You are on page 1of 23

Quản trị dự án 5

QUẢN TRỊ RỦI RO


Định nghĩa rủi ro
 Là sự đo lường xác suất và các hệ quả nếu không
đạt được mục tiêu của dự án.
 Rủi ro liên quan đến “bất định”
 Rủi ro liên quan đến 02 thành phần:
 Xác suất xảy ra sự kiện
 Mức độ tác động nếu sự kiện xảy ra
 Rủi ro = f(xác suất; tác động)
 Rủi ro = f(mối nguy; phòng tránh)
Mức độ chấp nhận rủi ro

Không thích rủi Bình thường Thích rủi ro


ro
Trong điều kiện chắc chắn
 Dù tình huống nào xảy ra cũng luôn có phương án tốt;
 Không có xác suất gắn với các tình huống
 Ví dụ: Dự án đầu tư 50 tỷ, có 03 phương án (A; B; C) và
03 tình huống (N1; N2; N3) => S3

Chiến lược Tình huống (đơn vị tính: tỷ đồng)


N1 N2 N3
S1 = A 50 40 -50
S2 = B 50 50 60
S3 = C 100 80 90
Trong điều kiện rủi ro
 E1 = (50x0,25) + (40x0,25) + (90x0,5) = 67,5
 E2 = (50x0,25) + (50x0,25) + (60x0,5) = 55
 E3 = (100x0,25)+(80x0,25) +(-50x0,5) = 20
=> Chọn S1

Chiến lược Tình huống (đơn vị tính: tỷ đồng)


N1 (P=0,25) N2 (P=0,25) N3 (P=0,5)
S1 = A 50 40 90
S2 = B 50 50 60
S3 = C 100 80 -50
Trong điều kiện bất định
 Bất định = Không chắc chắn + Không ước lượng được xác
suất
 Tiêu chuẩn áp dụng:
 Maximax: Tối đa hóa lợi nhuận (lợi nhuận tốt nhất)
 Maximin: Giảm lỗ tối đa (lợi nhuận cao nhất trong trường
hợp xấu nhất)
 Minimax: Tối thiểu hóa các khoản lợi nhuận bị bỏ lỡ
(Chênh lệch trong cột so với lớn nhất)
 Laplace: Chuyển bất định sang rủi ro với giả định
Bayesian (cho rằng xác suất xảy ra các sự kiện bằng
nhau)
Ví dụ…
 Maximax: Chọn S3 vì lợi nhuận lớn nhất trong tất cả
các phương án (100).
 Maximin: Chọn phương án S2 vì mức lợi nhuận lớn nhất
trong trường hợp xấu nhất của các phương án là 50.
 Minimax: Chọn S1 và S2 vì mức độ “hối tiếc” nhỏ nhất
là 50.
 Laplace: Chọn S1 vì kỳ vọng lớn nhất (E1=180/3 = 60
so với 160/3 và 130/3)
Quản trị rủi ro dự án

Giám sát & Kế hoạch quản trị


Kiểm soát rủi ro rủi ro

Nhận diện Phân tích Phân tích Kế hoạch


rủi ro định tính định lượng phản ứng
Các đầu vào “Quản trị RR”
 Hiến chương dự án án:: Xác định chính thức dự án được triển
khai; quyền quyết định của PM; các mô tả mục tiêu và sản
phẩm dự án => Cơ sở xác định rủi ro.
 Chính sách quản lý rủi ro ro:: Quyết định nguyên tắc, công cụ
xác định và hành động khắc phục rủi ro
 Vai trò và trách nhiệm
nhiệm:: Xác định những ai phải tham gia và
sự phối hợp hành động ra sao?
 Mức độ chấp nhận rủi ro của các nhóm hữu quan
 Khuôn mẫu quản trị rủi ro ro:: Quy định nguyên tắc hành
động của các chủ thể liên quan khi có rủi ro xảy ra.
 Cấu trúc phân chia công việc (WBS): Giúp nhận diện
được rủi ro có thể bắt đầu từ công việc nào trong dự án.
Kế hoạch “Quản trị rủi ro”

 Rủi ro được xác định như thế nào?

 Phân tích định tính ra sao?

 Phân tích định lượng ra sao?

 Hoạch định phản ứng thế nào?

 Cách thức giám sát rủi ro?

