n tru n g cụ thê trong khi
Hai ví dụ [5] và (6) cho thấy sự khác biệt vể th ứ c chi d in h chính là ỉh ự c tê' có tính chất
n g h ĩa m à c á c tr ọ đ ộ n g t ừ tìn h th á i c ó t h ể đ e m trẩn th u ậ t (declarafive realis).
lại. Củng theo Huddleston^ các ỷ nghĩa tình
c) T ro n g cu ô n sách m ới tái b ả n năm 2004,
tỉiÀi (jikoildlity) cỏ úitỉ pììÀỉi úitxi ]\aì júiỏni.
"Language: its s tru c tu re a n d use*’, E.Ftnegan
(i) C hân ngụy (epistem ic), tro n g đ ó p h ẩn
lại q u d n niệm : "Tính tình thái, hay thửc, là
d ư (residue) có vị thê' ciia m ện h đ ể
m ộ t p h ạ m trù m à th ô n g q u a đ ó ngư òi nói có
(proposition) theo ỷ đ ú n g (TRUE) hay sai
th ế b ày tỏ thái đ ộ củd m ìn h đỏì vói sự thực
(FALSE) ("chân" hay "n g u ỵ ") cả hai ví d ụ [5]
(tru th ) h ay đ ộ tin cậy (reliability) của các điểu
và [6] d ẽu thuộc nhóm này.
k h ẳ n g đ ịn h cúâ ch ín h a n h ta (có nghĩa là tình
(ii) Chức p h ện (deontic), tro n g đ ỏ p h ẩn
th ái ch án ng u ỵ ) h a y b iểu thị nghĩa vụ
d ư có tính châ't của m ộ t h àn h đ ộ n g phải thự c
(obligation), sự ch o p h é p h o ặc gọi ý (tình thái
hiện. Song song với (6) (m à nghĩa tiêhg Việt
chử c p h ận ). C ác ví d ụ m in h hoạ bao gổm:
T ro n g các ví d ụ này, tin h tìn h th ái đ ư ợ c thì (tense) m à thôi. T rong chư ơng này, ông
thê hiện thông q u a cách d ù n g các trợ đ ộ n g củ n g d ù n g m ộ t m ụ c (20.3) trẽn dưcri ba trang
từ. (Xem E.Finegan [8]. (tr.405 - 409) đ ế lu ận giải v ể cách sử d ụ n g các
d ) I.A.Sag et al [9] - in lần th ứ hai), ngược từ tìn h thái (m odalS/ các từ tạo th à n h m ộ t ỉập
lại, k h ô n g đ à đ ộ n g gì đ ế n th u ậ t n g ừ thức, hợ p các thành tố đ ịn h vị (grounding, có
m ặc d ù đã sử d ụ n g th u ậ t n g ữ tru y ể n thông ch u n g với n h ữ n g đặc tính khu biệt rất rõ n é t
"im p eratìv e sen ten ces'' - "câu m ệ n h lện h " và N h ư vậy, ta có th ể thăy trong các cuốn
có cá m ộ t ph ẩn của c h ư o n g 7 (7.6) nói về sách N g ữ p h ảp học hiện đại, có hai xu hướng
''m ện h lệnh và g ắn kết" (im p erativ es and x ứ lý vân đ ề thức: (i) có thứ c vói tư cách là
Binding) các n h à A n h n g ữ h ọ c n ày đ ả luận m ộ t phạm Irù ngôn n g ư học (các sách a - c);
giải rằn g các đ ặc tín h c ù a câu m ệ n h lệnh v à (ii) thứ c không đ ư ợ c nhìn nhận là m ột
là ch ú n g không có ch ủ n g ữ b iểu hiện, sử p h ạm trù quan trọng, m à chi cỏ tính tình thái
d ụ n g hìn h thái k h ô n g b iến h ìn h cúa đ ộ n g từ, là đáng k ể đ ến m à thôi (các sách d và c).
