You are on page 1of 64

Ecodial Advance Calculation

Trợ giúp kỹ thuật


Ecodial AC 4

Nội dung

Tên thiết bị ............................................................................................................... 4


Thay đổi chủ yếu theo báo cáo CENELEC TR50480 ............................................. 5
Loại nối đất hệ thống............................................................................................... 6
Các loại tổn hao của biến áp................................................................................... 7
Hệ số đồng thời Ks .................................................................................................. 8
Trạng thái của thiết bị đóng cắt và các chế độ hoạt động .................................... 9
Bảo vệ chọn lọc của các thiết bị bảo vệ hạ thế ....................................................10
Kiểm tra các ứng suất nhiệt trong cáp ..................................................................11
Bảo vệ chọn lọc của các thiết bị bảo vệ dòng rò..................................................12
Bảo vệ chọn lọc giữa các thiết bị bảo vệ trung thế và hạ thế..............................13
Ghép tầng ................................................................................................................14
Cầu dao tự động và dao cắt có thể kéo ra ...........................................................15
Cơ chế điều khiển bằng điện cho cầu dao tự động và dao cắt ...........................16
Mở dao cắt từ xa .....................................................................................................17
Trạng thái ngắt có thể nhìn thấy ............................................................................18
Phân loại các thiết bị bảo vệ dòng rò ....................................................................19
Loại thiết bị bảo vệ dòng rò ...................................................................................20
Thiết bị bảo vệ dòng rò có độ nhạy cao ................................................................21
Thiết bị bảo vệ dòng rò có độ nhạy trung bình ....................................................22
Sụt áp tối đa được phép cho phụ tải .....................................................................23
Giới hạn sụt áp của mạch ......................................................................................24
Phương pháp lắp đặt cáp.......................................................................................25
Tiết diện tối đa được phép .....................................................................................26
Xác định kích cỡ cáp theo cài đặt hoặc định mức của cầu dao tự động............27
Số mạch điện đi chung...........................................................................................28
Méo hài bậc ba ........................................................................................................29
Lựa chọn và thay đổi các giải pháp bằng tay ......................................................30
Hệ số hiệu chỉnh định mức cho các hệ thống dây dẫn ........................................31
Loại bỏ yêu cầu bảo vệ quá tải cho các mạch an toàn ........................................32
Hệ số công suất cho ngắn mạch trên nguồn LV ..................................................33
Tính toán tổng trở pha nguồn hạ thế, dựa trên Ik3max .......................................34
Tính toán trở kháng trung tính nguồn hạ thế, dựa trên Ik1min ...........................35
Tính toán trở kháng PE của nguồn hạ thế, dựa trên Ief .......................................36
Tính toán trở kháng PE nguồn hạ thế, dựa trên Ief2min......................................37
Tính nhất quán của thông số đầu vào nguồn hạ thế............................................38
Kiểu điều chỉnh tụ bù hạ thế ..................................................................................39
Các loại tụ bù hạ thế ...............................................................................................40
Trợ giúp kỹ thuật Trang 2/64
Ecodial AC 4

Ngưỡng công suất phản kháng .............................................................................41


Phối hợp giữa cầu dao tự động và công tắc tơ....................................................42
Các loại tác động cắt bảo vệ nhiệt động cơ .........................................................43
Dòng xung quá độ của động cơ ............................................................................44
Mô men quá độ của biến tần ..................................................................................45
Khả năng cắt đơn cực ở điện áp pha-pha trên các hệ thống IT ..........................46
Khả năng cắt đơn cực ở điện áp pha-trung tínhtrên các hệ thốngTN.................47

Phân phối ngõ ra cho hệ thống thanh dẫn (BTS/Busway) ...................................48


Khoảng cách từ đầu vào thanh dẫn ......................................................................49
Thiết bị bảo vệ trung thế ........................................................................................50
Công nghệ cầu chì trung thế .................................................................................51
Loại rơle trung thế ..................................................................................................52
Các đường cong đặc tuyến cắt theo thời gian của rơle trung thế kỹ thuật số ..53
Kết nối đầu vào UPS ...............................................................................................54
Dự phòng dùng UPS...............................................................................................55
Chế độ UPS .............................................................................................................56
UPS yêu cầu máy biến áp.......................................................................................57
Số lượng UPS .........................................................................................................58
Số UPS để dự phòng ..............................................................................................59
Số đấu tắt (bypass) .................................................................................................60
Thời gian dự phòng của ắc qui..............................................................................61
Thiết bị chống sét ...................................................................................................62
Cho phép/ Không cho phép chức năng chọn thiết bị chống sét.........................63
Nhạy cảm với hiện tượng quá điện áp ..................................................................63
Lắp đặt thêm CB .....................................................................................................63
Lựa chọn thiết bị chống xung sét..........................................................................64

Trợ giúp kỹ thuật Trang 3/64


Ecodial AC 4

Tên thiết bị
Tiền tố mặc định của tên thiết bị được xác định theo tiêu chuẩn IEC 81.346-2.
Tiêu chuẩn này định nghĩa các quy tắc sau đây tùy thuộc vào loại thiết bị.

Mã Định nghĩa IEC 81.346-2 Ví dụ Thành phần Ecodial


Truyền tải năng lượng điện hạ Các hệ thống cáp hạ
thế (≤ 1 000 V ac hay ≤ 1 500 V thế và hệ thống thanh
WD dc) Sứ xuyên, cáp, dây dẫn dẫn điện (BTS)
Phân phối năng lượng điện hạ
thế (≤ 1 000 V ac hay ≤ 1 500 V thanh cái, trung tâm điều khiển thanh cái và hệ thống
WC dc) động cơ, tổ hợp tủ phân phối thanh dẫn điện
Vỏ máy và các thiết bị điện
UC năng hỗ trợ Tủ máy và nhà trạm Tủ phân phối hạ thế
Chuyển đổi điện năng nhưng
vẫn duy trì kiểu năng lượng và Biến đổi AC/DC, biến đổi tần số, Biến áp MV/LV và
TA dạng năng lượng biến áp công suất, biến áp LV/LV
Máy ngắt, công tắc tơ, khởi động
Chuyển mạch và các dạng của động cơ, bán dẫn công suất, Máy ngắt và công tắc
QA mạch điện năng thyristor tơ
Bộ cắt đấu nối, dao cắt cầu chì,
bộ ngắt đấu nối cầu chì-dao cắt,
dao cắt cách ly, dao cắt ngắt phụ Dao cắt và dao cắt cầu
QB Cách ly mạch điện tải chì
MA Chạy bằng lực điện từ Động cơ điện, động cơ tuyến tính động cơ không đồng bộ
Dynamo, máy phát điện, bộ máy
Khởi động luồng điện năng phát-động cơ, máy phát công
GA bằng cách sử dụng cơ năng suất, máy phát xoay Máy phát khẩn cấp
Đèn huỳnh quang, ống huỳnh
Phát bức xạ điện từ để chiếu quang, đèn sợi đốt, đèn, bóng
EA sáng bằng điện năng đèn, laser, đèn LED, Phụ tải chiếu sáng
Lưu trữ điện dung năng lượng
CA điện Tụ điện Tụ điện
RB Ổn định dòng điện Bộ lưu điện (UPS) UPS

Trợ giúp kỹ thuật Trang 4/64


Ecodial AC 4

Thay đổi chủ yếu theo báo cáo CENELEC TR50480


Điều chỉnh hệ số điện áp c
Bảng 7 trong báo cáo kỹ thuật CENELEC TR50480 có nguồn gốc từ Bảng 1 trong tiêu chuẩn IEC 60.909.

Điện áp định mức Hệ số điện áp


Cmax Cmin
100 V đến 1000 V 1.1 0.95

Hạn chế của hệ số không tải m


Các hệ số không tải m nào có trong báo cáo kỹ thuật CENELEC R064-003, bị loại bỏ khỏi tất cả các
phương trình trong báo cáo kỹ thuật CENELEC TR50480.

Tính toán dòng ngắn mạch với máy biến áp đấu song song
Báo cáo kỹ thuật CENELEC TR50480 định nghĩa chính xác hơn phương pháp trở kháng để tính dòng
ngắn mạch trong các công trình được cung cấp nguồn bằng các biến áp đấu song song .

Nguồn máy phát Nguồn trung thế Nguồn trung thế + các biến áp trung thế/hạ thế đấu
song song
ZG ZQ ZQ
ZSUP ZSUP ZSUP
ZC ZC ZC

ZT

        
ZSUP = ZC + ZG ZSUP = Z Q + Z C Đầu  ZQ (ZT + ZC )
  
 ZQ ( ZT + ZC ) Đầu ra: ZSUP =
vào: ZSUP = nT
nT − 1
n T là tổng số các biến áp hoạt động đồng thời.
Đầu vào = dây dẫn giữa máy biến áp và tủ phân phối
chính.
Đầu ra = mạch cấp nguồn cho toàn bộ thiết bị cuối nguồn
của tủ phân phối chính

Đóng góp của động cơ không đồng bộ vào dòng ngắn mạch
Báo cáo kỹ thuật CENELEC TR50480 xác định hệ số K M cần áp dụng cho các trở kháng ( RSUP , XSUP) để
tính đến đóng góp của động cơ.
Bảng dưới đây tóm tắt các điều kiện trong đó đóng góp của động cơ không đồng bộ vào dòng ngắn
mạch phải được tính đến.

Loại nguồn Động cơ Định mức công suất Giá trị KM


tổng của các động cơ
hoạt động đồng thời
(SrM)
Cấp nguồn qua biến áp
trung thế/hạ thế
Không có bộ
chuyển đổi tĩnh
> 25% định mức công
suất tổng của máy biến
5⋅ ∑S rT

áp ( SR T) 5⋅ ∑S rT + 1,1 ⋅ SrM

Trợ giúp kỹ thuật Trang 5/64


Ecodial AC 4

Loại nối đất hệ thống


Hệ thống TN-S

Hệ thống TN-C

Không được phép lắt đặt ở


các trạm có nguy cơ cháy,
nổ.

Hệ thống TT

Hệ thống IT

Nếu có thể, không phân phối


trung tính

Để biết thêm thông tin: Wiki lắp đặt điện.

Trợ giúp kỹ thuật Trang 6/64


Ecodial AC 4

Các loại tổn hao của biến áp


Loại biến áp dầu
Tổn hao của biến áp dầu trung thế/hạ thế được xác định theo tiêu chuẩn EN 50.464-1 cho:
Tổn hao trong điều kiện không tải (P 0 )
Tổn hao trong điều kiện có tải (Pk)
Phân loại này đúng cho các biến áp dùng dầu khoáng và dầu thực vật.

Tổn hao không tải Tổn hao có tải (Pk)


(P0)
Hiệu suất tối ưu Hiệu suất tối ưu

Hiệu suất tiêu chuẩn Hiệu suất tiêu chuẩn

Biến áp khô
Biến áp khô thường có hai mức mất mất có thể:
tổn hao bình thường
tổn hao suy giảm

Trợ giúp kỹ thuật Trang 7/64


Ecodial AC 4

Hệ số đồng thời Ks
Tiêu chuẩn IEC 61.439-1 xác định các giá trị của hệ số đồng thời (Ks) giá trị có thể được sử dụng nếu
thiếu thông tin chính xác hơn về tủ phân phối và hệ thống thanh dẫn điện (BTS).
Ecodial mặc định sử dụng các giá trị để tính toán dòng thiết kế cho BTS và thanh cái.

