You are on page 1of 7

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 566/QĐ-ĐHBK-CTCT&CTSV
ngày 26/6/2017 của Hiệu trưởng Trường Đại học Bách khoa Hà Nội)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng


Văn bản này quy định việc đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên hệ đại học
chính quy (không bao gồm lưu học sinh nước ngoài) thuộc Trường Đại học Bách khoa
Hà Nội, bao gồm: Đánh giá kết quả rèn luyện và khung điểm; quy trình đánh giá và sử
dụng kết quả đánh giá; tổ chức thực hiện.
Điều 2. Nội dung đánh giá và thang điểm
1. Xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên là đánh giá phẩm chất chính
trị, đạo đức, lối sống của từng sinh viên theo các mức điểm đạt được trên các mặt:
- Ý thức học tập;
- Ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế trong Nhà trường;
- Ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị - xã hội, văn hoá, văn nghệ,
thể thao, phòng chống tệ nạn xã hội;
- Phẩm chất công dân và quan hệ với cộng đồng;
- Ý thức, kết quả tham gia các hoạt động của lớp, các đoàn thể, tổ chức khác trong
Nhà trường hoặc các thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện của sinh viên.
Quy định về các nội dung đánh giá được chi tiết trong Phụ lục 1.
2. Điểm rèn luyện được đánh giá bằng thang điểm 100 và được xếp loại như sau:
TT Khung điểm Xếp loại
1 Từ 90 đến 100 điểm Xuất sắc
2 Từ 80 đến dưới 90 điểm Tốt
3 Từ 65 đến dưới 80 điểm Khá
4 Từ 50 đến dưới 65 điểm Trung bình
5 Từ 35 đến dưới 50 điểm Yếu
6 Dưới 35 điểm Kém
Điều 3. Quy trình đánh giá kết quả rèn luyện
1. Sinh viên tự đánh giá: Căn cứ vào kết quả rèn luyện của bản thân, sinh viên tự
đánh giá vào “Phiếu đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên hệ đại học chính quy” (Phụ
lục 1) và nộp lại cho Chủ nhiệm lớp sinh viên.
2. Tổ chức họp lớp đánh giá
1
a) Chủ nhiệm lớp sinh viên triệu tập họp lớp sinh viên và chủ trì cuộc họp xem xét
và công nhận kết quả tự đánh giá của từng sinh viên theo trình tự sau:
- Công khai điểm tự đánh giá của từng sinh viên trước tập thể lớp;
- Lấy ý kiến đánh giá của tập thể lớp về điểm rèn luyện của từng sinh viên và cho
sinh viên biểu quyết, nếu có trên 70% sinh viên có mặt đồng ý thì lấy điểm được biểu
quyết là điểm cuối cùng sinh viên đạt được;
- Việc họp lớp phải được ghi thành biên bản (theo mẫu - Phụ lục 2).
b) Sau khi hoàn thành việc họp lớp, Chủ nhiệm lớp sinh viên nhập điểm rèn luyện
vào Bảng ghi điểm rèn luyện theo lớp và nộp lại toàn bộ phiếu đánh giá kết quả rèn luyện
của sinh viên, biên bản họp lớp, bảng ghi điểm cho Viện.
3. Phê duyệt và công bố kết quả đánh giá: Viện trưởng có trách nhiệm phê duyệt
kết quả trong vòng 07 ngày sau khi việc họp lớp kết thúc và công khai kết quả đánh giá
cho toàn bộ sinh viên của Viện biết.
Điều 4. Thời gian đánh giá
1. Việc đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên được tiến hành định kỳ theo học
kỳ, năm học và toàn khóa học.
2. Điểm rèn luyện của học kỳ là tổng điểm đạt được của các nội dung đánh giá chi
tiết.
3. Điểm rèn luyện của năm học là trung bình cộng của điểm rèn luyện các học kỳ
của năm học đó.
4. Điểm rèn luyện toàn khóa học là trung bình cộng của điểm rèn luyện các học kỳ
của khóa học.
Điều 5. Sử dụng kết quả đánh giá
1. Kết quả đánh giá rèn luyện của sinh viên được sử dụng trong việc xét duyệt học
bổng, xét khen thưởng - kỷ luật, xét thôi học, ngừng học, xét lưu trú ký túc xá.
2. Kết quả đánh giá rèn luyện toàn khóa học được ghi chung vào bảng điểm kết
quả học tập và lưu trong hồ sơ của người học khi tốt nghiệp ra Trường.
3. Sinh viên có kết quả rèn luyện xuất sắc được Nhà trường xem xét biểu dương,
khen thưởng.
4. Sinh viên bị xếp loại rèn luyện yếu, kém trong hai học kỳ liên tiếp thì phải tạm
ngừng học ít nhất một học kỳ ở học kỳ tiếp theo và nếu bị xếp loại rèn luyện yếu, kém hai
học kỳ liên tiếp lần thứ hai thì sẽ bị buộc thôi học.
Điều 6. Quyền khiếu nại
Sinh viên có quyền khiếu nại lên Viện trưởng hoặc lên Hiệu trưởng (thông qua
Phòng CTCT&CTSV) nếu thấy việc đánh giá kết quả rèn luyện chưa chính xác.
Thời gian khiếu nại lên Viện trưởng trong vòng 15 ngày kể từ ngày công bố kết
quả; thời gian khiếu nại lên Hiệu trưởng trong vòng 30 ngày kể từ ngày công bố kết quả.
Khi nhận được đơn khiếu nại, các đơn vị có trách nhiệm xem xét và trả lời sinh
viên trong thời gian không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại.
Điều 7. Phòng Đào tạo Đại học