và đ ư ợ c sừ d ụ n g đ ế b iểu th ị m ện h lệnh/chi
ỉhị (directives). N h ữ n g câu n ày đ ô i khi có th ế 2.2.4. Thức tro n g N g ữ p h áp chúc nảng - Hệ
đư ợ c hiếu là có ch ủ n g ữ ấn th u ộ c n g ô i th ứ thông. Trái với các biêh thiên quan diêm vể
hai". H ọ còn d ù n g cả m ộ t lo ạ t các q u y tắc thứ c nêu trong 2.2.2. và 2.2.3, đ ư ò n g hướng
(rules) đ ế m iêu tà sự h ìn h th à n h và ngữ nghiên cứu N g ữ p h áp học theo quan điếm
nghía của cảc d ộ n g từ d ù n g ó câu m ện h lệnh, C hứ c năng H ệ th ố n g khắng định "Thức" là
gọi chung là qu y tắc m ệ n h lện h (im perative m ột phạm trù ngôn n g ữ học rô ràng tổn tại
rule). Đ ổng thời, các tác già n ày còn d à n h cả cấu thành chức năng liên nhâri; m ột trong ba
m ột chư ơng nói v ể cách sử d ụ n g củ a các trọ siêu chức năng (m ctafunctions) cúa cú biến vị
đ ộ n g tù tình thái (đ ư ợ c gọi ỉà m o d als) và các (hay hữ u định). Trong các cuốn sách Ngôn
đ ộ n g từ ph ụ trợ (h elp in g verbs) khác đ ế diễn n g ữ học chức năng (- H ệ thống), thức được
tà các ý niệm thòi g ian sự c ẩn ihìèì, k h ả n áng đ ịnh nghĩa rất rõ ràng.
khách quan, nghĩa v ụ , sự ch o p h ép / p h ú d ịn h ĩì) T rong minn (Dân N g ừ ph áp rhiVr
và nghi vấn.
năng) [11] - ''A n Introduction to Functional
e) Trong cuốn " N g ữ p h á p tri n h ận "
G ram m ar" cùa M.A.K. H alliday [12] yếu tố
(CogniHve G ram m ar) - 2002 m ộ t đ ư ờ n g
th ứ c (m ood elem ent) đư ợ c m ô tà rõ nét trong
h u ớ n g nghiôn cứ u c ủ a n g ữ p h á p học khá
mới ‘ ).R. Taylor [10] d ã tổ n g lu ận các ý kiên m ộ t phẩn của chư ơng 4 (phẩn 4.2). Theo ông,
chú đ ạo cúa các n h à n g ô n n g ữ học tri n hận các câu trẩn th u ậ t và nghi vấn (m à sau này
điến hình là Lakoff^ Langackeĩỵ Talm y, đư ợ c nhấn m ạn h là cú trẩn th u ật và cú nghi
Fauconnier, v.v... v à tậ p h ọ p q u a n niệm tri váh) đư ợc biểu thị m ộ t cách điến hinh bang
nhận theo 7 p h ẩn k h ác n h au củ a cu ô h sách. m ộ t kiểu biêh thiên đặc thù v ề n g ữ pháp
Trong p h ă n 4: D an h từ, đ ộ n g từ và cú, ông (particular kind of gram m atical variation).
đà d ù n g cà m ột c h ư a n g (trên 20 tran g ) đ ế Thức b ao gổm hai th àn h tô' câU thành: đó là
miêu tà các khái niệm T H I và T H E (Tense chủ ngữ (th ư ờ n g đư ợ c biếu thị bằng m ột ngữ
and Aspect); n h ư n g ô n g k h ô n g đ ả d ộ n g đ ẽh d a n h tỉnh - nom inal group) và tác từ hừu
khái niệm T H Ư C (như trong ngữ pháp đ ịn h (finite operator) nam trong ngữ động
truyển thống). T heo T ay lo r dẳU h iệu đ ế p h ân tính). H alliday cung quan niệm rành m ạch
biệt các cú định vị g ro u n d e d clau se (cú biêh rằng thứ c cùng với phẩn d ư (residue) lâ hai
ỵi theo NPTT) và k h ô n g đ ịn h vị u n g ro u n d ed phẫn không th ể thiếu dư ợ c cùa bất kỳ m ột cú
clauses (cú khỏng b iẻh vi cú a N PTT) ch ín h ià h ữ u đừih nào.