Thanh cái của tủ phân phối


Số đầu ra Ks
1 1
2-3 0.9
4-5 0.8
6 đến 9 0.7
10 và lớn hơn 0.6

BTS phân phối


Số lượng đầu ra Ks
1 1
2-3 0.9
4-5 0.8
6 đến 9 0.7
10 đến 40 0.6
Trên 40 0.5

Để biết thêm thông tin: Wiki lắp đặt điện.

Hệ số đồng thời và chế độ hoạt động


Đối với BTS phân phối và các thanh cái, có thể thiết lập hệ số đồng thời cho từng loại chế độ hoạt động.
Đơn giản chỉ cần chọn một chế độ hoạt động và nhập một giá trị giữa 0 và 1 cho tham số Ks. Giá trị trở
thành giá trị mặc định cho các chế độ hoạt động hiện tại (biểu tượng khóa bên cạnh các tham số đóng lại
) và Ecodial sẽ không sửa đổi giá trị như một hàm của số đầu ra. Trong các chế độ hoạt động khác,
giá trị Ks sẽ tiếp tục được Ecodial tính toán, trừ khi giá trị được thiết lập như đã nêu ở trên.

Trợ giúp kỹ thuật Trang 8/64


Ecodial AC 4

Trạng thái của thiết bị đóng cắt và các chế độ hoạt động
Thông số này xác định vị trí mở/đóng (off/on) của cầu dao tự động và dao cắt trong những chế độ hoạt
động khác nhau. Ecodial có thể quản lý những điều kiện trạng thái khác nhau của thiết bị đảo mạch tùy
theo chế độ hoạt động. Nhờ vậy có thể tính đến những thiết bị được cấp từ nhiều nguồn, những thiết bị
cung cấp cắt tải hoặc những thiết bị với chế độ vận hành tạm thời.
Khi trạng thái của một cầu dao tự động hoặc dao cắt là "đóng" thì mạch cuối nguồn của cầu dao tự động
(hoặc dao cắt) được cấp nguồn trong chế độ hoạt động hiện tại.
Khi trạng thái của một cầu dao tự động hoặc dao cắt là "mở" thì mạch cuối nguồn không được cấp nguồn
trong chế độ hoạt động hiện tại.

Khi một phần của lưới không được cấp nguồn trong chế độ hoạt động hiện tại, nó được hiển thị bằng
màu xanh dương trong sơ đồ đơn tuyến. Biết rằng điều kiện trạng thái "đóng" là chung nhất trong các hệ
thống thông thường, chỉ điều kiện trạng thái "mở" là được hiển thị trên sơ đồ đơn tuyến.

Trợ giúp kỹ thuật Trang 9/64


Ecodial AC 4

Bảo vệ chọn lọc của các thiết bị bảo vệ hạ thế


Nguyên tắc
Thiết lập tức thời của thiết bị bảo vệ cuối nguồn

Vùng phát hiện giao cắt. Vùng bảng.


Giới hạn bảo vệ chọn lọc = dòng Kiểm tra các bảng bảo vệ chọn lọc của
tại đó các đường cong cắt nhau. nhà sản xuất để xác định giới hạn.

Đường cong
đặc tuyến cắt

Đường cong
không tác động

Bảo vệ chọn lọc một phần và toàn phần


Nếu đường cong đặc tuyến cắt của bảo vệ cuối nguồn cắt đường cong không tác động của bảo vệ đầu
nguồn, bảo vệ chọn lọc được coi là một phần và dòng tại đó các đường cong cắt nhau được gọi là dòng
bảo vệ chọn lọc hoặc dòng giới hạn bảo vệ chọn lọc.

Nếu dòng giới hạn bảo vệ chọn lọc nhỏ hơn dòng ngắn mạch có thể xảy ra trên các mạch được bảo vệ
bởi các thiết bị bảo vệ cuối nguồn, bảo vệ chọn lọc được cho là một phần.

Nếu dòng giới hạn bảo vệ chọn lọc nhỏ lớn hơn dòng ngắn mạch tối đa có thể xảy ra trên các mạch
được bảo vệ bởi các thiết bị bảo vệ cuối nguồn, bảo vệ chọn lọc được cho là toàn phần đối với lắp đặt
hiện hữu.

Các biện pháp để đạt bảo vệ chọn lọc toàn phần


Nếu đường cong đi qua vùng phát hiện cắt, tức là nhỏ hơn dòng thiết lập tức thời cuối nguồn, các cài đặt
trên các thiết bị bảo vệ có thể được điều chỉnh để đạt được bảo vệ chọn lọc. Việc sử dụng các thiết bị cắt
có thời gian trễ làm cho điều này dễ dàng hơn.

Nếu giới hạn bảo vệ chọn lọc nằm trong vùng bảng, định mức của các thiết bị bảo về đầu nguồn phải
được tăng lên. Trong trường hợp này, Ecodial giữ nguyên dòng thiết kế mạch Ib làm tham khảo cho các
thiết lập nhiệt của thiết bị bảo vệ để tránh định cỡ cáp quá mức cần thiết.

Để biết thêm thông tin: Wiki lắp đặt điện.

Trợ giúp kỹ thuật Trang 10/64


Ecodial AC 4

Kiểm tra các ứng suất nhiệt trong cáp


Nguyên tắc
Ecodial kiểm tra ứng suất nhiệt cho tất cả các dây dẫn trong cáp:
pha,
trung tính,
PE hoặc PEN.
Ứng suất nhiệt nằm trong giới hạn cho phép nếu:
ngưỡng Isd nhỏ hơn so với các dòng ngắn mạch tối thiểu (IEC 60.364 § 533.3.2).
Nếu không, Ecodial kiểm tra xem:
ứng suất nhiệt (i ² t) trong mỗi dây dẫn (pha, trung tính, PE hoặc PEN) không cắt đường cong t (i)
của thiết bị bảo vệ.

Ikmin

i ² t pha

i ² t trung
tí h

i ² t PE

Cần có biện pháp nếu cáp không được bảo vệ chống lại ứng suất nhiệt
Nếu các điều kiện trên không được đáp ứng, có hai cách để hiệu chỉnh mạch:
lắp đặt một thiết bị bảo vệ có thể điều chỉnh trên đó Isd có thể đặt thấp hơn Ikmin,
tăng bằng tay tiết diện của dây dẫn (s) chưa được bảo vệ đủ bởi các thiết bị bảo vệ dòng.

Trợ giúp kỹ thuật Trang 11/64


Ecodial AC 4

Bảo vệ chọn lọc của các thiết bị bảo vệ dòng rò


Nguyên tắc
Bảo vệ chọn lọc giữa các thiết bị bảo vệ dòng rò được coi là đạt nếu các điều kiện sau đây được đáp
ứng:
độ nhạy của thiết bị đầu nguồn lớn hơn gấp đôi độ nhạy của thiết bị cuối nguồn,
thời gian ngắt của thiết bị đầu nguồn dài hơn so với thời gian ngắt các thiết bị cuối nguồn 1,4 lần.

Độ nhạy của thiết bị cuối nguồn cũng phải đáp ứng các điều kiện dưới đây:
độ nhạy (I ∆ n) x 2 ≤ dòng sự cố (Ief).

≥ 2 → bảo vệ chọn lọc theo dòng: OK

I ∆ n x2 ≤ Ief → bảo vệ người OK

Ikmin

≥ 1.4 → bảo vệ chọn lọc theo dòng OK

Bảo vệ chọn lọc một phần


Khi điều kiện bảo vệ chọn lọc độ nhạy không được đáp ứng, bảo vệ chọn lọc được coi là một phần.

Tuy nhiên nếu điều kiện bảo vệ chọn lọc thời gian ngắt không được đáp ứng thì không có bảo vệ chọn
lọc giữa hai thiết bị bảo vệ dòng rò (ngay cả khi điều kiện bảo vệ chọn lọc độ nhạy được đáp ứng).

Trợ giúp kỹ thuật Trang 12/64


Ecodial AC 4

Bảo vệ chọn lọc giữa các thiết bị bảo vệ trung thế và hạ thế
Để kiểm tra bảo vệ chọn lọc giữa các thiết bị bảo vệ trung thế và hạ thế, đường cong đặc tuyến cắt phải
được so sánh trên cùng một bên của máy biến áp.
Trong Ecodial đường cong đặc tuyến cắt của thiết bị bảo vệ trung thế được chuyển thành đường cong
điện hạ thế tương đương để phân tích bảo vệ chọn lọc.

Tùy theo thiết bị bảo vệ MV là một cầu chì hay rơle, các quy tắc để đảm bảo sự bảo vệ chọn lọc giữa
trung thế và hạ thế là khác nhau.

Với cầu chì trung thế:


tất cả các phần của đường cong đặc tuyến cắt cầu chì phóng trước khi phát sinh hồ quang trước
tối thiểu phải nằm ở phía bên phải của đường cong CB theo hệ số từ 1,35 trở lên (ví dụ như khi
ở vào thời điểm T, đường cong đặc tuyến cắt CB đi qua một điểm tương ứng với 100 A, đường
cong đặc tuyến cắt cầu chì tại cùng thời điểm T phải đi qua một điểm tương ứng với 135 A, hoặc
lớn hơn, và vv ...),
và tất cả các phần của đường cong đặc tuyến cắt cầu chì phải nằm trên trên đường cong CB
theo hệ số 2 hoặc hơn (ví dụ như khi ở mức độ dòng I đường cong đặc tuyến cắt CB đi qua một
điểm tương ứng với 1,5 giây, thì đường cong đặc tuyến cắt cầu chì ở cùng một mức dòng I phải
đi qua một điểm tương ứng với 3 giây, hoặc hơn, vv.)
Các hệ số 1,35 và 2 dựa trên dung sai sản xuất tối đa tiêu chuẩn cho cầu chì trung thế và cầu dao tự
động hạ thế.

Đối với rơle trung thế gắn với cầu dao tự động trung thế:
tất cả các phần của đường cong đặc tuyến cắt CB trung thế tối thiểu phải nằm bên phải của
đường cong đặc tuyến cắt CB hạ thế theo hệ số 1,35 trở lên (ví dụ như khi ở thời điểm T, đường
cong đặc tuyến cắt CB hạ thế đi qua một điểm tương ứng với 100 A, thì đường cong đặc tuyến
cắt CB trung thế tại cùng thời điểm T đó phải đi qua một điểm tương ứng với 135 A hoặc hơn, và
vv ...),
và tất cả các phần của đường cong đặc tuyến cắt CB trung thế phải nằm trên đường cong đặc
tuyến cắt CB hạ thế (thời gian của đường cong đặc tuyến cắt CB hạ thế phải nhỏ hơn hoặc bằng
đường cong đặc tuyến cắt CB trung thế trừ 0,3 s).
Các hệ số 1,35 và 0,3 s dựa trên dung sai sản xuất tối đa tiêu chuẩn cho biếndòng trung thế, bảo vệ rơle
trung thế và cầu dao tự động hạ thế.