2
1. Chịu trách nhiệm cung cấp cho phòng Công tác Chính trị và Công tác Sinh viên
danh sách sinh viên đang học theo lớp trong toàn Trường vào đầu mỗi học kỳ.
2. In điểm rèn luyện cuối khóa của sinh viên vào bảng điểm kết quả học tập toàn
khóa học của sinh viên.
Điều 8. Phòng Công tác Chính trị và Công tác Sinh viên
1. Tiếp nhận và lưu trữ điểm rèn luyện từ các Viện đào tạo.
2. Tổng hợp và gửi điểm rèn luyện cuối khóa của sinh viên cho Phòng Đào tạo Đại
học để in vào bảng điểm kết quả học tập toàn khóa của sinh viên.
3. Tiếp nhận thắc mắc, khiếu nại của sinh viên lên Hiệu trưởng và tư vấn cho Hiệu
trưởng giải quyết các khiếu nại của sinh viên về điểm rèn luyện.
4. Có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị trong việc tổ chức đánh giá điểm rèn
luyện sinh viên.
5. Tư vấn giúp Hiệu trưởng xem xét, hiệu chỉnh và sửa đổi những qui định liên
quan nhằm nâng cao chất lượng thực hiện công tác đánh giá điểm rèn luyện sinh viên.
Điều 9. Các Viện đào tạo
1. Tổ chức đánh giá điểm rèn luyện cho sinh viên trong Viện.
2. Trực tiếp hoặc phối hợp với các bên liên quan để giải quyết các thắc mắc, khiếu
nại của sinh viên về điểm rèn luyện.
3. Tổng hợp kết quả và gửi báo cáo kèm bảng ghi điểm rèn luyện các lớp sinh viên
về Phòng Công tác Chính trị và Công tác Sinh viên.
4. Lưu trữ bảng đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên, biên bản họp lớp và
bảng ghi điểm của lớp sinh viên cho đến khi sinh viên thôi học tại Trường.
Điều 10. Điều khoản thi hành
Quy định này có hiệu lực từ ngày ký và được áp dụng từ học kỳ I năm học 2017-
2018. Mọi quy định trước đây trái với Văn bản này đều không còn giá trị thực hiện.