172 T.H . M íp ứ t, T T . T V ân ỉ T ạ p c h i K h o a h ọ c Đ H Q G H N , N g o ạ i n g ữ 2 3 (2 0 0 7 ) Ĩ 6 7 - Ĩ 7 9
b) Phát triến, giải thích rõ hơn n h ữ ng nào (qua khẩu n g ữ hay b ú t ngữ), người nói/
khái niệm có ỉính ch at trư ờ n g phái/xu hư ớng viêt đ ểu tỏ rõ thái đ ộ của m ình đôì với ngữ
của Halliday, J.R. M artin et al [13] đ ã nêu lẽn liệu m à người đ ó đ an g sử d ụ n g (chì trừ
m ột sô' luận giải d ư ó i đây: n h ừ n g trưcmg hợ p lời nói vô cảm trong
1. H ệ Ihống thức th u ộ c v ể siêu chức năng n h ữ n g hoàn cảnh n h ấ t định). N h ư vậy, thức
liên nhân cúa ngôn ngữ. Thức bao gổm thức là một phạm trù tãì yều của mọi ngôn ngừ thẽ
trẩn thuật nghi vấn, và mệnh lệnh, lâ cội hiện thái độ của người nói đôỉ với người sừ dụng.
nguổn ngữ pháp để hiện thực hoá một bưóc
tư ơ ng tác (interactive m ove) (trao đ áp ) trong 3.2. Khi xem xét v ể thứ c tâ khòng nên đơn
hội ỉhoại. thuán xét theo q u an điếm truyền thông là
2. Thành ỉố th ú c khiêh cho cú trò thành
d ự a trên hình thái của đ ộ n g từ. Thức chu yêu
có th ể thương th u y ết đ ư ợ c (negotiable) và
đ ư ọ c xác đ ịnh q u a đ ộ n g từ đ ư ọ c sử dụng,
bao gổm các yế u tố cấu thành: H ữ u định
íhông q u a phép biêh hình cùa động từ chính
(biến vị) chú n g ữ và cả các p h ụ n g ữ tình thái.
3. Thức là m ột cội n g u ổ n liên n h ân ờ cằp (động từ thự c nghĩa chi hành đ ộ n g hay trạng
độ cú đ ế cấu lạo nên cú đ ó dư ới vai trò m ột thải) và, p h ổ biến hơn, q u a việc sử d ụ n g trọ
m ệnh đ ể lỏgíc hay m ộ t đ ể xuâ't đ ế thư ơng động từ với đ ộ n g từ chinh. N h ư n g đổng thòi
thuyêt trong hội thoại. Thức là sự n g ữ p h áp nêu q u an niệm chi cỏ đ ộ n g từ đư ợc sử d ụ n g
hoá đôì với hệ th ống n g ử n g h ĩa của chức d ã quyết định thứ c thì chư a đu, Thái độ của
n ăng lời nói (gram m adcalization of the người nói ở đây đôi với ngủ tiệu (cú hoặc câu)
sem antic system of speech function) gan lien phái thể hiện ở cả chủ ngữ được sỉV dụng cùng
với đ ộ n g ỉhái nôì tiếp n h au tro n g đôì thoại với động từ làm vị ngữ trong cú hữu định (finite)
[14]. hay định vị (grounded). Việc xác đ ịnh các
c) Trong m ột cuốn sách n ữ a v ể N gự th àn h tô^ tạo nên th ứ c của các nhà n g ữ p h áp
p h áp C hức n ăn g - "In tro d u cin g Functional
học C hức n ăn g - H ệ thông là hoàn toàn chính
G ram m ar" (Dan n h ậ p N g ữ p h á p chứ c năng)
xác. Rõ ràng, qua định nghĩa của họ, thứ c là
G T h o m p so n (1996) đ ă m iêu tà khá cặn kẽ sự
xuà'l hiựn cùà Ihửc cùng vởi phẴỉk D ư khái aiẽm p h ổ q u á t cho m oi n g ô n ngữ , ke rẢ
các ngôn n g ữ A n A u củng n h ư các ngôn ngử
(residue) trong các kiểu cú đ ơ n (clause
sim plexes và cú p h ứ c (clause com plexes) đơ n lập đ an g sử d ụ n g p h ố biến ò châu Á
đư ợ c p h ân định theo bố n loại cú (tương ứ ng (phưcm g Đ ông). C húng ta sẽ xem xét kỹ hơn
vói bố n kiếư câu tro n g NPTT): cú trẩ n Ihuật, nhữ ng lập luận này trong các phần tiếp ửkeo vẽ
cú ng h i vàh, cú cảm th án và cú m ện h lệnh. m ặt hình thức và nội du n g cúa khái niệm này.