Trong trường hợp sử dung cầu chì- dao cắt tải hạ thế, việc phân tách tương tự cho các đường cong đặc
tuyến của thiết bị bảo vệ trung thế và cầu chì hạ thế phải được tôn trọng.

Để biết thêm thông tin: Wiki lắp đặt điện.

Trợ giúp kỹ thuật Trang 13/64


Ecodial AC 4

Ghép tầng
Thiết lập các tham số mặc định và riêng
Trong tab Tham số dự án, trong khu vực để lựa chọn thiết bị, có thể yêu cầu rằng hệ thống thử thiết lập
ghép tầng cho tất cả thiết bị bảo vệ cuối cùng, tức là những thiết bị ngay đầu nguồn của phụ tải. Mạch
cuối cùng là nơi có số lượng đầu ra lớn nhất và do đó nối tầng có thể cung cấp những lợi ích lớn nhất.
Ngoài ra, mỗi thiết bị cầu dao tự động trong quá trình cài đặt có một tham số riêng cho mình, trong số các
đặc tính cầu dao tự động, để kích hoạt hoặc dừng hệ thống nỗ lực thiết lập tầng.

Các cố gắng tìm kiếm một giải pháp ghép tầng


Khi cần ghép tầng cho một cầu dao tự động, Ecodial tìm kiếm một giải pháp ghép tầng với cầu dao tự
động đầu nguồn.
Nếu Ecodial không thể tìm thấy một giải pháp ghép tầng với cầu dao tự động đầu nguồn, một thông điệp
cảnh báo được hiển thị trong cửa sổ báo động và các giải pháp không ghép tầng được đề xuất.

Giới hạn của ghép tầng


Một số cấu hình trong lắp đặt điện khiến cho không thể ghép tầng:
cầu dao tự động được chọn cho ghép tầng được cấp nguồn bởi hai mạch song song,
cầu dao tự động được chọn cho ghép tầng và cầu dao tự động đầu nguồn nằm trên các phía đối diện
của một biến áp LV / LV.

cầu dao tự động cuối nguồn của máy biến cầu dao tự động nằm trên các phía đối diện
áp MV / LV song song. của một biến áp LV / LV

Không ghép

Không ghép

Các cấu hình khác trong đó không thử ghép tầng


Khi cầu dao tự động được cấp nguồn bởi cầu dao tự động hoạt động theo các chế độ hoạt động khác
nhau, Ecodial không thử tìm một giải pháp ghép tầng.

Không tìm kiếm một giải


pháp ghép tầng

Để biết thêm thông tin: Wiki lắp đặt điện.

Trợ giúp kỹ thuật Trang 14/64


Ecodial AC 4

Cầu dao tự động và dao cắt có thể kéo ra


Nếu cần một cầu dao tự động hoặc dao cắt có thể kéo ra, Ecodial lựa chọn các thiết bị chỉ có thể tháo ra
khỏi khung (phiên bản kéo được hoặc rút được) hoặc một đế (phiên bản plug-in), tức là khả năng kéo ra
được không phụ thuộc vào tủ điện mà trong đó chúng được lắp đặt .

Nếu khả năng kéo ra được là không cần thiết, Ecodial đề xuất các giải pháp không cần dùng đến các tính
năng này.

Trong các kết quả, Ecodial chỉ ra liệu từng thiết bị có phiên bản kéo ra được hay không.

Ví dụ về các cầu dao tự động kéo ra được

cầu dao tự động Masterpact NT cầu dao tự động Compact cầu dao tự động Compact
Drawout (trên khung). NSX Withdrawable (trên NSX Plug-in (trên đế).
khung).

Trợ giúp kỹ thuật Trang 15/64


Ecodial AC 4

Cơ chế điều khiển bằng điện cho cầu dao tự động và dao cắt
Nếu một cầu dao tự động hoặc dao cắt cần cơ chế điều khiển bằng điện, Ecodial chỉ lựa chọn các thiết bị
cung cấp tùy chọn này.

Nếu tùy chọn này là không cần thiết, Ecodial đề xuất các giải pháp mà không tính đến tùy chọn này.

Trong các kết quả, Ecodial chỉ ra liệu từng thiết bị có tùy chọn này hay không.

Trợ giúp kỹ thuật Trang 16/64


Ecodial AC 4

Mở dao cắt từ xa
Nếu cần thiết mở từ xa một dao cắt, Ecodial chỉ lựa chọn các thiết bị cung cấp tùy chọn này.
Ví dụ chức năng này có thể được sử dụng để sa thải phụ tải.

Nếu tùy chọn này không được yêu cầu, Ecodial chỉ lựa chọn chỉ các thiết bị không thể mở được từ xa.

Trong trường hợp không có một chỉ thị (thông số thiết lập để thành Any), Ecodial đề xuất các giải pháp
mà không tính đến tùy chọn này.

Trong mọi trường hợp, Ecodial chỉ ra trong các kết quả liệu từng thiết bị có thể mở được từ xa hay
không.

Trợ giúp kỹ thuật Trang 17/64


Ecodial AC 4

Trạng thái ngắt có thể nhìn thấy


Đối với một số ứng dụng nhất định, trạng thái ngắt mạch có thể cần được nhìn thấy vì lý do an toàn.
Trên một thiết bị cung cấp trạng thái ngắt có thể nhìn thấy, nhân viên vận hành có thể nhìn thấy qua một
màn hình trong suốt các tiếp điểm đang thực sự mở. Ví dụ, các sản phẩm Interpact INV cung cấp chức
năng an toàn kép với trạng thái ngắt có thể nhìn thấy và chỉ thị có tiếp xúc.

Nếu dao cắt cần có trạng thái ngắt có thể nhìn thấy, Ecodial chỉ lựa chọn dao cắt có chức năng này.

Nếu không cần thiết, Ecodial chỉ lựa chọn các thiết bị không cung cấp chức năng này.

Trong trường hợp không có một chỉ thị (thông số thiết lập để thành Any), Ecodial đề xuất các giải pháp
mà không tính đến chức năng này.

Trong mọi trường hợp, Ecodial chỉ ra trong các kết quả liệu chức năng có sẵn hay không.

Trợ giúp kỹ thuật Trang 18/64


Ecodial AC 4

Phân loại các thiết bị bảo vệ dòng rò


Tiêu chuẩn IEC 60.755 (Yêu cầu chung cho các thiết bị bảo vệ dòng rò) xác định ba loại bảo vệ dòng rò
tùy thuộc vào đặc điểm dòng sự cố.
Loại AC
Tác động cắt được đảm bảo cho dòng rò xoay chiều hình sin, không có thành phần DC.

Loại A
Tác động cắt được đảm bảo cho dòng rò xoay chiều hình sin, và thành phần dòng rò DC.

Loại B
Tác động cắt được đảm bảo cho những dòng rò giống của loại A và cho dòng rò trực tiếp phát sinh từ
các thiết bị nắn dòng ba pha.

Ngoài ra, Schneider Electric cung cấp các loại thiết bị bảo vệ dòng rò sau đây trong catalogue của mình:
SI (siêu miễn nhiễm) với khả năng bỏ qua những tác động cắt không mong muốn do những hiện tượng
nhiễu trong lưới điện.
SiE được thiết kế cho các môi trường với điều kiện vận hành khắc nghiệt.

Bảng dưới đây trình bày các loại và khả năng loại bỏ như một hàm của các điều kiện bên ngoài và mức
độ nhiễu trong lưới điện.

Loại được đề Nguy cơ tác Nguy cơ không tác động (khi có sự cố)
nghị động cắt không
mong muốn bởi
dòng rò HF Dòng sự cố Dòng sự cố Nhiệt độ thấp Khí quyển
(tầng số cao) với các với thành (đến -25 ° C) chứa chất ăn
thành phần phần DC mòn hoặc bụi
tạo xung thuần túy bẩn
AC  
A   
SI   
SiE    
B    

Trợ giúp kỹ thuật Trang 19/64


Ecodial AC 4

Loại thiết bị bảo vệ dòng rò


Bảo vệ dòng rò có thể là:
tích hợp trong các thiết bị đóng ngắt,
hoặc được thực hiện bởi một rơle bảo vệ dòng rò riêng biệt kết hợp với cuộn dây xuyến và một
voltage release (MN hoặc MX).

Ecodial cho lựa chọn giữa hai khả năng.


Nếu không có lựa chọn nào (thông số thiết lập để Any), các giải pháp được đề xuất bao gồm cả các thiết
bị tích hợp và riêng biệt tương thích với các thiết bị ngắt.

Ví dụ về bảo vệ dòng rò
Bảo vệ dòng rò tích hợp Rơle dòng rò
riêng

cầu dao tự động Masterpact được trang Cầu dao tự động cầu dao tự Loại rơle M và P
bị bộ điều khiển Micrologic 7.0 Vigicompact NSX động iC60 với Vigirex
mô-đun add-
on Vigi

Trợ giúp kỹ thuật Trang 20/64


Ecodial AC 4

Thiết bị bảo vệ dòng rò có độ nhạy cao


Các tình huống và các ứng dụng trình bày dưới đây đòi hỏi các thiết bị bảo vệ dòng rò rất nhạy, ví dụ
như các thiết bị với độ nhạy I n nhỏ hơn hoặc bằng 30 mA.

Ví dụ về ứng dụng / tình huống


Bảo vệ bổ sung chống lại tiếp xúc trực tiếp
Để biết thêm thông tin: Wiki lắp đặt điện

Mặt bằng với nguy cơ cháy


Ổ điện
Hồ bơi
Phòng tắm (vùng tiếp xúc ít nhất)
Trong hệ thống TT, khi trở kháng của các điện cực đất đối với phần dẫn điện hở
cao (> 500 Ω).
Sàn sưởi ấm

Trợ giúp kỹ thuật Trang 21/64


Ecodial AC 4

Thiết bị bảo vệ dòng rò có độ nhạy trung bình


Các tình huống và các ứng dụng trình bày dưới đây đòi hỏi các thiết bị bảo vệ dòng rò có độ nhạy trung
bình, tức là các thiết bị với độ nhạy I n nhỏ hơn hoặc bằng 300 hoặc 500 mA.

Ví dụ về ứng dụng / tình huống IΔn


Bảo vệ chống lại nguy cơ cháy. ≤ 300 mA
Cần thiết cho các mặt bằng có nguy cơ cháy
hoặc nguy cơ nổ.
Sàn sưởi ấm ≤ 500 mA

Để biết thêm thông tin: Wiki lắp đặt điện.

Trợ giúp kỹ thuật Trang 22/64


Ecodial AC 4

Sụt áp tối đa được phép cho phụ tải


Đề nghị và yêu cầu bởi các tiêu chuẩn
Sụt áp tối đa được phép cho phụ tải thay đổi tùy theo tiêu chuẩn lắp đặt.
Dưới đây là các dữ liệu cho tiêu chuẩn IEC 60.364.