KT. HIỆU TRƯỞNG

PHÓ HIỆU TRƯỞNG

PGS. Phạm Hoàng Lương

(Đã ký)

3
PHỤ LỤC 1
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN

TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VIỆN …………………… Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày …… tháng ….. năm ……..

PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN


CỦA SINH VIÊN HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
Học kỳ ……….… năm học ……….. - …………
Họ và tên sinh viên: …………...…………………………………………………………...
MSSV:……………….……..; Lớp: ………………………….……………………………

Điểm Điểm đánh giá của


TT Nội dung đáng giá
tối đa SV Lớp
I. Ý thức tham gia học tập (Khung điểm đánh giá: Từ 0 đến 20 điểm)
1 Đi học đầy đủ, đúng giờ, nghiêm túc trong giờ học 8
2 Không vi phạm quy chế thi, kiểm tra 4
3 Không phải thi lại môn nào (tính đến thời điểm xét) 3
4 Có cố gắng vượt khó trong học tập 2
5 Tham gia một trong các CLB học thuật, NCKH, ngoại ngữ do 2
Trường/ Viện/ Đoàn TN hoặc HSV tổ chức
6 Tham gia NCKH hoặc dự thi Olimpic môn học 1
Tổng điểm phần I:

II. Ý thức chấp hành nội quy, quy chế, quy định (Khung điểm đánh giá: Từ 0 đến 25 điểm)
7 Không vi phạm nội quy của Trường, Viện, Lớp 10
8 Không vi phạm các chủ trương, định hướng, phong trào hoạt 8
động do Bộ Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan của Đảng và
Nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội hợp pháp phát động
9 Tham gia các hoạt động tuyên truyền, vận động mọi người 7
xung quanh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế, các quy
định về giữ gìn vệ sinh công cộng, ý thức bảo vệ cảnh quan,
môi trường của Nhà trường
Tổng điểm phần II:

III. Ý thức tham gia các hoạt động chính trị, xã hội, phong trào (Khung điểm đánh giá: Từ 0 đến
20 điểm)
10 Tham gia đầy đủ các hoạt động chính trị, xã hội, văn hóa, văn 10
nghệ, thể thao của Lớp
11 Là lực lượng nòng cốt trong các hoạt động phong trào của 4
lớp
12 Được tham dự lớp học nhận thức về Đảng/ được kết nạp 3
Đảng/ là Đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ/ Đoàn viên ưu tú
13 Được khen thưởng trong các hoạt động phong trào 3
Tổng điểm phần III:

IV. Ý thức công dân trong quan hệ cộng đồng (Khung điểm đánh giá: Từ 0 đến 25 điểm)
14 Không vi phạm đường lối chính Đảng, chính sách pháp luật 10

4
của Nhà nước
15 Có tinh thần giúp đỡ bạn bè trong học tập, trong cuộc sống 7
16 Tham gia các hoạt động tập thể hướng tới lợi ích cộng đồng 4
17 Tích cực tham gia công tác tổ chức các hoạt động tập thể lớp 4
Tổng điểm phần IV:

V. Ý thức và kết quả khi tham gia công tác cán bộ lớp, đoàn thể (Khung điểm đánh giá: Từ 0 đến 10
điểm)
18 Là thành viên Ban tổ chức các hoạt động chung của lớp, tập 3
thể trong Trường
19 Là Chi ủy viên chi bộ Đảng, Ban Cán sự lớp, Ban Chấp hành 3
Đoàn, Hội hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao
20 Là Chi ủy viên chi bộ Đảng, Ban Cán sự lớp, Ban Chấp hành 2
Đoàn, Hội hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao và được
cấp trên khen thưởng
21 Được khen thưởng từ cấp Tỉnh/ Thành trở lên vì đạt các 2
thành tích xuất sắc trong học tập và hoạt động phong trào
Tổng điểm phần V:

Tổng điểm sinh viên đạt được = Tổng điểm các phần I+II+III+IV+V+VI

Tổng điểm sinh viên đạt được bằng chữ là: ….