3. N h ữ n g dễ xuất của các tác giá (q u an điểm 3.3. Xét vể m ặt hình thức, chúng tôi thấy có the
của c h ủ n g toi) vé thứ c kẽt hợp định nghĩa v ể thức trong hai cuôn từ
điêh đẵ nêu với công thức th ể hiện sự hử u định
3.1- Khi nghiên a h i ngôn n g ữ học và đặc biệt (biêh vị/định vị) của động từ (kè\ hợp cả N gữ
N g ữ p h á p học, xéi v ể chức n ă n g giao tiếp ứxẽ p háp truyển thống với Tạo sinh - Cải biên và
hiện q u a hai m ặt tru y ến tải và tư ơ n g tác, ta Chức năng - Hệ thôVig) đư ợc sử dụng cùng với
có th ê thấy tro n g b ằ t kỳ trư ờ n g h ợ p giao tiêp chủ ngữ theo so đổ d u ó i đây:
T .H . M m i K T X T V â ĩt / T ạ p c h i K h o a h ợ c Đ H Q C H K N g o ạ i n g ừ 2 3 (2 0 0 7 ) Ĩ 6 7 - Ư 9 173
Subject
(often V (base)+ ị
Mood * present Finite
occasionally internally v -s
understood) V -c d l
So do 2a. Đặc điếm hinh thái của thức liếng A nh (Morphological features of English mood)
(V ể m ặ t hinh thái)
3.4. Kẽ\ hợp hììĩh thúc và nội durt^ 3.5. Nịỉhỉa ỉiẽìí nhãn niỊOài thức: D ư hay NỂN^
Bảng I và b ản g 2 tóm tắt cách h‘m h thành Theo ý ch ú n g iôi trong tiếng Việt Ihuậl
thức và phãn d ư . tứ c là cấu trúc toàn bộ của ngừ D ư khỏng b ao hàm đư ọc các bộ phận
cả cú trong tiếng Anh và tíeng Việt. C ú ở đây củâ cú còn lại ngoài thức. Nẻ'u th eo các vi dụ
đư ợc phân theo chức năng giao tiếp (và vẫn dằ phân tich (hì phẩn thứ c là phẩn nối bật Ihê
m ượn của các th u ật n g u NPTT) song hành hiện thái đ ộ củâ người nói (không khác nào
với các khái niệm tro n g d ụ n g học (repre • phần b o nổi lẻn trcn sữa), còn nội d u n g chú
sentatìves, expressives, directive, ...)‘ Bảng 1 yêìi cùa cú th ố hiện qua động từ làm vị ngủ
cho thây ba cách phân loại ỉheo hình ỉhái nêu và các phẩn đi kèm với nó (được q uyêt định
lên trong (sơ đ ổ 2a) vói ba công ỉhức co bàn bời loại đ ộ n g từ đư ợc sử dụng: nội hay ngoại
n hư ng lại d ẫn đ êh hai n h ỏ m / trư ờ ng hợp: độ n g lừ hay q u an hệ từ, hoặc lính từ làm vị
hoà kếì THỨC và D ư và lách biột TH Ứ C và n g ữ của cú. C húng tói gợi ý việc sứ dụng
D ư . Còn trong tiêhg Việt có hai cách phản th u ật ngữ NEN, với tư ơ ng đ u ơ n g tiếng Anh
theo hình thái (so đ ổ 2a) và hai nhóm trường và BACK-GROUND thì nội d u n g chính của
họp hoàn toàn trù n g kh ớ p nhau. Do đ ó trong củ đư ọc th ế hiện rõ hơn. Ta có thê xél Ihèm
tiếng Việt không cãn dịch m ột sô' trư ờ ng họp các ví d ụ tư ơ ng đ ư ơ n g A nh - Việt sau đây:
(vì không có sự biến hình cúa đ ộ n g từ theo (46a) You ộ + know him , d o n ’t you?
ngôi và sô), và cỏ cách sử d ụ n g II và I cho hoà M B M
kê't và tách biệt. (46b) A nh biếl anh ta phải không?
Có thế nêu lên m ột sô' nhận xét co bản sau (47a) You + aren 't a teacher, are you?