Loại phụ tải IEC 60.364


Chiếu sáng 4%
Phụ tải khác 4%

Thiết lập tham số phần mềm


Trong Ecodial, các giá trị mặc định của Sụt áp tối đa được phép cho phụ tải có thể được thiết lập cho
từng loại phụ tải trong tab Tham số dự án.
Sụt áp tối đa được phép cũng có thể được thiết lập riêng trong thuộc tính cho từng phụ tải.

Quy trình hiệu chỉnh nếu sụt áp tích lũy cho phụ tải vượt quá giá trị cho phép
Nếu tính được sụt áp tích lũy vượt mức giá trị tối đa cho phép, Ecodial hiển thị thông báo để báo hiệu lỗi.
Để xóa lỗi, làm giảm ngưỡng chịu sụt áp cho các mạch đầu nguồn cấp nguồn cho phụ tải ( Giới hạn sụt
áp của mạch).

Để biết thêm thông tin: Wiki lắp đặt điện.

Trợ giúp kỹ thuật Trang 23/64


Ecodial AC 4

Giới hạn sụt áp của mạch


Giá trị mặc định của giới hạn sụt áp của mạch có thể được thiết lập trong tab các Tham số cho:
dây cáp,
hệ thống thanh dẫn điện (BTS).
Sụt áp tối đa được phép đối với một mạch cũng có thể được thiết lập riêng trong các thuộc tính cho từng
cáp và BTS. Sửa đổi tham số này là một phương tiện để tùy chỉnh sự phân phối sụt áp giữa các mạch
khác nhau đầu nguồn của một tải.

Trong ví dụ dưới đây, sụt áp tính được cho tải Dưới đây, ngưỡng chịu sụt áp của cáp WD3 đã
AA7 là 6,06%, tức là lớn hơn giá trị cho phép tối được giảm xuống còn 3%. Do đó Ecodial tăng
đa là 6%. Ngưỡng chịu sụt áp được đặt bằng kích thước của cáp và sụt áp cho phụ tải AA7 giờ
5%. là dưới 6% (4,98%).

u Ngưỡng chịu
3,86% u
5%→ 3%

u
+ 1,93%

Để duy trì sụt tối đa cho AA7 dưới 6%, cần giảm sụt áp trên các mạch đầu nguồn (WD3 và WD7) bằng
cách giảm (các) ngưỡng chịu sụt áp.
Có thể có hai phương pháp.
Giảm ngưỡng chịu cho tất cả các mạch đầu nguồn, trong trường hợp này kích thước (tiết diện) của tất cả
các mạch đầu nguồn sẽ được tăng lên.
Giảm ngưỡng chịu cho một mạch đầu nguồn duy nhất, cụ thể là các mạch được nhà thiết kế chọn là tốt
nhất để tăng kích thước.

Trợ giúp kỹ thuật Trang 24/64


Ecodial AC 4

Phương pháp lắp đặt cáp


Nhấp vào lệnh Modify installation method để thay đổi phương pháp lắp đặt.

Trong cửa sổ, các thông tin được trình bày trong hai bước sau:
mô tả về tình hình và hệ thống lắp đặt,
định nghĩa của các tham số cho hệ số tạo nhóm bị phụ thuộc vào phương pháp lắp đặt.

Ecodial trình bày trong vùng kết quả của cửa sổ:
số lượng phương pháp lắp đặt
phương pháp tham khảo được sử dụng,
mô tả đầy đủ phương pháp lắp đặt,
một sơ đồ.

Trợ giúp kỹ thuật Trang 25/64


Ecodial AC 4

Tiết diện tối đa được phép


Tham số này có thể được sử dụng để giới hạn kích thước (tiết diện) của các loại cáp và thanh dẫn.
Đối với các giá trị vượt quá giới hạn cho phép, dây cáp song song được chạy để tuân thủ với kích thước
lý thuyết cần thiết cho dòng thiết kế của hệ thống dây điện.

Trợ giúp kỹ thuật Trang 26/64


Ecodial AC 4

Xác định kích cỡ cáp theo cài đặt hoặc định mức của cầu
dao tự động
Ecodial cung cấp hai khả năng để xác định kích cỡ cáp sử dụng làm dòng tối đa:
Dòng điện cài đặt cho cầu dao tự động: Ir,
Dòng điện định mức của cầu dao tự động, In.

Ví dụ như trong một mạch mà dòng thiết kế yêu cầu là 220A, sử dụng một thiết bị Compact NSX250 với
thiết bị rơle bảo vệ Mircologic 2.2, xác định kích cỡ cáp có thể được thực hiện có tính đến:
In = 250 A, cáp có kích thước 95 mm ²,
Hoặc Ir = 220 A, cáp có kích thước 70 mm ².

Cáp được định cỡ với định mức Cáp được định cỡ với thiết lập
của cầu dao tự động Ir (250A) của cầu dao tự động Ir (220A)

Trợ giúp kỹ thuật Trang 27/64


Ecodial AC 4

Số mạch điện đi chung


Khi xác định phương pháp lắp đặt cáp, một hệ số hiệu chỉnh bổ sung cho nhóm các hệ số có sẵn, đặc
biệt là số lượng mạch đi chung với mạch điện tính toán.
Trong Ecodial tham số này xác định số lượng các mạch khác (trong số các mạch có liên quan), có thể
được lắp đặt trong cùng hệ thống lắp đặt tương tự (khay cáp, ống bọc, vv.)

Nếu mạch có liên quan có chứa nhiều dây dẫn trên một pha, hệ số tạo nhóm được Ecodial tự động thiết
lập thành giá trị thích hợp.

1 cáp 120 mm ² một pha, và được lắp đặt trong 2 cáp 120 mm ² một pha và được lắp đặt trong
một khay cáp với 2 mạch khác một khay cáp với 2 mạch khác

Mạch bổ sung Mạch bổ sung

Số mạch đi chung phải đặt bằng 2 Số mạch đi chung phải đặt bằng 2
Sau đó, hệ số nhóm sẽ được Ecodial thiết lập cho Sau đó, hệ số nhóm sẽ được Ecodial thiết lập cho
3 mạch (1 mạch tính toán + 2 mạch đi chung) 4 mạch (2 mạch tính toán + 2 mạch đi chung)

Trợ giúp kỹ thuật Trang 28/64


Ecodial AC 4

Méo hài bậc ba


Nguồn gốc
Khi dây trung tính được phân phối, phụ tải phi tuyến tính có thể gây ra quá tải lớn trên dây trung tính vì
có sóng hài bậc ba (H3) hiện diện.
Phụ tải ba pha cân bằng không sinh ra sóng hài H3 trong dây trung tính. Nhưng hài H3 có thể lên đến
80% giá trị gốc của phụ tải phi tuyến một pha như các bộ nắn dòng cầu diot một pha với bộ lọc điện
dung.
Để biết thêm về các hiệu ứng hài trong dây trung tính Wiki lắp đặt điện.

Thiết bị nắn dòng cầu diot một pha với lọc điện dung

Sơ đồ Dạng sóng của dòng điện Phổ hài của dòng điện

Nhiều thiết bị trong hàng loạt các lĩnh vực có kiểu mạch này. Chúng là nguyên nhân chính của hài H3.

Lĩnh vực Thiết bị


Dân cư TV, dàn hi-fi, video, lò vi sóng, đèn huỳnh quang compact (CFL), vv
Các dịch vụ Máy vi tính, máy in, máy photocopy, máy fax, CFL, vv
Ngành công nghiệp Nguồn điện chế độ chuyển mạch, động cơ biến tốc, CFL ...

Tác động của bảo vệ trung tính lên kích thước cáp
Bảng 52-D1 và § 523.5.3 của tiêu chuẩn IEC 60.364 tổng kết các quy tắc để bảo vệ trung tính, lựa chọn
kích thước cáp và hệ số giảm dòng cho phép trong cáp khi hài H3 xuất hiện.

THDi ≤ 15% 15% <THDi ≤ 33% 33% <THDi ≤ 45% THDi> 45%
S neutral = S phase / 2 S neutral = S phase S phase = S neutral S phase = S neutral
là được phép (1) S phase là chỉ số S neutral là chỉ số quyết S neutral là chỉ số quyết định
Trung tính được quyết định định I Bneutral = 3 X THDi x I Bphase
bảo vệ Hệ số = 0.86 I Bneutral = 3 X THDi x Hệ số = 0.86
I Bphase
Hệ số = 0.86

(1) Nếu Sphase> 16 mm ² Cu hoặc 25 mm ² Alu

Ảnh hưởng đến lựa chọn cầu dao tự động


Với cáp lõi đơn, chỉ được định quá cỡ dây trung tính, với điều kiện cầu dao tự động có khả năng bảo vệ
dây trung tính quá cỡ. Khi có thể, Ecodial đề xuất một cầu dao tự động được trang bị một rơle bảo vệ
4P3d + OSN phải được các điều kiện sau:
Irneutral ≥ IBneutral,
Irphase ≥ IBphase, tức là Irneutral∙ 0,63 ≥ IBphase.

Đối với rơle bảo vệ 4P3d + OSN, tỷ lệ Irphase / Irneutral là không đổi bằng 0,63.

Trợ giúp kỹ thuật Trang 29/64


Ecodial AC 4

Lựa chọn và thay đổi các giải pháp bằng tay


Lệnh Select another product cung cấp hai chức năng riêng biệt:
lựa chọn các giải pháp thay thế được Ecodial xác nhận trong khi tính toán,
Lựa chọn bằng tay một sản phẩm từ catalogue.
Lệnh này có sẵn cho các thiết bị được liệt kê dưới đây:
Cáp hạ thế
Hệ thống trục thanh dẫn (BTS)
Cầu dao tự động
dao cắt
Các thiết bị bảo vệ chống dòng rò

Lựa chọn thay thế


Chỉ có thể truy nhập các giải pháp thay thế sau khi tính toán được xác nhận. Nếu điều kiện này được đáp
ứng và lệnh Select another product được thực thi thì cửa sổ lựa chọn tự động mở cửa sổ Calculated
products (các sản phẩm tính toán được). Sau đó chỉ cần chọn giải pháp mong muốn bằng giá trị được
đề xuất trong vùng lựa chọn. Vùng kết quả được cập nhật bằng giải pháp mới. Khi bấm OK, giải pháp
được xác nhận (khóa), tức là nó sẽ được sử dụng cho các tính toán tương lai.

Lựa chọn bằng tay


Một tính toán đã được xác nhận trước đó là không cần thiết để truy cập vào các giải pháp trong
catalogue. Nếu một tính toán chưa được xác nhận, cửa sổ lựa chọn tự động mở cửa sổ Toàn bộ
catalogue. Nếu tính toán đã được xác nhận, Ecodial mở cửa sổ Lựa chọn đã được tính toán. Chọn
Entire catalogue để truy cập vào toàn bộ catalogue.
Khi một sản phẩm được lựa chọn bằng tay từ catalogue, nó bị "khóa" không được sử dụng trong các tính
toán tương lai.