………………………………………………………….
Lưu ý:
- Sinh viên bị kỉ luật mức khiển trách có điểm rèn luyện không quá loại khá.
- Sinh viên bị kỉ luật mức cảnh cáo có điểm rèn luyện không quá loại trung bình.
- Sinh viên đang trong quá trình bị đình chỉ học tập thì không đánh giá.
- Sinh viên không nộp phiếu đánh giá được xếp loại kém và đạt 0 (không) điểm.
- Sinh viên nộp phiếu đánh giá nhưng vắng mặt tại buổi họp đánh giá mà không được sự
đồng ý của Chủ nhiệm lớp sinh viên sẽ bị hạ một bậc xếp loại và đạt điểm cận dưới của
bậc sau khi hạ.

SINH VIÊN ĐẠI DIỆN CHỦ NHIỆM LỚP


(Ký, ghi rõ họ tên) BAN CÁN SỰ LỚP (Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)

5
PHỤ LỤC 2
BIÊN BẢN HỌP LỚP

TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA HÀ NỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VIỆN …………………….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN HỌP LỚP


ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
Học kỳ: ……...; Năm học: 20…... - 20……
Lớp: …………………...................

Thời gian họp: ……………………………… Địa điểm họp: …………………….……….


Nội dung: Tổ chức họp lớp đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên.
I. Thành phần tham dự:
1. Chủ tọa (Chủ nhiệm lớp sinh viên): …………...…...………….…….……..……………
2. Thư ký: Sinh viên ……..………………………..………….……………………………
3. Đại diện Ban cán sự lớp: ………………………………………………………………..
4. Tình hình sinh viên tham dự họp lớp:
- Tổng số:…………….…; - Số có mặt: …...…….......; - Số vắng mặt:….……………......
II. Danh sách SV vắng mặt

Vắng mặt
TT Họ tên MSSV
Có phép Không phép

III. Kết quả đánh giá:


1. Số sinh viên nộp phiếu đánh giá kết quả rèn luyện:………………………………...…
2. Số sinh viên không nộp phiếu đánh giá kết quả rèn luyện sẽ được xếp loại kém (đạt không
điểm): ……...…, gồm những sinh viên có tên sau:

TT Họ tên MSSV Ghi chú

6

3. Số sinh viên không tham gia họp lớp xét điểm rèn luyện (vắng mặt không ký do) bị hạ một bậc
xếp loại rèn luyện và có điểm bằng với điển cận dưới của loại sau khi bị hạ bậc:

TT Họ và tên MSSV Xếp loại Xếp loại sau khi


trước khi bị hạ bị hạ (trừ 1 bậc)

..

4. Tổng hợp kết quả rèn luyện của lớp:

TT Xếp loại Khung điểm Số lượng Tỉ lệ %

1 Xuất sắc Từ 90 đến 100 điểm

2 Tốt Từ 80 đến dưới 90 điểm

3 Khá Từ 65 đến dưới 80 điểm

4 Trung bình Từ 50 đến dưới 65 điểm

5 Yếu Từ 35 đến dưới 50 điểm

7 Kém Dưới 35 điểm

4. Đề xuất, kiến nghị:


…………………………………………………………….……...……………...…………
……………………………………………………………….………………..……………

Cuộc họp kết thúc vào lúc…….. ngày ……tháng…....năm………….

Đại diện Ban cán sự lớp Thư ký Chủ tọa


(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:
- Sinh viên nộp phiếu đánh giá nhưng vắng mặt mà không được sự đồng ý của Chủ nhiệm
lớp sinh viên sẽ bị hạ một bậc xếp loại điểm rèn luyện.
- Chủ nhiệm lớp sinh viên nộp Biên bản này về Văn phòng Viện để lưu.
7

You might also like