đây: M (plur + Be);B M
1) Tương ứng với 5 h ìn h thải biến đối của (47b) A nh không phài là giáo viên, hả
động từ chính Hếng A nh (V, V-s, V -edl, V- (phải không)?
ing, V-ed2) chi có m òt hình thải đ ộ n g từ tiếng Trong các câu tiêhg A nh, th ứ c xuất hiện
Việt không đổi. cả trong cú chính và cú láy/đuôi (trong NPTT
2) Trong tiẽhg A nh, các trọ đ ộ n g từ tình gọi là question tag), còn trong tiêhg V iệt
ihải, chi ihè, đdỉig và ngoại lai (dum m y "do") p h án láy khòng cố chú n g ứ nèn có th è hiéu la
đư ợ c sử dự ng đ ế b ỗ su n g cho khái niệm thứ c tình lược. D o vậy theo ch ú n g tôi việc sử
thức, còn trong tìẻhg Việt chi có p h ụ từ (đấu d ụ n g th u ật n g ữ th ứ c và N ển m ang tính châ'ỉ
hiệu tình thái, thê^ dạng...) và không có phụ p h ố q u ảt hon (n h ữ n g ví d ụ p h ân tích thức
từ tương đư ơ n g với "đo". trong đơ n Ihế cú tiêhg A nh và tiêhg Việt trên
3) Cả trong hai ngôn ngử , và cỏ lẽ cũ ng là đây càng m inh hoạ rõ hơ n cho n hận định
chung cho mọi ngôn ngữ, p h in lởn các cú này. N ển bao gổm vị tố + b ố lô).
ỉrần th u ật và cảm th ản đ ều có ý nghĩa chân
nguỵ, và các cú m ện h lệnh nghiêng vể ý 3.6. Thức trong phíỉc hợp cú (clause complexes)
nghĩa chức phận. T rư ờng h ọ p ngoại lệ là
trong các củ trấn th u ậ t nếu có sự xuất hiện Biếu 3A và 3B (Ir. 13 và 14) đ ã ch o thây sự
cùa các trọ đ ộ n g từ: need, m ust, o u g h t to. xuấl hiện của T hứ c và N ển tro n g các p h ú c
should và have to (tíêhg A nh) tư ơ n g đư ơng hợ p cú ’ tro n g các p h ép xạ án h đ ẳn g iập
vói: can, phải, nên, cẩn phải, lẽ ra phải... (XAĐL) và chính p h ụ (CP) hay tồ h ọ p cả
(tiẻhg Việt) thì ý n g h ĩa chức p h ậ n của cú là XAĐL và C P trong tìêhg A nh và tiếng Việt.
hiển nhiên. Cỏ th ế n h ận đ ịn h ch u n g là trong các phứ c
4) C ác ví d ụ (44 và 45) là đặc trư n g của h ọ p cú này, các kiếu TH Ư C và N Ề N trong
tiêhg Việt. đơ n th ể cú (nêu trong Biểu 1 + 2 ) đư ợ c sừ
T .H . M ạ n h , T . T T . V â n / T ạ p c h i K h o a h ọ c D H Q C H N , N g o ạ i n g ừ 2 3 (2 0 0 7 ) Ĩ 6 7 - Ĩ 7 9 177
d ụ n g hoà trộ n với n h au chú ỵế ư d ự a theo khi nào, th ê'n ào , vì sao tro n g tiêhg Việt). Mà
các phép xa ảnh. Ý nghĩa tình thái cùa nó sự nghi ngò hay thiêu thông tín này đểu d ự a
củng đư ợc q u y đ ịn h n h ư đôì vói đ ơ n th ế cú trên tiển già đ ịn h là sự tình có xảy ra hoặc
phứ c th ế cú trãn th u ậ t và cảm thán có ý kh ông xảy ra.
nghĩa chân nguỵ, ph ứ c th ể cú m ệnh lệnh:
chức phận.