Xử lý các giải pháp bị khóa


Khi một giải pháp bị một người dùng khóa (qua một lựa chọn bằng tay hoặc thay thế), Ecodial không tính
toán tiếp các thiết bị, nhưng nó kiểm tra xem các giải pháp bị khóa có đáp ứng yêu cầu kỹ thuật điện.
Nếu một yêu cầu không được đáp ứng, giải pháp bị khóa không qua được kiểm tra, việc tính toán được
dừng lại và một thông báo lỗi được đưa ra. Để giải quyết vấn đề này, cần mở khóa giải pháp và thực
hiện lại tính toán.

Trợ giúp kỹ thuật Trang 30/64


Ecodial AC 4

Hệ số hiệu chỉnh định mức cho các hệ thống dây dẫn


Hệ số này được áp dụng bổ sung cho các hệ số khác đối với phương pháp lắp đặt.
Bảng dưới đây cung cấp ví dụ về các giá trị tiêu biểu cần được áp dụng khi có những điều kiện bên
ngoài nhất định.

Điều kiện bên ngoài Giá trị hệ số


Mặt bằng với nguy cơ nổ 0.85
Tiếp xúc đáng kể với bức xạ mặt 0.85
trời

Trợ giúp kỹ thuật Trang 31/64


Ecodial AC 4

Loại bỏ yêu cầu bảo vệ quá tải cho các mạch an toàn
Vì lý do an toàn, một ứng dụng có thể cần phải tiếp tục hoạt động ngay cả trong điều kiện có sự cố, trong
trường hợp này, bảo vệ quá tải nên bị loại bỏ.
Chức năng loại bỏ là cần thiết đặc biệt là cho các động cơ sử dụng để hút khói từ các tòa nhà công cộng.

Ecodial có chức năng loại bỏ bảo vệ nhiệt cho các cầu dao tự động cấp nguồn cho tải.
Trong trường hợp này, Ecodial đề xuất hai loại cầu dao tự động:
cầu dao tự động không có bảo vệ nhiệt và được trang bị một rơle bảo vệ loại MA,
cầu dao tự động được trang bị một bộ điều khiển cho phép loại bỏ bảo vệ nhiệt (ví dụ Micrologic
5 hoặc tương đương).

Trong trường hợp này, Ecodial định cỡ cầu dao tự động và cáp để chấp nhận dòng lớn hơn dòng thiết kế
của mạch 1,5 lần.

Trợ giúp kỹ thuật Trang 32/64


Ecodial AC 4

Hệ số công suất cho ngắn mạch trên nguồn LV


Theo mặc định, Ecodial để xuất các giá trị lấy từ Bảng 11 trong tiêu chuẩn IEC 60947-2 xác định các điều
kiện thử nghiệm được sử dụng để xác định khả năng ngắt dòng ngắn mạch của cầu dao tự động

Dòng ngắn mạch (kA) Hệ số công suất cho ngắn mạch


PFsc
Ikmax ≤ 3 0.9
3 < Ikmax ≤ 4.5 0.8
4.5 < Ikmax ≤ 6 0.7
6 < Ikmax ≤ 10 0.5
10 < Ikmax ≤ 20 0.3
20 < Ikmax ≤ 50 0.25
50 < Ikmax 0.2

Trợ giúp kỹ thuật Trang 33/64


Ecodial AC 4

Tính toán tổng trở pha nguồn hạ thế, dựa trên Ik3max
Ik3max được sử dụng để tính toán trở kháng pha trên lưới đầu nguồn , được đại diện bởi các nguồn hạ
thế.
c ⋅U
ZL = max r
3 ⋅ Ik3max
R L = Z L ⋅ PFsc

XL = Z L 2 − R L 2

điện áp pha-pha (V)


Ik3max dòng ngắn mạch ba pha tối đa (A)
Cmax hệ số điện áp ( Thay đổi chủ yếu theo báo cáo CENELEC TR50480)
PFsc Hệ số công suất cho ngắn mạch trên nguồn LV
ZL trở kháng của các pha (Ω)
RL điện trở của các pha (Ω)
XL điện cảm của các pha ở 50 Hz (Ω)

Tùy thuộc vào loại hệ thống nối đất, có một số liên kết giữa các dòng ngắn mạch khác nhau (Ik3max,
Ik1min, IEF, Ief2min) phải được nhập vào.
Ecodial kiểm tra sự nhất quán giữa các thông số ( Tính nhất quán của thông số đầu vào nguồn ).

Trợ giúp kỹ thuật Trang 34/64


Ecodial AC 4

Tính toán trở kháng trung tính nguồn hạ thế, dựa trên Ik1min
Ik1min được sử dụng để tính toán trở kháng trung tính (nếu trung tính được phân phối) trên lưới nguồn,
được đại diện bởi các nguồn hạ thế.
Un
c min ⋅
3
ZN = − ZL
Ik1min
RN = ZN ⋅ PFsc

XN = Z N 2 − R N 2

Ur điện áp pha-pha (V)


Cmin hệ số điện áp ( Thay đổi chủ yếu theo báo cáo CENELEC TR50480)
Ik1min dòng ngắn mạch một pha tối thiểu (A)
PFsc Hệ số công suất cho ngắn mạch trên nguồn LV
ZL trở kháng của các pha (Ω)
trở kháng của trung tính (Ω)
RN điện trở của trung tính (Ω)
XN điện cảm của trung tính ở 50 Hz (Ω)

Những phương trình cũng đúng cho trở kháng của dây dẫn PEN trong hệ thống TN-C (với trung tính
được phân phối).

Tùy thuộc vào loại hệ thống nối đất, có một số liên kết giữa các dòng ngắn mạch khác nhau (Ik3max,
Ik1min, IEF, Ief2min) phải được nhập vào.
Ecodial kiểm tra sự nhất quán giữa các thông số ( Tính nhất quán của thông số đầu vào nguồn ).

Trợ giúp kỹ thuật Trang 35/64


Ecodial AC 4

Tính toán trở kháng PE của nguồn hạ thế, dựa trên Ief
Ief được sử dụng để tính toán trở kháng PE trong các trường hợp sau đây:
Hệ thống TN-S và không có liên kết đẳng thế gần điểm kết nối,
Hệ thống TN-C, trung tính không được phân phối và không có liên kết đẳng thế gần điểm kết nối.
Nếu có liên kết đẳng thế gần điểm kết nối, trở kháng PE đầu nguồn là không đáng kể cho tất cả các loại
hệ thống nối đất.
Trong hệ thống TT, trở kháng PE đầu nguồn không được tính đến.

 U U 
 cmin × r cmax × r 
= 
3 3
ZPE -
 Ief Ik3max 
 
 
 U U 
 cmin × r cmax × r 
R PE = 3- 3  × PF
 Ief Ik3max 
sc

 
 
XPE = ZPE 2 − RPE 2

Ur điện áp pha-pha (V)


Cmax hệ số điện áp ( Thay đổi chủ yếu theo báo cáo CENELEC TR50480)
Cmin hệ số điện áp ( Thay đổi chủ yếu theo báo cáo CENELEC TR50480)
PFsc Hệ số công suất cho ngắn mạch trên nguồn LV
Ik3max dòng ngắn mạch ba pha tối đa (A)
Ief dòng lõi pha/PE tối thiểu (A)
ZPE trở kháng của PE (Ω)
RPE điện trở của PE (Ω)
XPE điện cảm của PE tại 50 Hz (Ω)

Tùy thuộc vào loại hệ thống nối đất, có một số liên kết giữa các dòng ngắn mạch khác nhau (Ik3max,
Ik1min, IEF, Ief2min) phải được nhập vào.
Ecodial kiểm tra sự nhất quán giữa các thông số ( Tính nhất quán của thông số đầu vào nguồn ).

Trợ giúp kỹ thuật Trang 36/64


Ecodial AC 4

Tính toán trở kháng PE nguồn hạ thế, dựa trên Ief2min


Ief2min được sử dụng để tính toán trở kháng PE trong một hệ thống IT khi không có liên kết đẳng thế
tiếp đất ở gần điểm kết nối.
Nếu có liên kết đẳng thế gần điểm kết nối, trở kháng PE đầu nguồn là không đáng kể cho tất cả các loại
hệ thống nối đất.

 U U 
 cmin × α × r cmax × r 
ZPE = 
3 3
-
 2 × Ief2min Ik3max 
 
 
 U U 
 cmin × α × r cmax × r 
3
R PE = 
3
- × PFsc
 2 × Ief2min Ik3max 
 
 
XPE = ZPE 2 − RPE 2

α = 3 trong hệ thống ITkhông có trung tính


α = 1 trong các hệ thống IT có trung tính
Ur điện áp pha-pha (V)
Cmax hệ số điện áp ( Thay đổi chủ yếu theo báo cáo CENELEC TR50480)
Cmin hệ số điện áp ( Thay đổi chủ yếu theo báo cáo CENELEC TR50480)
PFsc Hệ số công suất cho ngắn mạch trên nguồn LV
Ik3max dòng ngắn mạch ba pha tối đa (A)
Ief2min dòng lỗi kép nhỏ nhất (A)
ZPE trở kháng của PE (Ω)
RPE điện trở của PE (Ω)
XPE điện cảm của PE tại 50 Hz (Ω)

Tùy thuộc vào loại hệ thống nối đất, có một số liên kết giữa các dòng ngắn mạch khác nhau (Ik3max,
Ik1min, IEF, Ief2min) phải được nhập vào.
Ecodial kiểm tra sự nhất quán giữa các thông số ( Tính nhất quán của thông số đầu vào nguồn ).

Trợ giúp kỹ thuật Trang 37/64


Ecodial AC 4

Tính nhất quán của thông số đầu vào nguồn hạ thế


Bảng dưới đây tóm tắt kiểm tra tính nhất quán do Ecodial thực hiện trên các thông số đầu vào của nguồn
hạ thế.

Điều kiện không nhất Khi nào và ở đâu? Giải trình


quán
Ik1min ≤ In Tất cả các loại hệ thống nối đất với Ik1nhỏ nhất không được nhỏ hơn
trung tính được phân phối. dòng định mức.
c min Tất cả các loại hệ thống nối đất với Tỉ lệ Ik3max / Ik1min quá thấp.
Ik 3 max× < Ik1 min
c max trung tính được phân phối. Điều này dẫn đến một trở kháng
trung tính âm.
Ief ≤ In Hệ thống TN-S không có liên kết Dòng lỗi không được nhỏ hơn
đẳng thế gần điểm kết nối. dòng định mức.
TN-C.
c min Hệ thống TN-S không có liên kết Tỉ lệ Ik3max / Ik1min quá thấp.
Ik 3 max× < If đẳng thế gần điểm kết nối. Điều này dẫn đến một trở kháng
c max
Hệ thống TN-C không có trung tính trung tính âm.
được phân phối và liên kết đẳng
thế gần điểm kết nối.
Ief 2 min ≤ In Hệ thống IT không có liên kết đẳng Dòng lỗi kép không được nhỏ
thế gần điểm kết nối. hơn dòng định mức.
c min Hệ thống IT có trung tính, nhưng Tỉ lệ Ik3max / Ief2min quá thấp.
Ik 3 max× × 0.5 < Ief 2 min không có liên kết đẳng thế gần Điều này dẫn đến một trở kháng
c max
điểm kết nối. PE âm.
c min 3 Hệ thống IT không có liên kết đẳng Tỉ lệ Ik3max / Ief2min quá thấp.
Ik 3 max× × < Ief 2 min thế đến, trong khi trung tính không Điều này dẫn đến một trở kháng
c max 2 được phân phối. PE âm.