 Các hoạt động quản trị rủi ro thường xuyên sẽ


được thực hiện như thế nào trong suốt chu kỳ dự
án?
Nội dung “Kế hoạch QTRR”
 Phương pháp
 Vai trò, trách nhiệm
 Lập ngân sách
 Tiến độ
 Hệ thống đánh giá, đo lường rủi ro
 Các ngưỡng giới hạn chấp nhận
 Hình thức báo cáo
 Theo dõi
Đầu vào của “xác định rủi ro”

 Hoạch định dự án
án:: Mục tiêu; đối tượng; cấu trúc công

việc… cho phép định hướng các rủi ro có thể xảy ra.

 Phân loại rủi ro


ro:: Rủi ro kỹ thuật; rủi ro quản lý; rủi ro tổ

chức; rủi ro bên ngoài…

 Thông tin lịch sử


sử:: Những kinh nghiệm quản lý dự án

trong quá khứ cho phép nhận diện các rủi ro có thể xảy ra
Kỹ thuật để “xác định rủi ro”
 Xem xét tài liệu dự án
 Tấn công não (Brainstorming)
 Delphi
 Phỏng vấn chuyên gia
 Nhóm vô danh
 Tương tự
 Hỏi không lặp lại
 SWOT
 Phát phiếu thăm dò
 Xem xét giả định
 Kỹ thuật sơ đồ (Biều đồ xương cá: Ishikawa)
Đầu ra của “xác định rủi ro”

 Giúp nhận diện được các loại rủi ro tác động đến dự

án; xác suất xuất hiện của các rủi ro…

 Biết được dấu hiệu để cảnh báo rủi ro nào sắp xảy ra…

 Cung cấp các thông tin để tiến hành các hoạt động

khác trong quản trị dự án có hiệu quả hơn


Đầu vào của “Phân tích định tính”

 Giả định
 Kế hoạch quản lý rủi ro
 Các rủi ro đã được xác định
 Tình hình dự án
 Loại dự án
 Thang đo xác suất
 Mức độ chính xác của dữ liệu
Thực hiện phân tích định tính

 Xác suất và tác động

 Ma trận xác suất –


tác động

 Kiểm tra các giả định

 Xếp hạng mức độ


chính xác của dữ liệu
Đầu ra

 Xếp hạng rủi ro


chung của dự án
 Xếp hạng ưu tiên
 Các rủi ro cần
phân tích sâu
 Xu hướng cần kiểm
soát
Đầu vào “Phân tích định lượng”

 Kế hoạch quản trị


 Các rủi ro đã xác định
 Thứ tự ưu tiên
 Các rủi ro cần đi sâu
 Thông tin lịch sử
 Đánh giá chuyên gia
 Các đầu vào khác: chi phí; tiến độ…
Phương pháp

 Phỏng vấn chuyên


gia & đối tượng
hữu quan
 Phân tích độ nhạy
 Phương pháp “Cây
quyết định”
 Mô phỏng dự án
Đầu ra
 Danh sách xếp hạng
ưu tiên
 Phân tích xác suất
 Xác suất về các mục
tiêu và tiến độ
 Xu hướng
Lập kế hoạch & phương án
 Đầu vào
vào:: kế hoạch quản trị rủi ro; danh sách các
rủi ro định tính đã xếp hạng; danh sách rủi ro
định lượng đã xếp hạng; xác suất rủi ro; xác suất
hoàn thành mục tiêu & tiến độ; nguồn gốc rủi ro…
 Xây dựng phương án đối phó phó:: né tránh;
chuyển giao rủi ro; giảm bớt rủi ro; chấp nhận rủi
ro
 Kết quả
quả:: giải quyết rủi ro còn lại; kiểm soát rủi
ro thứ cấp; hợp đồng đối phó; chứng minh tính
xác đáng của các biện pháp giảm rủi ro; điều
chỉnh kế hoạch dự án…
Giám sát & kiểm soát rủi ro
 Đầu vào
vào:: Kế hoạch quản trị rủi ro; kế hoạch và
phương án đối phó; kế hoạch truyền thông; xác định
các rủi ro mới; thay đổi phạm vi
 Thực hiện
hiện:: Hoàn tất phương án đáp ứng rủi ro; đánh
giá định kỳ; phân tích giá trị thu được; đo lường hiệu
quả kỹ thuật; hoàn tất kế hoạch bổ sung…
 Kết quả
quả:: Kế hoạch đối phó bất thường; hành động
điều chỉnh; yêu cầu thay đổi; cập nhật kế hoạch đối
phó; cơ sở dữ liệu rủi ro; cập nhật phiếu kiểm tra…
The End

You might also like