3.8. Sự phân đ ịn h chân n g u ỵ và chức phận,
xét v ể sâu xa hơn, có liên q u an đ êh thực tiễn,
3.7. C òn cú n g h i vâVi^ cà đ o n Ih ể và ph ứ c th ể hiện thự c v à ghi hiện thực: chức phận thưcmg
cùng có th ế nói là nghiêng v ể chân nguỵ, bởi là đ iẽu chưa xảy ra tro n g thực tế mà theo
lẽ nó thè hiện sự nghi ng ò (câu hòi Yes - No) người nỏi điểu đó cần phải xáy ra (necessity
hay ưóc m uốn tìm hiểu ửiêm th ô n g tin d ự a obligation). Đ iều n ày kéo theo việc xem xét
theo việc sử d ụ n g các từ đ ế hòi (wh- w o rd s - các ví d ụ sau đ ây m à NPTT s ù d ụ n g thuật
w ho, which, w h a t w here, w hen, how , why, n g ữ Thức giả đ ịn h đ ể phân đ ịn h ( a “ tìêhg
trong tiếng A nh = ai, cái gì. cái nào, ở đảu, A nh, b = tiêhg Việt).
Các ví d ụ (48) và (49) có h ìn h thái không (53) Là thi sĩ N G H ĨA LÀ hổn cao khiết
đ án h dấu, n h ư n g vế ý n g h ĩa có Ih ế coi là (th ự c tiễn)
tluợ c dan h d au (m arked). Vi d ụ (bU) cho tháy = Being a poet m eans having a p u re and
trợ động từ bị đ ộ n g "be" d ư ợ c sừ d ụ n g và lofty so u l..
th ú c ờ cú trự c thuộc bao gổm John + be (xem
thèm ví d ụ (2). C òn ỏ ví d ụ (51 a) tro n g cú
trự c thuộc bao gổm 1 w ere 4. K ết lu ận
M (// B)
M ang ý nghĩa già thiết không cỏ thực 4.1. TH Ứ C là m ộ t phạm trù ngữ ph áp cẩn
(unreal co ndition/supposition) còn thức phải xem xét khi nghiên cứu các ngôn ngữ
Irong các chính thứ c lại lâ I w o u ld m an g ý A n Au và cả các ngôn n g ữ thuộc ngữ hệ
nghĩa hệ q u ả không có thực. Đ iêu này đư ợc khác. N ó ỉà phạm trù tất yếu và phồ quát cho
lưu tâm đẩy đ ù sẽ d ẫn đ ến việc dịch Việt - đ a s ố các ngôn ngử, th ể hiện thái đ ộ cùa
A nh chính xác hai trư ờ n g h ợ p sừ d ụ n g ngư òi nói đôi với cả p h á t ngôn.
N G H ĨA LÀ (• m ean) sau đây:
(52) NêU thi sĩ N G H ĨA LÀ d u với gió. 4.2. N g ữ p h á p C hứ c nảiìg - H ệ th ố n g cho ta
(không thực) đ ịn h nghĩa đ áy đ ú n h ấ t v ể thức. N ó bao gõm
» If being â poet m ean t m ak in g a journey chú n g ư + đ ộ n g từ h ữ u định (hay biến vị hay
w ith the wind... đ ịn h vị) tro n g tiếng A nh (Subject +
178 T .H - M ọ ĩ i ĩ i T . T . T . V â n / T ạ p c h i K h o a h ọ c Đ H Q C l i N , N ỊỊo ạ i n g ừ 2 3 ( 2 0 0 7 ) Ỉ6 7 - 1 7 9
The article p resen ts an o v erv iew of a basic gram m aỉical categ o ry - m o o d . T his concept w as
first exam ined chronologically in recent g ra m m a r books. W hile so m e a u th o rs consider th at only
m odalit)’ is a w o rth y co n cep t in g ram m a r, others, particularly functìonal*system ic gram m arians,
contend th at m o o d is an im p o rta n t linguistic concept- A ccording to functional system ic
gram m arians, m o o d - a g ram m atical category expressing the m etafu n ctio n of interpersonal of
clauses - is th e g ra m m a tic a liz a tio n o f the sem antic system of sp eech function. In the light of
functional system ic g ram m a r, w e p ro p o se lh at m ood is n o t only id en tified in the verb phrase but
also in the subject w h ich acco m p an ies the verb in the pred icate o f finite o r g ro u n d e d clauses. We
also propose a new term in V ietnam cso, BACKGROUND, to replace th e term residue in m ood
analysis because th e term resid u e in V ietnam ese does n o t include the p a rts 0 Í the clause apart
from m ood. Based o n th is n ew concept, w e exam ine [he mcK>d in d ifferen t ty p es of clauses in
English and V ietnam ese.