Trợ giúp kỹ thuật Trang 38/64


Ecodial AC 4

Kiểu điều chỉnh tụ bù hạ thế


Nguyên tắc
Theo mặc định, Ecodial đề xuất các kiểu điều chỉnh (cố định hoặc tự động) của các tụ bù để hiệu chỉnh
hệ số công suất theo các quy tắc sau đây:
Nếu công suất cần hiệu chỉnh (Q đầu nguồn + Q cuối nguồn) lớn hơn 15% công suất biểu kiến của các
nguồn đầu nguồn (Công suất biểu kiến tổng của các máy biến áp đầu nguồn được sử dụng đồng thời),
sau đó Ecodial áp đặt hệ số hiệu chỉnh công suất cùng với một tủ tụ bù tự động .
Nếu không, một tủ tụ bù cố định có thể được sử dụng và do đó Ecodial đề nghị cả hai giải pháp hiệu
chỉnh hệ số công suất cố định và tự động.
Nguyên tắc này được tuân thủ để tránh quá áp trong hệ thống lắp đặt khi công suất lắp đặt của tủ tụ bù
là cao so với mức độ tiêu thụ của hệ thống lắp đặt. Một tủ tụ bù tự động điều chỉnh số lượng các bước
kết nối tụ theo mức độ phụ tải của hệ thống lắp đặt.

Ví dụ về một tủ tụ bù cố định
Công suất nguồn = 630 kVA.
Tính công suất phản kháng cần được hiệu chỉnh = 46.3 kvar
Định mức của giải pháp được lựa chọn: 54,5 kvar.
Tỷ lệ = 54,5 / 630 = 8,6% (<15%), cho phép sử dụng một tủ tụ bù cố định.

Ví dụ về một tủ tụ bù điện tự động


Công suất nguồn = 250 kVA.
Công suất phản kháng cần được hiệu chỉnh tính được = 46.3 kvar
Định mức của giải pháp được lựa chọn: 51,3 kvar.
Tỷ lệ = 51,3 / 250 = 20,5% ( >= 15%), yêu cầu sử dụng một tủ tụ bù điện tự động (không sử dụng được
tủ tụ bù điện cố định)

Để biết thêm thông tin: Wiki lắp đặt điện.

Trợ giúp kỹ thuật Trang 39/64


Ecodial AC 4

Các loại tụ bù hạ thế


Nguyên tắc
Loại tụ bù được xác định bởi mức độ sóng hài tại các điểm kết nối của tụ bù. Dòng điện sóng hài trong
hệ thống điện tạo ra điện áp sóng hài trên các đầu cực của tụ điện và có thể gây ra quá dòng ở tần số
hài.

Tính toán mức độ sóng hài Gh / Sn trong hệ thống điện


Loại tụ bù được xác định bằng cách tính toán tỷ lệ Gh / Sn, đại diện cho mức độ sóng hài trong hệ thống
điện:
Gh: tổng công suất biểu kiến (kVA) của sóng hài ở phụ tải nối với tủ phân phối hạ thế chính (MLVS)
Sn: công suất biểu kiến định mức của máy biến áp (s) cấp nguồn cho MLVS.

Tỷ lệ Gh / Sn được Ecodial tính cho từng dãy tụ bù, có tính đến phụ tải được khai báo là tải có sóng hài.

Tỷ lệ Gh / Sn cũng có thể được nhập trực tiếp cho từng dãy tụ bù. Trong trường hợp này, các giá trị bị
khóa và sẽ không được Ecodial thay đổi trong trường hợp có thay đổi thong số trong hệ thống.

Tiêu chí lựa chọn


Có các loại dãy tụ bù hạ thế cho 3 mức chịu hài:
Gh / Sn <15%, có thể sử dụng các dãy tụ bù "cổ điển"
15% ≤ Gh / Sn <25%, các dãy tụ bù ít nhất phải là loại "Comfort" (không được phép sử dụng loại
"Classic").
Gh / Sn ≥ 25%, phải sử dụng dãy tụ bù loại "Harmony" (các loại "Classic" và "Comfort" không
được phép sử dụng).

Nếu Gh / Sn vượt quá 50%, một nghiên cứu đặc biệt phải được thực hiện để xác định loại dãy tụ bù vì
phải lắp đặt thiết bị lọc sóng hài.
Để biết thêm thông tin: Wiki lắp đặt điện.

Trợ giúp kỹ thuật Trang 40/64


Ecodial AC 4

Ngưỡng công suất phản kháng


Tham số này xác định công suất phản kháng ngưỡng khi bị vượt trên ta cần hiệu chỉnh hệ số công suất.
Nếu công suất phản kháng do hệ thống lắp đặt tiêu thụ nhỏ hơn giá trị này thì không cần lắp tụ hiệu
chỉnh hệ số công suất ngay cả khi PF thấp hơn PF mục tiêu.
Do đó hai điều kiện sau đây phải được đáp ứng trước khi Ecodial tính toán tụ bù:
PF < PF mục tiêu
Công suất phản kháng tiêu thụ> ngưỡng (50 kvar theo mặc định).

Trợ giúp kỹ thuật Trang 41/64


Ecodial AC 4

Phối hợp giữa cầu dao tự động và công tắc tơ


Định nghĩa
Tiêu chuẩn IEC 60947-4-1 định nghĩa hai loại phối hợp.

Loại Định nghĩa


Loại 1 Sự hư hỏng của công tắc tơ và rơle là chấp nhận được với hai điều kiện:
không gây nguy hiểm cho nhân viên điều hành,
không gây nguy hiểm cho bất kỳ thiết bị khác với công tắc tơ và rơle
Loại 2 Tiếp điểm của công tắc tơ hoặc các công tắc tơ khởi động chỉ bị hàn rất nhỏ và các công
tắc phải có thể dễ dàng tháo rời. Với kiểu phối hợp loại 2, các thiết bị đóng cắt và điều
khiển phải hoạt động bình thường sau khi trải qua test kiểm tra thử sự cố.

Khi tủ phân phối và tủ điều khiển bao gồm cả cầu dao tự động và công tắc tơ, sự phối hợp bảo vệ được
coi là hoàn toàn.

Cần loại phối hợp nào?


Việc lựa chọn một loại phối hợp phụ thuộc vào điều kiện hoạt động. Mục đích là để đạt được sự cân
bằng tốt nhất giữa nhu cầu của người sử dụng và chi phí lắp đặt hệ thống.

Loại nhu cầu của người sử dụng / chi phí lắp đặt hệ thống được tối ưu hóa
Loại 1 Dịch vụ bảo dưỡng đủ điều kiện,
Chi phí thấp của tủ phân phối và tủ điều khiển,
Tính liên tục cấp điện là không bắt buộc hoặc có thể được đảm bảo bằng cách thay thế
đơn giản các bộ điều khiển (có thể kéo ra) bị sự cố.
Loại 2 Tính liên tục cấp điện là bắt buộc,
Dịch vụ bảo trì hạn chế,
Thông số kỹ thuật quy định loại 2.

Trợ giúp kỹ thuật Trang 42/64


Ecodial AC 4

Các loại tác động cắt bảo vệ nhiệt động cơ


Bốn loại đặc tuyến tác động cắt của một rơle nhiệt là 10 A, 10, 20, 30 (thời gian tác động cắt tối đa tại 7,2
Ir).
Các lớp 10 hoặc 10 A được sử dụng phổ biến nhất. Các lớp 20 và 30 được dành cho động cơ trong điều
kiện khởi động khó khăn.
Sơ đồ và bảng sau đây cho thấy rơle nhiệt phù hợp với thời gian khởi động động cơ.

Loại đặc tuyến 1,05 Ir 1,2 Ir 1,5 Ir 7,2 Ir


tác động cắt
10A t> 2h t <2h t <2 phút 2 ≤ t ≤ 10 s
10 t> 2h t <2h t <4 phút 4 ≤ t ≤ 10 s
20 t> 2h t <2h t <8 phút 6 ≤ t ≤ 20 giây
30 t> 2h t <2h t <12 phút 9 ≤ t ≤ 30 s

Để biết thêm thông tin: Wiki lắp đặt điện.

Trợ giúp kỹ thuật Trang 43/64


Ecodial AC 4

Dòng xung quá độ của động cơ


Nguyên tắc
Khi dòng xung quá độ của động cơ hay dòng khởi động lớn hơn 19 Ir, các định mức của thiết bị tăng lên
20% để đáp ứng điều kiện khởi động và phối hợp tối ưu.

Ví dụ I’’start/Ir ≤ 19
Đối với một động cơ 11 kW với khởi động khởi động trực tiếp, bảo vệ sau đây được chọn:
Cầu dao tự động: P25 M 23 A,
công tắc tơ: LC1D25.

Ví dụ I’’start/Ir > 19
Đối với một động cơ 11 kW với khởi động trực tiếp, bảo vệ sau đây được chọn:
Cầu dao tự động: GV2ME 32 A,
công tắc tơ: LC1D32.

Trợ giúp kỹ thuật Trang 44/64


Ecodial AC 4

Mô men quá độ của biến tần


Một số ứng dụng đòi hỏi một mô-men cao trong giai đoạn quá độ tăng tốc và giảm tốc. Trong trường hợp
này, nên sử dụng biến tần (VSD) có "mô-men cao". Đối với các ứng dụng khác (ví dụ như máy bơm ly
tâm và quạt), một VSD với "mô-men tiêu chuẩn" là đủ.

Mô-men tiêu chuẩn Mô-men cao


Quá mô-men kết hợp với quá dòng được giới Quá mô-men kết hợp với quá dòng được giới
hạn bởi VSD đến một giá trị tiêu chuẩn bằng hạn bởi VSD đến một giá trị tiêu chuẩn bằng 1,5-
1,2-1,4 lần so với dòng định mức của VSD 1,7 lần so với dòng định mức của VSD trong 60
trong thời gian 60 giây. Thiết lập này tương giây. Thiết lập này tương thích với các ứng dụng
thích với các ứng dụng như máy bơm ly tâm, như thiết bị mài và xử lý, máy bơm có mô-men
quạt và băng tải. xoắn mở cao.

Trợ giúp kỹ thuật Trang 45/64


Ecodial AC 4

Khả năng cắt đơn cực ở điện áp pha-pha trên các hệ thống
IT
Khi một sự cố kép xảy ra trên một hệ thống IT, các thiết bị bảo vệ phải có khả năng cắt dòng sự cố kép
trên một cực duy nhất ở điện áp pha-to-pha.
Do đó trong các hệ thống nối đất kiểu IT Ecodial sẽ kiểm tra xem thiết bị bảo vệ có thỏa mãn hai điều
kiện dưới đây hay không:
Dòng cắt (Icu) lớn hơn dòng ngắn mạch tối đa (Ik3max, Ik2max hoặc Ik1max),
Khả năng cắt đơn cực ở điện áp pha-pha cao hơn dòng sự cố kép.

Các dòng ngắn mạch Ik3max, Ik2max và Ik1max được tính toán phù hợp với báo cáo kỹ thuật CENELEC
TR50480.
Đối với dòng sự cố kép hiện tại Ecodial kiểm tra xem khả năng cắt ở điện áp pha-pha có lớn hơn:
dòng Ief được tính phù hợp với báo cáo kỹ thuật CENELEC TR50480
0,15 lần dòng ngắn mạch 3 pha tại điểm được xem xét nếu dòng này nhỏ hơn hoặc bằng 10 000
A,
0,25 lần dòng ngắn mạch 3 pha tại điểm được xem xét nếu dòng này lớn hơn 10 000 A,

Trợ giúp kỹ thuật Trang 46/64


Ecodial AC 4

Khả năng cắt đơn cực ở điện áp pha-trung tính trên các hệ
thống nối đất kiểu TN
Với các hệ thống nối đất kiểu TN, các thiết bị bảo vệ phải có khả năng cắt dòng sự cố kép trên một cực ở
điện áp pha-trung tính.
Không có chỉ thị cụ thể nào trong tiêu chuẩn IEC 60.364, tuy nhiên tất cả các phiên bản của Ecodial thực
hiện phép kiểm tra này cho tất cả các thiết bị bảo vệ và chỉ ra khả năng cắt đơn cực ở điện áp pha-trung
tính khi nó khác với dòng cắt Icu của thiết bị .

Trợ giúp kỹ thuật Trang 47/64


Ecodial AC 4

Phân phối ngõ ra cho hệ thống thanh dẫn (BTS/Busway)


Phân phối ngõ ra được sử dụng để lựa chọn liệu các điểm tap-off trên BTS (Busway) có được đặt cách
đều nhau (đồng nhất) hay không (không đồng nhất). Lựa chọn này ảnh hưởng đến cách tính sụt áp và
dòng ngắn mạch.

Đồng nhất Không đồng nhất


Sụt áp đồng nhất trên tất cả các điểm tap-off. Sụt áp thay đổi trên các điểm tap-off theo khoảng
Sụt áp IS được tính toán trên toàn bộ chiều dài cách từ đầu vào thanh đẫn . Sụt áp được tính
của BTS. cho mỗi điểmtap-off.

Các giá trị dòng ngắn mạch không thay đổi trên Các giá trị ngắn mạch thay đổi trên các điểm tap-
mọi điểm tap-off off theo khoảng cách từ đầu vào thanh dẫn.

Khi thiết kế các hệ thống trong đó các chi tiết về Khi thiết kế các hệ thống trong đó cần sử dụng
BTS chưa được biết tại thời điểm thiết kế, ta BTS trục đứng ta nên sử dụng thiết lập không
nên sử dụng thiết lập đồng nhất vì nó sẽ tính đồng nhất vì các khoảng cách giữa điểm tap-off
toán đến hiện tượng sụt áp và dòngngắn mạch lúc này có khoảng cách không đều.
giảm.

Lưu ý quan trọng: Các hệ thống thanh cái trục đứng do Ecodial lựa chọn vẫn như nhau bất kế lựa chọn
loại phân phối đồng nhất hay không đồng nhất chừng nào sụt áp là chấp nhận được.

Chọn tính toán đồng nhất hay không đồng nhất cho hệ thống trục thanh cái ?
Có thể sử dụng tính toán đồng nhất trong trường hợp hệ thống trục thanh cái khi:
phân phối nguồn trong đó các thiết bị tap-off có thể được cắm vào thường xuyên,
nơi không thể xác định chính xác các thiết bị tap-off
cần có độ linh hoạt để tổ chức lại một nhà xưởng và thiết bị tap-off có thể được chuyển từ nơi
này sang nơi khác.

Để biết thêm thông tin: Wiki lắp đặt điện.

Trợ giúp kỹ thuật Trang 48/64


Ecodial AC 4

Khoảng cách từ đầu vào thanh dẫn


Thuộc tính này đại diện cho khoảng cách của điểm tap-off cho BTS và được nhìn thấy trên các mạch ngõ
ra nối với BTS khi loại phân phối ngõ ra được cài đặt thành không đồng nhất. Khoảng cách từ đầu vào có
thể được đặt bằng không và phải nhỏ hơn hoặc bằng chiều dài của BTS. Cũng có thể xác định nhiều
điểm tap-off có cùng khoảng cách từ đầu vào thanh thẫn.

Ecodial không phân biệt thiết lập đồng nhất và không đồng nhất trên sơ đồ nguyên lý (SLD).

Trong trường hợp BTS tại đó phân phối ngõ ra là không đồng nhất, giá trị sụt áp và ngắn mạch tính toán
của thiết bị được đưa ra trong phần báo cáo, cho thấy giá trị tổng từ các điểm tap-off cùng với giá trị sụt
áp và ngắn mạch của mỗi thiết bị.

Trợ giúp kỹ thuật Trang 49/64


Ecodial AC 4

Thiết bị bảo vệ trung thế


Có 3 khả năng cho các thiết bị bảo vệ trung thế:
"Không xác định", trong trường hợp này Ecodial sẽ không đề xuất bất kỳ thiết bị bảo vệ nào, chỉ
có thời gian cắt được yêu cầu của bảo vệ để kiểm tra ứng suất nhiệt của kết nối hạ thế biến áp
và bảng phân phối chính,
"Cầu chì", trong trường hợp này Ecodial sẽ chọn cầu chì thích hợp cho máy biến áp trung thế /
hạ thế (tham khảo Công nghệ cầu chì ),
"rơle", trong trường hợp này Ecodial sẽ đề xuất một rơle bảo vệ máy biến trung thế / hạ thế
(tham khảo Loại rơle ).

Để biết thêm thông tin: Wiki lắp đặt điện.

Trợ giúp kỹ thuật Trang 50/64


Ecodial AC 4

Công nghệ cầu chì trung thế


Trong Ecodial có các cầu chì chuẩn DIN và UTE.
Công nghệ DIN sẽ dẫn đến lựa chọn cầu chì loại Fusarc.
Công nghệ UTE sẽ dẫn đến chọn cầu chì loại Solefuse.

Ecodial lựa chọn định mức cầu chì theo điện áp và công suất máy biến áp để:
cắt dòng ngắn mạch tại các đầu cực của cuộn thứ cấp
ngăn chặn tác động cắt không mong muốn do dòng quá độ của biến áp.

Để biết thêm thông tin: Wiki lắp đặt điện.

Trợ giúp kỹ thuật Trang 51/64


Ecodial AC 4

Loại rơle trung thế


Loại rơle kỹ thuật số tự cấp nguồn đã có trong Ecodial, cung cấp khả năng bảo vệ:
ngắn mạch nội bộ trong cuộn dây trung thế,
ngắn mạch nội bộ trong cuộn dây hạ thế,
ngắn mạch trên cáp hạ thế hoặc thanh dẫn giữa biến áp và cầu dao tự động hạ thế
nó cũng là dự phòng cho cầu dao tự động hạ thế chính
Loại bảo vệ này còn có mã là ANSI 50/51

Rơle kỹ thuật số
Ecodial tính toán các thiết lập mặc định với 2 ngưỡng giới hạn thời gian để phát hiện sự cố ngắn mạch
đầu nguồn của biến áp
Ngưỡng dưới được đặt:
thấp hơn 20% so với dòng ngắn mạch hạ thế nhìn
từ phía trung thế Ikmin (hạ thế)
thời gian trễ bằng 0,5 s để ngăn chặn tác động cắt
mạch do dòng xung quá độ.
Ngưỡng trên được đặt:
lớn hơn dòng ấn định cho biến áp,
lớn hơn dòng xung quá độ của biến áp,
lớn hơn dòng ngắn mạch hạ thế lớn nhất nhìn từ
phía trung thế,
thấphơn dòng ngắn mạch trung thế tối thiểu
Ik2min là 20%,
thời gian trễ được cài đặt thấp càng tốt (0,05 s).

Ngoài các thiết lập mặc định Ecodial cung cấp một tập hợp các tham số
cho thiết lập bằng tay:
1 thiết lập dòng chung từ 1 đến 6250 A,
tới 4 ngưỡng dòng-thời gian với thiết lập dòng và thời gian riêng,
theo mặc định chỉ có 2 ngưỡng được kích hoạt.
Mỗi thời gian-dòng có thể được thiết lập trong thời gian cố định và 5 đường
cong phụ thuộc thời gian (tham khảo Các đường cong đặc tuyến cắt theo
thời gian của rơle trung thế kỹ thuật số).

Rơle tự cấp nguồn VIP 40/45


Rơle tự cấp nguồn được lựa chọn trong dãy sản phẩm VIP 40 và VIP 45 được thiết kế để bảo vệ máy
biến áp đến 200A.
Thiết lập được thực hiện qua 2 tham số:
thiết lập dòng, được Ecodial chọn theo dòng định mức của biến áp,
bảo vệ chọn lọc với ngưỡng cầu dao tự động, được chọn khi bảo vệ hạ thế là cầu dao tự động.

Bảo vệ chọn lọc với ngưỡng cầu dao tự động Bảo vệ chọn lọc với ngưỡng cầu dao tự
được kích hoạt động bị vô hiệu hóa

Trợ giúp kỹ thuật Trang 52/64


Ecodial AC 4

Các đường cong đặc tuyến cắt theo thời gian của rơle trung
thế kỹ thuật số
Trong Ecodial có 5 loại đường cong đặc tuyến theo thời gian:
SIT,
VIT,
LTI,
EIT,
UI.

Phương trình chung cho các đường cong đặc tuyến theo thời gian là:

Với:
Is = dòng điện cài đặt,
T = thời gian trễ cài đặt tại 10 x Is.

k  
SIT 0,14 0,02 2,97
VIT 13,5 1 1,5
LTI 120 1 13,33
EIT 80 2 0,808
UI 315,2 2,5 1

1000

SIT VIT - LTI EIT UI

100

10
t (s)

1
1 10 100 1000 10000 100000

0,1

0,01

0,001
I (A)

So sánh các đường cong đặc tuyến theo thời gian, cho Is = 10 A

Trợ giúp kỹ thuật Trang 53/64


Ecodial AC 4

Kết nối đầu vào UPS


Trong Ecodial chỉ có sẵn UPS on-line, để biết thêm thông tin về công nghệ này: Wiki lắp đặt điện.
Ecodial đề xuất 2 khả năng cho kết nối đầu vào:
thông thường, trong trường hợp đó Normal và Bypass được kết nối và được cấp nguồn từ một
mạch ngõ ra với bảo vệ phía trên thông thường,
riêng biệt, trong trường hợp đó Normal và Bypass được kết nối tới các ngõ ra đầu nguồn riêng.

Giá trị mặc định do Ecodial đề xuất phụ thuộc vào đặc điểm của UPS và nguồn:
cho UPS nhỏ (công suất thấp) các kết nối mặc định là thông thường,
cho UPS công suất vừa và cao các kết nối mặc định là riêng biệt,
Khi giá trị mặc định là "thông thường" ta có thể chuyển nó thành "riêng biệt", trong trường hợp này biểu
tượng khóa bên cạnh tham số đóng lại

Kết nối Normal và Bypass thông thường Kết nối Normal và Bypass riêng biệt

Trợ giúp kỹ thuật Trang 54/64


Ecodial AC 4

Dự phòng dùng UPS


Tham số này được sử dụng để xác định mức độ dự phòng theo yêu cầu cho giải pháp UPS.
Ecodial định cỡ cho UPS có tính đến các quy tắc sau đây:
công suất UPS phải lớn hơn hoặc bằng công suất yêu cầu
công suất UPS ít nhất phải lớn gấp đôi ngõ ra cuối nguồn lớn nhất để bảo đảm bảo vệ chọn lọc
thích hợp giữa ngõ ra và bảo vệ đầu ra nội bộ UPS.
Khi một mức độ dự phòng được yêu cầu, Ecodial sẽ lựa chọn một giải pháp với nhiều UPS sao cho khi
một UPS hỏng thì phần trăm dự phòng có thể được sử dụng để cấp nguồn cho hệ thống lắp đặt cuối
nguồn.

Đây là ví dụ với 2 ngõ ra được kết nối cuối nguồn một UPS với công suất yêu cầu tương ứng
- 100 kVA,
- 10 kVA.
Có tính đến các yếu tố đồng thời bằng 0.9 trên thanh cái WC15 tổng nhu cầu năng lượng cho UPS là 99
kVA.
Bảng dưới đây cho thấy các giải pháp đề xuất của Ecodial tùy theo mức độ yêu cầu của dự phòng.

Giải pháp Quy tắc tính toán


Không có dự Galaxy PW 1 x 200 kVA SUPS ≥ 99 kVA,
phòng SUPS ≥ 2 x 100 kVA.
50% dự phòng Galaxy PW 3 x 100 kVA bao gồm: SUPS ≥ 99 kVA,
2 x 100 kVA cho công suất yêu cầu, SUPS≥ 2 x 100 kVA.
1 x 100 kVA cho yêu cầu dự phòng. Sredundancy ≥ 0,5 x SUPS
100% dự phòng Galaxy PW 4 x 100 kVA bao gồm: SUPS ≥ 99 kVA,
2 x 100 kVA cho công suất yêu cầu, SUPS≥ 2 x 100 kVA.
2 x 100 kVA cho yêu cầu dự phòng. Sredundancy ≥ 1 x SUPS

Trợ giúp kỹ thuật Trang 55/64


Ecodial AC 4

Chế độ UPS
Khi Kết nối đầu vào UPS được tách riêng, Ecodial yêu cầu định nghĩa một chế độ hoạt động để mô tả
các điều kiện hoạt động cho đầu vào đấu tắt.
Khi một chế độ hoạt động được tạo ra cho điều kiện hoạt động đấu tắt, tham số chế độ UPS phải được
thiết lập thành "Bypass".

Trợ giúp kỹ thuật Trang 56/64


Ecodial AC 4

UPS yêu cầu máy biến áp


Ecodial cung cấp khả năng yêu cầu một biến áp hạ thế / hạ thế cuối nguồn, được định cỡ theo lựa chọn
UPS.
Theo mặc định, tùy chọn được thiết lập thành "False", khi được người dùng đặt thành "True", thì sau đó
một biến áp hạ thế / hạ thế ở đầu ra được chọn để cho phép:
cách điện giữa mạch đầu nguồn và cuối nguồn.
thích ứng điện áp giữa cuộn sơ cấp và thứ cấp,
thích ứng bố trí hệ thống nối đất giữa cuộn sơ cấp và thứ cấp Wiki lắp đặt điện.

Không có biến áp Cần có biến áp

Trong trường hợp đó, điện áp đầu ra và bố trí hệ


thống nối đất có thể được đặt thành một giá trị
khác từ đầu vào.

Máy biến áp cũng có thể được sử dụng trên kết nối đầu vào của UPS.
Trong trường hợp đó Ecodial sẽ kiểm tra các quy tắc sau đây:
tính nhất quán của điện áp từ đầu vào Normal và Bypass,
tính nhất quán của bố trí hệ thống nối đất đến từ đầu vào Normal và Bypass.

Để biết thêm thông tin: Wiki lắp đặt điện.

Trợ giúp kỹ thuật Trang 57/64


Ecodial AC 4

Số lượng UPS
Đây là tổng số thiết bị UPS cho giải pháp bao gồm:
UPS để cung cấp công suất yêu cầu,
UPS để dự phòng, tham khảo Dự phòng dùng UPS.

Trợ giúp kỹ thuật Trang 58/64


Ecodial AC 4

Số UPS để dự phòng
Đây là số của UPS đã được định cỡ để tính đến dự phòng được yêu cầu:
tham khảo Dự phòng dùng UPS.

Trợ giúp kỹ thuật Trang 59/64


Ecodial AC 4

Số đấu tắt (bypass)


Tùy thuộc vào công nghệ USP, trong trường hợp của giải pháp nhiều thiết bị UPS, 2 loại đấu tắt có thể
được đề xuất:
giải pháp với một đấu tắt trên một thiết bị UPS,
giải pháp với một đấu tắt chung cho một số thiết bị.

Trong trường hợp giải pháp với đấu tắt chung, số lượng đấu tắt được Ecodial hiển thị sẽ thấp hơn số
lượng các thiết bị UPS.

Một đấu tắt trên một thiết bị UPS Đấu tắt chung cho một số thiết bị

Trợ giúp kỹ thuật Trang 60/64


Ecodial AC 4

Thời gian dự phòng của ắc qui


Thông tin này không được Ecodial tính toán, nhưng Ecodial cung cấp dãy sản phẩm tiêu chuẩn để có thể
lựa chọn UPS.
Để biết thêm thông tin về ắc quy UPS: Wiki lắp đặt điện.

Trợ giúp kỹ thuật Trang 61/64


Ecodial AC 4

Thiết bị chống sét


Phần mềm Ecodial sẽ đề xuất lắp đặt thiết bị chống xung sét (SPD) trong tủ điện dự vào phân loại đánh
giá nguy cơ xảy ra hiện tượng sét đánh từ nhà tư vấn thiết kế mạng lưới hệ thống điện. Theo đó, nếu có
những thiết bị nhạy cảm với xung sét trong hệ thống điện, phần mềm sẽ đề xuất lắp thêm thiết bị chống
xung sét (SPD) trong tủ điện nơi những thiết bị này sẽ kết nối vào.

Ba loại thử nghiệm được định nghĩa cho thiết bị chống xung sét (SPD) kết nối vào hệ thống phân phối
LV:

• Thử nghiệm loại I: Thử nghiệm được tiến hành sử dụng dòng điện xả ổn định (In), điện
áp xung với dạng sóng 1.2/50 μs và dòng điện xung Iimp.
Thử nghiệm loại I có mục đích mô phỏng một phần dòng điện xung sét.
Thiết bị chống sét (SPDs) chịu được phương pháp thử nghiệm loại I nhìn chung được đề
xuất lắp đặt ở những vị trí gần bên ngoài, ví dụ: đừng dây điện đi vào tòa nhà được bảo
vệ bởi hệ thống chống sét.

• Thử nghiệm loại II: : Thử nghiệm được tiến hành sử dụng dòng điện xả ổn định (In),
điện áp xung với dạng sóng 1.2/50 μs.

• Thử nghiệm loại III: : Thử nghiệm được tiến hành sử dụng kết hợp dạng sóng (1.2/50
và 8/20 μs).

Thiết bị chống sét (SPDs) được thử nghiệm ở loại II và III chịu được xung sét trong thời gian ngắn.
Những thiết bị chống sét này nhìn chung được đề xuất lắp đặt tại những vị trí bên trong công trình.

Thiết bị chống sét được phân thành ba loại như sau:


1. Loại 1: SPD được thử nghiệm loại I
2. Loại 2: SPD được thử nghiệm loại II
3. Loại 3: SPD được thử nghiệm loại III

Để biết thêm thông tin: Wiki lắp đặt điện.

Trợ giúp kỹ thuật Trang 62/64


Ecodial AC 4

Cho phép/ Không cho phép chức năng chọn thiết bị chống
sét
Lựa chọn này được sử dụng để cho phép hoặc không cho phép tính toán lựa chọn thiết bị chống sét cho
hệ thống điện. Nếu lựa chọn là “Có”
• Một hoặc nhiều thiết bị chống sét được tính toán cho hệ thống điện dựa vào vào phân
loại đánh giá nguy cơ xảy ra hiện tượng sét của mạng lưới điện tại nơi lắp đặt

• Đánh giá nguy cơ xảy ra hiện tượng sét ở mức cao của mạng lưới điện được thực hiện
bởi phần mềm nhằm đảm bảo rằng loại chống sét được chọn là phù hợp.

o Trong những trường hợp có một hệ thống chống sét được lắp đặt trong công
trình (ví dụ: có cột thu sét trên tòa nhà hoặc trong phạm vi 50m của tòa nhà),
người thiết kế cần cung cấp giá trị đúng của Imax ví dụ hoặc 12.5kA hoặc 25kA
(theo tiêu chuẩn IEC 62305-2). Yêu cầu tối thiểu là 12.5kA/cực.

o Trong những trường hợp không có hệ thống chống sét ở công trình, người tư
vấn cần lựa chọn giá trị đúng của nguy cơ quá điện áp trong hệ thống điện.
Những phân loại là:
 Thấp
• Imax = 20kA
• Tòa nhà nằm ở vùng đô thị hoặc vùng ngoại ô nhiều nhà cửa
 Trung bình
• Imax = 40 kA
• Tòa nhà nằm ở vùng đồng bằng nông thôn
 Cao
• Imax = 65kA
• Tòa nhà nằm ở vùng có nguy cơ sét đánh đặc biệt cao (tháp
chuông, cây, vùng đồi núi, đỉnh núi, khu vực ẩm ướt hoặc ao hồ)

Nhạy cảm với hiện tượng quá điện áp


Lựa chọn này có sẵn ở những tải tiêu thụ để xác định liệu chúng có nhạy cảm với hiện tượng quá điện
áp hay không. Nếu một thiết bị nhạy cảm với hiện tượng quá điện áp và khoảng cách của nó từ thanh cái
> 10m, chúng sẽ được đề xuất lắp đặt một thiết bị chống sét loại III với Imax = 8kA.

Lắp đặt thêm CB


Lựa chọn này được sử dụng cho người thiết kế để quyết định xem liệu có muốn lắp đặt thiết bị chống
sét tích hợp sẵn CB hay loại thiết bị chống sét với CB lắp rời.

Trợ giúp kỹ thuật Trang 63/64


Ecodial AC 4

Lựa chọn thiết bị chống xung sét


Không LPS** Có LPS**
Khoảng cách đến tải Thiết bị chống sét loại 2 Thiết bị chống sét loại 1
< 10m
Khoảng cách đến tải Loại 2 và 3 Loại 1 và 3
> 10m

** LPS (Hệ thống bảo vệ chống sét) = Cột thu sét, lồng thoát sét trong tòa nhà

Để biết thêm thông tin: Wiki lắp đặt điện.

Trợ giúp kỹ thuật Trang 64/64

You might also like